Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1257/2001/QĐ-TCHQ ban hành tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, giấy thông báo thuế và quyết định điều chỉnh thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    638304





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu1257/2001/QĐ-TCHQ
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTổng cục Hải quan
      Ngày ban hành14/12/2001
      Người kýNguyễn Đức Kiên
      Ngày hiệu lực 01/01/2002
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THƯ VIỆN PHÁP LUẬT


      TỔNG CỤC HẢI QUAN

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Số:
      1257/2001/QĐ-TCHQ

      Hà Nội, ngày 14
      tháng 12 năm 2001

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG
      TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1257/2001/QĐ-TCHQ NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN
      HÀNH TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, GIẤY THÔNG BÁO THUẾ VÀ QUYẾT ĐỊNH
      ĐIỀU CHỈNH THUẾ

      TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

      Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001;
      Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi,
      bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 05/07/1993 và
      số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998; Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày
      10/05/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/05/1998; Nghị
      định số 54/CP ngày 28/08/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của
      Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các
      Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
      Xét đề nghị của các Ông Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục trưởng
      Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Tổng
      cục Hải quan.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Ban
      hành kèm theo quyết định này
      :

      a- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký hiệu
      HQ/2002-XK và phụ lục tờ khai xuất khẩu ký hiệu PLTK/2002-XK.

      b- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký hiệu
      HQ/2002-NK và phụ lục tờ khai nhập khẩu ký hiệu PLTK/2002-NK.

      c- Mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-2002.

      d- Bản hướng dẫn sử dụng các loại tờ khai,
      phụ lục tờ khai nói trên.

      Điều 2: Quyết
      định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2002. Bãi bỏ Quyết định số
      388/1998/QĐ-TCHQ ngày 20/11/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
      kèm theo tờ khai HQ99-XNK. Việc thu hồi, xử lý tờ khai HQ99-XNK thực hiện theo
      qui định hiện hành
      .

      Điều 3: Các
      Ông Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra thu
      thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Hiệu trưởng Trường Cao
      đẳng Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục
      trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan
      chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       

      Nguyễn Đức Kiên 

      (Đã ký)

       

      BẢN
      HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04 tháng 12 năm 2001 của Tổng
      cục trưởng Tổng cục Hải quan)

      I- MÔ TẢ CÁC TỜ KHAI:

      1. Hình thức, kích thước tờ khai hàng hoá
      xuất khẩu, nhập khẩu được trình bày như sau:

      a. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu được in chữ đen
      trên 2 mặt khổ giấy A4, nền màu hồng nhạt, có in chữ “NK” màu hồng, đậm, chìm;

      b. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được in chữ đen
      trên 2 mặt khổ giấy A4, nền màu xanh lá cây nhạt, có in chữ “XK” màu xanh, đậm,
      chìm;

      2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, tờ khai hàng
      hoá xuất khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá
      xuất khẩu được sử dụng cho các loại hình xuất nhập khẩu: kinh doanh (bao gồm cả
      hàng đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, đầu tư,
      tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập, các hình thức viện trợ.

      3. Kết cấu của tờ khai hàng hoá nhập khẩu bao
      gồm các phần sau:

      a. Mặt trước của tờ khai:

      - Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi
      làm thủ tục ghi tên cơ quan hải quan, ghi số tờ khai, họ tên cán bộ đăng ký tờ
      khai.

      - Phần A- Phần dành cho người khai hải quan
      kê khai và tính thuế bao gồm tiêu thức từ 1-29.

      b. Mặt sau của tờ khai:

      - Phần B - Phần dành cho kiểm tra của hải
      quan, bao gồm 2 phần: phần 1: là cơ quan hải quan ghi các kết quả kiểm tra thực
      tế hàng hoà, và phần 2 là cơ quan hải quan kiểm tra số thuế do chủ hàng khai
      báo, ghi số tiền thuế, lệ phí hải quan phải nộp.

      - Ô 31 dành cho người đại diện chủ hàng chứng
      kiến việc kiểm tra thực tế hàng hoá ký tên và ghi ý kiến (nếu có).

      c. Tờ khai hàng hoá
      nhập khẩu được thiết kế để khai báo cho tối đa 3 mặt hàng. Trường hợp lô hàng
      có từ 4 mặt hàng trở lên, thì trên tờ khai chính chỉ thể hiện tổng quát, việc
      khai báo chi tiết đối với toàn bộ lô hàng được thực hiện trên phụ lục tờ khai.

      4. Kết cấu của tờ khai hàng hoá xuất khẩu bao
      gồm các phần sau:

      a. Mặt trước của tờ khai:

      - Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi
      làm thủ tục ghi tên cơ quan hải quan, ghi số tờ khai, họ tên cán bộ đăng ký tờ
      khai.

      - Phần A- Phần dành cho người khai hải quan
      kê khai và tính thuế: bao gồm tiêu thức từ 1-20.

      b. Mặt sau của tờ khai:

      - Phần B - Phần dành cho kiểm tra của cơ quan
      hải quan: dành cho cơ quan hải quan ghi các kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá,
      ghi số lệ phí hải quan phải nộp.

      - Ô 22 dành cho người đại diện chủ hàng chứng
      kiến việc kiểm tra thực tế hàng hoá ký tên và ghi ý kiến (nếu có).

      c. Tờ khai hàng xuất
      khẩu được thiết kế để khai báo cho tối đa 9 mặt hàng. Đối với lô hàng không có
      thuế hoặc thuế suất bằng 0%, thì chỉ cần khai trên tờ khai hải quan. Việc tính
      thuế xuất khẩu đối với lô hàng xuất khẩu có thuế được thực hiện trên phụ lục tờ
      khai.

