Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2020 quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    35183





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1211/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Bình
      Ngày ban hành22/04/2020
      Người kýTrần Tiến Dũng
      Ngày hiệu lực 22/04/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG BÌNH

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1211/QĐ-UBND

      Quảng Bình, ngày 22 tháng 4 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

      Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

      Căn cứ Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

      Căn cứ Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

      Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 44 ngày 01/4/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

      Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Văn phòng Điều phối TW (b/c);
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - Ủy ban MTTQVN tỉnh;
      - Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
      - Văn phòng UBND tỉnh;
      - Lưu: VT, KT.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trần Tiến Dũng

       

      QUY ĐỊNH

      ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1211/QĐ-UBND ngày 22/4/2020 của UBND tỉnh)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

      2. Đối tượng áp dụng:

      - Các khu dân cư và các cá nhân, hộ gia đình, Hợp tác xã...xây dựng vườn mẫu (gọi là vườn hộ) trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định số 3702/QĐ-UBND và Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh.

      - Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu.

      Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

      1. Việc xét, công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

      2. Các Khu dân cư, vườn hộ sau khi được công nhận đạt chuẩn thì tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí.

      Điều 3. Thẩm quyền xét, công nhận và công bố

      Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xét, công nhận và công bố Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu nông thôn mới trên cơ sở văn bản đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.

      Điều 4. Điều kiện công nhận

      1. Khu dân cư đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, phải đảm bảo các điều kiện:

      - Có đăng ký xây dựng đạt chuẩn Khu dân cư Nông thôn mới kiểu mẫu với UBND cấp xã.

      - Đạt 100% tiêu chí quy định tại Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh.

      2. Vườn hộ đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới, phải đảm bảo các điều kiện:

      - Các vườn hộ trên địa bàn các xã có đăng ký xây dựng vườn mẫu nông thôn mới với UBND cấp xã.

      - Đạt 100% tiêu chí quy định tại Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh.

      Điều 5. Phương pháp xác định mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét, công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới

      1. Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét công nhận vườn mẫu nông thôn mới trên cơ sở quy định tại Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và văn bản hướng dẫn của các sở, ngành.

      2. Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên cơ sở quy định tại Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và văn bản hướng dẫn của các sở, ngành.

      Chương II

      TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI

      Điều 6. Đăng ký khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới

      1. Ban phát triển thôn đăng ký công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới với UBND xã (theo mẫu 01 kèm theo) trước ngày 10/10 của năm liền kề trước năm đánh giá; trường hợp chưa đăng ký theo thời gian quy định trên, nếu thấy đủ điều kiện thì đăng ký bổ sung trước ngày 15 tháng 6 của năm đánh giá.

      2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của khu dân cư, vườn hộ), UBND xã trả lời bằng văn bản cho Ban phát triển thôn về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với khu dân cư và vườn hộ chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu.

      Điều 7. Trình tự, thủ tục công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới

      Bước 1: Ban phát triển thôn tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới quy định tại Quyết định số 3702/QĐ-UBND; Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh.

      Bước 2: UBND cấp xã tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới.

      Bước 3: UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, quyết định công nhận, công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu.

      Điều 8. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu

      1. Tự tổ chức đánh giá:

      - Ban Phát triển thôn tổ chức tự đánh giá cụ thể mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí theo Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới.

      - Khi xét thấy 100% các tiêu chí đều đạt chuẩn theo quy định, tiến hành xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới, gửi UBND xã đề nghị thẩm tra.

      2. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn, gồm:

      - Văn bản đề nghị UBND xã thẩm tra các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 02 kèm theo);

      - Báo cáo kết quả xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 03 kèm theo);

      - Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: UBND cấp xã.

      Điều 9. Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu nông thôn mới

      1. Tổ chức thẩm tra

      - UBND cấp xã thành lập Tổ thẩm tra (gồm Đại diện lãnh đạo UBND xã, cán bộ phụ trách nông thôn mới, cán bộ phụ trách các lĩnh vực liên quan đến nội dung các tiêu chí và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội của xã...) khảo sát thực tế nhằm đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu; UBND cấp xã xây dựng báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; các tiêu chí vườn mẫu nông thôn mới....

      - Trong thời hạn 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu của Ban phát triển thôn), UBND cấp xã trả lời bằng văn bản về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng khu dân cư, vườn hộ; nêu rõ lý do khu dân cư, vườn hộ chưa được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới.

      2. Hoàn thiện hồ sơ

      - UBND cấp xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban quản lý xã, đại diện các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới. UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trình UBND cấp huyện khi có từ 90% trở lên ý kiến tại cuộc họp thống nhất.

      - Hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của UBND cấp xã nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ), gồm:

      + Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm định, xét công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 04 kèm theo);

      + Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 05 kèm theo);

      + Biên bản họp của UBND xã về đề nghị xét, công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 6 kèm theo).

      - Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.

      Điều 10. Tổ chức thẩm định, công nhận, công bố Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu

      1. Tổ chức thẩm định

      - UBND cấp huyện thành lập Tổ thẩm định do Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện là tổ trưởng, thành viên là đại diện các phòng, ban chuyên môn của huyện; các tổ chức chính trị - xã hội (bổ sung đại diện Hội làm vườn khi thẩm định xét vườn mẫu nông thôn mới) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí. Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm định để báo cáo UBND cấp huyện.

