Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33267





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1261/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
      Ngày ban hành27/05/2020
      Người kýPhan Ngọc Thọ
      Ngày hiệu lực 27/05/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1261/QĐ-UBND

      Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

      Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về Xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

      Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

      Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

      Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

      Căn cứ Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 3 tháng 2 năm 2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế;

      Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;

      Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

      Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;

      Căn cứ Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế tại Hội nghị Tỉnh ủy (Khóa XV) phiên bất thường họp ngày 16/4/2020 thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.

      Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.

      Căn cứ Văn bản số 2179/BXD-PTĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ Xây dựng về việc góp ý Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

      Căn cứ Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1450/TTr-SXD và Báo cáo thẩm định số 1449/TĐ-SXD ngày 20 tháng 5 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

      1. Phạm vi nghiên cứu

      Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 được nghiên cứu trên phạm vi toàn tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 06 huyện, 02 thị xã và thành phố Huế. Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 5.026km2.

      2. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị

      2.1 Quan điểm

      - Xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường và thông minh.

      - Phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư hợp lý giữa các khu vực đô thị và nông thôn; Đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, kiểm soát chất lượng môi trường, đảm bảo hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới; Xây dựng đô thị có điều kiện sống tốt, tăng cường sức cạnh tranh đô thị trong khu vực và quốc tế.

      - Phát triển đô thị bền vững, thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu.

      2.2 Mục tiêu

      - Cụ thể hóa định hướng phát triển đô thị theo Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 17/4/2020 cùa Tỉnh ủy (Khóa XV) thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Trong đó, mục tiêu xuyên suốt là đưa Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.

      - Cụ thể hóa định hướng phát triển hệ thống đô thị theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và các quy hoạch ngành đã được phê duyệt, phù hợp với chương trình phát triển đô thị quốc gia, từng bước đầu tư xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đô thị trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn phát triển.

      - Xây dựng kế hoạch, lộ trình huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển hệ thống đô thị trên toàn tỉnh, nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh phù hợp với bản sắc văn hóa của mỗi đô thị.

      - Hoàn thành mở rộng địa giới hành chính thành phố Huế trước năm 2021; Thành lập thị xã Phong Điền và thành lập Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trước năm 2022.

      - Làm cơ sở để lập đề án và đánh giá nâng loại đô thị; thành lập các phường, thị trấn trong tương lai.

      3. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị giai đoạn 2020-2030

      3.1 Tỷ lệ đô thị hóa

      a) Đến năm 2025: đạt khoảng 62-65%;

      b) Đến năm 2030: đạt khoảng 65-70%.

      3.2 Về chất lượng đô thị

      a) Đến năm 2025:

      - Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29m2/người trở lên; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 80% trở lên.

      - Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị tại đô thị loại I đạt từ 20-25%; đô thị loại in đến loại V đạt từ 20% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị loại I đạt từ 20-30%; đô thị loại III đạt từ 10-15%; đô thị loại IV và loại V đạt từ 2-5%.

      - Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị loại I đến loại IV đạt 90%, đạt 120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt 70%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 90 lít/người/ngày đêm.

      - Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 85% trở lên diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 60% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm. Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 15% đối với các đô thị từ loại I đến loại IV; dưới 20% đối với các đô thị loại V.

      - Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90% trở lên; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.

      - Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại I đạt 100%, loại III đến loại IV đạt 90%, loại V đạt 85% chiều dài các tuyến đường chính và 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.

      - Đất cây xanh đô thị đối với đô thị loại I đạt 12m2/người, loại III và loại IV đạt 7m2/người; đô thị loại V đạt từ 5m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt từ 5m2/người trở lên.

      b) Đến năm 2030:

      - Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 30m2/người trở lên; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 85% trở lên.

      - Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị tại đô thị loại I đạt 30% trở lên; đô thị loại III đến loại V đạt từ 25% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị loại I đạt 30% trở lên; đô thị loại III đạt 15%; đô thị loại IV và loại V đạt 5% trở lên.

      - Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị loại I đến loại IV đạt trên 95%, đạt 150 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt trên 80%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 100 lít/người/ngày đêm.

      - Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 70% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm. Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 13% đối với các đô thị từ loại I đến loại IV; dưới 18% đối với các đô thị loại V.

      - Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 95% trở lên; 100% chất thải rắn y tế nguy hại dược thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.

      - Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại I đạt 100%, loại III đến loại IV đạt 95%, loại V đạt 90% chiều dài các tuyến đường chính và 90% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.

      - Đất cây xanh đô thị đối với đô thị loại I đạt 15m2/người, loại III và loại IV đạt 8m2/người; đô thị loại V đạt từ 6m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt từ 6m2/người trở lên.