      5. Các loại tờ khai hải quan và phụ lục tờ
      khai là chứng từ pháp lý phản ánh nội dung khai báo hàng hoá của chủ đối tượng
      kiểm tra giám sát hải quan, đồng thời là một chứng từ kế toán được sử dụng ghi
      chép, phản ánh việc thu thuế và các khoản thu khác đối với hàng hoá XNK, là cơ
      sở để tập hợp số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá và kiểm tra sau thông
      quan theo quy định của Pháp luật.

      II. HƯỚNG DẪN CHI
      TIẾT CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN
      :

      Theo phụ lục 1, phụ lục 2A, phụ lục 2B, phụ
      lục 3 (kèm theo).



      PHỤ LỤC 1

      HƯỚNG
      DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU

      Tiêu thức

      Nội dung hướng dẫn
      cụ thuể

      Góc trên bên trái
      TK

      Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ
      tục hải quan

      - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
      tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan tỉnh, thành phố, tên Chi cục
      Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài
      khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.

      Phần giữa TK

      Ghi số đăng ký tờ khai

      - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
      tiếp nhận, đăng ký tờ khai:

      * Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng
      ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/NK/Loại
      hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai nhập khẩu loại hình gia công số 29
      được làm thủ tục tại cảng khu vực I T.P HCM được ghi như sau: 29/NK/GC/KVI.

      * Ghi ngày đăng ký tờ khai

      * Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm.

      Góc trên bên phải
      TK

      - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
      tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ tên.

      A. PHẦN DÀNH CHO
      NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ

      1

      Người nhập khẩu, mã số

      - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
      số fax của thương nhân nhập khẩu.

      - Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập
      khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

      2

      Người xuất khẩu, mã số.

      - Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh
      nghiệp/cá nhân xuất khẩu ở nước ngoài bán hàng cho người nhập khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số của người xuất khẩu thì ghi vào ô mã số.

      3

      Người uỷ thác, mã số

      - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
      số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu- nhập khẩu của thương nhân uỷ thác cho
      người nhập khẩu.

      4

      Đại lý làm thủ tục hải quan, mã số

      - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
      số fax, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan.

      5

      Loại hình

      - Ký hiệu “KD” chỉ Kinh doanh; “ĐT” chỉ Đầu
      tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất xuất khẩu; “NTX” chỉ tạm nhập -
      tái xuất; “TN” chỉ tái nhập.

      - Đánh dấu (V) vào ô thích hợp với loại
      hình nhập khẩu. Ví dụ: Nhập khẩu hàng kinh doanh thì đánh dấu (V) vào ô “KD”.

      - Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng
      cục Hải quan.

      6

      Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn

      - Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt
      kế hoạch nhập khẩu của Bộ Thương mại, Bộ ngành chức năng (nếu có), ngày ban
      hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.

      7

      Hợp đồng.

      - Ghi số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có)
      của hợp đồng thương mại hoặc phụ kiện hợp đồng

      8

      Hoá đơn thương mại.

      - Ghi số, ngày của hoá đơn thương mại.

      9

      Phương tiện vận tải

      - Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số
      chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng nhập
      khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển,
      đường hàng không, đường sắt. Nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ thì
      chỉ ghi loại hình phương tiện vận tải, không phải ghi số hiệu.

      10

      Vận tải đơn

      - Ghi số, ngày, tháng, năm của vận tải đơn
      (B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế B/L

      11

      Nước xuất khẩu

      - Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng hoá được
      chuyển đến Việt Nam (nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này (xem bảng phụ lục 3).

      - Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá
      trung chuyển (transit) qua đó.

      12

      Cảng, địa điểm xếp hàng

      - Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận
      trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận
      tải để chuyển đến Việt Nam, áp dụng mã ISO

      13

      Cảng, địa điểm, dỡ hàng

      - Ghi tên cảng, địa điểm (Ví dụ: Hải phòng)
      nơi hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện vận tải. áp dụng mã hoá cảng phù hợp
      với ISO

      - Trường hợp địa điểm dỡ hàng chưa được cấp
      mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào mục này

      14

      Điều kiện giao hàng

      - Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua
      và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: CIF Hải Phòng, FOB TOKYO...)

      15

      Đồng tiền thanh toán

      - Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh
      toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. áp dụng mã tiền
      tệ phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dolla Hoa kỳ là USD) (xem bảng phụ lục 3).

      Tỷ giá tính thuế

      - Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền
      Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký
      tờ khai Hải quan) bằng Đồng Việt Nam.

      16

      Phương thức thanh toán

      - Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả
      thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi
      hàng...).

      17

      Tên hàng quy cách phẩm chất

      - Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá
      theo hợp đồng thương mại.

      * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
      trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

      - Trên tờ khai hải quan: ghi “Theo phụ lục
      tờ khai.”

      - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy
      cách phẩm chất từng mặt hàng.

      * Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng
      trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ,
      thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ
      khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).

      18

      Mã số hàng hoá

      - Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh
      mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

      * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
      trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

      - Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.

      - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng
      mặt hàng.

      19

      Xuất xứ

      - Ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (sản
      xuất) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận xuất sứ đúng quy định, thoả thuận trên
      hợp đồng thương mại và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã
      ước quy định trong ISO.

      * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
      trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

      20

      Lượng

      - Ghi số lượng hoặc trọng lượng từng mặt
      hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị
      tính tại tiêu thức 21.

      * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
      trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

      21

      Đơn vị tính

      - Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví
      dụ: mét, kg...) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị
      đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận).

      * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
      trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

      22

      Đơn giá nguyên tệ

      - Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn
      vị tính ở mục 21) bằng loại tiền tệ đã ghi ở mục 14, căn cứ vào thoả thuận
      trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C.

      - Hợp đồng thương mại theo phương thức trả
      tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi xuất phải trả thì
      đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi xuất phải trả theo
      hợp đồng thương mại.

      * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
      trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

      23

      Trị giá nguyên tệ

      - Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt
      hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng (tiêu thức 20)” và
      “đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22)”.

      * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
      trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

      - Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá
      nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.

      - Trên phụ lục tờ khai: ghi trị giá nguyên
      tệ cho từng mặt hàng.

      24

      Thuế nhập khẩu

      a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của từng
      mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

      Đối với những mặt hàng theo quy định được
      áp dụng mức giá trong hợp đồng thương mại hoặc trên hoá đơn thương mại để làm
      trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối
      với hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền) thì trị giá tính thuế được quy đổi
      tính từ: “Tỷ giá (tiêu thức 15)” x “Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 23)”. Nếu
      đơn giá nguyên tệ không phải là giá CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá
      nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải...
      ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
      để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra trị giá tính thuế theo công
      thức “Trị giá tính thuế = Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22) x Tỷ giá (tiêu
      thức 15) x Lượng (tiêu thức 20)”.

      - Đối với những mặt hàng hoặc lô hàng thuộc
      diện phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tính thuế tối thiểu thì trị giá
      tính thuế là kết quả phép tính: “Mức giá tối thiểu theo bảng giá do cơ quan
      Nhà nước có thẩm quyền quy định x Lượng (tiêu thức 20) x Tỷ giá (tiêu thức
      15)”.

      - Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá
      tính thuế theo Hiệp định trị giá GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế
      của tờ khai trị giá theo quy định.

      b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương
      ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 18, theo biểu thuế nhập khẩu.

      c. Tiền thuế: Ghi số thuế nhập khẩu phải
      nộp đối với từng mặt hàng là kết quả của phép tính “Trị giá tính thuế” x
      “Thuế suất (%) của từng mặt hàng”.

      * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
      trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

      - Trên tờ khai hải quan: ghi tổng số thuế
      nhập khẩu phải nộp tại ô “Cộng”.

      - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ trị giá tính
      thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.

      25

      Tiền thuế GTGT (hoặc TTĐB)

      a. Trị giá tính thuế: Trị giá tính thuế của
      thuế GTGT hoặc TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu
      phải nộp của từng mặt hàng. Công thức tính: “Trị giá tính thuế GTGT hoặc
      TTĐB” = “Trị giá tính thuế nhập khẩu” + “Tiền thuế nhập khẩu (tiêu thức 24)”.

      b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất GTGT
      (hoặc TTĐB) tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại
      tiêu thức 18, theo biểu thuế GTGT hoặc TTĐB.

      c. Tiền thuế: Ghi số thuế GTGT (hoặc TTĐB)
      phải nộp là kết quả phép tính: “Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB” x “Thuế
      suất (%) của từng mặt hàng”.

      * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
      trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 24.

      26

      Thu khác

      - Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác
      theo quy định.

      - Số tiền: Ghi kết quả phép tính: “Giá tính
      thuế nhập khẩu của từng mặt hàng” x “Lượng” x “Tỷ lệ”.

      * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
      trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 24.

      27

      Tổng số tiền thuế và thu khác (ô
      24+25+26):

      - Ghi tổng số tiền nhập khẩu; GTGT (hoặc
      TTĐB); thu khác, bằng số và bằng chữ.

      28

      Chứng từ đi kèm

      - Ghi số lượng từng loại chứng từ trong bộ
      hồ sơ tương ứng với ô bản chính hoặc bản sao.

      - Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong
      bộ hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai.

      29

      Người khai hải quan ký tên, đóng dấu

      - Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm
      khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

      B- PHẦN DÀNH CHO
      KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN

      I- PHẦN KIỂM TRA
      HÀNG HOÁ

      30

      Phần ghi kết quả kiểm tra hàng hoá
      của hải quan

      - Hình thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ
      liệu hiện có, Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa
      khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu đánh
      dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất
      ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức kiểm tra.

      - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
      kiểm tra thực tế hàng hoá (Kiểm hoá viên) ghi địa điểm kiểm tra; thời gian
      kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; xuất xứ; số lượng hoặc trọng lượng
      (tương ứng với đơn vị tính); quy cách phẩm chất... của hàng hoá (theo quy
      định của Tổng Cục Hải quan về Kiểm tra hàng hoá) sau khi đã kiểm tra thực tế
      hàng hoá nhập khẩu.

      31

       Đại diện doanh nghiệp

      - Người khai hải quan chứng kiến việc kiểm
      tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), ký và ghi rõ họ tên.

      32

      Cán bộ kiểm hoá

      - Kiểm hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi
      đã ghi kết quả kiểm hoá ở tiêu thức 30.

      II- PHẦN KIỂM TRA
      THUẾ

       

      - Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá,
      trên cơ sở khai báo, tự tính thuế của người khai báo, công chức hải quan được
      phân công kiểm tra thuế (Cán bộ kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra số thuế và
      thu khác so với kết quả tự kê khai, tính toán của người khai báo

      - Tính toán số thuế và thu khác đối với
      những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức
      24, 25, 26.

      33

      Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi
      kiểm tra: Tăng/Giảm

      - Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền
      thuế và thu khác phải điều chỉnh (nếu có).

      - Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ
      “Giảm” hoặc ngược lại

      34

      Tổng số thuế và thu khác phải nộp:

      - Căn cứ vào kết quả tính thuế của chủ hàng
      (tiêu thức 27) và kết quả kiểm tra thuế của cơ quan hải quan (tiêu thức 33),
      cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi tổng số thuế và chênh lệch giá phải nộp.

      - Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo
      thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số,
      ngày, tháng, năm của thông báo thuế vào mục này.

      - Trong trường hợp chủ hàng nộp tiền thuế,
      phụ thu ngay thì viết biên lai thu thuế. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của biên
      lai thu thuế vào mục này.

