Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 14/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    35544





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu14/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Long An
      Ngày ban hành17/04/2020
      Người kýTrần Văn Cần
      Ngày hiệu lực 28/04/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LONG AN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 14/2020/QĐ-UBND

      Long An, ngày 17 tháng 4 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2019/NQ-HĐND NGÀY 18/7/2019 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

      Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

      Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

      Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

      Căn cứ Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An; văn bản số 532/HĐND-TH ngày 27/8/2019 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đính chính Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh;

      Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1635/TTr-SNN ngày 27/3/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An áp dụng đối với các sản phẩm trong Danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Long An đã được UBND tỉnh phê duyệt gồm: Cây lúa, cây thanh long, cây rau, cây chanh, con gia cầm, con bò thịt, con cá tra và con tôm (tôm sú, tôm thẻ chân trắng).

      2. Đối tượng áp dụng

      Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện quyết định này.

      3. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ

      a) Tư vấn xây dựng liên kết: Chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường. Tổng mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng.

      b) Hạ tầng phục vụ liên kết: Dự án liên kết được hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 03 tỷ đồng.

      c) Xây dựng mô hình khuyến nông: Mức hỗ trợ áp dụng theo các quy định pháp luật hiện hành.

      d) Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường: Mức hỗ trợ áp dụng theo các quy định pháp luật hiện hành.

      đ) Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã, như sau:

      - Giống, vật tư thiết yếu: Hỗ trợ 50% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu (các loại phân bón, hóa chất, thức ăn), thời gian và mức hỗ trợ như sau:

      + Cây lúa: Hỗ trợ chi phí mua giống và vật tư thiết yếu 03 vụ, mức hỗ trợ không quá 04 triệu đồng/ha/vụ. Tổng mức hỗ trợ không quá 600 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.

      + Cây rau: Hỗ trợ chi phí mua giống và vật tư thiết yếu 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, mức hỗ trợ không quá 12 triệu đồng/ha/vụ hoặc 01 chu kỳ. Tổng mức hỗ trợ không quá 72 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.

      + Cây chanh: Hỗ trợ 01 lần chi phí mua giống không quá 05 triệu đồng/ha; Hỗ trợ chi phí mua vật tư trong 03 năm, mức hỗ trợ không quá 14 triệu đồng/ha/năm. Tổng mức hỗ trợ không quá 940 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.

      + Cây thanh long: Hỗ trợ 01 lần chi phí mua giống không quá 11 triệu đồng/ha; hỗ trợ chi phí mua vật tư trong 03 năm, mức hỗ trợ không quá 17 triệu đồng/ha/năm. Tổng mức hỗ trợ không quá 1.240 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.

      + Bò thịt: Hỗ trợ 01 lần chi phí mua giống không quá 05 triệu đồng/con; hỗ trợ chi phí mua thức ăn trong 03 năm, mức hỗ trợ không quá 07 triệu đồng/con/năm. Tổng mức hỗ trợ không quá 520 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.

      + Gia cầm: Hỗ trợ chi phí mua giống, thức ăn, hóa chất của 03 vụ nuôi hoặc 03 chu kỳ sản xuất (03 tháng/vụ hoặc 01 chu kỳ), mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/1.000 con/vụ hoặc 01 chu kỳ. Tổng mức hỗ trợ không quá 180 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.

      + Tôm (tôm sú, tôm thẻ chân trắng): Hỗ trợ chi phí mua giống, thức ăn, hóa chất của 03 vụ nuôi hoặc 03 chu kỳ sản xuất (04 tháng/vụ hoặc chu kỳ), mức hỗ trợ không quá 28 triệu đồng/1.000m2/vụ hoặc 01 chu kỳ. Tổng mức hỗ trợ không quá 168 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.

      + Cá tra giống: Hỗ trợ chi phí mua giống, thức ăn, hóa chất trong 03 vụ nuôi (03 tháng/vụ), mức hỗ trợ không quá 08 triệu đồng/1.000m2/vụ. Tổng mức hỗ trợ không quá 48 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.

      - Hỗ trợ 100% chi phí bao bì, nhãn mác sản phẩm trong 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất. Tổng mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.

      e) Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. Tổng mức hỗ trợ không quá 01 tỷ đồng.

      g) Trong trường hợp một thời điểm, nội dung thực hiện có nhiều chính sách, hỗ trợ khác nhau thì đối tượng thụ hưởng lựa chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất.

      4. Điều kiện và nguồn vốn hỗ trợ

      a) Điều kiện để được hỗ trợ: Các bên tham gia liên kết để được hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.

      b) Nguồn vốn hỗ trợ thực hiện:

      - Đối với nội dung chi và mức chi tại Điểm a, Điểm đ, Điểm e Khoản 3 điều này thì sử dụng nguồn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các chương trình dự án hợp pháp khác.

      - Đối với nội dung chi và mức chi tại Điểm b, Khoản 3 điều này thì sử dụng nguồn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các chương trình dự án hợp pháp khác.

      - Đối với nội dung chi và mức chi tại Điểm c, Điểm d Khoản 3 điều này thì sử dụng nguồn của các chương trình, dự án về khuyến nông; chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp tác xã và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.

