Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 117/2007/QĐ-BQP ban hành Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    519410





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu117/2007/QĐ-BQP
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Quốc phòng
      Ngày ban hành30/07/2007
      Người kýNguyễn Khắc Nghiên
      Ngày hiệu lực 14/08/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THU VI?N PHÁP LU?T

      BỘ QUỐC PHÒNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 117/2007/QĐ-BQP

      Hà Nội, ngày 30
      tháng 07 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ
      VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ

      BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

      Căn cứ vào Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004
      của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Quốc
      phòng;
      Thực hiện thỏa thuận của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 1487/BXD-KTTC ngày 12 tháng
      7 năm 2007 về việc thỏa thuận định mức rà phá bom mìn, vật nổ;
      Xét đề nghị của Tư lệnh Binh chủng Công binh tại Tờ trình số 1674/TTr-CB ngày
      18 tháng 7 năm 2007,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban
      hành “Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ” để giải phóng mặt bằng phục vụ
      cho thi công các công trình trong phạm vi cả nước.

      Điều 2. Các
      lực lượng thi công phải tuân thủ nghiêm ngặt Quy trình kỹ thuật dò tìm, xử lý
      bom mìn, vật nổ đã được ban hành theo Quyết định số 95/2003/QĐ-BQP ngày 07/8/2003
      của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Định mức dự toán này.

      Điều 3. Quyết
      định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế cho Định mức
      dự toán ban hành theo Quyết định số 41/2004/QĐ-BQP ngày 08/4/2004 của Bộ trưởng
      Bộ Quốc phòng.

      Điều 4. Bộ
      Tổng tham mưu, Chủ nhiệm các Tổng cục, Tư lệnh các Quân khu, Quân đoàn, Quân
      binh chủng, Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
      hành quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      -
      VP Chính phủ;
      - Các Bộ;
      - BTTM, các Tổng cục;
      - Các Quân khu, Quân đoàn, Quân BC;
      - BTL Công binh;
      - Các Cục: T.chiến, KH&ĐT, Kinh tế, T.chính;
      - Các đơn vị, doanh nghiệp được cấp giấy phép hành nghề rà phá bom mìn;
      - Lưu.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG
      THƯỢNG TƯỚNG

      Nguyễn Khắc Nghiên

       

      Phần 1.

      THUYẾT
      MINH VÀ QUY ĐỊNH CHUNG

      1. Định mức dự toán
      rà phá bom mìn, vật nổ (RPBMVN)

      Là định mức kinh tế, kỹ thuật quy định mức
      hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị
      khối lượng công tác rà phá bom mìn, vật nổ sau chiến tranh phù hợp với nội dung
      công việc, điều kiện và yêu cầu kỹ thuật thực hiện theo quy định. Định mức này
      được dùng để lập dự toán cho công tác rà phá bom mìn, vật nổ phục vụ đầu tư xây
      dựng cơ bản.

      2. Định mức rà phá
      bom mìn, vật nổ được xác định trên những căn cứ sau đây:

      - Quy trình kỹ thuật dò tìm, xử lý bom mìn,
      vật nổ ban hành kèm theo Quyết định số: 95/2003/QĐ-BQP ngày 07/8/2003 của Bộ
      trưởng Bộ Quốc phòng.

      - Điều lệ bố trí và khắc phục vật cản của Bộ
      Tư lệnh Công binh ban hành tháng 9 năm 1987.

      - Các định mức dự toán dò tìm, xử lý bom mìn,
      vật nổ do Bộ Quốc phòng ban hành tại các văn bản:

      + Số 1128/QP ngày 31/7/1987 của Bộ Quốc phòng
      về việc dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ.

      + Số 1162/QP ngày 24/11/1995 của Bộ Quốc
      phòng về việc dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ.

      + Số 813/1999/QĐ-BQP ngày 05/6/1999 của Bộ
      Quốc phòng về việc dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ.

      + Số 41/2004/QĐ-BQP ngày 08/4/2004 của Bộ
      Quốc phòng về việc dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ.

      3. Các mức hao phí
      vật liệu, nhân công và máy thi công.

      3.1. Mức hao phí vật liệu:

      Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ (kể
      cả vật liệu hao hụt và vật liệu luân chuyển
      ) cần cho việc thực hiện và hoàn
      thành khối lượng các công việc của công tác rà phá bom mìn, vật nổ.

      3.2. Mức hao phí nhân công:

      Là số ngày công lao động trực tiếp (của
      quân nhân chuyên nghiệp
      ) thực hiện khối lượng các công việc của công tác rà
      phá bom mìn, vật nổ và nhân công phục vụ rà phá bom mìn, vật nổ. Do tính chất
      đặc biệt của công tác rà phá bom mìn, vật nổ nên nhân công được tính theo bậc
      thợ quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp 10 bậc.

      3.3. Mức hao phí máy thi công:

      Là số ca sử dụng máy trực tiếp làm việc để
      hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc rà phá bom mìn, vật nổ.

      4. Kết cấu tập định
      mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ.

      Tập Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ
      gồm 2 phần:

      - Phần I. Thuyết minh và quy định chung.

      - Phần II. Định mức dự toán, gồm 3 chương

      + Chương I: Dọn mặt bằng

      + Chương II: Rà phá bom mìn, vật nổ trên cạn.

      + Chương III: Rà phá bom mìn, vật nổ dưới
      nước.

      - Có 1 phụ lục: Định mức chi phí điều tra,
      khảo sát để lập phương án và dự toán; kiểm tra chất lượng công trình rà phá bom
      mìn, vật nổ.

      5. Một số quy định
      khác.

      5.1. Tín hiệu

      Là tất cả các loại vật thể nhiễm từ (hoặc
      không nhiễm từ
      ) nằm trong đất hoặc dưới nước gồm sắt, thép, mảnh bom đạn và
      các loại bom mìn, vật nổ… mà con người hoặc các loại máy dò đang dùng hiện nay
      có thể phát hiện được (thể hiện bằng sự thay đổi âm thanh, làm lệch kim đồng
      hồ chỉ thị bằng các loại vạch hoặc số trên màn hình hiển thị ở bất kể mức độ
      lớn hay nhỏ…
      ), nhưng phải có kích thước ≥ (30 x 7,6)mm (tương đương viên
      đạn súng trường
      ) và phải tiến hành đào, xử lý.

      5.2. Mật độ tín hiệu

      Là số lượng tín hiệu phải đào và xác định
      chủng loại để tiến hành xử lý, được tính trung bình trên một đơn vị diện tích
      nhất định (mật độ tín hiệu các loại có quan hệ trực tiếp đến phương án, kế hoạch
      tổ chức thi công và dự toán chi phí cho việc rà phá bom mìn, vật nổ).

      5.3. Khu vực là bãi mìn

      Là các khu vực có bố trí nhiều mìn theo một
      quy cách nhất định. Các khu vực là bãi mìn chủ yếu đều nằm ở vành đai biên giới
      phía Bắc và phía Tây Nam; xung quanh các kho, các căn cứ quân sự cũ của Mỹ
      Ngụy.

      5.4. Khu vực không phải là bãi mìn:

      Là các khu vực hiện nay có các loại bom mìn,
      vật nổ chưa nổ ở các mức độ khác nhau còn sót lại sau chiến tranh, trong đó có
      lẫn cả các mảnh bom đạn hoặc sắt thép vụn. Khi tiến hành xây dựng các công
      trình hạ tầng cơ sở, khôi phục sản xuất, phải tiến hành việc rà phá bom mìn,
      vật nổ. Các loại bom mìn, vật nổ thường nằm ở độ sâu tới 5m dưới mặt đất tự
      nhiên, cá biệt có nơi tới 10 đến 15 m.

      5.5. Khu vực đặc biệt:

      Là các khu vực dùng làm bãi hủy bom, đạn; các
      kho bom, đạn đã từng bị nổ nhiều lần; quanh các căn cứ, đồn bốt, trận địa cũ
      của Mỹ ngụy; một số khu vực thuộc vành đai biên giới phía Bắc có bố trí chồng
      lấn nhiều lớp mìn.

      Đối với các khu vực đặc biệt phải tiến hành
      lập phương án và dự toán RPBMVN riêng cho từng khu vực cụ thể.

      5.6. Công tác dò mìn:

      Quy định cho việc RPBMVN và vật nhiễm từ bằng
      máy dò mìn ở độ sâu đến 0,3 m (theo tính năng của máy).

      5.7. Công tác dò bom:

      Quy định cho việc rà phá bom mìn, vật nổ và
      vật nhiễm từ bằng máy dò bom ở độ sâu từ lớn hơn 0,3 m đến 5m đến 10 m và sâu
      hơn (theo tính năng của máy).

      5.8. Công tác vận chuyển bom mìn, vật nổ và
      hủy:

      Việc vận chuyển bom mìn, vật nổ đi nơi khác
      để hủy được lập phương án riêng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, kinh phí
      chi cho việc hủy bom mìn, vật nổ thu gom được sẽ lấy ở số kinh phí dự phòng hủy
      bom mìn, vật nổ từ 3% đến 5% giá trị dự toán.

      5.9. Xác định phạm vi rà phá bom mìn, vật nổ:

      - Việc xác định phạm vi rà phá bom mìn, vật
      nổ phải có căn cứ khoa học, theo đúng các quy định hiện hành.

      - Việc xác định phạm vi rà phá bom mìn, vật
      nổ phải do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện. Cơ quan chuyên môn
      này có chức năng tư vấn, trực tiếp xác định phạm vi phải rà phá bom mìn, vật nổ
      theo yêu cầu và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của mình.

      5.10. Xác định diện tích phải rà phá bom mìn,
      vật nổ:

      Căn cứ vào tính năng của máy dò, mục đích sử
      dụng và yêu cầu bảo đảm an toàn cho các công trình (cả trong thi công xây
      dựng và sử dụng sau này
      ), sẽ bao gồm các diện tích sau:

      - Diện tích mặt bằng sử dụng của công trình:
      bao gồm toàn bộ hoặc một phần diện tích được giao quyền sử dụng (căn cứ vào
      số liệu khảo sát và các tài liệu được cung cấp về tình hình ô nhiểm bom mìn,
      vật nổ
      ).

      - Diện tích hành lang an toàn được quy định
      cụ thể cho từng công trình có xét đến tầm quan trọng của công trình.

      - Đối với các khu vực địa hình không bằng
      phẳng (có độ dốc) thì diện tích cần rà phá bom mìn, vật nổ phải được
      tính theo mặt dốc của địa hình.

      6. Quy định áp dụng

      Định mức này làm cơ sở để tính đơn giá chi
      tiết cho từng loại công việc, để lập dự toán và thanh quyết toán khối lượng
      công tác rà phá bom mìn, vật nổ trong xây dựng cơ bản. Khi áp dụng định mức cần
      thực hiện một số quy định sau:

      - Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí vật
      liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (nếu có); Chi phí vật
      liệu được xác định trên cơ sở giá vật liệu tại địa phương thời điểm lập dự
      toán.

      - Chi phí nhân công: là toàn bộ chi phí nhân
      công trực tiếp thực hiện công tác rà phá bom mìn, vật nổ.

      + Đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước, chi
      phí nhân công xác định trên cơ sở chế độ bồi dưỡng ngày công theo quy định của
      Nhà nước.

      + Đối với các dự án có sử dụng các nguồn vốn
      khác vốn Nhà nước chi phí nhân công xác định trên cơ sở lương quân nhân chuyên
      nghiệp sơ cấp nhóm I (bậc 7/10 và bậc 8/10) theo bảng lương cơ bản hiện
      hành và được hưởng các loại phụ cấp theo chế độ quy định (phụ cấp độc hại,
      nguy hiểm mức 0,4; phụ cấp lưu động mức 0,4; phụ cấp khu vực và phụ cấp thu hút
      khi làm việc tại các địa phương có quy định được hưởng loại phụ cấp tương ứng
      ).

      - Chi phí máy thi công thống nhất theo bảng
      giá ca máy do Bộ Quốc phòng ban hành xác định trên cơ sở phương pháp xây dựng giá
      ca máy do Bộ Xây dựng hướng dẫn.

      - Các chi phí:

      + Chi phí chung được tính bằng 40% chi phí
      nhân công trong dự toán.

      + Thu nhập chịu thuế tính trước bằng 5,5% chi
      phí trực tiếp trong dự toán (Không tính thu nhập chịu thuế tính trước đối
      với các dự án sử dụng vốn Nhà nước
      ).

      - Ngoài ra còn được áp dụng các hệ số điều
      chỉnh dự toán khi chế độ chính sách Nhà nước thay đổi tại thời điểm thi công
      theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

      Việc áp dụng bảng phân loại các khu vực mật
      độ tín hiệu để áp dụng định mức và phân loại mật độ tín hiệu (bảng 3 và bảng
      6
      ) được dùng để lập dự toán thi công, khi quyết toán sẽ căn cứ vào số lượng
      tín hiệu thực tế nhưng không được vượt quá số lượng quy định ứng với từng loại
      độ sâu phải đào, xử lý trong các bảng 4 và 5 của tập định mức dự toán này:

      Trường hợp những loại công tác rà phá bom
      mìn, vật nổ mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công khác với quy định trong
      định mức thì chủ đầu tư và các đơn vị thi công căn cứ vào yêu cầu và điều kiện
      cụ thể để tạm tính định mức, đồng thời trình các cơ quan có thẩm quyền phê
      duyệt.

      7. Phân loại các khu
      vực mật độ tín hiệu áp dụng định mức

      STT

      Phân loại

      Tên địa phương (từ
      huyện, thị xã trở lên)

      1

      Khu vực 4

      Vùng ven biên giới Việt-Trung (5 km tính
      từ đường biên giới vào nội địa nước ta
      ); tỉnh Quảng Trị: tất cả các
      huyện, thị xã thuộc tỉnh; tỉnh Thừa Thiên Huế: huyện Phong Điền và Hương Thủy.

      2

      Khu vực 3

      Tỉnh Nghệ An: Kỳ Sơn, Đô Lương, Nam Đàn,
      Nghi Lộc, Hưng Nguyên, TP Vinh; tỉnh Hà Tĩnh: tất cả các huyện, thành phố và
      thị xã trừ huyện Thạch Hà; tỉnh Quảng Bình: tất cả các huyện trừ Thành phố
      Đồng Hới; tỉnh Thừa Thiên Huế: tất cả các huyện và thành phố còn lại.

      3

      Khu vực 2

      Nội thành các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng,
      Bắc Giang, Thái Nguyên, Thanh Hóa; tỉnh Nghệ An: tất cả các huyện, thị xã còn
      lại; tỉnh Hà Tĩnh: huyện Thạch Hà; tỉnh Quảng Bình: Thành phố Đồng Hới; TP Đà
      Nẵng: tất cả các quận, huyện trừ quận Ngũ Hành Sơn; tỉnh Quảng Nam: tất cả
      các huyện, thành phố, thị xã trừ thị xã Hội An và huyện Trà My; tỉnh Quảng
      Nam: tất cả các huyện, Thành phố và thị xã; tỉnh Ninh Thuận: tất cả các
      huyện, thành phố trừ huyện Ninh Hải; tỉnh Kon Tum: tất cả các huyện và thị
      xã; tỉnh Đắc Lắc: các huyện MaĐrăk, Đăk RLấp, Krông Bông, Buôn Đôn; tỉnh Gia
      Lai: Thành phố Pleiku, huyện IaGrai, Ch Prông; tỉnh Đồng Nai: huyện Nhơn
      Trạch; TP Hồ Chí Minh: huyện Củ Chi, Cần Giờ; tỉnh Long An: tất cả các huyện
      trừ thị xã Tân An, huyện Cần Giuộc và Thạnh Hóa; tỉnh Bình Thuận: huyện Tuy
      Phong, Tánh Linh, Hàm Tân; tỉnh Bình Dương: huyện Bến Cát; tỉnh Tây Ninh:
      huyện Bến Cầu, Tân Biên và Tân Châu; Thành phố Cần Thơ: huyện Thốt Nốt; tỉnh
      Hậu Giang: TX Vị Thanh; tỉnh Tiền Giang: huyện Gò Công, Chợ Gạo, TP Mỹ Tho,
      Châu Thành, TX Gò Công; tỉnh Sóc Trăng: TX Sóc Trăng, huyện Mỹ Tú, Long Phú,
      Kế Sách; tỉnh Kiên Giang: huyện Châu Thành; tỉnh Cà Mau: TP Cà Mau, huyện
      Trần Văn Thời, Ngọc Hiển, Đầm Dơi, Cái Nước; tỉnh Trà Vinh: TX Trà Vinh; tỉnh
      Vĩnh Long: huyện Mang Thít, Long Hồ, Vũng Liêm, TX Vĩnh Long; tỉnh Đồng Tháp:
      TX Sa Đéc, tỉnh Bạc Liêu: TX Bạc Liêu.

      4

      Khu vực 1

      Tất cả các khu vực còn lại ngoài các địa
      phương thuộc các khu vực 2, 3, 4 trên địa bàn cả nước.

      Bảng 1. Bảng phân
      loại rừng phải phát quang để dọn mặt bằng

      Loại rừng

      Nội dung

      I

      Bãi hoặc đồi tranh, lau lách, sim mua, cỏ
      lau, cỏ lác trên địa bàn khô ráo. Thỉnh thoảng có cây non hoặc cây có đường
      kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.

      II

      - Rừng cây non, mật độ cây con, dây leo
      chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường
      kính từ 5cm đến 10cm.

      - Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy
      đặc trên địa hình sình lầy, ngập nước.

      - Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt…
      trên địa bàn khô ráo.

      III

      - Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo
      chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ hơn 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây
      có đường kính từ 5cm đến 10cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

      - Đồng đất có các loại tràm, đước… trên địa
      bàn khô ráo.

      - Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt…
      trên địa bàn lầy thụt, nước nổi.

      IV

      - Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ
      tre nứa, lồ ô, le … dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5cm đến
      10cm, dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

      - Đồng đất có các loại tràm, đước…. trên
      địa hình lầy thụt, nước nổi.

      Ghi chú:

      - Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách
      mặt đất.

      - Đối với các loại cây có đường kính lớn hơn
      10cm được quy đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường kính từ 10cm đến 20cm).

      Bảng 2. Bảng phân cấp
      đất phải đào, xử lý tín hiệu

      (Dùng cho công tác
      đào, vận chuyển đất bằng thủ công)

      Cấp đất

      Nhóm đất

      Tên đất

      Dụng cụ tiêu chuẩn
      xác định nhóm đất

      1

      2

      3

      4

      I

      1

      - Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất mùn,
      đất đen, đất hoàng thổ.

      - Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến
      đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.

      Dùng xẻng xúc dễ
      dàng

      2

      - Đất cát pha thịt hoặc đất thịt pha cát.

      - Đất cát pha sét.

      - Đất màu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái
      dính dẻo.

      - Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi
      khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.

      - Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn,
      đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành
      kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.

      Dùng xẻng cải tiến
      ấn nặng tay xúc được

      3

      - Đất sét pha thịt, đất sét pha cát.

      - Đất sét vàng hay trắng, đất thịt, đất
      chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm.

      - Đất cát, đất đen, đất mùn, có lẫn sỏi đá,
      mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150kg
      đến 300kg trong 1m3.

      - Đất cát có trọng lượng ngậm nước lớn,
      trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên.

      Dùng xẻng cải tiến
      đạp bình thường đã ngập xẻng

      II

      4

      - Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.

      - Đất thịt, đất sét pha thịt, pha cát, ngậm
      nước nhưng chưa thành bùn.

      - Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành,
      dùng mai cuốc đàp không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ.

      - Đất thịt, đất sét nặng kết cấu chặt.

      - Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim,
      mua, dành dành.

      - Đất màu mềm.

      Dùng mai xắn được.

      5

      - Đất thịt pha màu xám (bao gồm màu xanh
      lam, màu xám của vôi).

      - Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.

      - Đất đỏ ở đồi núi.

      - Đất sét pha sỏi non.

      - Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn
      kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.

      - Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ
      có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ > 300kg/m3
      đến 500kg/m3.

      Dùng cuốc bàn cuốc
      được

      III

      6

      - Đất thịt, đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc
      ra chỉ được từng hòn nhỏ

      - Đất chua, đất kiềm thô cứng.

      - Đất mặt đê, đất mặt đường cũ.

      - Đất mặt sườn đồi có lẫn sỏi đá, có sim,
      mua, dành dành mọc lên dày.

      - Đất thịt, đất sét, kết cấu chặt lẫn cuội,
      sỏi, mảnh vụn kiến trúc gốc rễ cây > 10% đến 20% thể tích hoặc 150kg/m3
      đến 300kg/m3.

      - Đá vôi phong hóa già nằm trong đất, đào
      ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm, đào ra rắn dần lại,
      đập vỡ vụn ra như xỉ.

      Dùng cuốc bàn cuốc
      chối tay; phải dùng cuốc chim to lưỡi

      7

      - Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ
      25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích.

      - Đất mặt đường đá dăm hoặc đường dất rải
      mảnh sành, gạch vỡ.

      - Đất cao lanh, đất thịt, đất sét kết cấu
      chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc >
      300kg đến 500kg trong 1m3.

      Dùng cuốc chim nhỏ
      lưỡi nặng đến 2,5kg

      IV

      8

      - Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30%
      thể tích.

      - Đất mặt đường nhựa hỏng.

      - Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò)
      kết dính chặt, tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường)
      .

      - Đất lẫn đá bọt

      Dùng cuốc chim nhỏ
      lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được

      9

      - Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể
      tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét.

      - Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen
      kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm).

      - Đất sỏi rắn chắc.