      35

      Lệ phí hải quan

      - Số lệ phí hải quan phải nộp được tính
      toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
      ban hành. Cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi số tiền phải nộp, và ghi số biên lai
      thu lệ phí.

      36

      Cán bộ kiểm tra thuế

      - Cán bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ
      họ tên, ngày, tháng, năm thực hiện công tác kiểm tra thuế.

      37

      Ghi chép khác của hải quan

      - Dành cho cán bộ hải quan ở khâu nghiệp vụ
      ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên
      bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu có).

      38

      Xác nhận đã làm thủ tục hải quan

      - Công chức Hải quan có thẩm quyền theo quy
      định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi rõ họ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ
      tục hải quan.

      PHỤ
      LỤC 2A

      HƯỚNG
      DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC
      TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU

      Tiêu thức

      Nội dung hướng dẫn
      cụ thể

      Góc trên bên trái
      của TK

      Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ
      tục hải quan

      - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
      tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan Tỉnh, thành phố, tên Chi cục
      Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài
      khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.

      Phần giữa của TK

      Ghi số đăng ký tờ khai, người đăng
      ký

      - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
      tiếp nhận, đăng ký tờ khai:

      * Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng
      ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/XK/Loại
      hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai xuất khẩu loại hình gia công số 29
      tại ICD Hà Nội, được ghi như sau: 29/XK/GC/ICD.

      * Ghi ngày đăng ký tờ khai

      * Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm.

      Góc trên bên phảiTK

      - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
      tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ tên.

      A- PHẦN DÀNH CHO
      NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI

      1

      Người xuất khẩu, mã số

      - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
      số fax của thương nhân xuất khẩu.

      - Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập
      khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục hải quan tỉnh, thành phố.

      2

      Người nhập khẩu, mã số

      - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ của doanh
      nghiệp/cá nhân nhập khẩu ở nước ngoài mua hàng của người xuất khẩu tại Việt Nam. Nếu có mã số của người nhập khẩu thì ghi vào ô mã số.

      3

      Người uỷ thác, mã số

      - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
      số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu- nhập khẩu của thương nhân uỷ tháccho
      người xuất khẩu.

      4

      Đại lý làm thủ tục hải quan, mã số

      - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
      số fax và mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan

      5

      Loại hình

      - Đối với lô hàng xuất khẩu có thuế xuất khẩu
      đánh dấu (V) vào ô “Có thuế”. Hàng không thuế hoặc thuế suất bằng không đánh
      dấu vào ô “Không thuế”.

      - Ký hiệu: “KD” chỉ kinh doanh; “ĐT” chỉ
      đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất hàng xuất khẩu; “XTN” chỉ tạm
      xuất- tái nhập; “TX” chỉ tái xuất.

      - Đánh dấu (V) vào ô thích hợp với loại
      hình xuất khẩu. Ví dụ: Xuất khẩu hàng kinh doanh có thuế thì đánh dấu (V) vào
      2 ô “Có thuế” và “KD”.

      - Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng
      cục Hải quan.

      6

      Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn

      - Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt
      kế hoạch xuất khẩu/giấy phép của Bộ Thương mại, Bộ ngành chức năng (nếu có),
      ngày ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.

      7

      Hợp đồng

      - Ghi số và ngày ký hợp đồng thương mại
      hoặc phụ kiện hợp đồng của lô hàng xuất khẩu và ngày hết hạn (nếu có).

      8

      Nước nhập khẩu

      - Ghi tên nước nơi hàng hoá được xuất khẩu
      đến (nơi hàng hoá sễ được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán với người
      mua) theo ký hiệu mã số ISO (xem bảng phụ lục 3).

      - Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá
      trung chuyển (transit) qua đó.

      9

      Cửa khẩu xuất hàng

      - Ghi tên cửa khẩu cuối cùng nơi hàng được
      xuất ra khỏi Việt Nam theo ký hiệu mã số ISO.

      10

      Điều kiện giao hàng

      - Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua
      và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: FOB Hải Phòng).

      11

      Đồng tiền thanh toán

      Ghi mã của loại tiền tệ dùng thanh toán
      (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. áp dụng mã tiền tệ phù
      hợp với ISO (ví dụ: đồng dolla Hoa Kỳ là USD) (xem bảng phụ lục 3).

      Tỷ giá tính thuế

      - Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền
      Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm mở tờ
      khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.

      12

      Phương thức thanh toán

      - Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả
      thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, D/A, D/P, TTR hoặc hàng đổi
      hàng...).

      13

      Tên hàng quy cách phẩm chất

      - Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá
      theo hợp đồng thương mại.

      * Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số, thuế
      suất nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị
      toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng
      trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết.

      14

      Mã số hàng hoá

      - Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh
      mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do Tổng cục Thống kê ban hành.

      15

      Lượng

      - Ghi tổng số lượng hoặc trọng lượng từng
      mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn
      vị tính tại tiêu thức 16.

      16

      Đơn vị tính

      - Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví
      dụ: mét, kg....) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với đơn vị đo
      lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận).

      17

      Đơn giá nguyên tệ

      - Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn
      vị tính ở tiêu thức 16) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 11, căn cứ vào
      thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn thương mại, L/C.

      - Hợp đồng thương mại theo phương thức trả
      tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì
      đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo
      hợp đồng thương mại.

      18

      Trị giá nguyên tệ

      - Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt
      hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng (tiêu thức15)” và
      “Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 17)”.

      19

      Chứng từ đi kèm

      - Ghi số lượng chứng từ trong hồ sơ hải
      quan tương ứng với cột bản chính hoặc bản sao.

      - Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong
      hồ sơ hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai.

      20

      Người khai hải quan ký tên, đóng dấu

      - Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm
      khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

      B- PHẦN DÀNH CHO
      KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN

      21

      Phần ghi kết quả kiểm tra của nhân
      viên hải quan

      - Hình thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ
      liệu hiện có, Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa
      khẩu hoặc Chi cục hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu đánh
      dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất
      ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức kiểm tra.

      - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
      kiểm tra thực tế hàng hoá (Kiểm hoá viên) ghi địa điểm kiểm tra; thời gian
      kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; số lượng hoặc trọng lượng (tương ứng
      với đơn vị tính); quy cách phẩm chất..... của hàng hoá (theo quy định của
      Tổng cục Hải quan về kiểm tra hàng hoá xuất khẩu) sau khi đã kiểm tra thực tế
      hàng hoá xuất khẩu.

      22

      Đại diện doanh nghiệp

      - Người khai hải quan chứng kiến việc kiểm
      tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), và ghi rõ họ tên.

      23

      Kiểm hoá viên

       

      - Kiểm hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi
      đã ghi kết quả kiểm hoá tại tiêu thức 21.

      24

      Lệ phí hải quan

      - Số lệ phí Hải quan phải nộp được tính
      toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
      ban hành. Công chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế, tính, ghi số
      tiền phải nộp, số biên lai vào mục này.

      25

      Ghi chép khác của hải quan

      - Dành cho công chức hải quan ở các khâu
      nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như
      số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu có).

      26

      Xác nhận đã làm thủ tục hải quan

      - Công chức hải quan có thẩm quyền theo quy
      định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi rõ họ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ
      tục hải quan.

      27

      Xác nhận thực xuất

      - Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng
      Chi cục Hải quan cửa khẩu biên giới đường bộ xác nhận thực xuất sau khi hàng
      hoá đã được thực xuất qua cửa khẩu.

       

      PHỤ LỤC
      2B

      HƯỚNG
      DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU

      Phần giữa phụ lục
      TK

      Công chức hải quan
      được giao nhiệm vụ đăng ký, tiếp nhận tờ khai ghi số thứ tự của phụ lục tờ
      khai; số tờ khai; ngày đăng ký tờ khai.

      A- PHẦN DÀNH CHO
      NGƯỜI KHAI HẢI QUAN TÍNH THUẾ

      28

      Tiền thuế xuất khẩu

      Người khai hải quan căn cứ các số liệu đã
      kê khai tại tờ khai hải quan để tự tính thuế:

      a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của
      từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

      - Đối với những mặt hàng theo quy định được
      áp dụng mức giá trong hợp đồng hoặc trên hoá đơn thương mại để làm trị giá
      tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng
      xuất khẩu qua biên giới đất liền) thì trị giá tính thuế được quy đổi tính từ:
      “Tỷ giá (tiêu thức 11)” x “Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 18)”. Nếu đơn giá
      nguyên tệ không phải là giá FOB hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và
      các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các
      chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá
      FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra “trị giá tính thuế”= “Đơn giá nguyên tệ (tiêu
      thức 17)” x “Lượng (tiêu thức 15)” x “Tỷ giá (tiêu thức 11)”.

      - Đối với những mặt hàng thuộc diện Nhà
      nước quản lý giá hoặc nằm trong bảng tính giá tính thuế tối thiểu thì trị giá
      tính thuế là kết quả phép tính: Mức giá tối thiểu theo bảng giá do cơ quan
      Nhà nước có thẩm quyền quy định x “Lượng (tiêu thức 15)” x “ Tỷ giá (tiêu
      thức 11)”.

      - Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá
      tính thuế theo Hiệp định trị giá GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế
      của tờ khai trị giá theo quy định.

      b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất
      tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 14, theo biểu thuế xuất khẩu.

      c. Tiền thuế: Ghi số thuế xuất
      khẩu phải nộp là kết quả phép tính: “Trị giá tính thuế” x “Thuế suất (%) đối
      với từng mặt hàng”.

      29

      Thu khác

      - Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác
      theo quy định.

      - Số tiền: Ghi kết quả phép tính: “Giá tính
      thuế nhập khẩu của từng mặt hàng” x “Lượng” x “Tỷ lệ”.

      30

      Tổng số tiền thuế và thu khác

      - Ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác
      bằng số và bằng chữ.

      31

      - Người khai hải quan ký tên, đóng dấu, ghi
      rõ họ tên, chức danh.

      B- PHẦN DÀNHCHO HẢI
      QUAN KIỂM TRA THUẾ

       

      - Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá
      tại tờ khai hải quan, trên cơ sở khai báo, tự tính thuế của người khai báo,
      cán bộ hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế (cán bộ kiểm tra thuế), tiến
      hành kiểm tra, tính toán số thuế và thu khác so với kết quả tự kê khai, tính
      toán của người khai báo.

      - Tính toán số thuế và thu khác đối với
      những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức
      28, 29.

      32

      Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi
      kiểm tra: Tăng/Giảm

      - Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền
      phải điều chỉnh.

      - Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ
      “Giảm” hoặc ngược lại

      33

      Tổng số thuế và thu khác phải nộp:

      - Căn cứ kết quả tính thuế của chủ hàng
      (tiêu thức 30) và kết quả kiểm tra thuế của cơ quan hải quan (tiêu thức 32),
      cán bộ kiểm tra thuế tính tổng số thuế và chênh lệch giá phải nộp.

      - Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo
      thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số,
      ngày, tháng, năm của giấy thông báo thuế vào mục này.

      34

      Cán bộ kiểm tra thuế

      Cán bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ họ
      tên, ngày, tháng, năm thực hiện công tác kiểm tra thuế.

