Số hiệu | 14/2000/QĐ-BXD |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Xây dựng |
Ngày ban hành | 20/07/2000 |
Người ký | Nguyễn Mạnh Kiểm |
Ngày hiệu lực | 04/08/2000 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 14/2000/QĐ-BXD NGÀY 20 THÁNG 07 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày
02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý
nhà nước của các Bộ, Cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế
Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và
xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính
phủ.
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng.
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này "Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây
dựng".
| Nguyễn (Đã |
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số 14/2000/QĐ-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Định mức chi phí tư vấn đầu tư
và xây dựng quy định trong văn bản này ( sau đây gọi tắt là định mức chi phí tư
vấn ) là mức chi phí tối đa để thực hiện công việc tư vấn và là căn cứ xác định
chi phí tư vấn trong tổng mức đầu tư, trong tổng dự toán, để xét thầu, tuyển
chọn tư vấn và ký kết hợp đồng tư vấn trong trường hợp chỉ định thầu.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng định
mức chi phí tư vấn:
2.1. Đối tượng áp dụng cho các công
việc tư vấn đầu tư và xây dựng gồm:
- Dự án; tiểu dự án; dự án thành
phần;
- Gói thầu của dự án (tiểu dự án,
dự án thành phần) theo kế hoạch đấu thầu được duyệt;
2.2. Phạm vi áp dụng: Các dự án được
đầu tư bằng các nguồn vốn sau:
- Vốn ngân sách Nhà nước;
- Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
- Vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước.
2.3. Chi phí tư vấn cho các dự án
đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài ( theo Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt nam ) do các bên giao, nhận thầu tư vấn thoả thuận. Đối với những
công việc tư vấn của dự án do tổ chức tư vấn Việt nam đảm nhận, thì chi phí
thực hiện các công việc tư vấn này do các bên thoả thuận theo thông lệ quốc tế;
nếu theo định mức quy định tại văn bản này thì tối thiểu không thấp hơn hai lần
.
3. Trong văn bản này quy định định
mức chi phí tư vấn cho một số công việc sau:
3.1. Lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi;
3.2. Lập báo cáo nghiên cứu khả
thi;
3.3. Lập báo cáo đầu tư;
3.4. Thẩm định dự án đầu tư; Thẩm
định thiết kế kỹ thuật; Thẩm định tổng dự toán (Trường hợp thuê các chuyên gia
hoặc tổ chức tư vấn thực hiện các công việc này);
3.5. Lập hồ sơ mời thầu xây lắp và
phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp;
3.6. Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật
tư thiết bị và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư thiết bị;
3.7. Giám sát thi công xây dựng và
lắp đặt thiết bị.
Các công việc tư vấn khác chưa được
quy định định mức thì chi phí để thực hiện công việc tư vấn này được xác định
theo hướng dẫn tại điểm 13 trong văn bản này.
Nội dung và sản phẩm của từng công
việc tư vấn nêu trên được quy định tại các văn bản sau:
- Đối với các công việc 3.1; 3.2;
3.3: theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Đối với công việc 3.4: Theo quy
định trong Quy chế Quản lý Đầu tư và Xây dựng ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999 của Chính phủ, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý Đầu tư và Xây
dựng ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và
các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Xây dựng;
- Đối với các công việc 3.5; 3.6:
theo quy định trong Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP
ngày 01 tháng 09 năm 1999 của Chính phủ, Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày
05/05/2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Đấu thầu ban hành
kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 1999 của Chính phủ và
Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn thực
hiện Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01
tháng 09 năm 1999 của Chính phủ;
- Đối với công việc 3.7: theo hướng
dẫn của Bộ Xây dựng về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
4. Chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng
được định mức bao gồm các khoản: chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, công đoàn, vật liệu, máy móc thiết bị, chi phí quản lý, thu nhập chịu
thuế tính trước.
Trường hợp tổ chức tư vấn phải mua
các bảo hiểm khác theo quy định trong thực hiện công việc của dự án mà tổ chức
tư vấn đảm nhận thì các chi phí bảo hiểm này được tính bổ sung vào chi phí thực
hiện công việc tư vấn trong hợp đồng ký kết giữa bên giao thầu và nhận thầu
thực hiện công việc tư vấn này.
5. Định mức chi phí tư vấn được quy
định theo nhóm công trình như sau:
- Nhóm I: Công trình khai khoáng;
luyện kim; hoá chất; cơ khí; điện năng; vật liệu xây dựng; công nghiệp nhẹ; kho
xăng dầu; các công trình chế biến và hoá dầu; các kho chứa chất nổ và vật liệu
nổ.
- Nhóm II: Công trình cấp thoát nước;
tuyến ống dẫn dầu; đường dây tải điện; trạm biến áp; thông tin bưu điện; tín
hiệu; chiếu sáng; các công trình kho không thuộc nhóm I.
- Nhóm III: Công trình nông nghiệp;
thuỷ sản; lâm nghiệp; thuỷ lợi.
- Nhóm IV: Công trình đường giao
thông: đường sắt; đường bộ; đường lăn, cất, hạ cánh máy bay; sân đỗ máy bay; công
trình cầu; nút giao thông; phao tiêu báo hiệu; công trình hầm giao thông; bến
phà; cảng sông; cảng biển; công trình thuỷ; công trình ga đường sắt và các công
trình giao thông khác.
- Nhóm V: Công trình dân dụng: nhà
ở; khách sạn; công trình văn hoá, giáo dục; công trình y tế, thể dục thể thao;
công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; văn phòng; trụ sở và các công
trình công cộng khác.
6. Định mức chi phí tư vấn được quy
định theo quy mô công trình và được tính bằng tỷ lệ % của giá trị tương ứng với
từng công tác tư vấn, cụ thể là:
6.1. Định mức chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi (3.1) tính bằng tỷ lệ % của giá trị xây lắp và thiết bị
công trình ( chưa có thuế giá trị gia tăng ) trong báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi được duyệt.
6.2. Định mức chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi (3.2); lập báo cáo đầu tư (3.3); thẩm định dự án đầu tư (3.4)
: tính bằng tỷ lệ % của giá trị xây lắp và thiết bị công trình ( chưa có thuế
giá trị gia tăng ) trong báo cáo nghiên cứu khả thi ( hoặc báo cáo đầu tư )
được duyệt.
