Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1254/2007/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng viên chức sự nghiệp nhà nước tại thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    520316





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1254/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Hải Phòng
      Ngày ban hành12/07/2007
      Người kýTrịnh Quang Sử
      Ngày hiệu lực 22/07/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
      --------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số:
      1254/2007/QĐ-UBND

      Hải
      Phòng, ngày 12 tháng 7 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
      TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
      nhân dân năm 2003;
      Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển
      dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà
      nước; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự
      chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
      chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày
      23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
      116/2003/NĐ-CP;
      Căn cứ Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực
      hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP; Thông tư số 04/2007/TT-BNV
      ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
      116/2003/NĐ-CP, Nghị định số 121/2006/NĐ-CP;
      Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về
      việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức;
      Quyết định số 12/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Về việc
      ban hành Nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức;
      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo
      Quyết định này, Quy định về tuyển dụng viên chức sự nghiệp nhà nước tại thành
      phố Hải Phòng.

      Điều 2. Quy định này thay
      thế những nội dung về tuyển dụng viên chức ban hành kèm theo Quyết định số
      276/2006/QĐ-UBND ngày 08/02/2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố.

      Quyết định có
      hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

      Điều 3. Các ông, (bà):
      Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở,
      ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ
      quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       

       

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
      CHỦ TỊCH

      Trịnh Quang Sử

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ HẢI
      PHÒNG

      (Ban hành theo Quyết định số 1254/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2007 của
      Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quy định
      này áp dụng cho việc tuyển dụng viên chức vào các đơn vị sự nghiệp nhà nước tại
      thành phố Hải Phòng.

      2. Các đơn vị
      sự nghiệp ngoài công lập, các ban quản lý dự án được Uỷ ban nhân dân thành phố
      giao chỉ tiêu biên chế được áp dụng thực hiện Quy định này.

      Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

      1. Người tham
      gia tuyển dụng viên chức vào các đơn vị sự nghiệp nêu tại Điều 1 của Quy định
      này.

      2. Giám đốc sở,
      ban, ngành thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã; Thủ trưởng
      đơn vị sự nghiệp nêu tại Điều 1 của Quy định này.

      Điều 3. Nguyên tắc tuyển dụng

      1. Bảo đảm
      công khai, công bằng xã hội, thực hiện chính sách ­ưu tiên theo quy định của
      nhà n­ước và thành phố.

      2. Căn cứ chỉ
      tiêu biên chế của đơn vị đ­ược Uỷ ban nhân dân thành phố giao hoặc phê duyệt và
      cơ cấu viên chức hợp lý của đơn vị.

      3. Tuyển dụng
      từ ng­ười có tổng số điểm tuyển dụng cao nhất cho đến hết chỉ tiêu được tuyển của
      từng chuyên ngành. Tr­ường hợp ở chỉ tiêu cuối cùng, nếu nhiều người có tổng số
      điểm tuyển dụng bằng nhau thì Hội đồng tuyển dụng bổ sung nội dung phỏng vấn để
      lựa chọn người có kết quả cao nhất trúng tuyển.

      Chương II

      TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC

      Điều 4. Điều kiện tuyển dụng

      Những người
      có đủ các điều kiện sau đây được tham gia dự tuyển:

      1.Tuổi đời từ
      đủ 18 đến tròn 45 tuổi;

      2. Có đơn
      đăng ký dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;

      3. Có các văn
      bằng, chứng chỉ đào tạo theo tiêu chuẩn của ngạch viên chức tuyển dụng;

      4. Có đủ sức
      khỏe để đảm nhận nhiệm vụ;

      5. Không
      trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo
      không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại địa phư­ơng hoặc
      bị đ­ưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục bắt buộc.

      6. Căn cứ vào
      tính chất và đặc điểm chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị tuyển dụng viên chức có thể
      bổ sung thêm một số điều kiện khi tuyển dụng nhưng phải được sở chủ quản (đối với
      các đơn vị trực thuộc sở) và Sở Nội vụ chấp thuận.