      4. Danh mục, lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh

      (Xem chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm)

      5. Danh mục ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung

      Trên cơ sở thực trạng các đô thị và lộ trình nâng cấp các đô thị từ nay đến năm 2030, định hướng cần tập trung đầu tư vào các dự án trọng điểm như sau:

      5.1 Danh mục các dự án:

      Trên cơ sở thực trạng các đô thị và lộ trình nâng cấp các đô thị từ nay đến năm 2030, định hướng cần tập trung đầu tư vào các dự án trọng điểm như sau:

      a) Hạ tầng kỹ thuật:

      - Hệ thống giao thông đối ngoại: Nâng cấp Sân bay Quốc tế Phú Bài lên 9 triệu khách/năm; Đê chắn sóng Cảng Chân Mây - Giai đoạn 2; Đầu tư Cảng Điền Lộc; Mở rộng hầm Phước Tượng, Phú Gia; Nâng cấp Quốc lộ 49A đoạn Huế - Bình Điền; Đường ven biển từ Phong Điền về Phú Lộc; Nâng cấp Quốc lộ 49B đoạn từ cầu Tư Hiền đi Quốc lộ 1, xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc.

      - Hệ thống giao thông kết nối các trung tâm đô thị vùng: Đường và cầu Hà Trung (đường La Sơn - Hà Trung); Đường Tố Hữu nối dài về sân bay Phú Bài; Đường Tân Mỹ - Thuận An; Cầu và đường Nguyễn Hoàng; Đường vành đai 3; Đường Tây phá Tam Giang - Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ - Phú Đa); cầu Vĩnh Tu; Nâng cấp mở rộng đường Tỉnh lộ 16 (Tứ Hạ - Bình Điền); Đường cứu hộ cứu nạn Hương Xuân - Hương Phong; Đường trục chính Khu đô thị Chân Mây; Phong Điền - Điền Lộc; Nâng cấp đường 74 (Nam Đông - A Lưới); Nhựa hóa, bê tông hóa 100% đường huyện xã; Nâng cấp tuyến vận tải thủy chính sông Hương từ Thuận An đến ngã ba Tuần đạt tiêu chuẩn cấp III; Nâng cấp tuyến vận tải thủy chính tuyến phá Tam Giang đến đầm Cầu Hai đạt tiêu chuẩn cấp III; Nâng cấp mở rộng Cầu Phú Thứ; Xây dựng mới cầu nối đường Tỉnh lộ 3 với xã Phú Hải;

      - Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật nội thị: Nâng cấp và mở rộng đô thị Huế; Đô thị Hương Thủy; Đô thị Hương Trà + Bình Điền; Đô thị Phú Vang + Thuận An; Đô thị Phong Điền; Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.

      b) Hạ tầng thủy lợi, ứng phó biến đổi khí hậu: Nâng cấp, xây dựng các cảng cá kết hợp khu neo đậu tránh trú bão; Dự án hồ chứa nước Thủy Cam; Chống sạt lở bờ biển, bờ sông (sông Hương, sông Bồ); Dự án sửa chữa, nâng cấp đập Thảo Long (nâng cấp thay mới 10 cửa van và thiết bị đóng mở dự phòng); Dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển Hải Dương và chỉnh trị luồng cảng Thuận An; Nâng cấp mở rộng đập Cửa Lác; Nâng cấp, sửa chữa tuyến Hói Hà, Hói Nậy, huyện Phong Điền; Hệ thống tiêu thoát lũ Phổ Lợi - Mộc Hàn - Phú Khê, huyện Phú Vang; Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn phát triển sản xuất nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Sửa chữa nâng cấp đê điều, công trình, hồ chứa,...

      c) Hạ tầng công nghiệp: Từng bước hoàn thiện hạ tầng các Khu công nghiệp: Phú Bài, Phong Điền, Quảng Vinh, La Sơn, Phú Đa và hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

      d) Hạ tầng công cộng: Đầu tư xây dựng mở rộng Nhà máy nước Vạn Niên công suất 120.000m3/ng.đ; Xây dựng Nhà máy nước Hương Vân công suất 30.000m3/ng.đ; Nhà máy nước Lộc Bổn công suất 30.000m3/ng.đ. Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung phía Nam tại Phú Sơn, thị xã Hương Thủy và phía Bắc tại xã Hương Bình, thị xã Hương Trà. Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải khu vực Bắc Sông Hương công suất 130.000m3/ng.đ. Xây dựng mới nghĩa trang nhân dân phía Nam (tại thị xã Hương Thủy) và phía Bắc (tại thị xã Hương Trà); Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng dọc Quốc lộ 1A và tuyến đường tránh phía Tây thành phố Huế.