6.3. Định mức chi phí tư vấn thực
hiện các công việc: Thẩm định thiết kế kỹ thuật; thẩm định tổng dự toán (3.4);
lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp (3.5),
Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị (3.7): tính bằng tỷ lệ % của giá
trị dự toán xây lắp công trình theo dự án ( dự án thành phần hoặc tiểu dự án )
hoặc hạng mục công trình theo gói thầu ( chưa có thuế giá trị gia tăng ) trong
tổng dự toán ( dự toán ) được duyệt.
6.4. Định mức chi phí lập hồ sơ mời
thầu mua sắm vật tư thiết bị và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư
thiết bị (3.6): tính bằng tỷ lệ % của giá trị dự toán vật tư thiết bị công
trình ( chưa có thuế giá trị gia tăng ) trong tổng dự toán được duyệt.
7. Trường hợp dự án đầu tư có sử
dụng vật tư, thiết bị cũ thì các giá trị nói tại điểm 6 ( làm căn cứ để xác định
định mức chi phí tư vấn ) được tính theo giá trị vật tư thiết bị mới tương ứng
. Các giá trị này phải được chấp thuận của cơ quan phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
tổng dự toán theo quy định đối với dự án.
8. Xác định chi phí tư vấn đầu tư
và xây dựng:
8.1 Chi phí cho từng công việc tư
vấn đầu tư và xây dựng chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo công thức
tổng quát sau:
Ci = Gi
x Ni (1)
Trong đó:
- Ci: Chi
phí cho công việc tư vấn thứ i, đơn vị tính: giá trị;
- Ni: Định
mức chi phí cho công việc tư vấn thứ i quy định tại phần II của văn bản này,
đơn vị tính: %. Trường hợp cần nội suy Ni, theo hướng dẫn tại điểm 9
của văn bản này.
- Gi: Giá
trị tương ứng ( chưa có thuế giá trị gia tăng ) dùng để tính chi phí cho công
việc tư vấn thứ i theo quy định tại điểm 6 và phần II trong văn bản này. Trường
hợp chưa có giá trị theo đúng quy định tại điểm 6 thì chủ đầu tư và các bên
thoả thuận tạm tính gía trị Gi. Khi đã có các giá trị Gi theo
đúng quy định thì chi phí tư vấn được xác định chính thức. Trong thời gian chưa
xác định chính thức thì chi phí tạm ứng cho các bên đã thực hiện công việc tư
vấn không quá 70% chi phí tư vấn xác định theo Gi tạm tính nói trên.
8.2. Chi phí cho từng
công việc tư vấn có thuế giá trị gia tăng: được tính như quy định ở điểm ( 8.1
) và cộng với phần thuế giá trị gia tăng tương ứng. Thuế suất giá trị gia tăng
đối với công việc tư vấn thực hiện theo quy định hiện hành.
8.3. Bảng 4 phần II
của văn bản này quy định mức giới hạn tối đa về chi phí cho trường hợp thuê chuyên
gia hoặc tổ chức tư vấn thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế kỹ thuật,
thẩm định tổng dự toán. Tổ chức tư vấn thực hiện công việc thẩm định tổng dự
toán phải có đủ năng lực chuyên môn về định mức, đơn giá, dự toán xây dựng.
Riêng trường hợp chỉ thuê chuyên gia thẩm định các công việc nêu trên thì chi
phí thuê chuyên gia được xác định trên cơ sở dự toán chi phí (nội dung dự toán
chi phí thuê chuyên gia như hướng dẫn trong phụ lục kèm theo văn bản này) và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán phê duyệt. Mức
chi phí thuê chuyên gia thẩm định không vượt quá 60% mức chi phí như đã quy định
trên.
8.4. Định mức chi phí
tư vấn cho công việc giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị được quy
định theo đúng thời gian xây dựng ghi trong quyết định đầu tư. Trường hợp thời
gian giám sát bị kéo dài so với qui định ( không do bên tư vấn giám sát gây ra
) làm tăng chi phí giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị so với định
mức, thì bên tư vấn giám sát được tính bổ xung phần chi phí tăng thêm này (tương
ứng với phần thời gian giám sát bị kéo dài) theo công thức tổng quát sau:
|
| Cđ |
|
|
|
= |
| x | TGk | (2) | |
|
| TGđ |
|
|
|
Trong đó:
Ck: Chi phí tư vấn giám
sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị cần tính bổ xung cho khoảng thời gian
giám sát bị kéo dài so với quy định; đơn vị tính: giá trị;
Cđ: Chi phí tư vấn giám
sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị cho thời gian giám sát theo quy định
( tính theo quy định trong văn bản này ); đơn vị tính: giá trị;
TGđ: Thời gian giám sát
theo quy định; đơn vị tính: tháng;
TGk: Thời gian giám sát
bị kéo dài so với quy định; đơn vị tính: tháng.
9. Trường hợp cần nội suy định mức
chi phí tư vấn; thì áp dụng theo công thức tổng quát sau:
|
|
|
| Nib |
|
|
= | Nib | - [ |
| ] x (Git - Gib | (3) | |
|
|
|
| Gia |
|
|
Trong đó:
+ Nit : Định mức chi phí
cho công việc tư vấn thứ i theo quy mô giá trị cần tính, đơn vị tính: %;
+ Git : Quy mô giá trị
của công việc tư vấn thứ i cần tính định mức chi phí, đơn vị tính: giá trị;
+ Gia : Quy mô giá trị
cận trên quy mô giá trị cần tính định mức ( quy định trong phần II của văn bản
), đơn vị tính: giá trị;
+ Gib : Quy mô giá trị
cận dưới quy mô giá trị cần tính định mức ( quy định trong phần II của văn bản),
đơn vị tính: giá trị;
+ Nia : Định mức chi phí
cho công việc tư vấn thứ i tương ứng Gia ( quy định trong phần II
của văn bản ), đơn vị tính: %;
+ Nib : Định mức chi phí
cho công việc tư vấn thứ i tương ứng Gib ( quy định trong phần II
của văn bản này ); đơn vị tính: %.
10. Trường hợp chủ đầu tư hoặc ban
quản lý dự án có đủ năng lực và được phép tổ chức thực hiện kiêm nhiệm một số
công việc tư vấn đầu tư và xây dựng theo quy định hiện hành thì chủ đầu tư hoặc
ban quản lý dự án được hưởng chi phí để thực hiện các công việc tư vấn này theo
dự toán chi phí được cơ quan phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán phê
duyệt nhưng tối đa không lớn hơn 60% định mức chi phí tư vấn của công việc tương
ứng theo quy định.
Trường hợp các Chủ đầu tư có các
tổ chức tư vấn đầu tư - xây dựng trực thuộc (bao gồm cả tư vấn thiết kế) thì được
hưởng toàn bộ chi phí quy định tại văn bản này.