      - Trong thời hạn 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận các Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của UBND cấp xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn từng xã; nêu rõ lý do khu dân cư, vườn hộ chưa được xét, công nhận đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới.

      2. Tổ chức xét, công nhận

      - Chủ tịch UBND huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới (gọi tắt là Hội đồng thẩm định) gồm đại diện lãnh đạo một số phòng, ban có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là Lãnh đạo UBND cấp huyện phụ trách chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

      - Hội đồng thẩm định tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận cho từng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt); Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

      - Hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện đề nghị công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới, gồm:

      + Tờ trình của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện về việc đề nghị công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu (Mẫu 7 kèm theo) kèm Phiếu lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định.

      + Báo cáo thẩm định hồ sơ và kết quả xây dựng các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 8 kèm theo).

      - Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn xã theo đề xuất của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.

      - Mẫu bằng công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu được ban hành (theo Mẫu 9 kèm theo).

      3. Công bố kết quả công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới

      - Chủ tịch UBND cấp huyện công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới, công khai trên đài phát thanh, trang thông tin điện tử của huyện, xã.

      - Việc tổ chức công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới, tùy điều kiện của xã có thể tổ chức lễ công bố do UBND xã thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương./.

       

      Mẫu 01:

      UBND XÃ ……
      THÔN…….
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      ……………., ngày … tháng … năm ……..

       

      BẢN ĐĂNG KÝ

      Xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới năm ……

      Kính gửi: UBND xã ….., huyện……..

      Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh);

      Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

      Tính đến tháng .... năm ……., Khu dân cư ……… có số tiêu chí đã đạt chuẩn theo quy định là ……./…….. (tổng số) tiêu chí, đạt ……. %; hoặc Vườn hộ có số tiêu chí đã đạt chuẩn theo quy định là ……/……. (tổng số) tiêu chí, đạt ……% (theo quy định tại Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình).

      Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn khu dân cư, Ban Phát triển thôn …………... ……… (xã ……… huyện/thành phố………..) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới theo quy định trong năm để được công nhận “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”/“Vườn mẫu nông thôn mới” năm…….

      Kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã …………., huyện/thành phố ………………………….xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ………;
      - ………;

      TM. BAN PHÁT TRIỂN THÔN
      TRƯỞNG BAN
      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

       

      Mẫu 02:

      ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…….
      THÔN……..

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      V/v đề nghị thẩm tra các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới

      …………….., ngày … tháng … năm 20….

       

      Kính gửi: UBND xã……..

      Căn cứ Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

      Căn cứ Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

      Căn cứ Quyết định      /QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND huyện …. Phê duyệt Phương án xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của...; vườn mẫu của hộ ....

      Ban Phát triển thôn ... kính đề nghị UBND xã …… thẩm tra kết quả xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của...; vườn mẫu của hộ ... để làm căn cứ đề nghị UBND huyện ………… xét, công nhận thôn ……… đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm...; xét, công nhận Vườn hộ…… đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới năm ...

      Hồ sơ gửi kèm văn bản, gồm: Báo cáo Kết quả xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới của...;

      Kính đề nghị UBND xã …… xem xét, thẩm tra./.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ………;
      - ………;

      TM. BAN PHÁT TRIỂN THÔN
      TRƯỞNG BAN
      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

       

      Mẫu số 03:

      UBND XÃ……
      THÔN, XÓM……..
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      ………., ngày     tháng     năm

       

      BÁO CÁO

      Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 của ……

      I. Khái quát quá trình tổ chức triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thôn.

      II. Đặc điểm tình hình chung

      1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thôn, xóm

      2. Thuận lợi

      3. Khó khăn

      III. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu

      Tổng số tiêu chí thôn tự tổ chức đánh giá đạt đảm bảo theo quy định là …../…… tiêu chí, đạt ………%, cụ thể:

      1. Tiêu chí số …. về ……

      a) Yêu cầu của tiêu chí:

      ………………………………………………………………………………..

      b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

      - Tình hình tổ chức triển khai, thực hiện:

      ………………………………………………………………………………..

      - Các nội dung đã thực hiện:

      ………………………………………………………………………………..

      - Khối lượng thực hiện:

      ………………………………………………………………………………..

      - Kinh phí thực hiện:

      ………………………………………………………………………………..

      c) Tự đánh giá: Mức độ đạt được tiêu chí …………..(Trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí)

      2. Tiêu chí số …… về …..

      a) Yêu cầu của tiêu chí:

      ………………………………………………………………………………..

      b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

      - Tình hình tổ chức triển khai, thực hiện:

      ………………………………………………………………………………..

      - Các nội dung đã thực hiện:

      ………………………………………………………………………………..

      - Khối lượng thực hiện:

      ………………………………………………………………………………..

      - Kinh phí thực hiện:

      ………………………………………………………………………………..

      c) Tự đánh giá: Mức độ đạt được tiêu chí ………..(Trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí)

      n. Tiêu chí số …… về …..

      IV. Đánh giá chung

      1. Những mặt đã làm được

      2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

      3. Bài học kinh nghiệm

      4. Đề xuất, kiến nghị

       


      Nơi nhận:
      - ………;
      - ………;

      TM. THÔN, XÓM….
      TRƯỞNG THÔN……
      (Ghi rõ họ tên)

       

      BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN KIỂU MẪU
      của thôn………………………………………..

