Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 134/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ( tỉnh Cần Thơ cũ)ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    617626





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu134/2004/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Cần Thơ
      Ngày ban hành29/07/2004
      Người kýHuỳnh Phong Tranh
      Ngày hiệu lực 29/07/2004
      Tình trạng Còn hiệu lực


      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH HẬU GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số: 134/2004/QĐ-UB

      Vị Thanh, ngày 29 tháng 7 năm 2004

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỂ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
      Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 14/5/2004 của Liên bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
      Căn cứ Nghị quyết số 11/2004/NQ.HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 về việc quyết định biên chế sự nghiệp năm 2004 - 2005 và số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ấp, khu vực;
      Xét đề nghị tại Tờ trình số 349/TTr-SNVngày 19/7/2004 của Giám đốc Sở Nội vụ,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Nay quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã); quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ ở ấp, khu vực như sau:

      1/ Về số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã:

      - Xã dưới 10.000 dân được bố trí không quá 19 cán bộ, công chức.

      - Xã từ 10.000 dân trở lên, cứ thêm 3.000 dân được bố trí thêm 01 cán bộ, công chức, nhưng tối đa không quá 25 cán bộ, công chức.

      2/ Xã có dân số dưới 10.000 dân được bố trí 19 cán bộ chuyên trách, công chức bao gồm các chức danh sau đây:

      * Cán bộ chuyên trách cấp xã bao gồm:

      2.1. Bí thư Đảng ủy, Bí thư Chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã);

      2.2. Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng); Phó Bí thư Chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã); Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư, Phó Bí thư hoặc Thường trực cấp ủy Đảng kiêm nhiệm;

      2.3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

      2.4. Chủ tịch ủy ban nhân dân;

      2.5. Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân;

      2.6. Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân (đối với xã được bố trí 02 Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân theo Nghị định số 107/2004/NĐ-CP của Chính phủ);

      2.7. Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

      2.8. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

      2.9. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

      2.10. Chủ tịch Hội Nông dân;

      2.11. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

      * Công chức cấp xã bao gồm:

      2.12. Chỉ huy trưởng Quân sự;

      2.13. Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);

      2.14. Văn phòng - Thống kê (bố trí 02 cán bộ);

      2.15. Tư pháp - Hộ tịch;

      2.16. Tài chính - Kế toán;

      2.17. Địa chính - Xây dựng;

      2.18. Văn hóa - Xã hội;

      3/ Việc bố trí cán bộ tăng theo dân số, sau khi đã bố trí đủ các chức danh nêu ở Khoản 2 Điều 1 Quyết định này, bao gồm các chức danh thuộc công chức cấp xã như sau:

      - Xã có dân số từ 10.000 người đến dưới 13.000 người, được giao 20 biên chế, bố trí tăng thêm 01 công chức cho chức danh Tài chính - Kế toán.

      - Xã có dân số từ 13.000 người đến dưới 16.000 người, được giao 21 biên chế, bố trí tăng thêm 01 công chức cho chức danh Địa chính - Xây dựng.

      - Xã có dân số từ 16.000 người đến dưới 19.000 người, được giao 22 biên chế, bố trí tăng thêm 01 công chức cho chức danh Văn hóa - Xã hội.

      - Xã có dân số từ 19.000 người đến dưới 22.000 người, được giao 23 biên chế, bố trí tăng thêm 01 công chức cho chức danh Tư pháp - Hộ tịch.

      - Xã có dân số từ 22.000 người đến dưới 25.000 người, được giao 24 biên chế và xã có trên 25.000 người, được bố trí tối đa không quá 25 cán bộ, công chức. Việc bố trí tăng thêm 01 hoặc 02 công chức cho lĩnh vực công tác nào do ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

      4/ Về chế độ tiền lương đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã:

      Thực hiện việc xếp lương mới cho cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã theo hướng dẫn tại Khoản II, Khoản III Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

      Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã theo mẫu do Sở Nội vụ hướng dẫn, trình ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ra quyết định mức lương của từng người, sau khi có ý kiến thỏa thuận của Sở Nội vụ.

      5/ Về chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã:

      - Thực hiện đầy đủ theo Khoản IV Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004.

      - Bảo hiểm xã hội tỉnh Hậu Giang có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, tổ chức cấp sổ bảo hiểm xã hội và phiếu khám chữa bệnh cho cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã. Giải quyết chế độ nghỉ việc đúng quy định cho đối tượng không còn tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP.

      Điều 2. Chế độ áp dụng đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã là người đang được hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp mất sức lao động, bệnh binh hạng 1 và hạng 2, được hưởng 100% theo chức danh đang đảm nhiệm của Nghị định số 121/2003/NĐ-CP đến ngày 31/12/2004, từ ngày 01/01/2005 nếu còn bố trí công tác, chỉ hưởng 40% mức lương theo chức danh của Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, khi nghỉ việc không được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

      Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã là người đang hưởng chế độ thương binh các hạng, bệnh binh hạng 3, nếu được bố trí công tác tại xã, được hưởng 100% mức lương theo chức danh của Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, được đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

      Điều 3. Về số lượng và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã được quy định như sau:

      * Số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã:

      1/ Trưởng ban Tổ chức đảng;

      2/ Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra đảng;

      3/ Trưởng ban Tuyên giáo;

      4/ Trưởng Ban Dân vận;

      5/ Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;

      6/ Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);

      7/ Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;

      8/ Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi;

      9/ Cán bộ xóa đói giảm nghèo;

      10/ Cán bộ lao động - thương binh và xã hội;

      11/ Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em;

      12/ Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;

      13/ Cán bộ phụ trách đài truyền thanh;

      14/ Cán bộ quản lý nhà văn hóa (nơi có nhà văn hóa);

      15/ Phó Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

      16/ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

      17/ Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

      18/ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

      19/ Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh;

      20/ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam;

      21/ Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt nam;

      22/ Chủ tịch Hội Người cao tuổi.