       

      PHỤ LỤC 3

      BẢNG
      MÃ ISO TÊN NƯỚC/LÃNH THỔ VÀ TIỀN TỆ

      STT

      Tên nước/Lãnh thổ

      Mã nước

      Loại tiền tệ thông
      dụng

      Mã tiền tệ

      1

      2

      3

      4

      5

      001

      Aganistan

      AF

      Afgani

      AFA

      002

      Albania

      AL

      Lek of Albania

      ALL

      003

      Algeria

      DZ

      Algerian Dinar

      DZD

      004

      American Samoa

      AS

      United States Dollar

      USD

      005

      Andorra

      AD

      Spanish Peseta

      ESP

      006

      Angola

      AO

      Kwanza

      AOK

      007

      Anguilla

      AI

      East Caribbean Dollar

      XCD

      008

      Antiguaand Barbuda

      AG

      East Caribbean Dollar

      XCD

      009

      Argentina

      AR

      Austral

      ARA

      010

      Armenia

      AM

      Dram

      AMD

      011

      Aruba

      AW

      Aruban Guilder

      AWG

      012

      Australia

      AU

      Australian Dollar

      AUD

      013

      Austria

      AT

      Schilling

      ATS

      014

      Azerbaijan

      AZ

      Manat

      AZM

      015

      Bahrain

      BS

      BahamianDollar

      BSD

      016

      Bahrain

      BH

      Dinar Bahraini

      BHD

      017

      Bangladesh

      BD

      Ta ka

      BDT

      018

      Barbados

      BB

      Barbados Dollar

      BBD

      019

      Belarus

      BY

      nited States Dollar

      USD

      020

      Belgium

      BE

      Belgian Franc

      BEF

      021

      Belize

      BZ

      Belize Dollar

      BZD

      022

      Benin

      BJ

      CFA Franc EAO

      XOF

      023

      Bermuda

      BM

      Bẻmudian Dollar

      BMD

      024

      Bhutan

      BT

      Indian Rupee

      INR

      025

      Bolivia

      BO

      Boliviano

      BOB

      026

      Bosnia and Herzegowina

      BA

      Dinar

      BAD

      027

      Botswana

      BW

      Pu la

      BWP

      028

      Bouvet Island

      BV

       

       

      029

      Brazil

      BR

      Brazilian Real

      BRR

      030

      British Indian Ocean Territory

      IO

       

       

      031

      British Virgin Islands

      VG

      United States Dolla

      USD

      032

      Brunei Darussalam

      BN

      Brunei Dollar

      BND

      033

      Bulgaria

      BG

      Le va

      BGL

      034

      Burkina Faso

      BF

      CFA Franc EAO

      XOS

      035

      Burundi

      BI

      Bủundi Franc

      BIF

      036

      Cambodia

      KH

      Riel

      KHR

      037

      Cameroon

      CM

      CFA Franc BEAC

      XAF

      038

      Canada

      CA

      Canadian Dollar

      CAD

      039

      Cape Verde Islands

      CV

      Cape Verde Escudo

      CVE

      040

      Cayman Islands

      KY

      Cay man Islands Dollar

      KYD

      041

      Central African Republic

      CF

      CFA Franc BEAC

      XAF

      042

      Chad

      TD

      CFA Franc BEAC

      XAF

      043

      Chile

      CL

      Chillean Peso

      CLP

      044

      China

      CN

      Yuan Renminbi

      CNY

      045

      Christmas Islands

      CX

      Austalian Dollar

      AUD

      046

      Cocos (Keeling) Islands

      CC

      Austalian Dollar

      AUD

      047

      Colombia

      CO

      Colombian Peso

      COP

      048

      Comoros

      KM

      Comỏo Franc

      KMF

      049

      Congo

      CG

      CFA Franc BEAC

      XAF

      050

      Congo (Democratic Rep.)

      CD

      Zaire

      ZRZ

      051

      Cook Islands

      CK

      New Zealand Dollar

      NZD

      052

      Costa Rica

      CR

      Costa Ri can Colon

      CRC

      053

      Cote D’ Ivoire (Ivory Coast)

      CI

      CFA Franc EAO

      XOF

      054

      Croatia (Hrvatska)

      HR

      United States Dollar

      USD

      055

      Cuba

      CU

      Cuban Peso

      CUP

      056

      Cyprus

      CY

      Cyprus Pound

      CYT

      057

      Czech Republic

      CS

      Korung

      CSK

      058

      Denmark

      DK

      Danish Krone

      DKK

      059

      Djibouti

      DJ

      Franc

      DJF

      060

      Dominica

      DM

      East Caribbean Dollar

      XCD

      061

      Domnican Republic

      DO

      Dominican Peso

      DOP

      062

      East Timor

      TP

       

       

      063

      Easter Islands

       

       

       

      064

      Ecuador

      EC

      Sucre

      ECS

      065

      Egypt

      EG

      Egyptian Pound

      EGP

      066

      El Salvador

      SV

      El Salvador Colon

      SVC

      067

      Equatorial Guinea

      GQ

      CFA Franc BEAC

      XAF

      068

      Eritrea

      ER

      Nakfa

      ERN

      069

      Estonia

      EE

      Estonian Crown

      EEK

      070

      Ethiopia

      ET

       

       

      071

      Falkland Islands (Malvinas)

      FK

      Falkland Islands Pounds

      FKP

      072

      Faroe Islands

      FO

      Danish Krone

      DKK

      073

      Fiji

      FJ

      Fiji Dollar

      FJD

      074

      Finland

      FI

      Markka

      FIM

      075

      France

      FR

      Frech Franc

      FRF

      076

      France, Metropolitan

      FX

      Frech Franc

      FRF

      077

      France Antilles

       