      đ) Hạ tầng văn hóa: Triển khai dự án di dời dân cư Khu vực 1 Kinh thành Huế; Di dời Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Di dời hộ dân sinh sống tại khu vực Mang Cá nhỏ; Di dời Bệnh viện 268; Trùng tu quần thể di tích Cố Đô Huế; Phục hồi các phố cổ Bao Vinh, Chi Lăng, Gia Hội; Trùng tu các di tích lịch sử, cách mạng khác; Bảo tàng Thừa Thiên Huế; Hạ tầng phát triển du lịch; Trung tâm hội nghị và tổ chức sự kiện quốc tế; Đầu tư phát triển du lịch Vườn quốc gia Bạch Mã; Khu văn hóa đa năng Cồn Dã Viên.

      e) Hạ tầng y tế: Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền (di dời); Dự án đầu tư nâng cấp Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế; Nâng cấp, mở rộng các bệnh viện tuyến huyện, tuyến cơ sở; Xây dựng Khu y tế công nghệ cao phục vụ khám, chữa bệnh kết hợp với du lịch nghỉ dưỡng, cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo tiêu chuẩn quốc tế; Trung tâm khám chữa bệnh, điều dưỡng chăm sóc sức khỏe cho người già và nghiên cứu khoa học; Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện quốc tế cơ sở 2; Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Điều phối ghép tạng và Bảo trì ghép mô; Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm các Trường - Viện; Xây dựng trung tâm cứu hộ, cứu nạn miền Trung.

      g) Hạ tầng giáo dục đào tạo: Hạ tầng Khu quy hoạch Đại học Huế tại Trường Bia; Xây dựng Viện Công nghệ sinh học - Đại học Huế tại thị xã Hương Trà; Xây dựng mô hình Trường - Viện cấp quốc gia của Trường Đại học Y Dược và bệnh viện Y Dược Huế; Xây dựng Đô thị giáo dục quốc tế Huế.

      h) Hạ tầng thông tin và truyền thông: Dự án Phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2030; Dự án hoàn thiện chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2030.

      i) Hạ tầng khoa học công nghệ: Đầu tư hạ tầng Khu công nghệ cao Quốc gia tại tỉnh Thừa Thiên Huế; Hạ tầng Khu công nghệ thông tin tập trung (Chuỗi công viên phần mềm Quang Trung); Trung tâm khởi nghiệp đổi mới khoa học công nghệ quốc gia.

      5.2 Nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và các giải pháp về vốn

      a) Nhu cầu vốn đầu tư:

      - Nhu cầu vốn đầu tư tổng thể cả chương trình: khoảng 66.466 tỷ đồng.

      - Phân theo giai đoạn thực hiện:

      + Giai đoạn đến 2020 (dự án chuyển tiếp): khoảng 3.851 tỷ đồng;

      + Giai đoạn 2021 - 2025: khoảng 31.506 tỷ đồng;

      + Giai đoạn 2026-2030: khoáng 31.109 tỷ đồng.

      (Xem chi tiết danh mục dự kiến các dự án trọng điểm đầu tư đến năm 2030 tại Phụ lục 2 đính kèm)

      b) Dự kiến cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2021-2030: Khoảng 62.615 tỷ đồng. Trong đó:

      - Ngân sách tỉnh: khoảng 5.380 tỷ đồng.

      - Ngân sách Trung ương: khoảng 38.835 tỷ đồng.

      - Nguồn vốn khác: khoảng 18.400 tỷ đồng.

      5.3 Giải pháp chính sách, huy động nguồn vốn

      a) Giải pháp về cơ chế, chính sách huy động vốn đầu tư:

      - Về huy động vốn ngân sách Nhà nước:

      + Ưu tiên nguồn vốn ngân sách tỉnh, đồng thời, làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa các nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, trái phiếu Chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn tín dụng ưu đãi đầu tư, vốn nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước.

      + Có biện pháp phù hợp để huy động tối đa nguồn vốn từ khai thác quỹ đất cho phát triển đô thị, đặc biệt là xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị.

      - Về huy động vốn ngoài ngân sách Nhà nước:

      + Xác định việc sử dụng ngân sách đầu tư phát triển đô thị đúng chỗ, hiệu quả, có tác dụng làm hạt nhân kích thích thu hút đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách.

      + Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị theo hình thức BOT, PPP.

      + Cải cách gọn nhẹ thủ tục hành chính trong đầu tư phát triển đô thị, đặc biệt đối với các dự án từ nguồn vốn ngoài ngân sách.

      + Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao, nhà ở,... nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển các lĩnh vực này.

      b) Giải pháp phân bổ nguồn lực phát triển đô thị

      - Đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (kể cả nguồn vốn ODA), nguồn tín dụng đầu tư ưu đãi của Trung ương, nguồn vượt thu, tăng thu từ kinh tế địa phương: Ưu tiên cho đầu tư phát triển trong đầu tư công, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông liên vùng, các hạ tầng khung trong các đô thị, các công trình đầu mối trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, môi trường đô thị.

      - Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách, ưu tiên cho phát triển các dịch vụ công trong đô thị như thoát nước, xử lý nước thải, cải thiện môi trường, chiếu sáng; phát triển các khu vực mở rộng, tái thiết đô thị, các khu đô thị có chức năng chuyên biệt.

      - Xây dựng cơ chế đặc thù, ưu tiên tập trung nguồn lực cho các dự án ưu tiên đầu tư và phát triển các đô thị trung tâm vùng kinh tế động lực làm khâu đột phá, có sức lan tỏa lớn tạo đà phát triển kinh tế - xã hội, kích thích phát triển đô thị từng vùng.

      - Kết hợp, lồng ghép Chương trình phát triển đô thị với các mục tiêu, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương.

      - Đầu tư vào các hạ tầng thiết yếu có tác dụng thu hút các nguồn lực xã hội vào phát triển đô thị.

      - Phân vùng, phân kỳ phát triển đô thị hợp lý để có chính sách phù hợp, hiệu quả nhất đối với phát triển đô thị từng vùng, từng giai đoạn.

      - Phát triển đô thị bền vững, phát huy nguồn nội lực để vừa tăng trưởng nhanh về kinh tế, vừa đảm bảo sinh thái bền vững, sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu toàn cầu.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị được UBND tỉnh phê duyệt, giao trách nhiệm các cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:

      1. Sở Xây dựng

      a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.

      b) Chủ trì, tổ chức lập Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Huế và vùng phụ cận.

      c) Hướng dẫn các địa phương lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị từng đô thị.

      d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc Chương trình, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh.

      2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      a) Cân đối ngân sách hàng năm đảm bảo chi phí chung của các Sở, ngành trong việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị và vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động thuộc Chương trình, tổ chức xúc tiến đầu tư phát triển đô thị từ các nguồn vốn hợp pháp trong nước và quốc tế.

      b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.

      3. Sở Tài chính

      Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kinh phí hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư cho phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

      4. Sở Tài nguyên và Môi trường

      a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 05 năm và hàng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị, trình cấp thẩm quyền quyết định.

      b) Hướng dẫn các địa phương xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đặc biệt đất trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt làm cơ sở cho định hướng phát triển đô thị.

      5. Sở Giao thông vận tải

      Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các địa phương liên quan quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông toàn tỉnh (bao gồm Quốc lộ, Tỉnh lộ) gắn kết với hệ thống đô thị trung tâm và các trục giao thông chính đô thị theo quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị được duyệt.

      6. Các Sở, ngành liên quan

      Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.

      7. Ủy ban nhân dân thành phố Huế, thị xã: Hương Trà, Hương Thủy và các huyện

      a) Chủ động tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng phát triển các đô thị; rà soát, điều chỉnh, bổ sung và lập Quy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong đô thị thuộc địa phương quản lý.

      b) Tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị từng đô thị thuộc địa phương quản lý; chủ động, tích cực huy động mọi nguồn lực nhằm phát triển đô thị phù hợp với lộ trình phát triển đô thị của địa phương và toàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Huế, thị xã: Hương Trà, Hương Thủy và các huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:

      - Như Điều 4;
      - Bộ Xây dựng (để báo cáo);
      - Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
      - Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
      - CT và các PCT UBND tỉnh;
      - CVP và các P.CVP UBND tỉnh;
      - Lưu: VT, QHXT.

      TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Phan Ngọc Thọ

       

      PHỤ LỤC I:

      DANH MỤC, LỘ TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH NÂNG LOẠI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
      (Kèm theo Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

      STT

      Tên đô thị

      Hiện trạng

      Đến năm 2025

      Đến năm 2030

      1

      Đô thị vùng lõi

       

       

       

      1.1

      Thành phố Huế mở rộng (266,0652 km2) gồm: Thành phố Huế hiện hữu và xã Thủy Vân, Thủy Bằng (thị xã Hương Thủy); phường Hương Hồ, phường Hương An, các xã: Hương Thọ, Hương Phong, Hương Vinh, Hải Dương (thị xã Hương Trà); thị trấn Thuận An và các xã: Phú Thượng, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Thanh (huyện Phú Vang)

      - Thành phố Huế (đô thị loại I)

      - Thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy, thị trấn Thuận An mở rộng (đô thị loại IV)

      - Mở rộng địa giới hành chính thành phố Huế. Đề nghị Bộ Xây dựng thống nhất kết quả rà soát, đánh giá đô thị loại I đối với thành phố Huế sau khi điều chỉnh địa giới hành chính và đánh giá các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của các khu vực dự kiến thành lập phường. Thành lập các phường thuộc thành phố Huế, bao gồm: Thủy Vân, Phú Thượng, Hương Vinh, Thuận An.

      - Đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận Thừa Thiên Huế đạt tiêu chí đô thị loại I.