      Điều 5. Các hình thức tuyển dụng

      1. Tuyển dụng
      căn cứ vào điểm trung bình khoá học và điểm ­ưu tiên;

      2. Tuyển dụng
      căn cứ vào điểm thi môn chuyên ngành và điểm ư­u tiên.

      Điều 6. Ưu tiên trong tuyển dụng

      Người dự tuyển
      có đủ các điều kiện nêu ở Điều 4, nếu đơn vị còn chỉ tiêu biên chế, thiếu đúng
      chuyên ngành ng­ười đó được đào tạo sẽ được ưu tiên trong tuyển dụng theo thứ tự
      sau:

      1. Xét tuyển
      thẳng:

      a) Người có học
      vị tiến sĩ; thạc sĩ; tốt nghiệp đại học loại giỏi hoặc xuất sắc;

      b) Người có
      đơn tình nguyện và cam kết phục vụ ở huyện Bạch Long Vỹ ít nhất 5 năm; anh hùng
      lực lượng vũ trang; anh hùng lao động; con liệt sỹ; con thương binh hạng 1/4.

      c) Ngoài các
      ưu tiên trên, đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đào tạo còn tuyển thẳng
      các trường hợp sau: Người được công nhận là giáo viên dạy giỏi, tổng phụ trách
      giỏi cấp thành phố; cán bộ quản lý ở các trư­ờng mầm non bán công; có bố, mẹ đẻ
      hoặc bố, mẹ chồng (vợ) đang công tác cùng đơn vị tuyển dụng, thuộc biên chế
      giáo dục, tình nguyện nghỉ theo chế độ sớm ít nhất 2 năm.

      2. Cộng điểm
      trong xét tuyển:

      a) Ng­ười dân
      tộc thiểu số; con thương binh; con bệnh binh; con người hoạt động cách mạng trước
      tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước); con đẻ của người hoạt động
      kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh
      hùng lao động: được cộng 30 (ba mươi) điểm vào tổng điểm xét tuyển;

      b) Người đã
      hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức
      trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi, hải đảo từ đủ 2 năm trở lên đã
      hoàn thành nhiệm vụ; cán bộ, công chức cấp xã có thời gian làm việc liên tục tại
      cơ quan, tổ chức cấp xã từ ba năm trở lên: được cộng 20 (hai mươi) điểm vào tổng
      điểm xét tuyển.

      c) Người dự
      tuyển làm giáo viên có trình độ đào tạo vượt chuẩn theo quy định của từng ngạch
      giáo viên: vượt mỗi cấp được cộng 10 (mười) điểm. Giáo viên dạy giỏi cấp huyện,
      có học sinh đạt giải cấp thành phố được cộng 10 (mười) điểm.

      Nếu ng­ười dự
      tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ đư­ợc cộng một điểm ­ưu tiên
      cao nhất vào tổng điểm xét tuyển. Điểm ưu tiên cao nhất không quá 30 điểm.

      d) Ngoài các
      ưu tiên trên, đối với các đơn vị thuộc biên chế giáo dục tiểu học, trung học cơ
      sở có thêm ưu tiên thời gian đã làm hợp đồng như sau: Người đang làm hợp đồng
      theo đúng chuyên ngành được đào tạo tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục, mỗi năm
      hợp đồng làm việc tại đơn vị dự tuyển theo đúng chức danh dự tuyển được cộng 05
      (năm) điểm vào tổng điểm xét tuyển.

      Điều 7. Tuyển dụng căn cứ vào điểm trung bình khoá học và điểm
      ưu tiên

      Đơn vị sau
      khi tuyển thẳng những người đủ điều kiện theo Khoản 1 của Điều 6, đơn vị còn chỉ
      tiêu biên chế, thiếu đúng chuyên ngành ngư­ời dự tuyển đư­ợc đào tạo mà Hội đồng
      tuyển dụng của đơn vị quyết định tuyển dụng căn cứ vào điểm trung bình khoá học
      và điểm ưu tiên.

      Tổng điểm tuyển
      dụng = Điểm trung bình khoá học x 10 + Điểm ­ưu tiên

      Điều 8. Tuyển dụng căn cứ vào điểm thi môn chuyên ngành và điểm
      ưu tiên

      1. Đơn vị sau
      khi tuyển thẳng những người đủ điều kiện theo Khoản 1 của Điều 6, đơn vị còn chỉ
      tiêu biên chế, Hội đồng tuyển dụng của đơn vị quyết định tuyển dụng căn cứ vào
      điểm thi môn chuyên ngành và điểm ưu tiên.

      2. Việc thi
      tuyển thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ,
      công chức ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ
      trưởng Bộ Nội vụ.