11. Khi tham gia vào việc tuyển chọn
tư vấn, thì tổ chức tư vấn phải lập dự toán chi phí thực hiện công việc tư vấn
theo hồ sơ mời thầu. Dự toán này là căn cứ để xét chọn tổ chức tư vấn thắng thầu
và ký kết hợp đồng thực hiện công việc tư vấn. Giá để ký kết hợp đồng không
được vượt giá tính theo định mức chi phí tư vấn quy định trong văn bản này.
12. Định mức chi phí tư vấn cho một
số công việc tư vấn của các dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội
các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu vùng xa theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg
ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình xây dựng trung tâm cụm
xã miền núi vùng cao theo Quyết định số 197/1999/QĐ-TTg ngày 30/9/1999 của Thủ
tướng Chính phủ (các chương trình này gọi tắt là Chương trình 135) như lập báo
cáo đầu tư; giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị được điều chỉnh như
sau: các dự án xây dựng ở vùng núi, biên giới được điều chỉnh với hệ số 1,2;
các dự án xây dựng ở hải đảo được điều chỉnh với hệ số 1,3 so với định mức quy
định trong văn bản này.
13. Xác định chi phí đối với các
công việc tư vấn đầu tư và xây dựng khác:
13.1. Chi phí khảo sát xây dựng được
tính trên cơ sở đơn giá khảo sát xây dựng do UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành và khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Trong khi chưa có
các tập đơn giá khảo sát do UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương ban
hành thì vẫn áp dụng theo các tập giá khảo sát hiện hành.
- Đơn giá khảo sát xây dựng được
xác định trên cơ sở định mức dự toán khảo sát xây dựng và Thông tư hướng dẫn việc
lập và quản lý đơn giá khảo sát xây dựng của Bộ Xây dựng.
13.2. Chi phí thiết kế công trình:
Theo hướng dẫn về định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng.
13.3. Chi phí Quản lý dự án: Theo
hướng dẫn về chi phí Ban quản lý dự án.
13.4. Chi phí cho các công việc tư
vấn đầu tư và xây dựng như:
- Nghiệm thu công trình do Hội đồng
nghiệm thu Nhà nước thực hiện;
- Tư vấn về pháp luật xây dựng và
hợp đồng kinh tế;
- Lập đơn giá công trình đối với
công trình được lập đơn giá riêng;
- Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá
hồ sơ dự thầu tư vấn;
- Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá
hồ sơ dự thầu, lựa chọn đối tác để thực hiện dự án;
- Kiểm định chất lượng công trình
xây dựng ( nếu có );
- Công việc tư vấn khác;
được xác định bằng cách lập dự toán
chi phí và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán
phê duyệt dự toán chi phí này( Nội dung dự toán chi phí tư vấn như hướng dẫn
trong phụ lục kèm theo văn bản này).
Đối với những dự án có giá trị lớn
hơn giá trị quy định trong văn bản này thì báo cáo Bộ Xây dựng để hướng dẫn cách
xác định định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng.
PHỤ
LỤC HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
Số | Thành | Diễn | Thành (đồng) |
1 2 3 4 5 6 | Chi phí vật liệu : - Giấy - Văn phòng phẩm ... Chi phí nhân công : - Tiền lương và phụ cấp lương + Tư vấn trưởng + Kỹ sư A ... Chi phí máy, thiết bị : - Máy tính - Máy ( thiết bị ) khác Chi phí chung Thu nhập chịu thuế tính trước . Thuế giá trị gia tăng đầu ra Tổng cộng: | Khối . công . . . 70% 6% Mức |
|
Ghi chú: Dự toán chi phí thuê
chuyên gia thẩm định được xác định trên cơ sở khối lượng công việc thẩm định
được giao; chế độ tiền lương hiện hành; chi phí văn phòng phẩm và một số chi
phí khác.
PHẦN II: BẢNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG
A. CHI PHÍ TÍNH
THEO TỶ LỆ % CỦA GIÁ TRỊ XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
Bảng số 1
Nhóm CT | Tên | Giá | ||||||||||
< 1 | 1 | 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | = 2000 | ||
I | 1. Lập báo cáo nghiên cứu |
|
|
|
|
|
| 0,068 | 0,053 | 0,044 | 0,031 | 0,019 |
2. Lập báo cáo nghiên cứu khả |
| 0,790 | 0,719 | 0,575 | 0,489 | 0,388 | 0,288 | 0,244 | 0,201 | 0,173 | 0,144 | |
3. Lập báo cáo đầu tư | 0,557 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | 1. Lập báo cáo nghiên cứu |
|
|
|
|
|
| 0,045 | 0,035 | 0,029 | 0,020 | 0,012 |
2. Lập báo cáo nghiên cứu khả |
| 0,396 | 0,360 | 0,264 | 0,240 | 0,192 | 0,156 | 0,121 | 0,096 | 0,084 | 0,072 | |
3. Lập báo cáo đầu tư | 0,323 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | 1. Lập báo cáo nghiên cứu |
|
|
|
|
|
| 0,046 | 0,036 | 0,030 | 0,021 | 0,013 |
2. Lập báo cáo nghiên cứu khả |
| 0,454 | 0,413 | 0,303 | 0,275 | 0,220 | 0,179 | 0,139 | 0,110 | 0,096 | 0,083 | |
3. Lập báo cáo đầu tư | 0,336 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
IV | 1. Lập báo cáo nghiên cứu |
|
|
|
|
|
| 0,042 | 0,033 | 0,028 | 0,019 | 0,011 |
2. Lập báo cáo nghiên cứu khả |
| 0,380 | 0,345 | 0,253 | 0,230 | 0,184 | 0,150 | 0,116 | 0,092 | 0,081 | 0,069 | |
3. Lập báo cáo đầu tư | 0,309 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
V | 1. Lập báo cáo nghiên cứu |
|
|
|
|
|
| 0,0621 | 0,0483 | 0,0414 | 0,029 | 0,017 |
2. Lập báo cáo nghiên cứu khả |
| 0,162 | 0,420 | 0,336 | 0,276 | 0,227 | 0,168 | 0,143 | 0,118 | 0,101 | 0,086 | |
3. Lập báo cáo đầu tư | 0,216 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số quy định cụ thể cho bảng
I:
- Chi phí lập báo cáo đầu tư tính
theo định mức quy định nhưng tối thiểu không dưới 1.000.000 đồng.