      - Nâng cấp các xã thành phường, bao gồm: Thủy Phù, Thủy Thanh thuộc thị xã Hương Thủy và Hương Toàn, Bình Tiến thuộc thị xã Hương Trà.

      Đạt tiêu chí đô thị loại I và là trung tâm của đô thị Thừa Thiên Huế trực thuộc Trung ương

      1.2

      Thị xã Hương Thủy

      1.3

      Thị xã Hương Trà

      1.4

      Đô thị Chân Mây - Lăng Cô

      Thị trấn Lăng Cô (đô thị loại V) và các xã: Lộc Thủy, Lộc Vĩnh, Lộc Tiến

      - Nâng cấp các xã: Lộc Thủy, Lộc Vĩnh, Lộc Tiến đạt tiêu chí đô thị loại V (trước năm 2023).

      - Đạt tiêu chí đô thị loại III

       

      1.5

      Đô thị Phong Điền

      Thị trấn Phong Điền và xã Phong An (đô thị loại V)

      - Đô thị Phong Điền đạt tiêu chí đô thị loại IV và thị trấn Phong Điền, các xã: Phong An, Phong Hiền, Phong Mỹ, Phong Thu, Phong Hòa, Điền Lộc, Điền Hòa, Phong Hải, Điền Hải đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với khu vực dự kiến thành lập phường.

      - Thành lập thị xã Phong Điền.

       

      2

      Đô thị trực thuộc các huyện ngoại thành

       

       

       

      2.1

      Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang

      Đô thị loại V

      Đô thị loại V

       

      2.2

      Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới

      Đô thị loại V

      Đô thị loại V

       

      2.3

      Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền

      Đô thị loại V

      Đô thị loại V

       

      2.4

      Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông

      Đô thị loại V

      Đô thị loại V

       

      2.5

      Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc

      Đô thị loại V

      Đô thị loại V

       

      2.6

      Đô thị La Sơn, huyện Phú Lộc

      Đô thị loại V

      Đô thị loại V; thành lập thị trấn

       

      2.7

      Đô thị Vinh Thanh, huyện Phú Vang

      Đô thị loại V

      Đô thị loại V; thành lập thị trấn

       

      3

      Các đô thị dự kiến hình thành mới

       

       

       

      3.1

      Đô thị Vinh Hiền, huyện Phú Lộc

      Đô thị mới

      Đô thị loại V; thành lập thị trấn

       

      3.2

      Đô thị Thanh Hà, huyện Quảng Điền

      Đô thị mới

      Đô thị loại V; thành lập thị trấn

       

      3.3

      Đô thị Vinh Hưng, huyện Phú Lộc

      Xã nông thôn mới

      Đô thị loại V; thành lập thị trấn

       

      3.4

      Đô thị Phú Mỹ, huyện Phú Vang

      Xã nông thôn mới

      Đô thị loại V; thành lập thị trấn

       

      3.5

      Đô thị Hồng Vân, huyện A Lưới

      Xã nông thôn mới

       

      Đô thị loại V; thành lập thị trấn

      3.6

      Đô thị Lâm Đớt, huyện A Lưới

      Xã nông thôn mới

       

      Đô thị loại V; thành lập thị trấn

       

      PHỤ LỤC II:

      DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2030
      (Kèm theo Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh)

      Đơn vị: Tỷ đồng

      Stt

      Tên dự án

      Địa điểm

      Quy mô

      Tổng mức đầu tư

      GĐ đến năm 2020

      Giai đoạn 2021 - 2025

      Giai đoạn 2026 - 2030

      Tổng VĐT GĐ

      Ngân sách TW

      Ngân sách tỉnh

      Khác

      Tổng VĐT GĐ

      Ngân sách TW

      Ngân sách tỉnh

      Khác

       

      TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII +IX)

       

       

      66,466

      3,851

      31,506

      16,906

      2,600

      12,000

      31,109

      21,929

      2,780

      6,400

      I

      HẠ TẦNG KỸ THUẬT

       

       

      30,310

      1,505

      15,762

      8,812

      1,700

      5,250

      13,043

      10,263

      1,780

      1,000

      I.1

      Hệ thống giao thông đối ngoại

       

       

      10,740

      1,000

      6,640

      1,890

      0

      4,750

      3,100

      2,600

      0

      500

      1

      Nâng cấp Sân bay Quốc tế Phú Bài

       

      Lên 9 triệu khách/năm

      5,250

      1,000

      4,250

       

       

      4,250

       

       

       

       

      2

      Đê chắn sóng Cảng Chân Mây, Giai đoạn 2

       

       

      690

       

      690

      690

       

       

       

       

       

       

      3

      Đầu tư Cảng Điền Lộc

       

       

      1000

       

      500

       

       

      500

      500

       

       

      500

      4

      Mở rộng hầm Phước Tượng, Phú Gia

       