      (Kèm theo Báo cáo ngày   /   /20.... của …….)

      TT

      Tên tiêu chí

      Nội dung tiêu chí

      Chỉ tiêu

      Kết quả thực hiện

      Kết quả đánh giá của thôn

      1

      Đường Giao thông

      1.1. Đường trục chính thôn

       

       

       

      - Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải (mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; trừ trường hợp bất khả kháng như đình chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...là 3m).

      85%

       

       

      - Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa

      98%

       

       

      - Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt.

      Đạt

       

       

      - Có biển báo giao thông đầu các trục thôn.

      Đạt

       

       

      - Tỷ lệ km đường có cây xanh, cây bóng mát hoặc cây có hoa hai bên đường.

      ≥ 60%

       

       

      - Đường phải có tổ tự quản của thôn ở mỗi trục thôn.

      Đạt

       

       

      1.2. Đường ngõ, xóm

       

       

       

      - Tỷ lệ km đường ngõ xóm có nền cứng đạt chuẩn (mặt đường tối thiểu 3,0m, trừ trường hợp bất khả kháng như đình chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...)

      ≥ 85 %

       

       

      - Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa.

      98%

       

       

      - Tỷ lệ km đường có cây bóng mát hoặc trồng hoa hai bên đường.

      ≥ 60%

       

       

       

       

      - Phải có tổ tự quản ở mỗi trục đường ngõ xóm; mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân có phân giao cho các hộ dân giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo sạch sẽ.

      Đạt

       

       

      2

      Điện

      2.1. Hệ thống đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (Lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức cho phép).

      Đạt

       

       

      2.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ nguồn điện.

      100%

       

       

      2.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống chiếu sáng.

      ≥ 80%

       

       

      3

      Vườn, nhà ở hộ gia đình

      3.1. Vườn 1

       

       

       

      - Đất vườn được canh tác các loại cây trồng thích hợp, hiệu quả, cho sản phẩm hàng hóa, có thu nhập; có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; bố trí cảnh quan đẹp, hài hòa; không còn các loại cây dại, cây tạp; cây trồng không đem lại hiệu quả kinh tế.

      ≥ 80%

       

       

      - Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, không gây ô nhiễm, đảm bảo vệ sinh môi trường. Đối với vùng đồng bằng 100% hộ chăn nuôi lợn phải có hầm Biogas.

      ≥ 85%

       

       

      - Vệ sinh môi trường đảm bảo; sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

      Đạt

       

       

      3.2. Nhà ở và công trình phụ trợ

       

       

       

      - Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng

      100%

       

       

      - Nhà ở có kiến trúc phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.

      Đạt

       

       

      - Có đủ 3 công trình vệ sinh cơ bản và được bố trí phù hợp, thuận tiện sinh hoạt, hợp vệ sinh.

      Đạt

       

       

      3.3. Hàng rào, cổng ngõ

       

       

       

      Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác), cổng ngõ được xây dựng, sửa sang đẹp, hài hòa với phong cảnh của làng quê.

      ≥ 75%

       

       

      4

      Thu nhập

      Thu nhập bình quân đầu người /năm của thôn cao hơn 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới (tại thời điểm xét công nhận).

      Đạt

       

       

      5

      Hộ nghèo

      Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020

      ≤ 2,5

       

       

      6

      Cơ sở vật chất văn hóa

      Thôn có nhà văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Đạt

       

       

      7

      Văn hóa, Giáo dục, Y tế

      7.1. Văn hóa

       

       

       

      - Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục tối thiểu 3 năm.

      Đạt

       

       

      - Tỷ lệ tham gia các hoạt động cộng đồng do địa phương, đoàn thể phát động.

      ≥ 80%

       

       

      - Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định, quy ước, hương ước của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. Không có cá nhân bị phê bình, cảnh cáo trước nhân dân.

      99%

       

       

      - Người dân ứng xử văn hóa, văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

      Đạt

       

       

      7.2. Giáo dục

       

       

       

      - Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào THCS.

      100%

       

       

      - Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh hạnh kiểm kém, vi phạm pháp luật (trừ những trường hợp đặc biệt vì lý do sức khỏe).

      Đạt

       

       

      7.3. Y tế

       

       

       

      - Có tối thiểu 01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

      Đạt

       

       

      - Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận; không có trẻ em suy dinh dưỡng.

      Đạt

       

       

      - Tỷ lệ người dân tham gia BHYT.

      ≥ 95%

       

       

      8

      Vệ sinh môi trường

      8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh (Trong đó Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt ít nhất 85%).

      100%

       

       

      8.2. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường.

      Đạt

       

       

      8.3. Có hệ thống mương thoát nước thải chung của khu dân cư đảm bảo vệ sinh hoặc hố xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm môi trường.

      Đạt

       

       

      8.4. 100% hộ gia đình tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường.

      Đạt

       

       

      8.5. 100% hộ gia đình có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường khu dân cư, không vứt rác bừa bãi.

      Đạt

       

       

      9

      Hệ thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội

      9.1. Tổ chức cơ sở Đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.

      Đạt

       

       

      9.2. Có đủ các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội ở thôn và các tổ chức này hoạt động có hiệu quả, đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

      Đạt

       

       

      9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không có vụ việc hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện, tố cáo trái pháp luật.