B. CHI PHÍ TÍNH
THEO TỶ LỆ % CỦA GIÁ TRỊ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
Bảng 2
Nhóm CT | Tên | Giá | |||||||||
<=0,5 | 1 | 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | =1000 | ||
I | 1. Lập hồ sơ mời thầu XL & | 0,396 | 0,330 | 0,300 | 0,240 | 0,160 | 0,100 | 0,070 | 0,045 | 0,933 | 0,023 |
2. Giám sát thi công xây dựng và | 1,782 | 1,485 | 1,430 | 1,342 | 1,188 | 1,008 | 0,787 | 0,616 | 0,500 | 0,330 | |
II | 1. Lập hồ sơ mời thầu XL & | 0,277 | 0,231 | 0,210 | 0,168 | 0,115 | 0,080 | 0,050 | 0,030 | 0,023 | 0,016 |
2. Giám sát thi công xây dựng và | 1,240 | 1,034 | 0,990 | 0,991 | 0,814 | 0,704 | 0,554 | 0,423 | 0,346 | 0,231 | |
III | 1. Lập hồ sơ mời thầu XL & | 0,263 | 0,219 | 0,200 | 0,160 | 0,109 | 0,077 | 0,045 | 0,029 | 0,022 | 0,015 |
2. Giám sát thi công xây dựng và | 0,954 | 0,793 | 0,739 | 0,661 | 0,583 | 0,446 | 0,275 | 0,216 | 0,163 | 0,109 | |
IV | 1. Lập hồ sơ mời thầu XL & | 0,246 | 0,205 | 0,186 | 0,149 | 0,102 | 0,070 | 0,043 | 0,027 | 0,020 | 0,014 |
2. Giám sát thi công xây dựng và | 0,886 | 0,740 | 0,686 | 0,621 | 0,546 | 0,421 | 0,254 | 0,202 | 0,156 | 0,102 | |
V | 1. Lập hồ sơ mời thầu XL & | 0,331 | 0,276 | 0,240 | 0,204 | 0,138 | 0,090 | 0,060 | 0,036 | 0,024 | 0,019 |
2. Giám sát thi công xây dựng và | 1,505 | 1,254 | 1,210 | 1,135 | 0,977 | 0,834 | 0,661 | 0,519 | 0,392 | 0,275 |
Một số quy định cụ thể cho bảng
2:
- Tỷ trọng chi phí lập hồ sơ mời
thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp phân chia như sau:
+ Lập hồ sơ mời thầu xây lắp 60%
- 70%;
+ Phân tích và đánh giá hồ sơ dự
thầu xây lắp 40% - 30%.
- Tỷ trọng chi phí cho từng công
việc: giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị trong định mức chi phí
giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị được phân chia tương ứng theo cơ
cấu tỷ trọng của giá trị xây dựng, giá trị lắp đặt thiết bị (không gồm giá trị
thiết bị) trong giá trị xây lắp của tổng dự toán (hoặc dự toán) được duyệt.
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây
dựng và đánh giá hồ sơ dự thầy xây lắp tính theo quy định nhưng tối thiểu không
dưới 1.000.000 đồng.
C. CHI PHÍ TÍNH
THEO TỶ LỆ % CỦA GIÁ TRỊ THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
Bảng số 3
Nhóm CT | Tên | Giá |
| |||||||||||||||||||
<=0,5 | 1 | 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | =1000 |
| ||||||||||||
I | Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật | 0,266 | 0,222 | 0,204 | 0,180 | 0,156 | 0,102 | 0,066 | 0,057 | 0,48 | 0,033 | |||||||||||
II | Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật | 0,187 | 0,156 | 0,144 | 0,126 | 0,108 | 0,072 | 0,048 | 0,041 | 0,035 | 0,023 | |||||||||||
III | Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật | 0,168 | 0,140 | 0,130 | 0,113 | 0,097 | 0,065 | 0,043 | 0,037 | 0,031 | 0,021 | |||||||||||
IV | Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật | 0,157 | 0,131 | 0,121 | 0,106 | 0,091 | 0,061 | 0,040 | 0,035 | 0,029 | 0,020 | |||||||||||
V | Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật | 0,223 | 0,186 | 0,168 | 0,156 | 0,132 | 0,084 | 0,054 | 0,048 | 0,041 | 0,028 | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số quy định cụ thể cho bảng
3:
Tỷ trọng chi phí lập hồ sơ mời thầu
mua sắm vật tư thiết bị và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư thiết
bị phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật
tư thiết bị 60% - 70%.
- Phân tích và đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư thiết bị 40% - 30%.
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân
tích đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư thiết bị tính theo quy định nhưng
không dưới 1.000.000 đồng.
Bảng số 4
Tên | Nhóm CT | Giá | ||||||||||
< =0,5 | 1 | 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | = 2000 | ||
1/ Thẩm định dự án đầu tư | I - V |
| 0,0350 | 0,0322 | 0,0266 | 0,0238 | 0,0210 | 0,0175 | 0,0140 | 0,0105 | 0,0067 | 0,0035 |
2/ Thẩm định thiết kế kỹ thuật | I II III; IV V | Giá trị xây lắp chưa có thuế giá | ||||||||||
0,1436 0,0983 0,0932 0,1344 | 0,1197 0,0819 0,0781 0,1008 | 0,1071 0,0756 0,0718 0,0945 | 0,0945 0,0630 0,0599 0,0819 | 0,0630 0,0441 0,0422 0,0536 | 0,0553 0,0392 0,0371 0,0469 | 0,0441 0,0309 0,0296 0,0378 | 0,0315 0,0221 0,0208 0,0271 | 0,0221 0,0158 0,0151 0,0158 | 0,0158 0,0113 0,0***7 0,0139 | 0,0087 0,0063 0,0057 0,0077 | ||
3/Thẩm định tổng dự toán | I II III; IV V | 0,0160 0,1512 0,1057 0,1008 | 0,1050 0,1260 0,0882 0,0840 | 0,0810 0,1120 0,0784 0,0742 | 0,0700 0,0840 0,0588 0,0560 | 0,0476 0,0560 0,0406 0,0385 | 0,0413 0,0490 0,0392 0,0371 | 0,0315 0,0371 0,0259 0,0245 | 0,0252 0,0308 0,0210 0,0203 | 0,0161 0,0231 0,0161 0,0154 | 0,0133 0,0161 0,0112 0,0105 | 0,0070 0,0083 0,0067 0,0061 |
Một số quy định cụ thể cho Bảng
4:
1/ Định mức chi phí thẩm định thiết
kế kỹ thuật, thẩm định tổng dự toán nói trên được điều chỉnh giảm theo hệ số K
trong trường hợp sử dụng thiết kế hình hoặc thiết kế lặp lại trong một cụm công
trình hoặc trong một dự án, cụ thể:
a/ Thiết kế điển hình:
- Công trình thứ nhất: k = 0,36
- Công trình thứ hai trở đi: k =
0,18
b/ Thiết kế lặp lại:
- Công trình thứ nhất: k = 1
- Công trình thứ hai: k =
0,36
- Công trình thứ ba trở đi: k =
0,18
2/ Chi phí thẩm định dự án đầu tư,
thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định tổng dự toán tính theo định mức nhưng
tối thiểu không dưới 500.000 đồng.