      Dùng xà beng,
      choòng búa mới đào được

      Bảng 3. Bảng phân
      loại mật độ tín hiệu khu vực không phải là bãi mìn

      Tín hiệu là các loại bom mìn, vật nổ hoặc là
      các vật thể nhiễm hoặc không nhiễm từ nhưng phải có kích thước ≥ (30 x 7,6)mm (như
      sắt thép, mảnh bom, mảnh đạn… nằm ngầm dưới đất phải đào xử lý
      )

      Đơn vị tính: 10.000 m2

      STT

      Mật độ tín hiệu

      Số lượng tín hiệu

      Tỷ lệ bom mìn, vật
      nổ

      1

      Loại 1

      Từ > 0 đến 100
      tín hiệu

      Từ > 0 đến ≤ 3%
      tổng số tín hiệu

      2

      Loại 2

      Từ > 100 đến 200
      tín hiệu

      Từ > 3% đến ≤ 5%
      tổng số tín hiệu

      3

      Loại 3

      Từ > 200 đến 300
      tín hiệu

      Từ > 5% đến ≤ 7%
      tổng số tín hiệu

      4

      Loại 4

      Từ > 300 đến 400
      tín hiệu

      Từ > 7% đến ≤ 9%
      tổng số tín hiệu

      5

      Loại đặc biệt

      Từ 400 tín hiệu

      > 9% tổng số tín
      hiệu

      Bảng 4. Bảng phân
      loại mật độ tín hiệu áp dụng đối với các khu vực rà phá bom mìn, vật nổ trên
      cạn.

      Đơn vị tính: 10.000 m2

      STT

      Phân loại khu vực

      Số lượng tín hiệu
      (tín hiệu)

      Đến độ sâu 0,3m

      Từ > 0,3m đến 3m

      Từ > 3m đến 5m

      1

      Khu vực 1

      Từ > 0 đến 95

      Từ > 0 đến 4

      Từ > 0 đến 1

      2

      Khu vực 2

      Từ > 0 đến 190

      Từ > 0 đến 8

      Từ > 0 đến 2

      3

      Khu vực 3

      Từ > 0 đến 285

      Từ > 0 đến 12

      Từ > 0 đến 3

      4

      Khu vực 4

      Từ > 0 đến 380

      Từ > 0 đến 16

      Từ > 0 đến 4

      5

      Loại đặc biệt

      Từ > 380

      Từ > 16

      Từ > 4

      Bảng 5. Bảng phân
      loại mật độ tín hiệu áp dụng đối với các khu vực rà phá bom mìn, vật nổ dưới nước

      Đơn vị tính: 10.000 m2

      STT

      Phân loại khu vực

      Số lượng tín hiệu
      (tín hiệu)

      Đến độ sâu 0,5m*

      Từ độ sâu > 0,5m
      đến 1m

      Độ sâu > 1m

      1

      Khu vực 1

      Từ > 0 đến 48

      Từ > 0 đến 2

      Từ > 0 đến 0,2

      2

      Khu vực 2

      Từ > 0 đến 96

      Từ > 0 đến 4

      Từ > 0,2 đến 0,5

      3

      Khu vực 3

      Từ > 0 đến 143

      Từ > 0 đến 6

      Từ > 0,5 đến 1

      4

      Khu vực 4

      Từ > 0 đến 190

      Từ > 0 đến 8

      Từ > 1 đến 2

      5

      Loại đặc biệt

      Từ > 190 trở lên

      Từ > 8 trở lên

      Từ > 2 trở lên

      Bảng 6. Bảng phân
      loại mật độ tín hiệu khu vực là bãi mìn

      Đơn vị tính: 10.000 m2

      STT

      Phân loại bãi mìn

      Số lượng tín hiệu
      (tín hiệu)

      Số lượng bom mìn,
      vật nổ

      1

      Bãi loại 1

      Từ > 0 đến 150

      Từ > 1 quả đến ≤
      50 quả

      2

      Bãi loại 2

      Từ > 150 đến 300

      Từ > 50 quả đến
      ≤ 100 quả

      3

      Bãi loại 3

      Từ > 300 đến 450

      Từ > 100 quả đến
      ≤ 150 quả

      4

      Bãi loại 4

      Từ > 450 đến 600

      Từ > 150 quả đến
      ≤ 200 quả

      5

      Bãi loại đặc biệt

      Từ > 600

      > 200 quả

      Phần 2.

      ĐỊNH MỨC
      DỰ TOÁN

      Chương 1.

      DỌN MẶT
      BẰNG

      010.0100. DỌN MẶT BẰNG BẰNG THỦ CÔNG

      010.0110. KHU VỰC LÀ BÃI MÌN

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các khu vực có bãi mìn còn
      sót lại sau chiến tranh trên mọi loại địa hình như: đồng bằng, trung du, rừng
      núi, đầm lầy và rừng ngập mặn ven biển.

      Thành phần công việc:

      - Quan sát, kiểm tra, dùng nhân lực phát dọn
      sạch cây cỏ, dây leo (gốc cây còn lại cao không quá 0,05 m).

      - Thu dọn hết cây cỏ và các chướng ngại vật
      ra khỏi khu vực thi công theo đúng yêu cầu kỹ thuật công tác dò tìm, xử lý bom
      mìn, vật nổ.

      Đơn vị tính: 10.000 m2

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Loại rừng

      I

      II

      III

      IV

      010.0110

      Dọn mặt bằng bằng
      thủ công khu vực là bãi mìn

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10

      Công

      111

      125

      143

      167

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      Chú ý: đối với địa hình đồi núi có độ dốc
      > 25 độ thì chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,1.

      010.0120. KHU VỰC KHÔNG PHẢI LÀ BÃI MÌN

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các khu vực có bom mìn,
      vật nổ còn sót lại sau chiến tranh nhưng không phải là bãi mìn, trên mọi loại
      địa hình như: đồng bằng, trung du, rừng núi, đầm lầy và rừng ngập mặn ven biển
      có các loại cây cối và chướng ngại cần phải dọn (tính tương đương các loại
      rừng
      ).

      Thành phần công việc:

      - Quan sát, kiểm tra, dùng nhân lực phát dọn
      sạch cây cỏ, dây leo (gốc cây còn lại cao không quá 0,05 m).

      - Thu dọn hết cây cỏ và các chướng ngại vật
      ra khỏi khu vực thi công. Mở lối, đóng cọc, chia ô (25x25)m theo đúng yêu cầu
      kỹ thuật của công tác rà phá bom mìn, vật nổ.

      Đơn vị tính: 10.000 m2

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Loại rừng

      I

      II

      III

      IV

      010.0120

      Dọn mặt bằng bằmg
      thủ công khu vực không phải là bãi mìn

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 7/10

      Công

      74

      80

      91

      111

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      Chú ý: đối với địa hình đồi núi có độ dốc
      > 25 độ thì chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,1.

      010.0200. DỌN MẶT BẰNG BẰNG THỦ CÔNG KẾT HỌP
      ĐỐT BẰNG XĂNG HOẶC DẦU

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các khu vực có hoặc không
      có bãi mìn trên địa hình đồng bằng, rừng núi, trung du, rừng ngập mặn ven biển
      nhưng có cây cối rất rậm rạp.

      Thành phần công việc:

      - Kiểm tra, phát cây mở lối rộng 2m đến 3m,
      làm đường công vụ.

      - Phun xăng đốt rừng trong từng ô, dùng nhân
      lực kiểm tra, phát dọn hết các cây, cành chưa cháy hết theo đúng yêu cầu kỹ
      thuật của công tác rà phá bom mìn, vật nổ.

      - Thu dọn cây, cành và các chướng ngại vật ra
      khỏi phạm vi khu vực thi công rà phá bom mìn, vật nổ.

      Đơn vị tính: 10.000 m2

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Loại rừng

      I

      II

      III

      IV

      010.0200

      Dọn mặt bằng bằng
      thủ công, kết hợp đốt bằng xăng hoặc dầu

      Vật liệu:

       

       

       

       

       

      - Xăng, dầu

      kg

      420

      448

      476

      546

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10

      Công

      74

      80

      91

      111

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      Chú ý: đối với địa hình đồi núi có độ dốc
      > 25 độ thì chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,1.

      010.0300. PHÁ HÀNG RÀO DÂY THÉP GAI BẰNG
      THUỐC NỔ

      Phạm vi áp dụng:

      Phá hàng rào dây thép gai đơn hoặc kép, áp
      dụng cho các khu vực có bãi mìn trên địa hình đồng bằng, rừng núi, trung du,
      rừng ngập mặn ven biển.

      Thành phần công việc:

      - Quan sát, kiểm tra, dùng lượng nổ dài để
      phá hàng rào, mở đường phụ, cắm cọc, chia ô.

      - Dọn hết mảnh vụn dây thép, cọc thép, chướng
      ngại vật đưa ra ngoài khu vực cần rà phá bom mìn, vật nổ trong từng ô theo đúng
      yêu cầu kỹ thuật.

      Tính cho 1,0 mét hàng
      rào thép gai.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Loại hàng rào thép
      gai

      Đơn

      Kép

      010.0300

      Phá hàng rào dây
      thép gai bằng thuốc nổ

      Vật liệu:

       

       

       

      - Thuốc nổ TNT

      kg

      2,00

      3,00

      - Dây cháy chậm.

      m

      0,50

      1,00

      - Kíp thường

      Cái

      1,20

      1,20

      - Nẹp gỗ (2x5x120)cm

      Cái

      1,00

      1,00

      - Vật liệu khác

      %

      1,00

      1,00

      Nhân công:

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10

      Công

      0,17

      0,25

       

       

       

       

      1

      2

      Chương 2.

      RÀ PHÁ
      BOM MÌN, VẬT NỔ TRÊN CẠN

      020.0100. DÒ TÌM, ĐÀO XỬ LÝ BOM MÌN, VẬT NỔ
      BẰNG THỦ CÔNG ĐẾN ĐỘ SÂU 7CM

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho các khu vực là bãi mìn, vật nổ,
      có các loại mìn nhạy nổ, mìn vướng nổ, các loại mìn vỏ nhựa và các khu vực có
      bãi mìn lẫn nhiều vật nhiễm từ mà không sử dụng máy dò được.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra, đóng cọc chia ô, đánh
      dấu dải dò, dùng thuốn kết hợp quan sát bằng mắt thường, thuốn theo đúng yêu
      cầu kỹ thuật, phát hiện, đào xử lý an toàn các loại bom mìn, vật nổ; đánh dấu
      lại bằng cờ đỏ các tín hiệu là bom mìn, vật nổ nhưng không an toàn cho thu gom
      vận chuyển hoặc vật nổ lạ.

      - Thu gom và vận chuyển bom mìn, vật nổ hoặc
      sắt vụn về nơi quy định.

      Đơn vị tính: 10.000m2

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Loại rừng

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      Loại 4

      020.0100

      Dò tìm, đào xử lý
      bom mìm, vật nổ bằng thủ công đến độ sâu 7 cm.

      Vật liệu:

       

       

       

       

       

      - Cọc gỗ Φ 3 x 50cm

      Cái

      20

      20

      20

      20

      - Cờ trắng đuôi nheo

      Cái

      90

      90

      90

      90

      - Cờ đỏ đuôi nheo.