      5. Nguồn kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2024: Khoảng 131,2 tỷ đồng.

      Điều 2. Phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết

      1. UBND cấp huyện phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết, kế hoạch liên kết có quy mô vốn đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng và địa bàn thực hiện liên kết phạm vi trong 01 huyện, thị xã, thành phố.

      2. Các trường hợp còn lại do UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết, kế hoạch liên kết.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      1. Hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện lập kế hoạch nhu cầu vốn hỗ trợ liên kết của năm sau (bao gồm dự án, kế hoạch chuyển tiếp và lập mới) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30 tháng 7 để tổng hợp, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 8.

      2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện quyết định này.

      3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính cân đối, lồng ghép nguồn vốn từ ngân sách hỗ trợ cho liên kết theo quy định. Phối hợp thực hiện công tác xúc tiến thương mại hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

      4. Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí theo quy định để thực hiện quyết định này.

      5. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Đề án Phát triển thương mại nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Công Thương; thực hiện công tác xúc tiến thương mại hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

      6. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường nông thôn trong các hoạt động hợp tác, liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

      7. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm nhà xưởng, kho tàng,… thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng.

      8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND cấp huyện căn cứ nhu cầu nhân lực tham gia hoạt động liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo nghề hàng năm để sử dụng nguồn vốn đào tạo nghề cho lao động nông thôn hỗ trợ lao động tham gia hoạt động liên kết học nghề.

      9. Sở Khoa học và Công nghệ:

      a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp khoa học hàng năm tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng sản phẩm nông nghiệp đồng bộ theo chuỗi giá trị để hỗ trợ các đối tượng tham gia liên kết theo quy định.

      b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng thương hiệu, nhãn hàng hóa, đăng ký mã số, mã vạch truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.

      10. UBND cấp huyện:

      a) Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn.

      b) Tuyên truyền, phổ biến nội dung này đến các địa phương cấp xã, doanh nghiệp, các tổ chức đại diện của nông dân và nông dân.

      c) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện trên địa bàn cấp huyện.

      d) Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ theo trình tự quy định và trình UBND cấp huyện phê duyệt dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã.

      đ) Kiểm tra, báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu về kết quả triển khai thực hiện việc hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh báo cáo theo quy định.

      11. Chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết:

      a) Gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết theo quy định đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc gửi đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) đối với trường hợp UBND cấp huyện phê duyệt.

      b) Sau khi dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết đã được phê duyệt, chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết có kế hoạch triển khai thực hiện theo từng vụ hoặc chu kỳ sản xuất và tập hợp đầy đủ hồ sơ, chứng từ, hóa đơn thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ các bên tham gia liên kết thực hiện dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc gửi đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) đối với trường hợp UBND cấp huyện phê duyệt để được xem xét hỗ trợ theo quy định.

      Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

      1. Trường hợp các bên tham gia liên kết đang thực hiện theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 07/7/2016 của UBND tỉnh về chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020) trước ngày 01/8/2019 thì tiếp tục được hưởng các chính sách đã được phê duyệt hoặc hưởng các chính sách theo quy định tại quyết định này cho đến khi hết hợp đồng liên kết đã ký nếu đáp ứng được các điều kiện hỗ trợ theo quy định tại quyết định này.

      2. Trường hợp đã trình cơ quan có thẩm quyền để được hưởng chính sách trước ngày 01/8/2019 mà chưa phê duyệt thì tiếp tục hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo quy định tại quyết định này.

      Điều 5. Điều khoản thi hành

      1. Đối với các nội dung khác chưa quy định cụ thể trong quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP và các quy định hiện hành liên quan.

      2. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi được dẫn chiếu để áp dụng tại quyết định này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

      3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28/4/2020 đến hết ngày 30/12/2024. Nội dung của quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01/8/2019.

      Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 07/7/2016 của UBND tỉnh về chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020) và thay thế Quyết định số 60/2019/QĐ- UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.

      Điều 6. Chánh Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 6;
      - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
      - Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
      - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
      - TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
      - TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
      - CT, các PCT.UBND tỉnh;
      - TT PVHCC (Cổng thông tin điện tử tỉnh);
      - Phòng: KTTC, THKSTTHC;
      - Lưu: VT, Nguyen.
      QD_TRIEN KHAI NQ07 VE LIEN KET SX (1635)

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH


      Trần Văn Cần

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu14/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Long An
                                Ngày ban hành17/04/2020
                                Người kýTrần Văn Cần
                                Ngày hiệu lực 28/04/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 13/2001/QĐ-TTg ban hành Chương trình cải cách hành chính của Chính phủ năm 2001 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2032/1999/QĐ-BYT ban hành Quy chế quản lý thuốc độc, Danh mục thuốc độc và giảm độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn về việc khen thưởng nhân dịp 50 nămngày thương binh liệt sĩ
                                                      • Quyết định 253/QĐ-UB năm 1993 về giá bán lẻ xi măng tại các huyện, thị của tỉnh Lào Cai
                                                      • Quyết định 9091/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch dạy và học linh hoạt năm học 2021-2022 trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Long An ban hành
                                                      • Công văn 6314/SXD-TTr năm 2021 thực hiện việc giãn cách xã hội để phòng chống dịch COVID-19 tại các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo nội dung Chỉ thị 17/CT-UBND
                                                      • Quyết định 637/QĐ-UBND năm 2021 công bố Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ
                                                      • Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản in và phát hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