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 14/2000/QD-BXD | Hanoi, July 20, 2000 |
DECISION
PROMULGATING INVESTMENT AND CONSTRUCTION CONSULTANCY EXPENSE NORMS
THE MINISTER OF CONSTRUCTION
Pursuant to the Government’s Decree No.15/CP of March 2, 1993 defining the tasks, powers and State management responsibilities of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No.15/CP of March 4, 1994 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Construction Ministry.
Pursuant to the Government’s Decree No.52/1999/ND-CP of July 8, 1999 promulgating the Regulation on Investment and Construction Management and Decree No.12/2000/ND-CP of May 5, 2000 amending and supplementing a number of articles of the Regulation on Investment and Construction Management issued together with the Government’s Decree No.52/1999/ND-CP of July 8, 1999.
At the proposal of the director of Construction Economics Institute,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the investment and construction consultancy expense norms.
Article 2.- This Decision replaces the Construction Minister’s Decision No.45/1999/QD-BXD of December 2, 1999 promulgating the investment and construction consultancy expense norms and takes effect for uniform implementation throughout the country 15 days after its signing.
Article 3.- The ministries, the ministerial-level agencies, the agencies attached to the Government and the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decision.
| MINISTER OF CONSTRUCTION Nguyen Manh Kiem |
INVESTMENT AND CONSTRUCTION
CONSULTANCY EXPENSE NORMS
(Issued together with the Construction Minister’s Decision No.14/2000/QD-BXD of July 20, 2000)
Part I:
GENERAL PROVISIONS AND APPLICATION GUIDANCE
1. Investment and construction consultancy expense norms prescribed in this document (hereinafter called consultancy expense norms for short) are the maximum expense levels for carrying out the consultancy work, which serve as basis for determination of consultancy expenses in the total investment amounts and total cost estimates, evaluation of bids, selection of consultants and signing of consultancy contracts in case of bidder appointment.
2. Objects and scope of application of consultancy expense norms:
2.1. Objects of investment and construction consultancy work include:
- Projects; mini-projects; component projects;
- Bidding packages of projects (mini-projects, component projects) under the approved bidding plans;
2.2. Scope of application: Projects invested with the following capital sources:
- The State budget capital;
- The State-guaranteed credit capital and the State’s development investment credit capital;
- The development investment capital of State enterprises.
2.3. The consultancy expenses for foreign direct investment projects (under the Law on Foreign Investment in Vietnam) shall be agreed upon by the contracting and consulting parties. Where the project consultancy is provided by Vietnamese consulting organizations, the expenses therefor shall be agreed upon by concerned parties according to international practices, which, if applying the norms prescribed in this document, shall not be twofold lower.
3. This document prescribes consultancy expense norms for some following jobs:
3.1. Elaboration of pre-feasibility study reports;
3.2. Elaboration of feasibility study reports;
3.3. Elaboration of investment reports;
3.4. Appraisal of investment projects, technical designs or total cost estimates (in case of hiring consultants or consulting organizations to perform these jobs);
3.5. Compilation of bidding dossiers for construction and installation, as well as analysis and evaluation of construction and installation bids;
3.6. Compilation of supplies and equipment procurement bidding dossiers, as well as the analysis and evaluation of supplies and equipment procurement bids;
3.7. Supervision of project construction and equipment installation.
For other consultancy jobs for which the expense norms have not been provided, the expenses therefor shall be determined under the guidance at Point 13 of this document.
The contents and products of each consultancy job mentioned above shall comply with the corresponding provisions in the following documents:
- Jobs prescribed at Points 3.1; 3.2 and 3.3 shall comply with the guidance of the Ministry of Planning and Investment;
- Jobs mentioned at Point 3.4 shall comply with the provisions of the Investment and Construction Management Regulation issued together with the Government’s Decree No.52/1999/ND-CP of July 8, 1999; the Government’s Decree No.12/2000/ND-CP of May 5, 2000 amending and supplementing a number of articles of the Investment and Construction Management Regulation issued together with the Government’s Decree No.52/1999/ND-CP of July 8, 1999 and documents guiding the implementation thereof, issued by the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Construction;
- Jobs mentioned at Points 3.5 and 3.6 shall comply with the Bidding Regulation issued together with the Government’s Decree No.88/1999/ND-CP of September 1st, 1999; Decree No.14/2000/ND-CP of May 5, 2000 amending and supplementing a number of articles of the Bidding Regulation issued together with Government’s Decree No.88/1999/ND-CP of September 1st, 1999, and the Planning and Investment Ministry’s Circular No.04/2000/TT-BKH of May 26, 2000 guiding the implementation of the Bidding Regulation issued together with the Government’s Decree No.88/1999/ND-CP of September 1st, 1999;
- Jobs mentioned at Point 3.7 shall comply with the Construction Ministry’s guidance on construction project quality control.
4. The investment and construction consultancy expense norms will cover: wages, social and medical insurance premiums, trade union fees, costs of materials, machinery and equipment, managerial costs and pre-calculated taxable incomes.
Where a consulting organization has to buy insurance of other types as required for the performance of project work undertaken by itself, these insurance expenses shall be added to the total consultancy expenses in the contract signed between the contracting and consulting parties.
5. The consultancy expense norms are determined according to project groups as follows:
- Group I: Projects on mining; metallurgy; chemicals; mechanical engineering; electricity; construction materials; light industry; petroleum depots; oil refining and petrochemical projects; explosives and explosive materials depots.
- Group II: Projects on water supply and drainage; oil pipelines; power transmission lines; transformer stations; postal communication; signaling; lighting; and warehouse projects other than those of Group I.
- Group III: Projects on agriculture; aquatic resources; forestry; irrigation
- Group IV: Traffic projects on: railways; land roads; runways, take-off and landing strips; airfields; bridges; traffic junctions, drift signals; tunnels; ferry-landings; river-ports; seaports; water projects; railway stations and other traffic projects.