      Cái

      25

      50

      75

      100

      - Biển cấm, biển báo

      Cái

      4

      4

      4

      4

      - Vật liệu khác

      % VL

      1

      1

      1

      1

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10

      Công

      167

      182

      200

      223

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      020.0200. KIỂM TRA, PHÁ HỦY BOM MÌN, VẬT NỔ
      TẠI CHỖ ĐẾN ĐỘ SÂU 7CM

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho các loại bom mìn, vật nổ phát
      hiện được nhưng không an toàn cho thu gom, vận chuyển hoặc vật nổ lạ

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra lại chính xác chủng
      loại, số lượng bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ phải phá hủy tại chỗ.

      - Tổ chức phá hủy tại chỗ các loại bom mìn,
      vật nổ không tiến hành thu gom được hoặc vật nổ lạ.

      - Kiểm tra lại các vị trí sau khi đã thực
      hiện xong việc phá hủy bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ.

      - Kiểm tra, thu gom các khí tài gây nổ và các
      mảnh vụn (nếu có) đưa ra khỏi khu vực đang thi công dò tìm.

      Đơn vị tính: 1 quả
      bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức hao phí

      020.0200

      Kiểm tra, phá hủy
      bom mìn, vật nổ tại chỗ đến độ sâu 7cm

      Vật liệu:

       

       

      - Thuốc nổ TNT

      kg

      0,20

      - Kíp thường số 8

      cái

      1,20

      - Dây cháy chậm

      m

      0,50

      - Vải gói buộc

      m2

      0,15

      - Vật liệu khác

      %VL

      1,50

      Nhân công:

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10

      công

      0,17

       

       

       

       

      1

      Chú ý: Nếu là các loại bom mìn, vật nổ có
      trọng lượng > 3kg trở lên thì trọng lượng thuốc nổ lấy theo ĐM 020.1000

      020.0300. DÒ TÌM BOM MÌN, VẬT NỔ BẰNG MÁY DÒ
      MÌN ĐẾN ĐỘ SÂU 30 CM

      020.0310. KHU VỰC LÀ BÃI MÌN

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho các khu vực có bãi mìn sát biên
      giới và căn cứ QS cũ …, sau khi đã rà phá bom mìn, vật nổ đến độ sâu 7cm.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, đóng cọc, chăng dây chia dải dò
      rộng từ 1m đến 1,5m theo đúng quy trình kỹ thuật.

      - Dùng máy dò mìn dò tìm trong từng dải theo
      đúng yêu cầu kỹ thuật, phát hiện hết các tín hiệu đến độ sâu 0,3m, dùng cờ đỏ
      đánh dấu sang bên cạnh tín hiệu.

      Đơn vị tính: 10.000m2.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Loại bãi mìn

      Bãi loại 1

      Bãi loại 2

      Bãi loại 3

      Bãi loại 4

      020.0310

      Dò tìm bom mìn, vật
      nổ bằng máy dò mìn đến độ sâu 0,3m tính từ mặt đất tự nhiên trở xuống khu vực
      là bãi mìn.

      Vật liệu:

       

       

       

       

       

      - Cọc BTCT (0,12x0,12x1,2)m

      Cái

      4,00

      4,00

      4,00

      4,00

      - Cọc gỗ Φ 3cm x 50cm

      Cái

      60

      60

      60

      60

      - Dây thừng Φ 10mm.

      m

      335

      335

      335

      335

      - Cờ đỏ đuôi nheo

      Cái

      30

      60

      90

      120

      - Vật liệu khác

      % VL

      1,00

      1,00

      1,00

      1,00

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10

      Công

      19,10

      21,00

      23,10

      25,41

      Máy thi công:

       

       

       

       

       

      - Máy dò mìn Minelab F3

      Ca

      12,73

      14,00

      15,40

      16,94

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      020.0320. KHU VỰC KHÔNG PHẢI LÀ BÃI MÌN

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các khu vực nghi ngờ có
      bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh nhưng không phải là bãi mìn.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, đóng cọc, chăng dây chia dải dò
      rộng từ 1m đến 1,5m theo đúng quy trình kỹ thuật.

      - Dùng máy dò mìn dò tìm trong từng dải theo
      đúng yêu cầu kỹ thuật, phát hiện hết các tín hiệu đến độ sâu 0,3m, dùng cờ đỏ
      đánh dấu sang bên cạnh tín hiệu.

      Đơn vị tính: 10.000m2.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Loại mật độ tín
      hiệu

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      Loại 4

      020.0320

      Dò tìm, bom mìn,
      vật nổ bằng máy dò mìn đến độ sâu 0,3m tính từ mặt đất tự nhiên trở xuống,
      khu vực không phải là bãi mìn.

      Vật liệu:

       

       

       

       

       

      - Cọc gỗ Φ 3cm x 50cm

      Cái

      60

      60

      60

      60

      - Dây thừng Φ10mm.

      m

      335

      335

      335

      335

      - Cờ đỏ đuôi nheo

      Cái

      20

      40

      60

      80

      - Vật liệu khác

      % VL

      1,00

      1,00

      1,00

      1,00

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 7/10

      Công

      17,36

      19,10

      21,00

      23,10

      Máy thi công:

       

       

       

       

       

      - Máy dò mìn Minelab F3

      Ca

      11,57

      12,73

      14,00

      15,40

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      Ghi chú: Định mức trên chưa tính hao phí cọc
      BTCT, khi lập dự toán được bổ sung thêm hao phí cọc BTCT theo thực tế.

      020.0400. ĐÀO KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU ĐẾN ĐỘ
      SÂU 30 CM

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã được đánh
      dấu khi dò tìm bằng máy dò mìn.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, dùng máy dò mìn kết hợp thuốn,
      kiểm tra lại vị trí đã đánh dấu tín hiệu. Dùng khí tài công binh đào bới tại điểm
      có tín hiệu cho lộ hẳn tín hiệu và kiểm tra xác định chủng loại tín hiệu.

      - Thu gom chuyển về nơi quy định (nếu là bom
      mìn, vật nổ và vật nhiễm từ an toàn cho thu gom), đánh dấu lại bằng cờ đỏ để
      chờ phá hủy tại chỗ (nếu là bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom hoặc
      vật nổ lạ).

      Đơn vị tính: 1 tín
      hiệu (là vật nổ hoặc không phải vật nổ nhưng có kích thước > (3 x 0,76)cm.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Cấp đất tại nơi có
      tín hiệu

      I

      II

      III

      IV

      020.0400

      Đào, kiểm tra, xử
      lý tín hiệu trên cạn đến độ sâu 30 cm.

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10

      Công

      0,040

      0,044

      0,049

      0,053

      Máy thi công:

       

       

       

       

       

      - Máy dò mìn Minelab F3.

      Ca

      0,028

      0,028

      0,028

      0,028

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      Nếu tín hiệu là bom mìn, vật nổ thì mỗi tín
      hiệu được cộng thêm 0,04 công thợ bậc 8/10 cho việc thu gom, vận chuyển về nơi
      cất giữ chờ hủy.

      020.0500. KIỂM TRA VÀ PHÁ HỦY TẠI CHỖ BOM
      MÌN, VẬT NỔ KHÔNG THU GOM ĐƯỢC HOẶC VẬT NỔ LẠ ĐẾN ĐỘ SÂU 30 CM

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các loại bom mìn, vật nổ
      không thu gom được hoặc vật nổ lạ.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, dùng máy dò mìn kết hợp thuốn,
      kiểm tra tại điểm đã đánh dấu tín hiệu phải phá hủy để xác định chính xác bom
      mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ cần phá hủy tại chỗ.

      - Chuẩn bị, bố trí lượng nổ và hỏa cụ, gây nổ
      phá hủy bom mìn, vật nổ theo đúng yêu cầu.

      - Kiểm tra vị trí vừa hủy nổ, thu gom các
      dụng cụ, khí tài gây nổ và các mảnh vụn (nếu có) đưa ra khỏi khu vực thi
      công.

      Đơn vị tính: 1 quả
      bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức hao phí

      020.0500

      Kiểm tra và phá hủy
      tại chỗ bom mìn, vật nổ không thu gom được hoặc vật nổ lạ đến độ sâu 30 cm
      tính từ mặt đất tự nhiên trở xuống

      Vật liệu:

       

       

      - Thuốc nổ TNT.

      Kg

      0,20

      - Kíp thường số 8

      Cái

      1,20

      - Dây cháy chậm.

      m

      0,50

      - Vải gói lượng nổ.

      m2

      0,15

      - Vật liệu khác

      %VL

      1,50

      Nhân công:

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10.

      Công

      0,17

      Máy thi công

       

       

      - Máy dò mìn Minelab F3.

      Ca

      0,016

       

       

       

       

      1

      Chú ý: Nếu là các loại bom mìn, vật nổ có
      trọng lượng > 3 kg trở lên thì trọng lượng thuốc nổ lấy theo ĐM 020.1000.

      020.0600. DÒ TÌM BOM MÌN, VẬT NỔ BẰNG MÁY DÒ
      BOM Ở ĐỘ SÂU TỪ 0,3 M ĐẾN 3M ĐẾN 5M HOẶC ĐẾN 10M

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các khu vực có bom mìn,
      vật nổ nằm ở độ sâu lớn hơn 0,3m sau khi đã rà phá bom mìn, vật nổ ở độ sâu đến
      0,3m tính từ mặt đất tự nhiên hiện tại trở xuống.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra xác định độ nhiễm từ của
      đất, đóng cọc căng dây chia ô dò thành các đường dò cách nhau 1m tương ứng với
      các độ sâu dò tìm đến 3m đến 5m và đến 10m.

      - Dùng máy dò bom tiến hành dò đúng yêu cầu
      kỹ thuật, dò tìm phát hiện hết tín hiệu đến độ sâu 3m, 5m hoặc 10m, cắm cờ đỏ
      đánh dấu sang bên cạnh vị trí có tín hiệu.

      Đơn vị tính:
      10.000m2.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Độ sâu cần dò tìm

      Đến 3m

      Đến 5m

      Đến 10m

      020.0600

      Dò tìm bằng máy dò
      bom ở độ sâu từ 0,3m đến 3m hoặc đến 5m

      Vật liệu:

       

       

       

       

      - Cọc gỗ (Φ 3 x 50)cm.

      Cọc

      60

      60

      60

      - Dây thừng Φ 10mm

      m

      335

      335

      335

      - Cờ đỏ (0,4 x 0,6)m

      Cái

      1,0

      1,0

      1,0

      - Vật liệu khác

      % VL

      1,0

      1,0

      1,0

      Nhân công:

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 7/10

      Công

      6,40

      7,05

      7,76

      Máy thi công:

       

       

       

       

      - Máy dò bom Foerster Ferex

      Ca

      4,27

      4,70

      5,17

      4032 API

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      020.0700. ĐÀO ĐẤT, KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU
      ĐẾN ĐỘ SÂU 3M

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở
      độ sâu 3m tính từ mặt đất tự nhiên

      (Khối lượng đất đào dự toán theo số liệu khảo
      sát, thanh toán theo khối lượng thi công được nghiệm thu thực tế)

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra, dùng khí tài công binh
      đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ tín hiệu ra (kích thước đáy hố là 3mx3m).

      - Kiểm tra, xác định tín hiệu là bom mìn, vật
      nổ hay sắt vụn. Nếu là sắt vụn hay các loại bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom
      vận chuyển thì thu gom đưa về vị trí cất giữ chờ hủy. Nếu là các loại dễ mất an
      toàn cho thu gom vận chuyển thì phải tổ chức hủy tại chỗ theo đúng quy trình kỹ
      thuật.