      3. Thi môn
      chuyên ngành gồm 2 hình thức thi bắt buộc: thi viết, thi vấn đáp hoặc trắc nghiệm
      hoặc thực hành. Đối với tuyển giáo viên, thi viết bằng soạn giáo án và thi vấn
      đáp bằng hình thức thi giảng 1 tiết trên lớp, trong phân phối chương trình trước
      thời điểm dự thi ít nhất 30 ngày.

      a) Thi soạn
      giáo án trong 120 phút (theo thang điểm 100).

      - Đối với
      giáo viên tiểu học: soạn một bài giáo án lên lớp trong chương trình lớp 2 về bộ
      môn đư­ợc đào tạo (tiếng Việt, toán hoặc nhạc, hoạ).

      - Đối với
      giáo viên trung học cơ sở, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung học phổ
      thông, giáo viên các trung tâm giáo dục hư­ớng nghiệp, giáo viên các trường
      chuyên nghiệp và dạy nghề: soạn một bài giáo án lên lớp ở bộ môn dự tuyển thuộc
      lớp đầu của bậc học, cấp học.

      b) Thi giảng
      1 tiết trên lớp: (theo thang điểm 100).

      Ng­ười dự tuyển
      thi giảng 1 tiết trong chư­ơng trình theo giáo án đã dự thi ở Tiết 1, Khoản 3,
      Điều này.

      Điểm thi môn
      chuyên ngành = Điểm thi giáo án + Điểm thi giảng

      Tổng điểm xét
      tuyển = Điểm thi môn chuyên ngành + Điểm ư­u tiên

      Điều 9. Thẩm quyền tuyển dụng viên chức

      1. Chủ tịch Uỷ
      ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban
      nhân dân thành phố và Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở (gọi chung là
      Thủ trưởng đơn vị tuyển dụng viên chức). Thủ trưởng đơn vị tuyển dụng viên chức
      quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức của đơn vị.

      2. Trường hợp
      đơn vị sự nghiệp không đủ 05 thành viên để thành lập Hội đồng theo quy định thì
      cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức
      việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc
      07 thành viên do người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp
      quyết định.

      Điều 10. Hồ sơ tuyển dụng

      Hồ sơ của ng­ười
      dự tuyển đựng trong túi hồ sơ (theo mẫu), gồm:

      1. Đơn đăng
      ký dự tuyển (theo mẫu);

      2. Sơ yếu lý
      lịch (theo mẫu), có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư­ trú hoặc của cơ
      quan, tổ chức nơi ngư­ời dự tuyển đang công tác, học tập;

      3. Bản sao bảng
      điểm, bằng tốt nghiệp, các chứng chỉ có liên quan theo yêu cầu của ngạch cần
      tuyển, giấy khai sinh, không cần chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, nhưng phải
      ghi cam đoan trên bản sao là được sao từ bản chính, do người dự tuyển ký tên và
      chịu trách nhiệm; khi trúng tuyển, phải nộp bản chính để Hội đồng tuyển dụng kiểm
      tra.

      4. Giấy xác
      nhận ­ưu tiên theo quy định (nếu có);

      5. Giấy chứng
      nhận sức khỏe của cơ sở y tế từ cấp huyện và tương đ­ương trở lên. Giấy chứng
      nhận sức khỏe có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

      6. Hai ảnh mầu
      4x6, 2 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ ngư­ời dự tuyển.

      Điều 11. Lập kế hoạch tuyển dụng

      1. Căn cứ chỉ
      tiêu biên chế của đơn vị được Uỷ ban nhân dân thành phố giao hoặc phê duyệt
      hàng năm, cơ cấu viên chức hợp lý và hiện có của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị tuyển
      dụng viên chức lập kế hoạch tuyển dụng viên chức của đơn vị (theo mẫu).

      2. Gửi kế hoạch
      tuyển dụng viên chức của đơn vị về Sở Nội vụ để thẩm định (riêng đơn vị sự nghiệp
      trực thuộc sở, có ý kiến của sở chủ quản về biên chế và cơ cấu viên chức trước
      khi gửi về Sở Nội vụ).

      3. Sau khi kế
      hoạch tuyển dụng của đơn vị được Sở Nội vụ thống nhất bằng văn bản, Sở chủ quản
      chủ động phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra việc tổ chức tuyển dụng của đơn vị; nếu
      phát hiện có sai phạm, báo cáo Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân thành phố để xử
      lý.