- Group V: Civil projects on: dwelling houses; hotels; cultural and educational works; healthcare, physical training and sports; trade and services; working buildings; offices; headquarters and other public works.
6. The consultancy expense norms are prescribed according to the project scale and calculated in percentage (%) of the value of each consultancy job. More concretely:
6.1. The expense norms for elaboration of pre-feasibility study reports (3.1) shall be calculated in percentage (%) of the project construction and installation as well as equipment value (without VAT) in the approved pre-feasibility study reports.
6.2. The expense norms for elaboration of feasibility study reports (3.2); elaboration of investment reports (3.3), and appraisal of investment projects (3.4) shall be calculated in percentage (%) of the project construction and installation as well as equipment value (without VAT) in the approved feasibility study reports (or investment reports).
6.3. The consultancy expense norms for performance of such jobs as appraisal of technical designs and/or total cost estimates (3.4); compilation of bidding dossiers for construction and installation as well as analysis and evaluation of bids therefor (3.5); supervision of project construction and equipment installation (3.7) shall be calculated in percentage (%) of the construction and installation cost estimate value according to projects (component projects or mini-projects) or project items in bidding packages (without VAT), based on the approved total cost estimates (cost estimates).
6.4. The expense norms for compilation of supplies and equipment procurement bidding dossier as well as the analysis and evaluation of bids therefor (3.6) shall be calculated in percentage (%) of the projects’ supplies and equipment cost-estimate value (without VAT), based on the approved total cost estimates.
7. Where the investment projects use second-hand supplies and/or equipment, the values mentioned at Point 6 (to serve as basis for determination of the consultancy expense norms) shall be calculated according to the value of the corresponding brand-new supplies and/or equipment. These values must be accepted by the agencies approving technical designs and total cost estimates as prescribed for projects.
8. Determination of investment and construction consultancy expenses:
8.1. The expense for each investment and construction consultancy job without VAT shall be determined according to the following general formula:
Ci= Gi x Ni (1)
in which:
- Ci: is the expense for consultancy job No.i; calculation unit: value;
- Ni: is the expense norm for consultancy job No.i defined in Part II of this document; calculation unit: %. Where the Ni interpolation is required, it shall comply with the guidance at Point 9 of this document.
- Gi: is the corresponding value (without VAT) used to calculate the expense for consultancy job No.i according to the provisions at Point 6 and Part II of this document. Where the value defined at Point 6 is not available, the investor and concerned parties shall agree upon the temporarily calculated Gi value. Where the Gi values are already available as prescribed, the consultancy expense shall be determined officially. Pending such official determination, the expenses advanced to parties that have performed the consultancy shall not exceed 70% of the consultancy expense amount determined according to the above-mentioned temporarily calculated Gi.
8.2. The expense for each consultancy job with VAT: shall be calculated according to the provisions at Point (8.1) plus the corresponding VAT amount. The VAT rate(s) for consultancy job(s) shall comply with the current regulations.
8.3. Table 4, Part II of this document prescribes the maximum expense limits for cases of hiring consultants or consulting organizations to appraise investment projects, technical designs and/or total cost estimates. Consulting organizations that appraise the total cost estimates must have full professional capability for norms, unit prices and construction cost estimates. Particularly for cases where only experts are hired to appraise the above-mentioned jobs, the expense therefor shall be determined on the basis of the draft expenses (the contents of the draft expenses for hiring experts shall comply with the guidance in the Appendix to this document) and submitted to the authority competent to approve technical designs and total cost estimates for approval. The expense level for hiring appraising experts shall not exceed 60% of the above-prescribed expense levels.
8.4. The consultancy expense norm for supervision of project construction and equipment installation shall strictly comply with the construction duration inscribed in the investment decision. Where the supervision duration is prolonged (not by the supervision consulting party), thus increasing the expense for supervision of the project construction and equipment installation against the norm, the supervision consulting party shall be allowed to calculate this increased expense amount (correspondingly to the prolonged supervision time) according to the following general formula:
Ck | = | Cd | x | TGk (2) |
|
| TGd |
|
|
In which:
Ck: is the expense for supervision of project construction and equipment installation that needs to be additionally calculated for the prolonged supervision duration; calculation unit: value;
Cd: is the expense for supervision of project construction and equipment installation for the prescribed supervision duration (calculated according to the provisions of this document); calculation unit: value;
TGd: is the prescribed supervision duration; calculation unit: month;
TGk: is the prolonged supervision duration; calculation unit: month.
9. Where the consultancy expense norm interpolation is required, the following general formula shall apply:
Nit | = | Nib | - | ﴾ | (Git - Gib) | Nib - Nia | )(3) |
|
|
|
|
|
| Gia - Gib |
|
in which:
+ Nit: is the expense norm for consultancy job No.i according to the to-be calculated value; calculation unit: %;
+ Git: is the value of consultancy job No.i for which the expense norm should be calculated; calculation unit: value;
+ Gia: is the approximate value higher than the value for which the norm must be calculated (prescribed in Part II of this document); calculation unit: value;
+ Gib: is the approximate value lower than the value for which the norm must be calculated (prescribed in Part II of this document); calculation unit: value;
+ Nia: is the expense norm for consultancy job No.i corresponding to Gia (prescribed in Part II of this document); calculation unit: %;
+ Nib: is the expense norm for consultancy job No.i corresponding to Gib (prescribed in Part II of this document); calculation unit: %;
10. Where the investor or project management board is fully qualified and allowed to concurrently perform a number of investment and construction consultancy jobs according to current regulations, such investor or project management board shall enjoy funding for performance of such consultancy jobs according to the draft expenses already approved by the agency approving technical designs and total cost estimates, which, however, must not exceed 60% of the consultancy expense norms prescribed for the corresponding jobs.
Where investors have their dependent investment-construction consulting organizations (including design consultancy), they shall be eligible for funding to cover all expenses prescribed in this document.
11. When participating in the consultancy selection, consulting organizations shall have to make expense estimates for performance of consulting jobs according to the bidding dossiers. These estimates shall serve as basis for selection of the bid-winning consultancy organizations and conclusion of contracts for performance of consulting jobs. The prices for contract conclusion must not be higher than those calculated according to the consultancy expense norms prescribed in this document.
12. The consultancy expense norms for a number of consulting jobs of projects in the socio-economic development program for mountain, deep-lying and remote communes meeting with exceptionally difficult conditions under the Prime Minister’s Decision No.135/1998/QD-TTg of July 31, 1998 and the program on building commune clusters in high-mountainous areas under the Prime Minister’s Decision No.197/1999/QD-TTg of September 30, 1999 (program 135 for short) such as elaboration of investment reports; supervision of project construction and equipment installation shall be adjusted as follows: construction projects in mountainous and border areas shall apply the adjusted coefficient of 1.2; construction projects in island areas shall apply the adjusted coefficient of 1.3, as compared to the norms prescribed in this document.