      - Nếu tín hiệu là các loại bom mìn, vật nổ
      thì được tính thêm chi phí hủy.

      Đơn vị tính: 1m3 đất
      đào.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Cấp đất tại vị trí
      tín hiệu

      I

      II

      III

      IV

      020.0700

      Đào đất, kiểm tra,
      xử lý tín hiệu bom mìn, vật nổ đến độ sâu 3m.

      Vật liệu:

       

       

       

       

       

      - Cọc tre Φ 8cm dài 200cm.

      Cọc

      0,20

      0,20

      0

      0

      - Ván gỗ dày 3cm.

      m3

      0,004

      0,004

      0

      0

      - Đinh 10cm.

      Kg

      0,15

      0,15

      0

      0

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10

      Công

      0,71

      1,04

      1,51

      2,34

      Máy thi công:

       

       

       

       

       

      - Máy dò bom Foerster Ferex

      Ca

      0,006

      0,006

      0,006

      0,006

      4032 API

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      Ghi chú: Trường hợp đào đất có nước
      thì được tính thêm 0,012 ca máy bơm COLE cho 1m3 đất đào.

      020.0800. ĐÀO ĐẤT, KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU
      ĐẾN ĐỘ SÂU 5 M

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở
      độ sâu đến 5m tính từ mặt đất tự nhiên

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra, dùng khí tài công binh
      đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ tín hiệu ra (kích thước đáy hố là 3m x 3m).

      - Kiểm tra, xác định tín hiệu là bom mìn, vật
      nổ hay sắt vụn. Nếu là sắt vụn hay các loại bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom
      vận chuyển thì thu gom đưa về vị trí cất giữ chờ hủy. Nếu là các loại dễ mất an
      toàn cho thu gom vận chuyển thì phải tổ chức hủy tại chỗ theo đúng quy trình kỹ
      thuật.

      - Nếu tín hiệu là các loại bom mìn, vật nổ
      thì được tính thêm chi phí hủy.

      Đơn vị tính: 1m3 đất
      đào.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Cấp đất tại vị trí
      tín hiệu

      I

      II

      III

      IV

      020.0800

      Đào đất, kiểm tra,
      xử lý tín hiệu bom mìn, vật nổ đến độ sâu 5m (kích thước đáy hố đến 3m x 3m)

      Vật liệu:

       

       

       

       

       

      - Cọc tre Φ 8cm dài 200cm.

      Cọc

      0,20

      0,20

      0,10

      0

      - Ván gỗ dày 3cm.

      m3

      0,004

      0,004

      0,002

      0

      - Đinh 2 mỏ.

      Cái

      0,40

      0,40

      0,20

      0

      - Đinh 10cm.

      Kg

      0,15

      0,15

      0,10

      0

      - Dây thép buộc Φ 2mm

      Kg

      0,20

      0,15

      0,12

      0

      - Vật liệu khác.

      %VL

      1,00

      1,00

      1,00

      0

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10

      Công

      0,76

      1,05

      1,49

      2,23

      Máy thi công:

       

       

       

       

       

      - Máy dò Foerster Ferex 4032

      Ca

      0,008

      0,008

      0,008

      0,008

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      Ghi chú:

      Trường hợp đào đất có nước thì được tính thêm
      0,012 ca máy bơm COLE cho 1m3 đất đào.

      Trường hợp đào xử lý nơi đất yếu từ độ sâu 3m
      trở xuống phải kè bằng ván gỗ để chống sụt lở.

      020.0900. ĐÀO ĐẤT, KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU
      ĐẾN ĐỘ SÂU 10M

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở
      độ sâu 10m tính từ mặt đất tự nhiên

      Thành phần công việc:

      - Lập phương án đào, xử lý, trình chủ đầu tư
      phê duyệt.

      - Chuẩn bị, dùng máy xúc và khí tài công binh
      đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ tín hiệu ra (kích thước đáy hố là 3m x 3m)

      - Kiểm tra, xác định tín hiệu là bom mìn, vật
      nổ hay sắt vụn. Nếu là sắt vụn hay các loại bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom
      vận chuyển thì thu gom đưa về vị trí cất giữ chờ hủy. Nếu là các loại dễ mất an
      toàn cho thu gom vận chuyển thì phải tổ chức hủy tại chỗ theo đúng quy trình kỹ
      thuật.

      - Nếu tín hiệu là các loại bom mìn, vật nổ
      thì được tính thêm chi phí hủy.

      Đơn vị tính: 1m3 đất
      đào.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Cấp đất tại vị trí
      tín hiệu

      I

      II

      III

      IV

      020.0900

      Đào đất, kiểm tra,
      xử lý tín hiệu bom mìn, vật nổ đến độ sâu 5m (kích thước đáy hố đến 3m x 3m)

      Vật liệu:

       

       

       

       

       

      - Cọc tre Φ 8cm dài 200cm.

      Cọc

      0,20

      0,20

      0,10

      0

      - Ván gỗ dày 3cm.

      m3

      0,004

      0,004

      0,002

      0

      - Đinh 2 mỏ.

      Cái

      0,40

      0,40

      0,20

      0

      - Đinh 10cm.

      Kg

      0,15

      0,15

      0,10

      0

      - Dây thép buộc Φ 2mm

      Kg

      0,20

      0,15

      0,12

      0

      - Vật liệu khác.

      %VL

      1,00

      1,00

      1,00

      0

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 8/10

      Công

      1,14

      1,58

      2,24

      3,35

      Máy thi công:

       

       

       

       

       

      - Máy dò Foerster Ferex 4032

      Ca

      0,008

      0,008

      0,008

      0,008

      - Máy xúc loại < 0,4m khối

      Ca

      0,005

      0,005

      0,005

      0,005

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      Ghi chú:

      Trường hợp đào đất có nước thì được tính thêm
      0,012 ca máy bơm COLE cho 1m3 đất đào.

      Trường hợp đào xử lý nơi đất yếu từ độ sâu 3m
      trở xuống phải kè bằng ván gỗ để chống sụt lở.

      020.1000. HỦY NỔ BOM MÌN, VẬT NỔ TẠI CHỖ TRÊN
      CẠN

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho các loại bom mìn, vật nổ dễ mất
      an toàn cho thu gom vận chuyển hoặc vật nổ lạ dò tìm được ở độ sâu lớn hơn
      30cm.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, thiết bị hủy, làm hầm ẩn nấp, tổ
      chức các trạm gây nổ, cảnh giới. Gói buộc và bố trí lượng nổ, tra lắp hỏa cụ.

      - Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp
      bảo đảm an toàn, tổ chức cảnh giới, quy định tín hiệu.

      - Tiến hành gây nổ lượng nổ để kích nổ phá
      hủy bom mìn, vật nổ theo đúng kỹ thuật và phương án được duyệt.

      Đơn vị tính: 1 quả
      bom mìn, vật nổ.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Trọng lượng 1 quả
      bom mìn, vật nổ (Kg)

      ≤ 3

      >3-15

      >15-50

      >50-120

      >120-250

      >250

      020.1000

      Hủy bom mìn, vật nổ
      tại chỗ trên cạn khi dò tìm được ở độ sâu lớn hơn 30cm

      Vật liệu:

       

       

       

       

       

       

       

      - Thuốc nổ TNT bánh

      Kg

      0,20

      0,40

      1,00

      4,00

      4,00

      4,00

      - Kíp điện số 8

      Cái

      1

      1

      2

      2

      2

      2

      - Dậy điện kép.

      m

      2

      4

      6

      10

      20

      30

      - Vải gói thuốc nổ

      m2

      0

      0

      0,40

      1,00

      1,00

      1,00

      - Dây gai Φ 3mm

      Kg

      0

      0,10

      0,15

      0,20

      0,20

      0,20

      - Biển báo, biển cấm.

      Cái

      0,08

      0,08

      0,08

      0,08

      0,08

      0,08

      - Vật liệu khác

      %VL

      1,00

      1,00

      1,00

      1,00

      1,00

      1,00

      Nhân công:

       

       

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN 7/10

      Công

      0,34

      0,34

      0,38

      0,38

      0,44

      0,44

      - Bậc thợ QNCN 8/10

      Công

      0,17

      0,17

      0,19

      0,19

      0,22

      0,22

      Máy thi công:

       

       

       

       

       

       

       

      - Ôm kế đo thông mạch

      Ca

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      - Máy điểm hỏa

      Ca

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      Ghi chú:

      Trường hợp phải vận chuyển đến bãi hủy được
      tính thêm phần xử lý bảo đảm an toàn cho thu gom, chi phí vận chuyển bom mìn,
      vật nổ từ vị trí cất giữ đến bãi hủy, chi phí đào hố hủy, xếp bom mìn, vật nổ
      xuống hố hủy, cảnh giới.

      Chương 3.

      RÀ PHÁ
      BOM MÌN, VẬT NỔ DƯỚI NƯỚC

      030.0100. DÒ TÌM BOM MÌN, VẬT NỔ DƯỚI NƯỚC
      BẰNG MÁY DÒ BOM, ĐẾN ĐỘ SÂU 0,5M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các khu vực có bom mìn,
      vật nổ nằm ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước hiện tại trở xuống (ở vùng
      nước lặng),
      có độ sâu nước đến 15m.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra, xác định độ sâu, lưu
      tốc nước, độ nhiễm từ của đất. Đóng cọc mốc, thả phao, neo định vị, chăng dây chia
      nhỏ khu vực thành các ô dò có kích thước (25x25)m hoặc (50x50)m tùy theo địa
      hình.

      - Chăng dây chia ô dò thành các dải dò rộng
      0,5m, dùng máy dò bom đặt trên thuyền cao su, dò tìm đúng kỹ thuật.

      - Phát hiện hết tín hiệu dưới nền đất đáy
      nước đến độ sâu 0,5m (tính từ mặt đất tự nhiên đáy nước trở xuống)

      Đơn vị tính:
      10.000m2.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Độ sâu của nước

      0,5 ÷ 5m

      > 5÷10m

      >10÷15m

      030.0100

      Dò tìm bom mìn –
      vật nổ dưới nước bằng máy dò bom đến độ sâu 0,5m tính từ đáy nước.

      Vật liệu:

       

       

       

       

      - Mỏ neo loại 50 kg

      Cái

      0,128

      0,128

      0,128

      - Mỏ neo 20 kg

      Cái

      0,256

      0,256

      0,256

      - Phao lớn loại 1m3/cái

      Cái

      0,16

      0,16

      0,16

      - Phao nhỏ Φ 12cm

      Cái

      4,00

      4,00

      4,00

      - Dây nilon Φ 10mm

      m

      210

      210

      210

      - Dây nilon Φ 12mm

      m

      7,20

      14,40

      20,40

      - Dây nilon Φ 18mm

      m

      8,64

      8,64

      8,64

      - Vật liệu khác

      %VL

      1,00

      1,00

      1,00

      Nhân công:

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 7/10

      Công

      27,78

      30,57

      36,66

      Máy thi công:

       

       

       

       

      - Máy dò bom Foerster Ferex

      Ca

      9,26

      10,19

      12,22

      4032 API

       

       

       

       

      - Thuyền cao su trung

      Ca

      9,26

      10,19

      12,22

      - Thuyền cao su tiểu.