      Frech Franc

      FRF

      078

      French Guiana

      GF

      Frech Franc

      FRF

      079

      French Polinesia

      PF

      Frech Franc

      FRF

      080

      French Southern Territories

      TF

      Frech Franc

      FRF

      081

      Gabon

      GA

      CFA Franc BEAC

      XAF

      082

      Gambia

      GM

      Dalasi

      GMD

      083

      Georgia

      GE

      Lari

      GEL

      084

      Germany

      DE

      Deutsche Mark

      DEM

      085

      Ghana

      GH

      Cedi

      GHC

      086

      Gibraltar

      GI

      Gibraltar Pound

      GIP

      087

      Greece

      GR

      Drachma

      GRD

      088

      Greenland

      GL

      Danish Krone

      DKK

      089

      Grenada

      GD

      East Caribbean Dollar

      XCD

      090

      Guadeloupe

      GP

      French Franc

      FRF

      091

      Guam

      GU

      United States Dollar

      USD

      092

      guatemala

      GT

      Quetzal

      GTQ

      093

      Guinea

      GN

      Guinean Franc

      GNF

      094

      Guinea-Bissau

      GW

      Guinea Bissau Peso

      GWP

      095

      Guyana

      GY

      Guyana Dollar

      GID

      096

      Haiti

      HT

      Gourde

      HTG

      097

      Heard& McDonald Islands

      HM

       

       

      098

      Honduras

      HN

      Lempira

      HNL

      099

      Hong Kong

      HK

      Hong Kong Dollar

      HKD

      100

      Hungary

      HU

      Forint

      HUF

      101

      Iceland

      IS

      Iceland Krona

      ISK

      102

      India

      IN

      Indian Rupee

      INR

      103

      Indonesia

      ID

      Rupiah

      IDR

      104

      Iran (Islamic Rep.)

      IR

      Iranian Rial

      IRR

      105

      Iraq

      IQ

      Iraqi Dinar

      IQD

      106

      Ireland

      IE

      Irish Pound

      IEP

      107

      Israel

      IL

      New Sheqel

      ILS

      108

      Italy

      IT

      Italian Lira

      ITL

      109

      Jamaica

      JM

      Jamai can Dollar

      JMD

      110

      Japan

      JP

      Yen

      JPY

      111

      Jordan

      JO

      Jordanian Dinar

      JOD

      112

      Kazakhstan

      KZ

      Tenze

      KZT

      113

      Kenya

      KE

      Kenyan Shilling

      KES

      114

      Kiribati

      KI

      Australian Dollar

      AUD

      115

      Korea (Republic)

      KR

      Won

      KRW

      116

      Korea (Democratic people’s Rep.)

      KP

      North Korean Won

      KWD

      117

      Kuwait

      KW

      Kuwaiti Dinar

      KGS

      118

      Kyrgyzstan

      KG

      Som

      LAK

      119

      Laos

      LA

      Kip

      LVL

      120

      Latvia

      LV

      Lat

      LBP

      121

      Lebanon

      LB

      Lebanese Pound

      LSL

      122

      Lesotho

      LS

      Loti

      LRD

      123

      Liberia

      LR

      Liberian Dollar

      LYD

      124

      Libyan Arab Jamahiriya

      LY

      Libyan Dinar

      CHF

      125

      Liechtenstein

      LI

      Swiss Franc

      LTL

      126

      Lithuania

      LT

      Lita

      LUF

      127

      Luxembourg

      LU

      Luxebourg Franc

      MOP

      128

      Macau

      MO

      Pataca

       

      129

      Macedonia

      MK

       

      MGF

      130

      Madagascar

      MG

      Malagasy Franc

      MWK

      131

      Malawi

      MW

      Kwacha

      MIR

      132

      Malaysia

      MY

      Malaysian Ringgit

      USD

      133

      Maldives

      MV

      United States Dollar

      XOF

      134

      Mali

      ML

      CFA Franc EAO

      MTL

      135

      Malta

      MT

      Malta Lira

      USD

      136

      Marshall Islands

      MH

      United States Dollar

       

      137

      Martinique

      MQ

      French Franc

      FRF

      138

      Mauritania

      MR

      Ouguiya

      MRO

      139

      Mauritius

      MU

      Mauritius Rupee

      MUR

      140

      Mayotte

      YT

       

       

      141

      Mexico

      MX

      Mexican Peso

      MXP

      142

      Micronesia (Federated States)

      FM

      United States Dollar

      USD

      143

      Moldova( Rep.)

      MD

      Leu

      MDL

      144

      Monaco

      MC

      French Franc

      FRF

      145

      Mongolia

      MN

      Tugrik

      MNT

      146

      Montserrat

      MS

      East Caribban Dollar

      XCD

      147

      Morocco

      MA

      Moroccan Dirham

      MAD

      148

      Mozambique

      MZ

      Metical

      MZM

      149

      Myanmar (Burma)

      MM

      Kyat

      MMK

      150

      Namibia

      NA

      Rand

      NAR

      151

      Nauru

      NR

      Australian Dollar

      AUD

      152

      Nepal

      NP

      Nepalese Rupee

      NPR

      153

      Netherlands

      NL

      Netherlands Guilder

      NLG

      154

      Netherlands Antilles

      AN

      Neth. Antilles Guilder

      ANG

      155

      New Caledonia

      NC

      CFP Franc

      XPF

      156

      New Zealand

      NZ

      New Zealand Dollar

      NZD

      157

      Nicaragua

      NI

      Cordoba

      NIC

      158

      Niger

      NE

      CFA Franc EAO

      XOF

      159

      Nigeria

      NG

       

      NGN

      160

      Niue

      NU

      Newzealand Dollar

      NZD

      161

      Norfolk Island

      NF

      Australian Dollar

      AUD

      162

      Northern Mariana Islands

      MP

       

       

      163

      Norway

      NO

      Norwegian Krone

      NOK

      164

      Oman

      OM

      Rial Omani

      OMR

      165

      Pakistan

      PK

      Pakistan Ruppe

      PKR

      166

      Palau

      PW

      United States Dollar

      USD

      167

      Panama

      PA

      Balbao

      PAB

      168

      Papua New Guinea

      PG

      Kina

      PGK

      169

      Paraguay

      PY

      Guarani

      PYG

      170

      Peru

      PE

      Inti

      PEI

      171

      Philippines

      PH

      Philipines Peso

      PHP

      172

      Pitcairn

      PN

       

