Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    34597





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1360/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Bình
      Ngày ban hành04/05/2020
      Người kýNguyễn Tiến Hoàng
      Ngày hiệu lực 04/05/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG BÌNH
      ---------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1360/QĐ-UBND

      Quảng Bình, ngày 4 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 186/TTr-STNMT ngày 22 tháng 4 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.

      Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      - Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Cổng TTĐT tỉnh QB;
      - Lưu: VT, KSTTHC.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Tiến Hoàng

       

      DANH MỤC

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH
      (Kèm theo Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 4 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

      1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới

      Số TT

      Tên thủ tục hành chính

      Thời hạn giải quyết

      Địa điểm thực hiện

      Phí, lệ phí

      Căn cứ pháp lý

      Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI

      1

      Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3 /ngày đêm

      45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định 20 ngày làm việc.

      Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới

      Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất:

      - Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu 400.000 đồng/đề án.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.100.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.600.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 5.000.000 đồng/hồ sơ.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

      - Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình quy định một số loại phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

      Không

      2

      Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

      35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định 20 ngày làm việc.

      Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới

      Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất:

      - Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu 200.000 đồng/đề án.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 550.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 1.300.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.500.000 đồng/hồ sơ.

      - Luật tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

      - Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình quy định một số loại phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

      Không

      3

      Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

      - 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định 20 ngày làm việc.

      - Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho Chủ giấy phép và Cục thuế tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

      Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới

      1. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất:

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu 400.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.100.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.600.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 5.000.000 đồng/hồ sơ.

      2. Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:

      - Báo cáo có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu 400.000 đồng/hồ sơ.

      - Báo cáo có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.100.000 đồng/hồ sơ.

      - Báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.600.000 đồng/hồ sơ.

      - Báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 5.000.000 đồng/hồ sơ.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

      - Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình quy định một số loại phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

      Không

      4

      Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm

      35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định 20 ngày làm việc.

      Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới

      Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất:

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 550.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 1.300.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.500.000 đồng/hồ sơ.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

      - Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình quy định một số loại phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

      Không

      5

      Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm

      - 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định 20 ngày làm việc.

      - Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho Chủ giấy phép và Cục thuế tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

      Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới

      Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:

      - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; cho phát điện với công suất dưới 50KW; cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 600.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; cho phát điện với công suất từ 50KW đến dưới 200KW; cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm, mức thu 1.800.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1m3/giây; cho phát điện với công suất từ 200KW đến dưới 1000KW; cho mục đích khác với lưu lượng từ 3000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm, mức thu 4.300.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; cho phát điện với công suất từ 1000KW đến dưới 2000KW; cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm, mức thu 8.200.000 đồng/hồ sơ.

      - Đối với trường hợp lưu lượng không nằm trong danh mục nêu trên thì áp dụng mức thu theo quy định của Bộ Tài chính.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

      - Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình quy định một số loại phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

      Không

      6

      Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm

      35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định 20 ngày làm việc.

      Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới

      Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:

      - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; cho phát điện với công suất dưới 50KW; cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; cho phát điện với công suất từ 50KW đến dưới 200KW; cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm, mức thu 900.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây; cho phát điện với công suất từ 200KW đến dưới 1000KW; cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.150.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; cho phát điện với công suất từ 1000KW đến dưới 2000KW; cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm, mức thu 4.100.000 đồng/hồ sơ.

      - Đối với trường hợp lưu lượng không nằm trong danh mục nêu trên thì áp dụng mức thu theo quy định của Bộ Tài chính.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

      - Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình quy định một số loại phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

      Không

      7

      Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3 /ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3 /ngày đêm đối với các hoạt động khác

      45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định 20 ngày làm việc.

      Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới

      Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả dưới 100 m3/ngày đêm, mức thu 600.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.800.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm, mức thu 4.300.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 8.200.000 đồng/hồ sơ.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

      - Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình quy định một số loại phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

      Không

      8

      Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3 /ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm đối với các hoạt động khác

      35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định 20 ngày làm việc.

      Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới

      Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả dưới 100 m3/ngày đêm, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 900.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.150.000 đồng/hồ sơ.

      - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 4.100.000 đồng/hồ sơ.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

      - Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình quy định một số loại phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

      Không

      9

      Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

      21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hợp lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức sau thẩm định 07 ngày làm việc.

      Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới

      Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu 1.400.000 đồng/hồ sơ.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất

      - Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình quy định một số loại phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

      Có

      10

      Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

      16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hợp lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức sau thẩm định 07 ngày làm việc.

      Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới

      Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.

      - Luật Tài nguyên nước năm 2012;

      - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

      - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

      - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ;

      - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

      - Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình quy định một số loại phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

      Có

      2. Danh mục thủ tục hành chính bị công bố bãi bỏ

      Số TT

      Tên thủ tục hành chính

      Văn bản quy công bố bãi bỏ thủ tục hành chính

      Ghi chú

      1

      Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển đối với tổ chức, cá nhân tại Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình.

      Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Chuẩn hóa nội dung công bố TTHC theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT.

      2

      Thủ tục gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển đối với tổ chức, cá nhân tại Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình.

      Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Chuẩn hóa nội dung công bố TTHC theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT.

      3

      Thủ tục cấp lại giấy phép tài nguyên nước đối với tổ chức, cá nhân tại Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình.

      Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Chuẩn hóa nội dung công bố TTHC theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT.

      4

      Thủ tục cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất đối với tổ chức, cá nhân tại Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình.

      Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Chuẩn hóa nội dung công bố TTHC theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1360/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Bình
                                Ngày ban hành04/05/2020
                                Người kýNguyễn Tiến Hoàng
                                Ngày hiệu lực 04/05/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2893/UBND-TKBT về tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong tháng 9 và các tháng cuối năm 2021 do Thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Thông báo 97/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam, Trưởng Ban Chỉ đạo tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 1175/BYT-DP năm 2021 thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 cho các đối tượng nguy cơ do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2020 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do thành phố Cần Thơ ban hành
                                                      • Quyết định 3132/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
                                                      • Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp theo dõi, xử lý thông tin sai sự thật, thông tin xấu, độc trên không gian mạng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
                                                      • Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
                                                      • Quyết định 1467/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