      Ca

      9,26

      10,19

      12,22

       

       

       

      1

      2

      3

      Ghi chú:

      1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định
      mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

      - Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s – Được
      nhân với hệ số 1,1.

      - Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s –
      Được nhân với hệ số 1,25.

      - Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên –
      Được nhân với hệ số 1,5.

      2. Thuyền cao su trung có sức chở 10 người.

      3. Thuyền cao su tiểu có sức chở một tổ 3
      người.

      4. Với những khu vực có độ sâu nước > 15m
      (hoặc xa bờ) phải xây dựng phương án riêng.

      5. Thuyền cao su tiểu để chuyển dây dò; phao,
      neo để định vị và đánh dấu khu vực theo định mức dự toán chỉ được tính cho các
      khu vực DTXLBMVN có độ nước sâu từ > 3m và có chiều rộng mặt nước > 50 m
      trở lên.

      6. Số lượng cọc bê tông (0,15x0,15x1,2)m sẽ
      căn cứ vào chu vi thực tế của khu vực mặt bằng phải DTXLBMVN để quyết định, với
      khoảng cách giữa 2 cọc gần nhất là 100m (chỉ đóng các cọc mốc bằng bê tông đánh
      dấu phạm vi DTXLBMVN ở những khu vực tiếp giáp với bờ).

      030.0200. DÒ TÌM BOM MÌN, VẬT NỔ DƯỚI NƯỚC
      BẰNG MÁY DÒ BOM, ĐẾN ĐỘ SÂU TỪ 0,5M ĐẾN 3M HOẶC ĐẾN 5M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các khu vực có bom mìn,
      vật nổ nằm ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước hiện tại trở
      xuống (ở vùng nước lặng), có độ sâu nước đến 15m. Sau khi kết thúc việc
      dò tìm, xử lý hết bom mìn, vật nổ ở độ sâu đến 0,5 tính từ đáy nước.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra, xác định độ sâu nước,
      lưu tốc nước, độ nhiễm từ của đất. Chăng dây chia nhỏ khu vực thành các ô dò có
      kích thước (25x25)m hoặc (50x50)m tùy theo địa hình.

      - Chặng dây chia ô dò thành các dải dò rộng
      1m, dùng máy dò bom đặt trên thuyền cao su dò tìm đúng quy trình kỹ thuật, phát
      hiện hết tín hiệu dưới lòng đất đáy nước ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m (tính
      từ đáy nước trở xuống)

      Đơn vị tính:
      10.000m2.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Độ sâu của nước

      0,5÷5m

      > 5÷10m

      >10÷15m

      030.0200

      Dò tìm bom mìn, vật
      nổ dưới nước bằng máy dò bom các loại ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m
      tính từ mặt đất đáy nước.

      Vật liệu:

       

       

       

       

      - Mỏ neo lại 50 kg

      Cái

      0,128

      0,128

      0,128

      - Mỏ neo 20 kg

      Cái

      0,258

      0,258

      0,258

      - Phao lớn loại 1m3

      Cái

      0,16

      0,16

      0,16

      - Phao nhỏ Φ 12cm

      Cái

      4,00

      4,00

      4,00

      - Dây nilon Φ 10mm

      m

      105

      105

      105

      - Dây nilon Φ 12mm

      m

      7,20

      14,40

      20,40

      - Dây nilon Φ 18mm

      m

      10,80

      10,80

      10,80

      - Vật liệu khác

      %VL

      1,00

      1,00

      1,00

      Nhân công:

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 7/10

      Công

      13,89

      15,30

      16,83

      Máy thi công:

       

       

       

       

      - Máy dò bom Foerster Ferex

       

       

       

       

      4032 API

      Ca

      4,63

      5,10

      5,61

      - Thuyền cao su trung.

      Ca

      4,63

      5,10

      5,61

      - Thuyền cao su tiểu.

      Ca

      4,63

      5,10

      5,61

       

       

       

      1

      2

      3

      Ghi chú:

      1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định
      mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

      - Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s –
      Được nhân với hệ số 1,1.

      - Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s –
      Được nhân với hệ số 1,25.

      - Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên –
      Được nhân với hệ số 1,5.

      2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú
      của Định mức số 030.0100

      3. Với những khu vực có độ sâu nước > 15m
      (hoặc xa bờ) phải xây dựng phương án riêng.

      4. Thuyền cao su tiểu để chuyển dây dò; phao,
      neo để định vị và đánh dấu khu vực theo định mức dự toán chỉ được tính cho các
      khu vực DTXLBMVN có độ nước sâu từ > 3m và có chiều rộng mặt nước > 50 m
      trở lên.

      030.0300. ĐÁNH DẤU TÍN HIỆU DƯỚI NƯỚC ÁP DỤNG
      CHO CÁC LOẠI ĐỘ SÂU ĐẾN 0,5 M ĐẾN 3M HOẶC ĐẾN 5M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các tín hiệu phát hiện
      được khi dò tìm bom mìn vật nổ dưới nước ở các loại độ sâu đến 0,5m, đến 3m
      hoặc đến 5m tính từ đáy nước (ở vùng nước lặng). Trường hợp nước sâu
      < 3m dùng sào tre cắm trực tiếp để đánh dấu.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra, dùng máy dò bom kiểm
      tra xác định chính xác tâm tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      - Thả phao có cắm cờ đỏ, neo đánh dấu vị trí
      tâm tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      Đơn vị tính: 1 tín
      hiệu

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Độ sâu của nước

      0,5÷3m

      > 3÷5m

      >5÷10m

      >10÷15m

      030.0300

      Đánh dấu tín hiệu
      dưới nước (áp dụng cho các độ sâu đến 0,5m, đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy
      nước)

      Vật liệu:

       

       

       

       

       

      - Mỏ neo loại đặc biệt 20kg

      Cái

      0,00

      0,008

      0,008

      0,008

      - Phao nhựa Φ 30cm

      Cái

      0,00

      0,067

      0,067

      0,067

      - Dây nilon Φ 12mm

      m

      0,00

      0,20

      0,32

      0,45

      - Sào tre Φ 7cm, dài 5cm

      Cái

      1

      0

      0

      0

      - Vật liệu khác

      %VL

      0,00

      1,00

      1,00

      1,00

      Nhân công:

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 7/10

      Công

      0,125

      0,125

      0,15

      0,175

      Máy thi công:

       

       

       

       

       

      - Máy dò bom Foerster 4032API

      Ca

      0,033

      0,033

      0,04

      0,048

      - Thuyền cao su trung.

      Ca

      0,033

      0,033

      0,04

      0,048

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      Ghi chú:

      1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định
      mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

      - Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s –
      Được nhân với hệ số 1,1.

      - Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s –
      Được nhân với hệ số 1,25.

      - Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên –
      Được nhân với hệ số 1,5.

      2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú
      của Định mức số 030.0100

      030.0400. LẶN KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU DƯỚI
      NƯỚC Ở ĐỘ SÂU ĐẾN 0,5M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở
      độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước (ở vùng nước lặng), sau khi đã đánh dấu
      vị trí tín hiệu mà máy dò bom phát hiện được.

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp
      an toàn, dùng thợ lặn mang thiết bị lặn, khí tài công binh xăm tìm, đào bới tại
      điểm đã đánh dấu tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật đến độ sâu 0,5m, cho lộ
      hẳn tín hiệu ra.

      - Kiểm tra xác định tín hiệu: nếu là các vật
      nhiễm từ hoặc bom, mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì xử lý an toàn
      rồi trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định, nếu là các loại bom mìn, vật nổ hoặc
      vật nổ lạ, không an toàn cho thu gom vận chuyển thì phải tổ chức hủy nổ tại
      chỗ. Việc hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước sẽ có định mức riêng.

      Đơn vị tính: 1 tín
      hiệu.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Độ sâu của nước

      0,5÷5m

      >5÷10m

      >10÷15m

      030.0400

      Lặn kiểm tra, xử lý
      tín hiệu dưới nước ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước

      Nhân công:

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 7/10

      Công

      0,23

      0,26

      0,29

      Máy thi công:

       

       

       

       

      - Máy dò bom Foerster 4032API

      Ca

      0,03

      0,033

      0,036

      - Thiết bị lặn

      Ca

      0,19

      0,21

      0,23

      - Thuyền cao su trung

      Ca

      0,274

      0,294

      0,314

       

       

       

       

      1

      2

      3

      Ghi chú:

      1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định
      mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

      - Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s –
      Được nhân với hệ số 1,1.

      - Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s –
      Được nhân với hệ số 1,25.

      - Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên –
      Được nhân với hệ số 1,5.

      2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú
      của Định mức số 030.0100

      3. Riêng thiết bị lặn chỉ được tính khi độ
      sâu nước > 1,5m.

      030.0500. LẶN KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU DƯỚI
      NƯỚC Ở ĐỘ SÂU TỪ 0,5M ĐẾN 1M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở
      độ sâu từ 0,5m đến 1m tính từ đáy nước (ở vùng nước lặng).

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp
      an toàn, dùng thợ lặn mang thiết bị lặn, khí tài công binh xăm tìm, sử dụng máy
      xói bùn cát đào bới tại điểm đã đánh dấu tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật ở
      độ sâu từ 0,5m đến 1m, cho lộ hẳn tín hiệu ra.

      - Kiểm tra xác định tín hiệu: nếu là các vật
      nhiễm từ hoặc bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì xử lý an toàn
      rồi trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định, nếu là các loại bom mìn, vật nổ hoặc
      vật nổ lạ, không an toàn cho thu gom vận chuyển thì phải tổ chức hủy nổ tại
      chỗ. Việc hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước sẽ có định mức riêng.

      Đơn vị tính: 1 tín
      hiệu.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Độ sâu của nước

      0,5÷5m

      >5÷10m

      >10÷15m

      030.0500

      Lặn kiểm tra, xử lý
      tín hiệu dưới nước ở độ sâu từ 0,5m đến 1m tính từ đáy nước

      Nhân công:

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 7/10

      Công

      0,33

      0,36

      0,40

      Máy thi công:

       

       

       

       

      - Máy dò bom Foerster 4032API

      Ca

      0,04

      0,044

      0,048

      - Thuyền cao su trung

      Ca

      0,125

      0,138

      0,152

      - Thiết bị lặn

      Ca

      0,153

      0,168

      0,185

      - Thiết bị xói bùn cát

      Ca

      0,11

      0,121

      0,133

      - Thuyền Composit

      Ca

      0,153

      0,168

      0,185

       

       

       

       

      1

      2

      3

      Ghi chú:

      1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định
      mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

      - Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s –
      Được nhân với hệ số 1,1.

      - Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s –
      Được nhân với hệ số 1,25.

      - Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên –
      Được nhân với hệ số 1,5.