      Đạt

       

       

      9.4. Không để xảy ra trọng án trên địa bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ Luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017); Không có cá nhân vi phạm Luật Giao thông gây ra hiệu quả nghiêm trọng; không để xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng trong năm xét công nhận

      Đạt

       

       

      9.5. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trong năm xét công nhận.

      Đạt

       

       

       

      BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI
      của thôn ……………………………………

      (Kèm theo Báo cáo ngày   /   /20.... của …….)

      TT

      Tiêu chí

      Nội dung tiêu chí

      Chỉ tiêu

      Kết quả thực hiện

      Kết quả đánh giá của thôn

      1

      Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

      1.1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận.

      Đạt

       

       

      1.2. Thực hiện đúng quy hoạch - thiết kế được UBND xã xác nhận

      Đạt

       

       

      2

      Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

      Có ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến từ khâu sản xuất đến thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.

      Đạt

       

       

      3

      Sản phẩm từ vườn

      Sản phẩm hàng hóa nông sản, thực phẩm phải đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.

      Đạt

       

       

      4

      Môi trường - Cảnh quan

      4.1. Tỷ lệ che phủ cây xanh trong diện tích đất của hộ gia đình

      ≥ 20%

       

       

      4.2. Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường

      Đạt

       

       

      4.3. Có hệ thống thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình được tập kết đúng nơi quy định.

      Đạt

       

       

      5

      Thu nhập

      Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích vườn so với thu nhập từ trồng lúa trên xã.

      ≥ 5 lần

       

       

       

      Mẫu 04:

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      XÃ…….

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………/TTr-UBND

      …….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

       

      TỜ TRÌNH

      Về việc đề nghị thẩm định, xét, công nhận...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới năm...

      Kính gửi: UBND huyện...

      Căn cứ các văn bản chỉ đạo liên quan của tỉnh, huyện;

      Căn cứ Báo cáo số     /BC-UBND ngày   /   /    của UBND xã ….. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của...;

      UBND xã... kính trình UBND huyện...thẩm định, xét, công nhận...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm ...; vườn hộ ... đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới năm ....

      Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:

      1. Báo cáo của UBND xã thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;

      2. Biên bản họp của UBND xã về đề nghị xét, công nhận thôn...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn hộ ... đạt chuẩn khu vườn kiểu mẫu nông thôn mới.

      Kính đề nghị UBND huyện .... xem xét, thẩm định./.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ……..;
      - Lưu: VT, ……..

      TM. UBND XÃ……
      CHỦ TỊCH
      (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

       

      Mẫu 05:

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      XÃ…….
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:      /BC-UBND

      …….., ngày ….. tháng …. năm 20……

       

      BÁO CÁO

      Kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu của ...

      Căn cứ các văn bản chỉ đạo liên quan của tỉnh, huyện;

      Căn cứ đề nghị tại Báo cáo kết quả thực hiện Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, giai đoạn 2019-2020 của thôn (xóm) ………ngày …….. tháng ….. năm…;

      UBND xã …… báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu cho thôn hoặc vườn mẫu của vườn hộ..., cụ thể như sau:

      I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

      1. Khái quát chung

      ……………………………………………………………………………………………………..

      2. Kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu

      (1) Tiêu chí số ……. về ……..

      a) Yêu cầu của tiêu chí:

      b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

      - Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

      - Các nội dung đã thực hiện:

      - Khối lượng thực hiện:

      - Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………….triệu đồng.

      c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………… (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).

      (2) Tiêu chí số ……. về ……..

      a) Yêu cầu của tiêu chí:

      b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

      - Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

      - Các nội dung đã thực hiện:

      - Khối lượng thực hiện:

      - Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………triệu đồng.

       

      BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN KIỂU MẪU
      của xã …………………………………

      (Kèm theo Báo cáo số:      /BC-UBND ngày    /     /20.... của…..)

      TT

      Tên tiêu chí

      Nội dung tiêu chí

      Chỉ tiêu

      Kết quả tự đánh giá của thôn

      Kết quả thẩm tra của xã

      1

      Đường Giao thông

      1.1. Đường trục chính thôn

       

       

       

      - Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải (mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; trừ trường hợp bất khả kháng như đình chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...là 3m).

      85%

       

       

      - Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa

      98%

       

       

      - Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt.

      Đạt

       

       

      - Có biển báo giao thông đầu các trục thôn.

      Đạt

       

       

      - Tỷ lệ km đường có cây xanh, cây bóng mát hoặc cây có hoa hai bên đường.

      ≥ 60%

       

       

      - Đường phải có tổ tự quản của thôn ở mỗi trục thôn.

      Đạt

       

       

      1.2. Đường ngõ, xóm

       

       

       

      - Tỷ lệ km đường ngõ xóm có nền cứng đạt chuẩn (mặt đường tối thiểu 3,0m, trừ trường hợp bất khả kháng như đinh chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...)

      ≥ 85 %

       

       

      - Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa.

      98%

       

       

      - Tỷ lệ km đường có cây bóng mát hoặc trồng hoa hai bên đường.