      Điều 12. Tổ chức tuyển dụng

      Căn cứ thông
      báo bằng văn bản của Sở Nội vụ về việc chấp thuận kế hoạch tuyển dụng của đơn vị,
      Thủ trưởng đơn vị tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng
      viên chức của đơn vị có 05 hoặc 07 thành viên, trong đó:

      1. Hội đồng
      tuyển dụng viên chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố
      hoặc trực thuộc sở:

      a) Chủ tịch Hội
      đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị tuyển dụng viên
      chức;

      b) Các Uỷ
      viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo các bộ phận chuyên môn của đơn vị có nhu cầu
      tuyển dụng viên chức;

      c) Uỷ viên
      kiêm th­­ư ký Hội đồng là 01 viên chức làm công tác tuyển dụng của đơn vị.

      2. Hội đồng
      tuyển dụng viên chức cấp huyện:

      a) Chủ tịch Hội
      đồng là Chủ tịch hoặc 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

      b) Các Uỷ
      viên Hội đồng là Trưởng phòng Nội vụ Lao động Thương binh và Xã hội, Trưởng
      phòng chuyên môn có đơn vị sự nghiệp đề nghị tuyển dụng, đại diện lãnh đạo các
      đơn vị có nhu cầu tuyển dụng viên chức;

      c) Uỷ viên
      kiêm thư ký Hội đồng là công chức của Phòng Nội vụ Lao động Thư­ơng binh và Xã
      hội. Nếu số lượng tuyển dụng nhiều, có thể bổ sung 01 thư ký là công chức phòng
      chuyên môn có đơn vị sự nghiệp đề nghị tuyển dụng.

      3. Nhiệm vụ
      và quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng

      Hội đồng tuyển
      dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số, có nhiệm vụ và
      quyền hạn sau:

      a) Trước 30
      ngày tổ chức tuyển dụng, thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại
      chúng 3 lần liên tiếp và niêm yết tại địa điểm tuyển dụng về các nội dung: Kế
      hoạch tuyển dụng, tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng, chức danh cần tuyển và nội
      dung của hồ sơ dự tuyển, môn thi, hình thức thi (nếu tuyển dụng theo hình thức
      quy định tại Khoản 2, Điều 5, Quyết định này); đồng thời gửi bản niêm yết về sở
      chủ quản và Sở Nội vụ để báo cáo;

      b) Tiếp nhận
      và xét hồ sơ dự tuyển; trường hợp số người đăng ký tuyển dụng cao hơn nhiều so
      với số lượng cần tuyển thì Hội đồng tuyển dụng có thể tổ chức sơ tuyển trước
      khi tổ chức tuyển dụng chính thức; công bố danh sách những người đủ điều kiện
      và tiêu chuẩn dự tuyển;

      c) Thành lập
      Ban ra đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban phách (nếu tổ chức tuyển dụng
      theo hình thức quy định tại Khoản 2, Điều 5, Quyết định này);

      - Mỗi Hội đồng
      tuyển dụng thành lập một Ban chấm thi. Trưởng ban chấm thi là Phó Thủ trưởng
      đơn vị phụ trách chuyên môn (đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban
      nhân dân thành phố hoặc trực thuộc sở) hoặc Trưởng phòng Giáo dục (đối với cấp huyện
      khi thi tuyển viên chức giáo viên).

      - Thành viên
      Ban chấm thi do Trư­ởng ban chấm thi đề xuất, trình Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
      quyết định. Thành viên Ban chấm thi không nhất thiết là viên chức của đơn vị
      đó.

      - Trưởng ban
      chấm thi được đề xuất với lãnh đạo Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ chấm thi
      theo từng chuyên ngành và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do Hội đồng tuyển dụng
      giao.

      - Thành viên
      Ban chấm thi, Tổ chấm thi gồm những viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có kinh
      nghiệm, uy tín ở chuyên ngành đó.

      Đối với các
      đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng
      dẫn tiêu chuẩn của thành viên Ban chấm thi, Tổ chấm thi. Căn cứ hướng dẫn của Sở,
      đơn vị thành lập Ban chấm thi, Tổ chấm thi của Hội đồng tuyển dụng viên chức
      đơn vị. Trường hợp đơn vị không đủ người đạt tiêu chuẩn theo hướng dẫn của Sở
      Giáo dục và Đào tạo, đơn vị chủ động lập danh sách Ban chấm thi, Tổ chấm thi,
      trong đó có người không thuộc biên chế của đơn vị (ưu tiên giáo viên các trường
      trong cụm), báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt trước khi quyết định thành lập
      Ban chấm thi, Tổ chấm thi của Hội đồng tuyển dụng viên chức đơn vị.

      4. Chỉ đạo và
      tổ chức kỳ thi (coi thi, chấm thi) theo Điều 4, 5 và 6, Quy chế tổ chức thi tuyển,
      thi nâng ngạch ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của
      Bộ Nội vụ.

      5. Báo cáo kết
      quả tuyển dụng về Thủ trưởng đơn vị tuyển dụng viên chức;

      6. Giải quyết
      khiếu nại, tố cáo của người dự tuyển.

      Hội đồng tuyển
      dụng được sử dụng con dấu của đơn vị (đối với Hội đồng của đơn vị sự nghiệp trực
      thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố hoặc trực thuộc Sở), hoặc con dấu của Uỷ ban
      nhân dân cấp huyện (đối với Hội đồng cấp huyện).

      Điều 13. Thời hạn tổ chức tuyển dụng

      1. Tuyển dụng
      căn cứ vào điểm trung bình khoá học và điểm ưu tiên:

      a) Chậm nhất
      30 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng tổ
      chức xét tuyển và thông báo công khai kết quả tuyển dụng tại địa điểm tuyển dụng.

      b) Chậm nhất
      15 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả tuyển dụng, Thủ trưởng đơn vị tuyển dụng
      viên chức ra quyết định công nhận kết quả tuyển dụng và gửi giấy báo cho người
      trúng tuyển; đối với cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi giấy báo
      cho người trúng tuyển đồng thời thông báo cho đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.

      2. Tuyển dụng
      căn cứ vào điểm thi môn chuyên ngành và điểm ưu tiên:

      a) Chậm nhất
      sau 45 ngày, kể từ khi hết hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
      tổ chức thi môn chuyên ngành và thông báo công khai kết quả tuyển dụng tại địa
      điểm tuyển dụng.

      b) Chậm nhất
      30 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả tuyển dụng, Thủ trưởng đơn vị tuyển dụng
      viên chức ra quyết định công nhận kết quả trúng tuyển và gửi giấy báo cho người
      trúng tuyển; đối với cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi giấy báo
      cho người trúng tuyển đồng thời thông báo cho đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.

      Điều 14. Ký hợp đồng làm việc, xếp lương và bổ nhiệm vào ngạch
      viên chức

      1. Các loại hợp
      đồng làm việc:

      a) Hợp đồng
      làm việc lần đầu áp dụng đối với người được tuyển dụng trong thời gian thử việc;

      b) Hợp đồng
      làm việc có thời hạn áp dụng đối với người đã đạt yêu cầu sau thời gian thử việc;

      c) Hợp đồng
      làm việc không có thời hạn áp dụng đối với các trường hợp đã có 2 lần liên tiếp
      ký hợp đồng làm việc, sau khi đã đạt yêu cầu trong thời gian thử việc.

      2. Thẩm quyền
      ký hợp đồng và bổ nhiệm vào ngạch:

      a) Chủ tịch Uỷ
      ban nhân dân cấp huyện ký hợp đồng làm việc và bổ nhiệm vào ngạch với viên chức
      trúng tuyển là người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực
      thuộc.

      b) Thủ trưởng
      đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng làm việc và bổ nhiệm vào ngạch với viên chức trúng
      tuyển tại đơn vị.

      3. Thời hạn
      ký hợp đồng:

      Trong thời hạn
      30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển đến
      đơn vị có nhu cầu tuyển ký hợp đồng làm việc với ngư­ời đứng đầu đơn vị sử dụng
      viên chức hoặc người được uỷ quyền.

      Quá thời hạn
      trên, nếu ng­ười trúng tuyển không đến ký hợp đồng làm việc, mà không có lý do
      chính đáng thì ngư­ời đứng đầu đơn vị sử dụng viên chức báo cáo về Thủ trưởng
      đơn vị tuyển dụng viên chức của đơn vị để ra quyết định huỷ kết quả tuyển dụng
      của ngư­ời đó.