      2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú
      của Định mức số 030.0100

      3. Riêng thiết bị lặn chỉ được tính khi độ
      sâu nước > 1,5m.

      030.0600. LẶN KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU Ở ĐỘ
      SÂU TỪ LỚN HƠN 1M ĐẾN 3M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở
      độ sâu từ > 1m đến 3m tính từ đáy nước (ở vùng nước lặng)

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp
      an toàn, dùng thợ lặn có thiết bị lặn và các khí tài công binh xăm tìm. Dùng
      thiết bị xói và hút bùn, cát đào bới tại điểm đã đánh dấu đúng kỹ thuật ở độ
      sâu từ > 1m đến 3m cho lộ hẳn tín hiệu ra.

      - Kiểm tra xác định tín hiệu: nếu là các vật
      nhiễm từ hoặc bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì xử lý an toàn và
      trục vớt lên bờ đưa về nơi quy định, nếu là các loại bom mìn, vật nổ không an
      toàn cho thu gom vận chuyển hoặc vật nổ lạ thì phải tổ chức hủy tại chỗ. Việc
      hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước sẽ có định mức riêng.

      Đơn vị tính: 1 tín
      hiệu.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Độ sâu của nước

      0,5÷5m

      >5÷10m

      >10÷15m

      030.0600

      Lặn kiểm tra, xử lý
      tín hiệu dưới nước, tín hiệu ở độ sâu > 1m đến 3m tính từ đáy nước

      Vật liệu:

       

       

       

       

      - Khung vây gia công bằng tôn

       

       

       

       

      3mm và sắt góc (45x45x5)mm

      Kg

      24,32

      24,32

      24,32

      Nhân công:

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 7/10

      Công

      0,34

      0,37

      0,41

      Máy thi công:

       

       

       

       

      - Máy dò bom Foerster 4032API

      Ca

      0,04

      0,044

      0,048

      - Thuyền cao su trung

      Ca

      0,04

      0,044

      0,048

      - Thiết bị lặn

      Ca

      0,20

      0,22

      0,242

      - Thiết bị xói và hút bùn cát

      Ca

      0,184

      0,184

      0,184

      - Thuyền Composit

      Ca

      0,20

      0,22

      0,242

       

       

       

       

      1

      2

      3

      Ghi chú:

      1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định
      mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

      - Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s –
      Được nhân với hệ số 1,1.

      - Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s –
      Được nhân với hệ số 1,25.

      - Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên –
      Được nhân với hệ số 1,5.

      2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú
      của Định mức số 030.0100

      3. Tùy theo biện pháp thi công để tính hao
      phí các thiết bị phục vụ lắp đặt và tháo khung vây trong dự toán và quyết toán
      từng công trình cụ thể.

      030.0700. LẶN KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU Ở ĐỘ
      SÂU TỪ LỚN HƠN 1M ĐẾN 5M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở
      độ sâu từ > 1m đến 5m tính từ đáy nước (ở vùng nước lặng)

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp
      an toàn, dùng thợ lặn có thiết bị lặn và các khí tài công binh xăm tìm. Dùng
      thiết bị xói và hút bùn, cát đào bới tại điểm đã đánh dấu đúng kỹ thuật ở độ
      sâu từ > 1m đến 5m cho lộ hẳn tín hiệu ra.

      - Kiểm tra xác định tín hiệu: nếu là các vật
      nhiễm từ hoặc bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì xử lý an toàn và
      trục vớt lên bờ đưa về nơi quy định, nếu là các loại bom mìn, vật nổ không an
      toàn cho thu gom vận chuyển hoặc vật nổ lạ thì phải tổ chức hủy tại chỗ. Việc
      hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước sẽ có định mức riêng.

      Đơn vị tính: 1 tín
      hiệu.

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Độ sâu của nước

      0,5÷5m

      >5÷10m

      >10÷15m

      030.0700

      Lặn kiểm tra, xử lý
      tín hiệu dưới nước, tín hiệu ở độ sâu > 1m đến 5m tính từ đáy nước

      Vật liệu:

       

       

       

       

      - Khung vây gia công bằng tôn

       

       

       

       

      3mm và sắt góc (45x45x5)mm

      Kg

      40,50

      40,50

      40,50

      Nhân công:

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN bq 7/10

      Công

      0,34

      0,37

      0,41

      Máy thi công:

       

       

       

       

      - Máy dò bom Foerster 4032API

      Ca

      0,04

      0,044

      0,048

      - Thuyền cao su trung

      Ca

      0,04

      0,044

      0,048

      - Thiết bị lặn

      Ca

      0,40

      0,044

      0,484

      - Thiết bị xói và hút bùn cát

      Ca

      0,27

      0,27

      0,27

      - Thuyền Composit

      Ca

      0,40

      0,44

      0,484

       

       

       

       

      1

      2

      3

      Ghi chú:

      1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định
      mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

      - Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s –
      Được nhân với hệ số 1,1.

      - Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s –
      Được nhân với hệ số 1,25.

      - Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên –
      Được nhân với hệ số 1,5.

      2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú
      của Định mức số 030.0100

      3. Tùy theo biện pháp thi công để tính hao
      phí các thiết bị phục vụ lắp đặt và tháo khung vây trong dự toán và quyết toán
      từng công trình cụ thể.

      030.0800. HỦY NỔ BOM MÌN, VẬT NỔ TẠI CHỖ DƯỚI
      NƯỚC

      Phạm vi áp dụng:

      Áp dụng cho việc hủy tại chỗ các loại bom
      mìn, vật nổ dò tìm được nhưng không an toàn cho trục vớt thu gom (ở vùng
      nước lặng)

      Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị thiết bị hủy, làm hầm ẩn nấp, tổ
      chức các trạm gây nổ, cảnh giới. Gói buộc và bố trí lượng nổ tra lắp hỏa cụ

      - Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp
      bảo đảm an toàn, tổ chức cảnh giới, quy định tín hiệu.

      - Tiến hành gây nổ lượng nổ để kích nổ phá
      hủy bom mìn, vật nổ theo đúng kỹ thuật và phương án được duyệt.

      Đơn vị tính: 1 quả
      bom mìn, vật nổ

      Mã số

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Trọng lượng 1 quả
      bom mìn, vật nổ (Kg)

      ≤ 3

      >3-15

      >15-50

      >50-120

      >120-250

      >250

      030.0800

      Hủy bom mìn, vật nổ
      tại chỗ dưới nước khi dò tìm được ở độ sâu lớn hơn 50cm

      Vật liệu:

       

       

       

       

       

       

       

      - Thuốc nổ TNT bánh

      Kg

      0,20

      0,40

      1,00

      4,00

      4,00

      4,00

      - Kíp điện số 8

      Cái

      1

      1

      2

      2

      2

      2

      - Dây điện kép

      m

      2

      4

      6

      10

      20

      30

      - Vải gói thuốc nổ.

      m2

       

       

      0,40

      1,00

      1,00

      1,00

      - Dây gai Φ 3mm

      Kg

       

      0,10

      0,15

      0,20

      0,20

      0,20

      - Biển báo, biển cấm

      Cái

      0,08

      0,08

      0,08

      0,08

      0,08

      0,08

      - Vật liệu khác

      %VL

      1,00

      1,00

      1,00

      1,00

      1,00

      1,00

      Nhân công:

       

       

       

       

       

       

       

      - Bậc thợ QNCN 7/10

      Công

      2,04

      2,04

      2,04

      2,34

      2,34

      2,34

      - Bậc thợ QNCN 8/10

      Công

      0,34

      0,34

      0,34

      0,39

      0,39

      0,39

      Máy thi công:

       

       

       

       

       

       

       

      - Ôm kế đo thông mạch.

      Ca

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      - Máy điểm hỏa

      Ca

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      0,014

      - Thuyền cao su trung

      Ca

      0,17

      0,17

      0,17

      0,19

      0,19

      0,19

      - Thuyền cao su tiểu

      Ca

      0,34

      0,34

      0,34

      0,39

      0,39

      0,39

      - Thiết bị lặn

      Ca

      0,08

      0,08

      0,08

      0,10

      0,10

      0,10

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      Ghi chú:

      1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định
      mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

      - Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s –
      Được nhân với hệ số 1,1.

      - Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s –
      Được nhân với hệ số 1,25.

      - Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên –
      Được nhân với hệ số 1,5.

      2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú
      của Định mức số 030.0100

       

      PHỤ LỤC

      ĐỊNH
      MỨC CHI PHÍ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN VÀ DỰ TOÁN; KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
      CÔNG TRÌNH RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ

      Phạm vi áp dụng:

      - Điều tra, khảo sát để lập phương án và dự
      toán cho công trình rà phá bom mìn, vật nổ.

      - Thẩm định phương án và dự toán thi công rà
      phá bom mìn, vật nổ.

      - Tổ chức kiểm tra, giám định chất lượng công
      trình rà phá bom mìn, vật nổ.

      Thành phần công việc:

      - Điều tra, thu thập tư liệu về địa hình, địa
      chất, thủy văn, dân cư, tình hình bom mìn trong khu vực. Khảo sát mật độ tín
      hiệu, chủng loại bom mìn, vật nổ trong khu vực cơ sở để lập phương án và dự
      toán (thực hành thi công rà phá bom mìn, vật nổ các vị trí khảo sát, mỗi vị trí
      thường có kích thước (20x20)m, tổng diện tích khảo sát chiếm khoảng 1% tổng
      diện tích công trình cần dò tìm bom mìn, vật nổ)

      - Lập, thẩm định phương án và dự toán rà phá
      bom mìn, vật nổ cho công trình hoặc hạng mục công trình.

      - Tổ chức kiểm tra giám định chất lượng công
      trình dò tìm xử lý bom mìn, vật nổ.

      Đơn vị tính: tỷ lệ %
      trên giá trị dự toán xây lắp được duyệt.