      ≥ 60%

       

       

       

       

      - Phải có tổ tự quản ở mỗi trục đường ngõ xóm; mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân có phân giao cho các hộ dân giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo sạch sẽ.

      Đạt

       

       

      2

      Điện

      2.1. Hệ thống đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (Lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức cho phép).

      Đạt

       

       

      2.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ nguồn điện.

      100%

       

       

      2.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống chiếu sáng.

      ≥ 80%

       

       

      3

      Vườn, nhà ở hộ gia đình

      3.1. Vườn 2

       

       

       

      - Đất vườn được canh tác các loại cây trồng thích hợp, hiệu quả, cho sản phẩm hàng hóa, có thu nhập; có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; bố trí cảnh quan đẹp, hài hòa; không còn các loại cây dại, cây tạp; cây trồng không đem lại hiệu quả kinh tế.

      ≥ 80%

       

       

      - Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, không gây ô nhiễm, đảm bảo vệ sinh môi trường. Đối với vùng đồng bằng 100% hộ chăn nuôi lợn phải có hầm Biogas.

      ≥ 85%

       

       

      - Vệ sinh môi trường đảm bảo; sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

      Đạt

       

       

      3.2. Nhà ở và công trình phụ trợ

       

       

       

      - Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng

      100%

       

       

      - Nhà ở có kiến trúc phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.

      Đạt

       

       

      - Có đủ 3 công trình vệ sinh cơ bản và được bố trí phù hợp, thuận tiện sinh hoạt, hợp vệ sinh.

      Đạt

       

       

      3.3. Hàng rào, cổng ngõ

       

       

       

      Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác), cổng ngõ được xây dựng, sửa sang đẹp, hài hòa với phong cảnh của làng quê.

      ≥ 75%

       

       

      4

      Thu nhập

      Thu nhập bình quân đầu người /năm của thôn cao hơn 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới (tại thời điểm xét công nhận).

      Đạt

       

       

      5

      Hộ nghèo

      Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020

      ≤ 2,5

       

       

      6

      Cơ sở vật chất văn hóa

      Thôn có nhà văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Đạt

       

       

      7

      Văn hóa, Giáo dục, Y tế

      7.1. Văn hóa

       

       

       

      - Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục tối thiểu 3 năm.

      Đạt

       

       

      - Tỷ lệ tham gia các hoạt động cộng đồng do địa phương, đoàn thể phát động.

      ≥ 80%

       

       

      - Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định, quy ước, hương ước của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. Không có cá nhân bị phê bình, cảnh cáo trước nhân dân.

      99%

       

       

      - Người dân ứng xử văn hóa, văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

      Đạt

       

       

      7.2. Giáo dục

       

       

       

      - Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào THCS.

      100%

       

       

      - Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh hạnh kiểm kém, vi phạm pháp luật (trừ những trường hợp đặc biệt vì lý do sức khỏe).

      Đạt

       

       

      7.3. Y tế

       

       

       

      - Có tối thiểu 01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

      Đạt

       

       

      - Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận; không có trẻ em suy dinh dưỡng.

      Đạt

       

       

      - Tỷ lệ người dân tham gia BHYT.

      ≥ 95%

       

       

      8

      Vệ sinh môi trường

      8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh (Trong đó Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt ít nhất 85%).

      100%

       

       

      8.2. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường.

      Đạt

       

       

      8.3. Có hệ thống mương thoát nước thải chung của khu dân cư đảm bảo vệ sinh hoặc hố xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm môi trường.

      Đạt

       

       

      8.4. 100% hộ gia đình tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường.

      Đạt

       

       

      8.5. 100% hộ gia đình có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường khu dân cư, không vứt rác bừa bãi.

      Đạt

       

       

      9

      Hệ thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội

      9.1. Tổ chức cơ sở Đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.

      Đạt

       

       

      9.2. Có đủ các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội ở thôn và các tổ chức này hoạt động có hiệu quả, đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

      Đạt

       

       

      9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không có vụ việc hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện, tố cáo trái pháp luật.

      Đạt

       

       

      9.4. Không để xảy ra trọng án trên địa bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ Luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017); Không có cá nhân vi phạm Luật Giao thông gây ra hiệu quả nghiêm trọng; không để xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng trong năm xét công nhận

      Đạt

       

       

      9.5. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trong năm xét công nhận.

      Đạt

       

       

       

      BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ KHU VƯỜN KIỂU MẪU NÔNG THÔN MỚI
      của xã………………………………..

      (Kèm theo Báo cáo số:    /BC-UBND ngày     /      /20.... của .......)

      TT

      Tiêu chí

      Nội dung tiêu chí

      Chỉ tiêu

      Kết quả tự đánh giá của thôn

      Kết quả thẩm tra của xã

      1

      Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

      1.1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận.

      Đạt

       

       

      1.2. Thực hiện đúng quy hoạch - thiết kế được UBND xã xác nhận

      Đạt

       

       

      2

      Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

      Có ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến từ khâu sản xuất đến thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.

      Đạt

       

       

      3

      Sản phẩm từ vườn

      Sản phẩm hàng hóa nông sản, thực phẩm phải đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.