13. Determination of expenses for other investment and construction consulting jobs:
13.1. The construction survey expense is calculated on the basis of the construction survey unit prices set by the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities and the volume of construction survey. Pending the issuance of the survey unit prices by the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities, the current survey unit prices shall still apply.
- The construction survey unit prices are determined on the basis of the norms for construction survey cost estimates and the Construction Ministry’s circular(s) guiding the setting and management of construction survey unit prices.
13.2. The project designing expense: shall comply with the guidance on construction project designing expense norm.
13.3. The project management expense: shall comply with the guidance on the expense for project management boards.
13.4. The expense for investment and construction consulting jobs such as:
- After-test acceptance of projects by the State Council for Testing and Acceptance;
- Consultancy on construction legislation and economic contracts;
- Setting of the project unit prices for projects with separate unit prices;
- Compilation of bidding dossiers and evaluation of bids for consultancy;
- Compilation of bidding dossiers and evaluation of bids, selection of partners for project implementation;
- Inspection of the construction project quality (if any); and
- Other consulting jobs,
shall be determined by making the expense estimates and submitting them to authorities competent to approve technical designs and total cost estimates for approval (the contents of the expense estimates for consultancy shall comply with the guidance in the appendix to this document).
Projects with value higher than that prescribed in this document must be reported to the Ministry of Construction for guidance on the method of determining the investment and construction consultancy expense norms.
APPENDIX GUIDING THE MAKING OF CONSULTANCY EXPENSE ESTIMATES
Ordinal number | Contents of expenses | Exposition of expenses | In cash (VND) |
1 | Materials expense: | Volume x unit price |
|
| - Paper |
|
|
| - Stationery... | . . . . . |
|
2 | Labor-hiring expense: |
|
|
| - Wages and wage allowances |
|
|
| + Chief consultant | Work x unit price |
|
| + Engineer A... | . . . . . |
|
3 | Machinery and equipment expense: |
|
|
| - Computers | . . . . . |
|
| - Other machinery (equipment) | . . . . . |
|
4 | General expenses | 70% x (2) |
|
5 | Pre-calculated taxable income | 6% x (1+ 2 + 3 + 4) |
|
6 | Output VAT | VAT rate prescribed for consultancy work x (1+ 2 + 3 + 4 + 5) |
|
| Total: |
|
|
Notes: The draft expenses for hiring appraising experts shall be determined on the basis of the assigned appraisal work volume; the current wage regime; the stationery expense and a number of other expenses.
Part II:
TABLES OF INVESTMENT AND CONSTRUCTION CONSULTANCY EXPENSE NORMS
A. EXPENSES CALCULATED IN PERCENTAGE (%) OF THE PROJECT CONSTRUCTION, INSTALLATION AND EQUIPMENT VALUE
Table 1
Project group | Job description | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | |||||||||||
I |
| < 1 | 1 | 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1,000 | =2,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Elaboration of pre-feasibility study reports |
|
|
|
|
|
| 0.068 | 0.053 | 0.044 | 0.031 | 0.019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Elaboration of feasibility study reports |
| 0.790 | 0.719 | 0.575 | 0.489 | 0.388 | 0.288 | 0.244 | 0.201 | 0.173 | 0.144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Elaboration of investment reports | 0.557 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | 1. Elaboration of pre-feasibility study reports |
|
|
|
|
|
| 0.045 | 0.035 | 0.029 | 0.020 | 0.012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Elaboration of feasibility study reports |
| 0.396 | 0.360 | 0.264 | 0.240 | 0.192 | 0.156 | 0.121 | 0.096 | 0.084 | 0.072 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Elaboration of investment reports | 0.323 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | 1. Elaboration of pre-feasibility study reports |
|
|
|
|
|
| 0.046 | 0.036 | 0.030 | 0.021 | 0.013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Elaboration of feasibility study reports |
| 0.454 | 0.413 | 0.303 | 0.275 | 0.220 | 0.179 | 0.139 | 0.110 | 0.096 | 0.083 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Elaboration of investment reports | 0.336 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | 1. Elaboration of pre-feasibility study reports |
|
|
|
|
|
| 0.042 | 0.033 | 0.028 | 0.019 | 0.011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Elaboration of feasibility study reports |
| 0.380 | 0.345 | 0.253 | 0.230 | 0.184 | 0.150 | 0.116 | 0.092 | 0.081 | 0.069 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Elaboration of investment reports | 0.309 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | 1. Elaboration of pre-feasibility study reports |
|
|
|
|
|
| 0.0621 | 0.0483 | 0.0414 | 0.029 | 0.017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Elaboration of feasibility study reports |
| 0.462 | 0.420 | 0.336 | 0.276 | 0.227 | 0.168 | 0.143 | 0.118 | 0.101 | 0.086 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Elaboration of investment reports | 0.216 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A number of specific provisions for Table 1:
- The expense for elaboration of investment reports shall be calculated according to the prescribed norm but must not be under 1,000,000 VND.