      23/ Cán bộ khuyến nông (nông, lâm, thủy sản; không bố trí ở phường).

      * Mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã được quy định như sau:

      - Phụ cấp theo hệ số 1,7 nhân với mức lương tối thiểu (290.000 đồng) đối với các chức danh: Trưởng ban Tổ chức đảng; Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra đảng; Trưởng ban Tuyên giáo; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội Người cao tuổi.

      - Phụ cấp theo hệ số 1,6 nhân với mức lương tối thiểu (290.000 đồng) đối với các chức danh: Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt nam; Cán bộ Văn phòng Đảng ủy; Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, ngư nghiệp; cán bộ lao động - thương binh và xã hội.

      - Phụ cấp theo hệ số 1,5 nhân với mức lương tối thiểu (290.000 đồng) đối với các chức danh: Cán bộ xóa đói giảm nghèo; cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; cán bộ phụ trách đài truyền thanh; cán bộ quản lý nhà văn hóa.

      - Ngoài các chức danh thuộc cán bộ không chuyên trách nêu trên, ủy ban nhân dân cấp xã điều động lực lượng dân quân tự vệ trực tại xã:

      + Công an: từ 05 đến 07 Chiến sĩ.

      + Quân sự: từ 03 đến 05 Chiến sĩ.

      + Mức phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ trực tại xã bằng mức lương tối thiểu (290.000 đồng).

      Điều 4. Về số lượng và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách và mức phụ cấp cho các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực được quy định như sau:

      * Số lượng cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực:

      - Bí thư Chi bộ (nơi có Chi bộ riêng) hoặc Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ấp, khu vực (nếu được giới thiệu bầu cử và trúng cử).

      - Trưởng ấp, khu vực.

      - Phó Trưởng ấp, khu vực: mỗi ấp, khu vực được bố trí 02 Phó Trưởng ấp, khu vực. Trong đó có 01 Phó Trưởng ấp, khu vực kiêm nhiệm làm Công an viên.

      * Mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực:

      - Phụ cấp theo hệ số 1,2 nhân với mức lương tối thiểu (290.000 đồng) đối với chức danh Bí thư Chi bộ và Trưởng ấp, khu vực.

      - Phụ cấp bằng mức lương tối thiểu (290.000 đồng) đối với chức danh Phó Trưởng ấp, khu vực.

      * Mức phụ cấp cho các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực:

      Mức phụ cấp cho các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực được hưởng phụ cấp theo hệ số 0,3 nhân với mức lương tối thiểu (290.000 đồng), bao gồm các chức danh: Trưởng ban công tác mặt trận; Hội Cựu chiến binh; Chi hội trưởng Nông dân; Ban Cán sự Phụ nữ; Bí thư Đoàn Thanh niên; Cán bộ văn hóa xã hội.

      Điều 5: Mức phụ cấp cho cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh thuộc cán bộ không chuyên trách cấp xã.

      Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã nếu được bầu hoặc phân công kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã được hưởng phụ cấp theo hệ số 0,3 nhân với mức lương tối thiểu (290.000 đồng).

      Điều 6. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, cán bộ không chuyên trách làm việc tại xã và cán bộ ấp, khu vực được cân đối vào ngân sách xã. Trong trường hợp xã có nguồn thu không đủ chi, được ngân sách cấp trên cân đối bổ sung.

      Điều 7. Các chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được thực hiện từ ngày 01 tháng 11 năm 2003. Riêng cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2004.

      Quyết định này thay thế Quyết định số 1839/1998/QĐ.UBT ngày 4 tháng 8 năm 1998 của ủy ban nhân dân tỉnh Cần thơ (cũ) về việc quy định số lượng và chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.

      Điều 8. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng Sở, cơ quan Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh, Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện và Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 8.
      - Bộ Nội vụ
      - TT. TU, TTT HĐND tỉnh.
      - Thường trực UBND tỉnh.
      - UBMTTQ VN tỉnh.
      - Các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy.
      - Đoàn thể cấp tỉnh.
      - HĐND, UBND huyện.
      - UBMTTQVN huyện.
      - Phòng TC-LĐTB&XH huyện.
      - Lưu VP (4, LT).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
      CHỦ TỊCH

      Huỳnh Phong Tranh

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu134/2004/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Cần Thơ
                                Ngày ban hành29/07/2004
                                Người kýHuỳnh Phong Tranh
                                Ngày hiệu lực 29/07/2004
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                • Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                    Tiếng Việt

                                                    Tải
                                                    văn bản Tiếng Việt

                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                    sửa






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4267/TCHQ-TXNK năm 2021 về Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án hoàn thiện các biển báo giao thông để tăng cường kiểm soát tải trọng trên các tuyến đê trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
                                                    • Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Dược thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa
                                                    • Công văn 113/GSQL-GQ4 năm 2021 vướng mắc liên quan đến khai báo tiêu chí xuất xứ trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu CPTPP do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
                                                    • Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định về nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trong nông hộ tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
                                                    • Thông tư 82/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
                                                    • Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
                                                    • Công văn 1552/BTTTT-CATTT năm 2020 về đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp” do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