      Đạt

       

       

      4

      Môi trường - Cảnh quan

      4.1. Tỷ lệ che phủ cây xanh trong diện tích đất của hộ gia đình

      ≥ 20%

       

       

      4.2. Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường

      Đạt

       

       

      4.3. Có hệ thống thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình được tập kết đúng nơi quy định.

      Đạt

       

       

      5

      Thu nhập

      Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích vườn so với thu nhập từ trồng lúa trên xã.

      ≥ 5 lần

       

       

       

      Mẫu 06:

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      XÃ…….

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:

      ……, ngày ….. tháng …. năm 20.…

       

      BIÊN BẢN

      Họp đề nghị xét, công nhận thôn...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn... đạt vườn mẫu nông thôn mới

      Căn cứ các Văn bản của tỉnh, huyện …..

      Trên cơ sở đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn….. đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới năm 20..

      Hôm nay, vào lúc …..giờ ....phút ngày   /   /   tại ..., UBND xã... tổ chức họp đề nghị xét, công nhận khu dân cư...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm...; vườn hộ .... đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới; cụ thể như sau:

      I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP

      - Ông (bà): ………………………. Chức vụ, đơn vị công tác: …………………… - Chủ trì cuộc họp;

      - Ông (bà): ………………………. Chức vụ, đơn vị công tác: ……………………

      - Ông (bà): ………………………. Chức vụ, đơn vị công tác: …………………… - Thư ký cuộc họp.

      II. NỘI DUNG CUỘC HỌP

      1. UBND xã trình bày báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới của ....;

      2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét công nhận khu dân cư...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm...; vườn hộ .... đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới.

      ………………………………………………………..

      3. Kết quả biểu quyết:

      - Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận khu dân cư...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm...hoặc vườn hộ .... đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới năm…… là…….. /tổng số thành viên tham dự cuộc họp, đạt tỷ lệ...%;

      Biên bản kết thúc lúc...giờ...phút ngày …./…./…., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe.

      Biên bản này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu ....bản; gửi UBND cấp huyện ....bản./.

       

      THƯ KÝ CUỘC HỌP
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
      (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

       

      Mẫu 07:

      UBND………….
      VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI
      NÔNG THÔN MỚI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ……./TTr-VPĐP

      ……., ngày …. tháng …. năm 20….

       

      TỜ TRÌNH

      Về việc đề nghị công nhân khu dân cư ……. đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn hộ ……. đạt vườn mẫu nông thôn mới năm……..

      Kính gửi: UBND huyện……..

      Căn cứ Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

      Căn cứ Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

      Căn cứ Báo cáo số ....../BC-VPĐP ngày .../.../... của Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện về thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của ....

      Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ..../.../... của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia huyện xét, công nhận thôn...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn hộ ... đạt chuẩn khu vườn kiểu mẫu nông thôn mới năm ...; Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện kính trình UBND huyện ... công nhận thôn...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn hộ ... đạt chuẩn khu vườn kiểu mẫu nông thôn mới năm...

      Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:

      - Báo cáo của Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện về thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của....;

      - Biên bản họp xét, công nhận khu dân cư... đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn hộ ... đạt chuẩn khu vườn kiểu mẫu nông thôn mới

      (Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện thẩm định)

      Kính đề nghị UBND huyện, thành phố xem xét công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới/.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ………;

      LÃNH ĐẠO VĂN PHÒNG
      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

       

      Mẫu 08:

      UBND…………….
      VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI
      NÔNG THÔN MỚI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ……./BC-VPĐP

      ……, ngày ….. tháng ….. năm 20……

       

      BÁO CÁO

      Về việc thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của...

      Căn cứ các Văn bản của tỉnh, huyện ……..

      Căn cứ đề nghị của UBND xã.... tại Tờ trình số     /TTr-UBND ngày.../.../... về việc đề nghị thẩm định, xét, công nhận khu dân cư...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn kiểu mẫu; vườn hộ………….. đạt vườn mẫu nông thôn mới năm...;

      Căn cứ kết quả thẩm định, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn thôn xã …………..; Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện ....báo cáo thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu của..., cụ thể như sau:

      I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

      1. Về hồ sơ

      2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới

      2.1. Tiêu chí số …….. về ………

      a) Yêu cầu của tiêu chí:

      b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

      - Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

      - Các nội dung đã thực hiện:

      - Khối lượng thực hiện:

      - Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………..triệu đồng.

      c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………….(trên cơ sở kết quả thẩm định so với yêu cầu của tiêu chí).

      2.2. Tiêu chí số ……..về……….

      a) Yêu cầu của tiêu chí:

      b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

      - Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

      - Các nội dung đã thực hiện:

      - Khối lượng thực hiện:

      - Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………………triệu đồng.

      c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………(trên cơ sở kết quả thẩm định so với yêu cầu của tiêu chí).

      2.n. Tiêu chí số ………………… về ……………………

      II. KẾT LUẬN

      1. Về hồ sơ

      2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới

      - Tổng số tiêu chí của khu dân cư …………. đã được thẩm định đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm định là: ..../...tiêu chí, đạt....%.

      (Kèm theo biểu kết quả thẩm định các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới...)

      III. KIẾN NGHỊ

      (Nêu rõ có đề nghị hay không đề nghị UBND cấp huyện công nhận khu dân cư đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới. Nếu không đề nghị thì kiến nghị UBND xã hoàn thiện các nội dung)

       


      Nơi nhận:
      - ………;
      - ………;

      CHÁNH VĂN PHÒNG
      (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

       

      BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
      của …………………..