B. EXPENSES CALCULATED IN PERCENTAGE (%) OF THE PROJECT CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE
Table 2
Project group | Job description | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | |||||||||
|
| <= 0.5 | 1 | 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | =1,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
I | 1. Compilation of construction and installation bidding dossiers and analysis, evaluation of construction and installation bids | 0.396 | 0.330 | 0.300 | 0.240 | 0.160 | 0.100 | 0.070 | 0.045 | 0.033 | 0.023 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2. Supervision of project construction and equipment installation | 1.782 | 1.485 | 1.430 | 1.342 | 1.188 | 1.008 | 0.787 | 0.616 | 0.500 | 0.330 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | 1. Compilation of construction and installation bidding dossiers and analysis, evaluation of construction and installation bids | 0.277 | 0.231 | 0.210 | 0.168 | 0.115 | 0.080 | 0.050 | 0.030 | 0.023 | 0.016 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2. Supervision of project construction and equipment installation | 1.240 | 1.034 | 0.990 | 0.911 | 0.814 | 0.704 | 0.554 | 0.432 | 0.346 | 0.231 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | 1. Compilation of construction and installation bidding dossiers and analysis, evaluation of construction and installation bids | 0.263 | 0.219 | 0.200 | 0.160 | 0.109 | 0.077 | 0.045 | 0.029 | 0.022 | 0.015 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2. Supervision of project construction and equipment installation | 0.954 | 0.793 | 0.739 | 0.661 | 0.583 | 0.446 | 0.275 | 0.216 | 0.163 | 0.109 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
IV | 1. Compilation of construction and installation bidding dossiers and analysis, evaluation of construction and installation bids | 0.246 | 0.205 | 0.186 | 0.149 | 0.102 | 0.070 | 0.043 | 0.027 | 0.020 | 0.014 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2. Supervision of project construction and equipment | 0.886 | 0.740 | 0.686 | 0.621 | 0.546 | 0.421 | 0.254 | 0.202 | 0.156 | 0.102 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
V | 1. Compilation of construction and installation bidding dossiers and analysis, evaluation of construction and installation bids | 0.331 | 0.276 | 0.240 | 0.204 | 0.138 | 0.090 | 0.060 | 0.036 | 0.024 | 0.019 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2. Supervision of project construction and equipment installation | 1.505 | 1.254 | 1.210 | 1.135 | 0.977 | 0.834 | 0.664 | 0.519 | 0.392 | 0.275 |
|
|
|
|
|
|
|
|
C. EXPENSES CALCULATED IN PERCENTAGE (%) OF THE PROJECT EQUIPMENT VALUE
Table 3
Project group | Job description | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | Construction and installation value without vat (billion VND) | |||||||||
|
| <= 0.5 | 1 | 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | =1,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
I | Compilation of for supplies and equipment procurement bidding dossiers as well as analysis and evaluation of bids therefor | 0.266 | 0.222 | 0.204 | 0.180 | 0.156 | 0.102 | 0.066 | 0.057 | 0.048 | 0.033 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | Compilation of supplies and equipment procurement bidding dossiers as well as analysis and evaluation of bids therefor | 0.187 | 0.156 | 0.144 | 0.126 | 0.108 | 0.072 | 0.048 | 0.041 | 0.035 | 0.023 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | Compilation of supplies and equipment procurement bidding dossiers as well as analysis and evaluation of bids therefor | 0.168 | 0.140 | 0.130 | 0.113 | 0.097 | 0.065 | 0.043 | 0.037 | 0.031 | 0.021 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
IV | Compilation of supplies and equipment procurement bidding dossiers as well as analysis and evaluation of bids therefor | 0.157 | 0.131 | 0.121 | 0.106 | 0.091 | 0.061 | 0.040 | 0.035 | 0.029 | 0.020 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
V | Compilation of supplies and equipment procurement bidding dossiers as well as analysis and evaluation of bids therefor | 0.223 | 0.186 | 0.168 | 0.156 | 0.132 | 0.084 | 0.054 | 0.048 | 0.041 | 0.028 |
|
|
|
|
|
|
|
|
A number of specific provisions for Table 3:
- The expense for compilation of supplies and equipment procurement bidding dossiers as well as analysis and evaluation of bids therefor is proportioned as follows:
+ 60%-70%, for compilation of supplies and equipment procurement bidding dossiers;
+ 40-30%, for analysis and evaluation of bids for supplies and equipment procurement.
- The expense for compilation of bidding dossiers as well as analysis and evaluation of bids for supplies and equipment procurement shall be calculated according to regulations but must not be under 1,000,000 VND.
D. EXPENSE NORMS FOR HIRING EXPERTS OR CONSULTING ORGANIZATIONS TO APPRAISE INVESTMENT PROJECTS; TECHNICAL DESIGNS OR TOTAL COST ESTIMATES
Table 4
Job description | Project | Project | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | Construction, installation and equipment value without vat (billion VND) | |||||||||||||
1. Appraisal of investment projects | I- V | I- V | <= 0.5 | 1 | 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | =1,000 | =2,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
| 0.0350 | 0.0322 | 0.0266 | 0.0238 | 0.0210 | 0.0175 | 0.0140 | 0.0105 | 0.0067 | 0.0035 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
| CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | CONSTRUCTION AND INSTALLATION VALUE WITHOUT VAT (BILLION VND) | |||||||||||||
2. Appraisal of technical designs | I | 0.1436 | 0.1436 | 0.1197 | 0.1071 | 0.0945 | 0.0630 | 0.0553 | 0.0441 | 0.0315 | 0.0221 | 0.0158 | 0.0087 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| II | 0.0983 | 0.0983 | 0.0819 | 0.0756 | 0.0630 | 0.0441 | 0.0392 | 0.0309 | 0.0221 | 0.0158 | 0.0113 | 0.0063 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| III; IV | 0.0932 | 0.0932 | 0.0781 | 0.0718 | 0.0599 | 0.0422 | 0.0371 | 0.0296 | 0.0208 | 0.0151 | 0.0107 | 0.0057 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| V | 0.1344 | 0.1344 | 0.1008 | 0.0945 | 0.0819 | 0.0536 | 0.0469 | 0.0378 | 0.0271 | 0.0158 | 0.0139 | 0.0077 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
3. Appraisal of total cost estimates | I | 0.1260 | 0.1260 | 0.1050 | 0.0910 | 0.0700 | 0.0476 | 0.0413 | 0.0315 | 0.0252 | 0.0161 | 0.0133 | 0.0070 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| II | 0.1512 | 0.1512 | 0.1260 | 0.1120 | 0.0840 | 0.0560 | 0.0490 | 0.0371 | 0.0308 | 0.0231 | 0.0161 | 0.0083 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| III; IV | 0.1057 | 0.1057 | 0.0882 | 0.0784 | 0.0588 | 0.0406 | 0.0392 | 0.0259 | 0.0210 | 0.0161 | 0.0112 | 0.0067 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| V | 0.1008 | 0.1008 | 0.0840 | 0.0742 | 0.0560 | 0.0385 | 0.0371 | 0.0245 | 0.0203 | 0.0154 | 0.0105 | 0.0061 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A number of specific provisions for Table 4:
1. The above-mentioned expense norms for appraisal of technical designs and total cost estimates shall be adjusted in decrease according to K coefficient in case of using typical designs or repeated designs in a number of project groups or in a project. More concretely:
a/ Typical designs:
- The first project: k= 0.36
- The second project onward: k= 0.18
b/ Repeated designs:
- The first project: k= 1
- The second project: k= 0.36
- The third project onward: k= 0.18
2. The expense for appraisal of investment projects, technical designs and total cost estimates shall be calculated according to the prescribed norms but must not be under 500,000 VND.
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 14/2000/QĐ-BXD |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Xây dựng |
Ngày ban hành | 20/07/2000 |
Người ký | Nguyễn Mạnh Kiểm |
Ngày hiệu lực | 04/08/2000 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý