Số hiệu | 1214/QĐ-UB-NCVX |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 19/03/1997 |
Người ký | Phạm Phương Thảo |
Ngày hiệu lực | 19/03/1997 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY | CỘNG |
Số: | TP. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH NĂM 1997
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích số 09-LCT/HĐNN8 ngày 10/11/1988 của
Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 56/HĐBT ngày 30/5/1989 của Hội đồng Bộ trưởng
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích ;
Căn cứ hướng dẫn số 989/UB-TH ngày 05/3/1990 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh về việc thực hiện nghĩa vụ lao động công ích ở thành phố Hồ Chí Minh ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay giao chỉ tiêu
kế hoạch huy động và phân phối sử dụng quỹ nghĩa vụ lao động công ích hàng năm
của thành phố năm 1997 (theo biểu đính kèm).
a) Ở khu vực nội thành: 10.000 đồng/ngày
công .
b) Ở khu vực ngoại thành và quận
4, quận 8: 5.000 đồng/ngày công.
c) Riêng đối với
những người trong diện các hộ sản xuất kinh doanh – dịch vụ: 20.000 đồng/ngày
công.
Điều 3. Các trường hợp được
miễn và tạm miễn nghĩa vụ lao động công ích thực hiện theo điều 10, điều 11 Pháp
lệnh 09/LCT-HĐNN8 ngày 22/11/1988 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 56/HĐBT
ngày 30/5/1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
I- Những người sau đây được miễn
thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hàng năm:
1- Quân nhân kể cả công nhân Quốc
phòng, Công an nhân dân.
2- Thương binh, bệnh binh.
3- Bố, vợ hoặc chồng liệt sĩ.
4- Người tàn tật, người mất sức
lao động.
5- Những người giữ chức sắc tôn
giáo sau đây được miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích:
- Đại Đức, Hòa Thượng, Thượng Tọa
(đối với đạo Phật).
- Linh mục, Giám mục, hoặc đứng
đầu các dòng tu (đối với Thiên chúa giáo).
- Giảng sư, Mục sư (đối với đạo
Tin Lành).
II- Những người sau đây được tạm
miễn tham gia lao động công ích:
1- Người ốm đau đang điều trị,
điều dưỡng
2- Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi
con nhỏ chưa đủ 36 tháng.
3- Người đang trực tiếp phục vụ
thương binh, bệnh binh nặng, người bị tại nạn lao động, tai nạn chiến tranh, bệnh
nghề nghiệp được xếp hạng thương tật nặng.
4- Người là lao động duy nhất
đang trực tiếp nuôi người khác trong gia đình không còn sức lao động hoặc chưa
đến tuổi lao động không nơi nương tựa.
5- Quân nhân đã hoàn thành nghĩa
vụ quân sự, xuất ngũ chưa đủ 3 năm, kể từ ngày đến làm việc ở vùng kinh tế mới.
6- Ngững người đang lao động, học
tập, công tác ở nước ngoài từ 1 năm trở lên.
7- Những người trong các hộ đựơc
quận, huyện, phường xã công nhận thuộc diện xóa đói giảm nghèo.
Điều 4. Quỹ tiền công
nghĩa vụ lao động công ích năm 1997 được phân phối sử dụng:
a) Trích 5% tổng quỹ công quy thành
tiền để chi cho công tác tổ chức quản lý. Chia 5% này như sau:
+ 0,1% trích về thành phố để sử
dụng vào việc in ấn biên ali thu, biểu mẫu điều tra, hội nghị, khen thưởng.
+ 0,4% do quận huyện quản lý để
sử dụng hội nghị, vận động tuyên truyền, khen thưởng phường, xã – Thị trấn.
+ 4,5% để lại cho phường, xã, thị
trấn để hội họp, bồi dưỡng cho cán bộ trực tiếp tham gia huy động.
b) Quỹ tiền công còn lại (sau
khi trừ 5%) được tính tàhnh 100% phân phối sử dụng cho các công trình: quận
20%, phường 80%; huyện 10%, xã 90%.
Điều 5. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm quyết định kế hoạch và tổ chức thực hiện
huy động nghĩa vụ lao động công ích xây dựng các công trình công ích tại quận,
huyện, phường, xã, thị trấn, có thông báo cho nhân dân địa phương được biết. Thực
hiện báo cáo kết quả xây dựng công trình theo quy định của thành phố.
Điều 6. Huy động nghĩa vụ
lao động công ích đối với sinh viên, học sinh đang học các trường phổ thông,
trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, đại học được thực hiện bằng ngày công
lao động trực tiếp do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tổ chức huy động vào
ngày lễ, ngày chủ nhật xây dựng các công trình công ích tại phường, xã, thị trấn.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Bãi bỏ các nội dung trước đây của thành phố trái với quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN Phạm Phương Thảo |
KẾ HOẠCH
HUY
ĐỘNG VÀ PHÂN PHỐI QUỸ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH NĂM 1997
(Ban hành kèm theo quyết định số 1214/QĐ-UB-NCVX ngày 19/3/1997 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
Đơn
vị tính: ngày công
QUẬN, | Kế | Trích | Phân | |
Quận Huyện | Phường Xã | |||
Toàn Thành phố | 3.412.000 | 170.600 | 588.765 | 2.672.635 |
Nội thành | 2.575.000 | 128.750 | 489.250 | 1.957.000 |
1. Quận 1 | 200.000 | 10.000 | 38.000 | 152.000 |
2. Quận 3 | 190.000 | 9.500 | 36.100 | 144.400 |
3. Quận 4 | 130.000 | 6.500 | 24.700 | 98.800 |
4. Quận 5 | 240.000 | 12.000 | 45.600 | 182.400 |
5. Quận 6 | 185.000 | 9.250 | 35.150 | 140.600 |
6. Quận 8 | 190.000 | 9.500 | 36.100 | 144.400 |
7. Quận 10 | 250.000 | 12.500 | 47.500 | 190.000 |
8. Quận 11 | 260.000 | 13.000 | 49.400 | 197.600 |
9. Quận Phú Nhuận | 180.000 | 9.000 | 34.200 | 136.800 |
10. QuậnTân Bình | 360.000 | 18.000 | 68.400 | 273.600 |
11. Quận Bình Thạnh | 240.000 | 12.000 | 45.600 | 182.400 |
12. Quận Gò Vấp | 150.000 | 7.500 | 28.500 | 114.000 |
Ngoại thành | 837.000 | 41.850 | 79.515 | 715.635 |
13. H.Hóc Môn | 175.000 | 8.750 | 16.625 | 149.625 |
14. H.Củ Chi | 175.000 | 8.750 | 16.625 | 149.625 |
15. H.Nhà Bè | 100.000 | 5.000 | 9.500 | 85.500 |
16. H.Thủ Đức | 215.000 | 10.750 | 20.425 | 183.825 |
17. H.Cần Giờ | 47.000 | 2.350 | 4.465 | 40.185 |
18. H.Bình Chánh | 125.000 | 6.250 | 11.875 | 106.875 |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 1214/QĐ-UB-NCVX |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 19/03/1997 |
Người ký | Phạm Phương Thảo |
Ngày hiệu lực | 19/03/1997 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.