      (Kèm theo Báo cáo số: /BC-VPĐP ngày   /   /20.... của Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện, TX, TP……...)

      TT

      Tên tiêu chí

      Nội dung tiêu chí

      Chỉ tiêu

      Kết quả tự đánh giá của thôn

      Kết quả thẩm tra của xã

      Kết quả thẩm định

      1

      Đường Giao thông

      1.1. Đường trục chính thôn

       

       

       

       

      - Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải (mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; trừ trường hợp bất khả kháng như đình chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...là 3m).

      85%

       

       

       

      - Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa

      98%

       

       

       

      - Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt.

      Đạt

       

       

       

      - Có biển báo giao thông đầu các trục thôn.

      Đạt

       

       

       

      - Tỷ lệ km đường có cây xanh, cây bóng mát hoặc cây có hoa hai bên đường.

      ≥ 60%

       

       

       

      - Đường phải có tổ tự quản của thôn ở mỗi trục thôn.

      Đạt

       

       

       

      1.2. Đường ngõ, xóm

       

       

       

       

      - Tỷ lệ km đường ngõ xóm có nền cứng đạt chuẩn (mặt đường tối thiểu 3,0m, trừ trường hợp bất khả kháng như đình chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...)

      ≥ 85 %

       

       

       

      - Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa.

      98%

       

       

       

      - Tỷ lệ km đường có cây bóng mát hoặc trồng hoa hai bên đường.

      ≥ 60%

       

       

       

       

       

      - Phải có tổ tự quản ở mỗi trục đường ngõ xóm; mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân có phân giao cho các hộ dân giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo sạch sẽ.

      Đạt

       

       

       

      2

      Điện

      2.1. Hệ thống đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (Lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức cho phép).

      Đạt

       

       

       

      2.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ nguồn điện.

      100%

       

       

       

      2.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống chiếu sáng.

      ≥ 80%

       

       

       

      3

      Vườn, nhà ở hộ gia đình

      3.1. Vườn 3

       

       

       

       

      - Đất vườn được canh tác các loại cây trồng thích hợp, hiệu quả, cho sản phẩm hàng hóa, có thu nhập; có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; bố trí cảnh quan đẹp, hài hòa; không còn các loại cây dại, cây tạp; cây trồng không đem lại hiệu quả kinh tế.

      ≥ 80%

       

       

       

      - Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, không gây ô nhiễm, đảm bảo vệ sinh môi trường. Đối với vùng đồng bằng 100% hộ chăn nuôi lợn phải có hầm Biogas.

      ≥ 85%

       

       

       

      - Vệ sinh môi trường đảm bảo; sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

      Đạt

       

       

       

      3.2. Nhà ở và công trình phụ trợ

       

       

       

       

      - Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng

      100%

       

       

       

      - Nhà ở có kiến trúc phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.

      Đạt

       

       

       

      - Có đủ 3 công trình vệ sinh cơ bản và được bố trí phù hợp, thuận tiện sinh hoạt, hợp vệ sinh.

      Đạt

       

       

       

      3.3. Hàng rào, cổng ngõ

       

       

       

       

      Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác), cổng ngõ được xây dựng, sửa sang đẹp, hài hòa với phong cảnh của làng quê.

      ≥ 75%

       

       

       

      4

      Thu nhập

      Thu nhập bình quân đầu người /năm của thôn cao hơn 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới (tại thời điểm xét công nhận).

      Đạt

       

       

       

      5

      Hộ nghèo

      Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020

      ≤ 2,5

       

       

       

      6

      Cơ sở vật chất văn hóa

      Thôn có nhà văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Đạt

       

       

       

      7

      Văn hóa, Giáo dục, Y tế

      7.1. Văn hóa

       

       

       

       

      - Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục tối thiểu 3 năm.

      Đạt

       

       

       

      - Tỷ lệ tham gia các hoạt động cộng đồng do địa phương, đoàn thể phát động.

      ≥ 80%

       

       

       

      - Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định, quy ước, hương ước của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. Không có cá nhân bị phê bình, cảnh cáo trước nhân dân.

      99%

       

       

       

      - Người dân ứng xử văn hóa, văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

      Đạt

       

       

       

      7.2. Giáo dục

       

       

       

       

      - Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào THCS.

      100%

       

       

       

      - Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh hạnh kiểm kém, vi phạm pháp luật (trừ những trường hợp đặc biệt vì lý do sức khỏe).

      Đạt

       

       

       

      7.3. Y tế

       

       

       

       

      - Có tối thiểu 01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

      Đạt

       

       

       

      - Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận; không có trẻ em suy dinh dưỡng.

      Đạt

       

       

       

      - Tỷ lệ người dân tham gia BHYT.

      ≥ 95%

       

       

       

      8

      Vệ sinh môi trường

      8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh (Trong đó Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt ít nhất 85%).

      100%

       

       

       

      8.2. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường.

      Đạt

       

       

       

      8.3. Có hệ thống mương thoát nước thải chung của khu dân cư đảm bảo vệ sinh hoặc hố xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm môi trường.

      Đạt

       

       

       

      8.4. 100% hộ gia đình tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường.