      4. Việc ký hợp
      đồng và xếp lương đối với những người đã làm hợp đồng:

      a) Nếu có thời
      gian làm hợp đồng mà được tuyển dụng làm việc đúng với công việc đã làm, bằng
      hoặc nhiều hơn thời gian thử việc quy định đối với ngạch viên chức tuyển dụng
      thì không phải ký hợp đồng làm việc lần đầu và được tính thời gian đó để xếp
      lương. Khoảng thời gian chênh lệch giữa thời gian thử việc với thời gian đó được
      tính vào thời gian nâng bậc lương lần sau.

      b) Nếu có thời
      gian làm hợp đồng mà đ­ược tuyển dụng làm việc đúng với công việc đã làm, ít
      hơn thời gian thử việc quy định đối với ngạch viên chức tuyển dụng thì đơn vị vẫn
      phải ký hợp đồng làm việc lần đầu với thời hạn bằng thời gian chênh lệch giữa
      thời gian thử việc và thời gian đã hợp đồng.

      c) Nếu có thời
      gian làm hợp đồng như­ng không làm đúng công việc được tuyển dụng thì vẫn phải
      ký hợp đồng làm việc lần đầu với thời gian thử việc theo quy định đối với từng
      ngạch viên chức.

      5. Việc bổ
      nhiệm và ký hợp đồng với viên chức là người đứng đầu và cấp phó của người đứng
      đầu đơn vị sự nghiệp:

      Việc bổ nhiệm
      chức vụ lãnh đạo theo quy định hiện hành.

      Thời hạn hợp
      đồng làm việc được ký kết tương ứng với thời hạn bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo
      (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2004/TT-BNV)

      Điều 15. Thanh tra, kiểm tra

      1. Việc giao
      quyền chủ động cho các đơn vị trong công tác tuyển dụng phải đồng thời với tăng
      cường công tác thanh tra.

      2. Giao cho Sở
      Nội vụ phối hợp với sở chủ quản tổ chức kiểm tra, thanh tra quá trình tổ chức
      tuyển dụng của các đơn vị. Khi phát hiện có sai phạm, Sở Nội vụ ra văn bản nhắc
      nhở, đồng thời báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố có biện pháp xử lý, nếu đơn vị
      không thực hiện theo đúng quy định này.

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 16. Lệ phí tuyển dụng

      Thực hiện
      theo Thông t­ư liên tịch số 101/2003/TTLT/BTC-BNV ngày 29/10/2003 của Bộ Tài
      chính, Bộ Nội vụ quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự thi tuyển công
      chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức.

      Điều 17. Tổ chức thực hiện

      Giao Sở Nội vụ
      chủ trì, cùng các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định
      này.

      Trong quá
      trình thực hiện quy định, nếu phát hiện những nội dung chưa hợp lý, các đơn vị
      phản ảnh kịp thời về Sở Nội vụ để báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét điều
      chỉnh bổ sung./.

       

       

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
      CHỦ TỊCH

      Trịnh Quang Sử

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1254/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Hải Phòng
                                Ngày ban hành12/07/2007
                                Người kýTrịnh Quang Sử
                                Ngày hiệu lực 22/07/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Bản án 14/2018/DSST ngày 24/08/2018 về tranh chấp hợp đồng dịch vụ pháp lý – Tòa án nhân dân Quận Ngũ Hành Sơn – Đà Nẵng
                                                      • Bản án 236/2020/HS-ST ngày 21/08/2020 về tội đánh bạc – Tòa án nhân dân Thành phố Thủ Dầu Một – Bình Dương
                                                      • Bản án 32/2018/HNGĐ-ST ngày 18/06/2018 về ly hôn – Tòa án nhân dân Huyện Hớn Quản – Bình Phước
                                                      • Bản án 18/2021/HS-ST ngày 05/03/2021 về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản – Tòa án nhân dân Huyện Phú Riềng – Bình Phước
                                                      • Bản án 1117/2020/DS-ST ngày 19/08/2020 về tranh chấp hợp đồng vay tiền – Tòa án nhân dân Quận Bình Thạnh – Hồ Chí Minh
                                                      • Bản án 288/2018/HS-ST ngày 23/08/2018 về tội tàng trữ trái phép chất ma túy và mua bán trái phép chất ma túy – Tòa án nhân dân Hồ Chí Minh
                                                      • Bản án 13/2021/DS-ST ngày 26/01/2021 về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất – Tòa án nhân dân Thành phố Cà Mau – Cà Mau
                                                      • Bản án 106/2019/HNGĐ-ST ngày 07/05/2019 về ly hôn – Tòa án nhân dân Huyện Trần Văn Thời – Cà Mau
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