       

      800

       

       

       

       

       

      800

      800

       

       

      5

      Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 49 đoạn qua tỉnh Thừa Thiên Huế

       

       

      1800

       

       

       

       

       

      1800

      1800

       

       

      6

      Đường ven biển từ Phong Điền về Phú Lộc

       

      74km

      1,200

       

      1200

      1200

       

       

       

       

       

       

      I.2

      Hệ thống giao thông kết nối các trung tâm đô thị vùng

       

       

      12,570

      505

      5,552

      5,352

      200

      0

      6,513

      6,213

      300

      0

      1

      Đường và cầu Hà Trung (đường La Sơn - Hà Trung)

       

      850m cầu, 12,7km đường

      950

       

       

       

       

      950

      950

       

       

       

      2

      Đường Tố Hữu nối dài về sân bay Phú Bài

       

      10km

      753

       

      753

      753

       

       

       

       

       

       

      3

      Đường Chợ Mai - Tân Mỹ, huyện Phú Vang

       

      4,83km

      196

      68

      128

      128

       

       

       

       

       

       

      4

      Đường Phú Mỹ - Thuận An, huyện Phú Vang

       

      4,13km

      345

      119

      226

      226

       

       

       

       

       

       

      5

      Dự án Đường Mỹ an - Thuận An

       

      3,7km

      418

      1

      417

      417

       

       

       

       

       

       

      6

      Cầu và đường Nguyễn Hoàng

       

      400m cầu, 1km đường

      1,500

       

      1500

      1500

       

       

       

       

       

       

      7

      Đường vành đai 3

       

      8km

      1,200

       

      1,200

      1,200

       

       

       

       

       

       

      8

      Đường Tây phá Tam Giang - Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ-Phú Đa)

       

      12,2km

      105

      2

      103

      103

       

       

       

       

       

       

      9

      Cầu Vĩnh Tu

       

      2.330m cầu, 2km đường

      1,338

       

       

       

       

       

      1,338

      1,338

       

       

      10

      Nâng cấp mở rộng đường tỉnh 16 (Tứ Hạ - Bình Điền) (theo QH hệ thống đường ngang nối đường Hồ Chí Minh là đường Bình Lợi - Tứ Hạ)

       

      21,7km

      370

       

      370

      370

       

       

       

       

       

       

      11

      Đường cứu hộ cứu nạn Hương Xuân-Hương Phong

       

      19,9km

      400

       

       

       

       

       

      400

      400

       

       

      12

      Đường trục chính Khu đô thị Chân Mây

       

      3,5km

      350

      23

      82

      82

       

       

      245

      245

       

       

      13

      Đường nối khu phi thuế quan với khu cảng Chân Mây

       

       

      273

       

      273

      273

       

       

       

       

       

       

      14

      Phong Điền - Điền Lộc

       

       

      672

      292

      300

      300

       

       

      80

      80

       

       

      15

      Nâng cấp đường 74 (Nam Đông - A Lưới)

       

       

      500

       

       

       

       

       

      500

      500

       

       

      16

      Nhựa hóa, bê tông hóa 100% đường huyện xã

       

      90km

      500

       

      200

       

      200

       

      300

       

      300

       

      17

      Nâng cấp tuyến vận tải thủy chính sông Hương từ Thuận An đến ngã ba Tuần đạt tiêu chuẩn cấp III

       

      25km

      300

       

       

       

       

       

      300

      300

       

       

      18

      Nâng cấp tuyến vận tải thủy chính tuyến phá Tam Giang đến dầm Cầu Hai đạt tiêu chuẩn cấp III

       

      30km

      400

       

       

       

       

       

      400

      400

       

       

      19

      Giao thông kết nối các trung tâm đô thị vùng (2026-2030)

       

       

      2,000

       

       

       

       

       

      2,000

      2000

       

       

      I.3

      Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật nội thị

       

       

      7,000

      0

      3,570

      1,570

      1,500

      500

      3,430

      1,450

      1,480

      500

      1

      Nâng cấp và Mở rộng đô thị Huế

       

       

      3,000

       

      1500

      500

      500

      500

      1500

      500

      500

      500

      2

      Đô thị Hương Thủy

       

       

      500

       

      250

      100

      150

       

      250

      100

      150

       

      3

      Đô thị Hương Trà + Bình Điền

       

       

      500

       

      250

      100

      150

       

      250

      100

      150

       

      4

      Đô thị Phú Vang + Thuận An

       

       

      500

       

      250

      100

      150

       

      250

      100

      150

       

      5

      Đô thị Phong Điền

       

       

      1,000

       

      500

      250

      250

       

      500

      250

      250

       

      6

      Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô - Phú Lộc

       

       

      1,500

       

      820

      520

      300

       

      680

      400

      280

       