      Đạt

       

       

       

      8.5. 100% hộ gia đình có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường khu dân cư, không vứt rác bừa bãi.

      Đạt

       

       

       

      9

      Hệ thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội

      9.1. Tổ chức cơ sở Đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.

      Đạt

       

       

       

      9.2. Có đủ các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội ở thôn và các tổ chức này hoạt động có hiệu quả, đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

      Đạt

       

       

       

      9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không có vụ việc hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện, tố cáo trái pháp luật.

      Đạt

       

       

       

      9.4. Không để xảy ra trọng án trên địa bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ Luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017); Không có cá nhân vi phạm Luật Giao thông gây ra hiệu quả nghiêm trọng; không để xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng trong năm xét công nhận

      Đạt

       

       

       

      9.5. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trong năm xét công nhận.

      Đạt

       

       

       

       

      BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ KHU VƯỜN KIỂU MẪU
      của…………………………

      (Kèm theo Báo cáo số:     /BC-VPĐP ngày   /   /20.... của Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện, TX, TP………)

      TT

      Tiêu chí

      Nội dung tiêu chí

      Chỉ tiêu

      Kết quả tự đánh giá của thôn

      Kết thẩm tra của xã

      Kết quả của thẩm định

      1

      Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

      1.1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận.

      Đạt

       

       

       

      1.2. Thực hiện đúng quy hoạch - thiết kế được UBND xã xác nhận

      Đạt

       

       

       

      2

      Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

      Có ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến từ khâu sản xuất đến thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.

      Đạt

       

       

       

      3

      Sản phẩm từ vườn

      Sản phẩm hàng hóa nông sản, thực phẩm phải đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.

      Đạt

       

       

       

      4

      Môi trường - Cảnh quan

      4.1. Tỷ lệ che phủ cây xanh trong diện tích đất của hộ gia đình

      ≥ 20%

       

       

       

      4.2. Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường

      Đạt

       

       

       

      4.3. Có hệ thống thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình được tập kết đúng nơi quy định.

      Đạt

       

       

       

      5

      Thu nhập

      Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích vườn so với thu nhập từ trồng lúa trên xã.

      ≥ 5 lần

       

       

       

       

      Mẫu 09:

      MẪU BẰNG CÔNG NHẬN

      KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN KIỂU MẪU VÀ VƯỜN MẪU

      (Quốc huy)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

       

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ………………

       

      CÔNG NHẬN

       

      Khu dân cư (Vườn hộ), Xã……., huyện/thị xã/thành phố …..

      Đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (vườn mẫu nông thôn mới) năm…………

       

      Quyết định số: ………………/QĐ-UBND
      ngày ..../ ..../…..
      Vào Sổ số: ……………/QĐ-UBND

      ………….., ngày … tháng … năm…..
      CHỦ TỊCH

      Yêu cầu:

      1. Kích thước:

      - Chiều dài: 640 mm, chiều rộng: 480 mm.

      - Hoa văn bên trong: chiều dài 625 mm, chiều rộng 355 mm.

      2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.

      3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).

      4. Nội dung:

      - Dòng 1,2: Quốc huy, Quốc hiệu (2)

      Khoảng trống

      - Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (3)

      - Dòng 4: Công nhận (4)

      - Dòng 5: Tên Khu dân cư (vườn hộ), huyện, thành phố (5)

      - Dòng 6: Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (vườn mẫu) năm... (6)

      Khoảng trống

      - Dòng 7:

      + Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm (7)

      + Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)

      - Dòng 8:

      + Bên trái: Số sổ vàng (9)

      + Bên phải: Thẩm quyền ký (10):

      Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu

      - Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định (11)

      Ghi chú:

      - (1): In hình Quốc huy.

      - (2): Quốc hiệu:

      + Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).

      + Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen),

      (3): Thẩm quyền quyết định: (chữ in, màu đỏ).

      (4): Chữ in, màu đen.

      (5): Chữ in, màu đỏ.

      - (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.

      - (10): Chữ in, màu đen.

      - (11): Chữ thường, màu đen.

      - Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.



      1 Áp dụng cho vườn có diện tích ≤ 300m2; đối với những vườn có diện tích ≥ 300m2 phải đảm bảo đạt các tiêu chí vườn mẫu.

      2 Áp dụng cho vườn có diện tích ≤ 300m2; đối với những vườn có diện tích ≥ 300m2 phải đảm bảo đạt các tiêu chí vườn mẫu.

      3 Áp dụng cho vườn có diện tích ≤ 300m2; đối với những vườn có diện tích ≥ 300m2 phải đảm bảo đạt các tiêu chí vườn mẫu.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1211/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Bình
                                Ngày ban hành22/04/2020
                                Người kýTrần Tiến Dũng
                                Ngày hiệu lực 22/04/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 32/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2021 do thành phố Đà Nẵng ban hành
                                                      • Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng và hình thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
                                                      • Công văn 358/HTQTCT-CT năm 2021 về chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền do Cục Hộ tịch, quốc tịch chứng thực ban hành
                                                      • Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II)”
                                                      • Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về phân bổ nguồn vốn Xổ số kiến thiết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Long An ban hành
                                                      • Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
                                                      • Quyết định 3170/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường trục tổ dân phố Tu Hoàng ra đường 70, phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 17/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Long An
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