       

      173

      Poland

      PL

      Zloty

      PLZ

      174

      Portugal

      PT

      Portuguese Escudo

      PTE

      175

      Puerto Rico

      PR

      United States Dollar

      USD

      176

      Qatar

      QA

      Qatari Rial

      QAR

      177

      Reunion

      RE

      French Franc

      FRF

      178

      Romania

      RO

      Lei

      ROL

      179

      Russian Federation

      RU

      Ruble

      RUR

      180

      Rwanda

      RW

      Rwanda Franc

      RWF

      181

      Sailt Helena

      SH

      Pound

      SHP

      182

      Saint Kitts & Nevis

      KN

      East Caribbean Dollar

      XCD

      183

      SAint Lucia

      LC

      East Caribbean Dollar

      XCD

      184

      SaintPierre & Miquelon

      PM

      French Franc

      FRF

      185

      Saint Vincent & Grenadines

      VC

      East Caribbean Dollar

      XCD

      186

      Samoa

      WS

      Tala

      WST

      187

      San Marino

      SM

      Italian Lira

      ITL

      188

      Sao Tome & Principe

      ST

      Dobra

      STD

      189

      Saudi Arabia

      SA

      Saudi Rial

      SAR

      190

      Senegal

      SN

      CFA Franc EAO

      XOF

      191

      Seychelles

      SC

      Seychelles Ruppe

      SCR

      192

      Sierra Leone

      SL

      Leone

      SLL

      193

      Singapore

      SG

      Singapore Dollar

      SGD

      194

      Slovakia (Slovak Rep.)

      SK

       

       

      195

      Slovenia

      SI

      Tolar

      SIT

      196

      Solomon Islands

      SB

      Solomo Isl.Dollar

      SBD

      197

      Somalia

      SO

      Somalia Shilling

      SOS

      198

      South Africa

      ZA

      Rand

      ZAR

      199

      South Georgia & the South Sandwich
      Islands

      GS

       

       

      200

      Spain

      ES

      Spanish Peseta

      ESP

      201

      Sri Lanka

      LK

      Sri Lanka Rupee

      LKR

      202

      Sudan

      SD

      Sudanese Pound

      SDP

      203

      Suriname

      SR

      Suriname Guilder

      SRG

      204

      Surilbard & Jan Mayen Islands

      SJ

       

       

      205

      Swaziland

      SZ

      Lilangeni

      SZL

      206

      Sweden

      SE

      Swedish Krona

      SEK

      207

      Switzerland

      CH

      Swiss Franc

      CHF

      208

      Syrian Arab ( Rep.)

      SY

      Syrian Pound

      SYP

      209

      Taiwan

      TW

      New Taiwan Dollar

      TWD

      210

      Tajikistan

      TJ

      Ruble

      RUR

      211

      Tanzania (United Rep.)

      TZ

      Tanzanian Shilling

      TZS

      212

      Thailand

      TH

      Bath

      THB

      213

      Togo

      TG

      CFA Franc EAO

      XOF

      214

      Tokelau

      TK

      New Zealand Dollar

      NZD

      215

      Tonga

      TO

      Pa’anga

      TOP

      216

      Trinidad & Tobago

      TT

      T&T Dollar

      TTD

      217

      Tunisia

      TN

      Tunisia Dinar

      TND

      218

      Turkey

      TR

      Turkish Lira

      TRL

      219

      Turkmenitan

      TM

      Manat

      TMM

      220

      Turks & Caicos Islands

      TC

      United States Dollar

      USD

      221

      Tuvalu

      TV

      Autralian Dollar

      AUD

      222

      Uganda

      UG

      Uganda Shilling

      UGS

      223

      Ykraine

      UA

      Hrivna

      UAH

      224

      Uniter Arab Emirates

      AE

      UAE Dihram

      AED

      225

      United Kingdom

      GB

      Pound Sterling

      GBP

      226

      United States Minor

      UM

       

       

      227

      United States of America

      US

      United States Dollar

      USD

      228

      Uruguay

      UY

      Uruguayan Peso

      UYP

      229

      Uzbekistan

      UZ

      Som

      UZS

      230

      Vanautu

      VU

      Vatu

      VUV

      231

      VaticanCity

      CA

      Italian Lira

      ITL

      232

      Venzuela

      VE

      Bolivar

      VEB

      233

      Viet Nam

      VN

      Dong

      VND

      234

      Virgin Islands British )

      VG

       

       

      235

      Virgin Islands ( U.S.)

      VI

       

       

      236

      Wallis& Futuna Islands

      WF

      CFP Franc

      XPF

      237

      Western Sahara

      EH

       

       

      238

      Yemen

      YE

      Yemeni Dinar

      YED

      239

      Yugoslavia

      YU

      Yugoslavia Dinar

      YUD

      240

      Zambia

      ZM

      Kwacha

      ZMK

      241

      Zimbabwe

      ZW

      Zimbabwe Dollar

      ZWD

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1257/2001/QĐ-TCHQ
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTổng cục Hải quan
                                Ngày ban hành14/12/2001
                                Người kýNguyễn Đức Kiên
                                Ngày hiệu lực 01/01/2002
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1388/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo xây dựng Đề án thí điểm về tách giải phóng mặt bằng, tái định cư ra khỏi dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 114/QĐ-BHXH năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 6200/TCHQ-GSQL năm 2020 về vướng mắc liên quan đến tờ khai vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Nghị quyết 184/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
                                                      • Quyết định 950/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức nhà nước năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
                                                      • Quyết định 248/QĐ-BTTTT năm 2020 về Danh mục chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Thông tin và Truyền thông
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