      II

      HẠ TẦNG THỦY LỢI, ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

       

       

      3,585

      247

      1,418

      1,418

      0

      0

      1,920

      1,920

      0

      0

      1

      Nâng cấp, xây dựng các cảng cá kết hợp khu neo đậu tránh trú bão

       

       

      100

       

      80

      80

       

       

      20

      20

       

       

      2

      Dự án hồ chứa nước Thủy Cam

       

       

      500

       

       

       

       

       

      500

      500

       

       

      3

      Chống sạt lở bờ biển, bờ sông (sông Hương, sông Bồ)

       

      50km

      1,625

      225

      400

      400

       

       

      1,000

      1,000

       

       

      4

      Dự án sửa chữa, nâng cấp đập Thảo Long (nâng cấp thay mới 10 cửa van và thiết bị đóng mở dự phòng)

       

       

      68

       

      68

      68

       

       

       

       

       

       

      5

      Nâng cấp mở rộng đập Cửa Lác

       

      02km

      200

       

      200

      200

       

       

       

       

       

       

      6

      Nâng cấp, sửa chữa tuyến Hói Hà, Hói Nậy, huyện Phong Điền

       

      1,300ha

      110

       

      110

      110

       

       

       

       

       

       

      7

      Hệ thống tiêu thoát lũ Phổ Lợi - Mộc Hàn - Phú Khê, huyện Phú Vang

       

      12km

      140

       

      140

      140

       

       

       

       

       

       

      8

      Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn phát triển sản xuất nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh TT Huế

       

       

      200

       

      100

      100

       

       

      100

      100

       

       

      9

      Sửa chữa nâng cấp đê điều, công trình, hồ chứa,...

       

       

      642

      22

      320

      320

       

       

      300

      300

       

       

      III

      HẠ TẦNG CÔNG NGHIỆP

       

       

      1,400

      0

      700

      400

      300

      0

      700

      400

      300

      0

      1

      Hạ tầng Khu công nghiệp

       

       

      700

       

      350

      200

      150

       

      350

      200

      150

       

      2

      Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

       

       

      700

       

      350

      200

      150

       

      350

      200

      150

       

      IV

      HẠ TẦNG CÔNG CỘNG

       

       

      4,600

      0

      3,100

      0

      0

      3,100

      1,500

      0

      0

      1,500

      1

      Nhà máy nước Vạn Niên

       

      120.000m3 /ngđ

      800

       

      800

       

       

      800

      0

       

       

       

      2

      Nhà máy nước Hương Vân

       

      30.000m3/ ngđ

      200

       

      200

       

       

      200

      0

       

       

       

      3

      Nhà máy nước Lộc Bổn

       

      30.000m3/ ngđ

      200

       

      200

       

       

      200

      0

       

       

       

      4

      Nhà máy xử lý chất thải rắn

       

       

      400

       

      400

       

       

      400

      0

       

       

       

      5

      Nhà máy xử lý nước thải khu vực Bắc Sông Hương

       

      130.000m3 /ngđ

      3,000

       

      1,500

       

       

      1,500

      1500

       

       

      1,500

      V

      HẠ TẦNG VĂN HÓA

       

       

      13,471

      2,099

      6,276

      4,976

      0

      1,300

      5,096

      4,396

      0

      700

      V.1

      Di tích

       

       

      11,171

      2,099

      4,676

      4,676

      0

      0

      4,396

      4,396

      0

      0

      1.1

      Dự án di dời dân cư KV 1 Kinh thành Huế. Trong đó,

       

      4.201 hộ

      4097

      1101

      2996

      2996

       

       

       

       

       

       

       

      HP Bồi thường, GPMB (bao gồm Mang cá nhỏ)

       

       

      2735

      962

      1773

      1773

       

       

       

       

       

       

       

      HP Tái định cư

       

       

      1362

      139

      1223

      1223

       

       

       

       

       

       

      1.2

      Di dời Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

       

       

      330

       

      330

      330

       

       

       

       

       

       

      1.3

      Di dời Bệnh viện 268

       

       

      200

       

      200

      200

       

       

       

       

       

       

      1.4

      Trùng tu quần thể di tích Cố Đô Huế (Chi tiết theo danh mục)

       

       

      5,844

      998

      1150

      1150

       

       

      3,696

      3,696

       

       

      1.5

      Phục hồi các phố cổ Bao Vinh, Chi Lăng, Gia Hội

       

       

      300

       

       

       

       

       

      300

      300

       

       

      1.6

      Trùng tu các di tích lịch sử, cách mạng khác

       

       

      400

       

       

       

       

       

      400

      400

       

       

      V.2

      Thiết chế văn hóa

       

       

      2,300

      0

      1,600

      300

      0

      1,300

      700

      0

      0

      700

      2.1

      Bảo tàng Thừa Thiên Huế

       

       

      300

       

      300

      300

       

       

       

       

       

       

      2.2

      Hạ tầng phát triển du lịch

       

       

      700

       

      200

       

       

      200

      500

       

       

      500

      2.3

      Trung tâm hội nghị và tổ chức sự kiện quốc tế

       

       

      500

       

      500

       

       

      500

       

       

       

       

      2.4

      Đầu tư phát triển du lịch Vườn quốc gia Bạch Mã

       

       

      500

       

      300

       

       

      300

      200

       

       

      200

      2.5

      Khu văn hóa đa năng Cồn Dã Viên

       

       

      300

       

      300

       

       

      300

       

       

       

       

      VI

      HẠ TẦNG Y TẾ

       

       

      5,100

      0

      2,150

      500

      350

      1,300

      2,950

      1,200

      400

      1,350

      1

      Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền (di dời)

       

       

      200

       

      200

       

      200

       

       

       

       

       

      2

      Dự án đầu tư nâng cấp Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm miền Trung

       

       

      300

       

      300

      300

       

       

       

       

       

       

      3

      Nâng cấp, mở rộng các bệnh viện tuyến huyện, tuyến cơ sở

       

       

      350

       

      150

       

      150

       

      200

       

      200

       

      4

      Hạ tầng Khu y tế công nghệ cao phục vụ khám, chữa bệnh kết hợp với du lịch nghỉ dưỡng, cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo tiêu chuẩn quốc tế.

       

       

      1,000

       

      500

       

       

      500

      500

      300

       

      200

      5

      Trung tâm khám chữa bệnh, điều dưỡng chăm sóc sức khỏe cho người già và nghiên cứu khoa học

       

       

      500

       

      300

       

       

      300

      200

       

       

      200

      6

      Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện quốc tế cơ sở 2

       

       

      1000

       

      500

       

       

      500

      500

       

       

      500

      7

      Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Điều phối ghép tạng và Bảo trì ghép mô

       

       

      600

       

       

       

       

       

      600

      600

       

       

      8

      Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm các Trường - Viện tại khu đô thị An Vân Dương

       

       

      950

       

       

       

       

       

      950

      300

      200

      450

      9

      Xây dựng trung tâm cứu hộ, cứu nạn miền Trung

       

       

      200

       

      200

      200

       

       

       

       

       

       

      VII

      HẠ TẦNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

       

       

      5,300

      0

      950

      350

      0

      600

      4,350

      3,350

      0

      1,000

      1

      Hạ tầng Khu quy hoạch Đại học Huế tại Trường Bia

       

       

      2700

       

      250

      250

       

       

      2450

      2450

       

       

      2

      Xây dựng Viện Công nghệ sinh học - Đại học Huế tại thị xã Hương Trà

      Tx. Hương Trà, huyện Phú Vang

      2,3 ha

      1200

       

       

       

       

       

      1200

      800

       

      400

      3

      Xây dựng Trường Đại học Y Dược Huế theo mô hình “Trường - Viện” cấp quốc gia

       

       

      400

       

      200

      100

       

      100

      200

      100

       

      100

      4

      Đô thị giáo dục quốc tế Huế

       

       

      1000

       

      500

       

       

      500

      500

       

       

      500

      VIII

      HẠ TẦNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

       

       

      500

      0

      250

      0

      250

      0

      250

      0

      250

      0

      1

      Dự án Phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2030

       

       

      400

       

      150

       

      150

       

      250

       

      250

       

      2

      Dự án Hoàn thiện Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2030

       

       

      100

       

      100

       

      100

       

       

       

       

       

      IX

      HẠ TẦNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

       

       

      2,200

      0

      900

      450

      0

      450

      1,300

      400

      50

      850

      1

      Đầu tư hạ tầng Khu công nghệ cao Quốc gia tại tỉnh Thừa Thiên Huế

       

       

      1000

       

      500

      200

       

      300

      500

      200

       

      300

      2

      Hạ tầng Khu công nghệ thông tin tập trung (Chuỗi công viên phần mềm Quang Trung)

       

       

      950

       

      300

      150

       

      150

      650

      150

       

      500

      3

      Trung tâm khởi nghiệp đổi mới khoa học công nghệ quốc gia

       

       

      250

       

      100

      100

       

       

      150

      50

      50

      50

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1261/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
                                Ngày ban hành27/05/2020
                                Người kýPhan Ngọc Thọ
                                Ngày hiệu lực 27/05/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2668/QĐ-BGDĐT về xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 2, lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nam Định
                                                      • Quyết định 210/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Thuận Thành I do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 1216/HTQTCT-CT năm 2020 về hướng dẫn nghiệp vụ chứng thực do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
                                                      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 54:2019/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển cao tốc
                                                      • Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính về thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Chỉ thị 09/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách nhằm hạn chế tác động của dịch Covid-19 đến thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