      STT

      LOẠI ĐỊA HÌNH

      ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
      (%)

      TỔNG CỘNG (%)

      Điều tra, khảo sát,
      lập phương án và dự toán

      Kiểm tra, giám định
      chất lượng công trình

      1

      Địa hình đồng bằng, trống trải

      2,00

      1,00

      3,00

      2

      Địa hình đô thị, khu dân cư

      2,50

      1,00

      3,50

      3

      Địa hình trung du hoặc rừng loại I

      3,00

      1,00

      4,00

      4

      Địa hình rừng loại II

      3,50

      1,00

      4,50

      5

      Địa hình rừng loại III

      4,00

      1,00

      5,00

      6

      Địa hình rừng loại IV

      4,50

      1,00

      5,50

      7

      Địa hình dưới nước

      3,00

      1,00

      4,00

      Ghi chú: Chi phí cho thẩm định phương án và
      dự toán được tính tỷ lệ theo giá trị tổng dự toán:

      1. Khi tổng giá trị dưới 1 tỷ đồng được lấy
      chi phí là 0,5%.

      2. Khi tổng giá trị từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ
      đồng, được lấy chi phí là: 0,3%.

      3. Khi tổng giá trị từ 3 tỷ đồng trở lên được
      lấy chi phí là 0,2%.

       

      MỤC LỤC

      Mã số

      Nội dung

      Trang

       

      PHẦN 1. THUYẾT MINH
      VÀ QUY ĐỊNH CHUNG

       

      1

      Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ

       

      2

      Định mức rà phá bom mìn, vật nổ được xác
      định trên những căn cứ

       

      3

      Các mức hao phí vật liệu, nhân công và máy
      thi công

       

      4

      Kết cấu tập định mức dự toán rà phá bom
      mìn, vật nổ

       

      5

      Một số quy định khác

       

      6

      Quy định áp dụng

       

      7

      Phân loại các khu vực mật độ tín hiệu quyết
      định định mức

       

       

      PHẦN 2. ĐỊNH MỨC DỰ
      TOÁN

       

       

      CHƯƠNG I. DỌN MẶT BẰNG

       

      010.0100

      Dọn mặt bằng bằng thủ công

       

      010.0110

      Khu vực là bãi mìn

       

      010.0120

      Khu vực không phải là bãi mìn

       

      010.0200

      Dọn mặt bằng bằng thủ công kết hợp đốt bằng
      xăng hoặc dầu

       

      010.0300

      Phá hàng rào dây thép gai bằng thuốc nổ

       

       

      CHƯƠNG II. RÀ PHÁ
      BOM MÌN, VẬT NỔ TRÊN CẠN

       

      020.0100

      Dò tìm, đào xử lý bom mìn, vật nổ bằng thủ
      công đến độ sâu 7cm

       

      020.0200

      Kiểm tra, phá hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ
      đến độ sâu 7cm

       

      020.0300

      Dò tìm bom mìn, vật nổ bằng máy dò mìn đến
      độ sâu 30cm

       

      020.0310

      Khu vực là bãi mìn

       

      020.0320

      Khu vực không phải là bãi mìn

       

      020.0400

      Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu
      30cm

       

      020.0500

      Kiểm tra, phá hủy tại chỗ bom mìn, vật nổ
      không thu gom được hoặc vật nổ lạ đến 30cm

       

      020.0600

      Dò tìm bom mìn, vật nổ bằng máy dò bom ở độ
      sâu từ 0,3m đến 3m đến 5m hoặc đến 10m

       

      020.0700

      Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ
      sâu 3m

       

      020.0800

      Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ
      sâu 5m

       

      020.0900

      Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ
      sâu 10m

       

      020.1000

      Hủy nổ bom mìn, vật nổ tại chỗ trên cạn

       

       

      CHƯƠNG III. RÀ PHÁ
      BOM MÌN, VẬT NỔ DƯỚI NƯỚC

       

      030.0100

      Dò tìm bom mìn, vật nổ dưới nước bằng máy
      dò bom đến độ sâu 0,5m tính từ đáy nước

       

      030.0200

      Dò tìm bom mìn, vật nổ dưới nước bằng máy
      dò bom ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước.

       

      030.0300

      Đánh dấu tín hiệu dưới nước áp dụng cho các
      loại độ sâu đến 0,5m, đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước

       

      030.0400

      Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ
      sâu đến 0,5m tính từ đáy nước

       

      030.0500

      Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ
      sâu từ 0,5m đến 1m tính từ đáy nước

       

      030.0600

      Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ
      sâu từ lớn hơn 1m đến 3m tính từ đáy nước

       

      030.0700

      Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ
      sâu từ lớn hơn 1m đến 5m tính từ đáy nước

       

      030.0800

      Hủy nổ bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước

       

       

      Phụ lục. Định mức chi phí điều tra, khảo
      sát để lập phương án và dự toán; kiểm tra chất lượng công trình rà phá bom
      mìn, vật nổ

       

       




      PHPWord



      MINISTRY OF DEFENSE
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      --------------

      No.: 117/2007/QD-BQP

      Hanoi, 30 July 2007

       

      DECISION

      ON ISSUING THE ESTIMATED NORM FOR DETECTION AND DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS

      MINISTER OF DEFENSE

      Pursuant to Decree No. 30/2004 / ND-CP dated 01/16/2004 of the Government on functions, tasks, powers and apparatus organization of the Ministry of Defense;

      Implementing the agreement of the Ministry of Construction in document No. 1487/BXD-KTTC dated 12 July 2007 upon agreed norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects

      Considering the proposal of Engineering Arm Commander in the Statement No. 1674/TTr-CB dated 18 July 2007,

      DECIDES:

      Article 1. Issuing the “Estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects” for site clearance in service of construction of works nation-wide.

      Article 2. All performing forces must strictly comply with the technical Procedure for detection and handling of boms, mines and explosive objects issued under the Decision No. số 95/2003/QD-BQP dated 07 August 2003 of the Minister of Defense and this estimated Norm.

      Article 3. This Decision takes effect after 15 days from its signing date and replaces the estimated No. 41/2004/QD-BQP dated 08 April 2004 of the Minister of Defense.

      Article 4. General Staff, Heads of the General Departments, Commanders of Military Zones, Army Corps, Arms and Heads of agencies and units concerned are liable to execute this Decision. /.

       

       

      FOR THE MINISTER
      DEPUTY MINISTER

      Sr. Lt. Gen. Nguyen Khac Nghien

       

      Part 1.

      EXPLANATION AND GENERAL PROVISIONS

      1. Estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects (DDBMEO)

      Is the technical and economic norm providing for the necessary consumption of materials, labor and machinery to finish a working volume unit of boms, mines and explosive objects after war in accordance with working contents, conditions and technical requirements in compliance with regulation. This norm is used to prepare estimate for activities of detection and destruction of boms, mines and explosive objects for investment in capital construction.

      2. Estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects is defined by the following grounds:

      - Technical Procedure for detection and handling of boms, mines and explosive objects issued with Decision No. 95/2003/QD-BQP dated 07 August 2003 of the Minister of Defense.

      - Obstacle removal and arrangement Charter issued in September 1987 of the Engineering High Command.

      - Estimated norms for detection and handling of boms, mines and explosive objects issued by the Ministry of Defense in documents:

      + No. 1128/QP dated 31 July 1987 of the Ministry of Defense on detection and handling of boms, mines and explosive objects.

      + No. 1162/QP dated 24 November 1995 of the Ministry of Defense on detection and handling of boms, mines and explosive objects.

      + No. 813/1999/QD-BQP dated 05 June 1999 of the Ministry of Defense on detection and handling of boms, mines and explosive objects.

      + No. 41/2004/QD-BQP dated 08 April 2004 of the Ministry of Defense on detection and handling of boms, mines and explosive objects.

      3. Consumption of materials, labor and performance machinery

      3.1. Material consumption:

      Is the amount of primary materials, auxiliary materials (including lost materials and transferred materials) need for performance and completion of work volume of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      3.2. Labor consumption:

      Is a number of direct labor days (of professional servicemen) to perform work volume of of detection and destruction of boms, mines and explosive objects and personnel for detection and handling of boms, mines and explosive objects. Due to the special nature of this work, so the labour is calculated according to the worker grade of primary professional serviceman of 10 grades.

      3.3. Consumption of performance machinery

      Is a number of shifts directly using machinery to finish a work volume unit of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      4. Contents of Volume of estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects

      This Volume consists of 02 parts:

      - Part I. Explanation and general provisions

      - Part II. Estimated norm, including 3 chapters

      + Chapter I: Site clearance

      + Chapter II: Detection and destruction of boms, mines and explosive objects on the ground.

      + Chapter III: Detection and destruction of underwater boms, mines and explosive objects

      - 01 Annex: Norm of investigation and survey cost to prepare plan and estimate; inspection of quality of detection and destruction of boms, mines and explosive objects

      5. Other provisions

      5.1. Signals

      Are all magnetic objects (or non-magnetic) lying in the ground or underground including iron, steel, shrapnel, types of bomb-mine-explosive object...which man or detectors currently used can detect them (indicated by change of sound, deflection of hand of clock, by some kinds of bar or number on liquid-crystal display regardless of size ...) but they must have size ≥ (30 x 7,6) mm (equivalent to a rifle bullet) and must be digged up and handled.

      5.2. Signal density

      Signal density: is a number of signals to be digged for identification of categories to conduct the handling and is averaged over a certain area unit (signal density of various kinds are directly related to the schemes and plans for performance and cost estimation for detection and destruction of boms, mines and explosive objects);

      5.3. Areas having minefields

      Are the areas laid with numerous mines in a certain specification. The areas having minefields are mainly located in the Northern and Southwest border belt, around the old warehouses and military bases of the US and the puppet regime.

      5.4. Areas having no minefield:

      Are the areas with unexploded bombs-mines-explosive objects remaining after war, including shrapnels or steel debris. When conducting the building of infrastructure works and restoring production, it is required to perform the detection and handling of bombs, mines and explosive objects. The bombs, mines and explosive objects usually lie in a depth up to 5m underground, particularly to 10-15m.

      5.5. Special areas:

      Are areas which are used as bomb and munition destruction site: munition depots exploded many times; around military bases, posts or battlefields of the US and the puppet regime; a number of areas in the Northern border belt with multiple overlapped layers of mine.

      For special areas, it is required to prepare plan and estimate of detection and destruction of bombs, mines and explosive objects.

      5.6. Mine detection:

      Providing for the detection and destruction of boms, mines and explosive objects and magnetic objects with mine detector at a depth up to 0.3m. (according to the features of the machine).

      5.7. Bomb detection:

      Providing for the detection and destruction of boms, mines and explosive objects and magnetic objects with bomb detector at a depth up to 0.3 - 5 – 10 m and deeper (according to the features of the machine).

      5.8. Transport and destruction of bombs, mines and explosive objects:

      The transportation of boms, mines and explosive objects to another place for destruction has a separate plan which shall be submitted to the competent authorities for approval. The expenditure for detection and destruction of collected boms, mines and explosive objects is from the contingency expenditure for detection and destruction of boms, mines and explosive objects from 3-5% of estimated value

      5.9. Identification of range of detection and destruction of boms, mines and explosive objects:

      - The identification of range of detection and destruction of boms, mines and explosive objects must have scientific basis and comply with current regulations.

      - The identification of range of detection and destruction of boms, mines and explosive objects must be by professional bodies of the Ministry of Defense. Such professional bodies have consultation function and directly identify the range of detection and destruction of boms, mines and explosive objects as required and take responsibility for performance result.

      5.10. Identification of area of detection and destruction of boms, mines and explosive objects

      Based on the features of detector, purpose of use and safety assurance requirements for works (both in performance and use in the future), the following areas shall be included:

      - Area of usable space of works includes the whole or a part of area assigned for use (based on the survey data and provided documents on pollution reality of bombs-mines-explosive objects).

      - Area of safety corridor specified of each works taking into account the importance of such works.

      - For areas with uneven topography (with slope), the area for detection and handling of bombs-mines-explosive objects is calculated as per the topographical slope.

      6. Application provision

      This norm is a basis to calculate the detailed unit price for each type of work for preparing estimate, payment and finalization of work volume of detection and destruction of boms, mines and explosive objects in capital construction. It is necessary to apply the following provisions upon application of norm:

      - Material cost: includes the cost of primary material, auxiliary material and transferred material (if any). The material cost is defined based on the local price of material at lhe time of estimate preparation.

      - Labor cost: is the total direct labor cost for performance of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      + For projects using state capital, the labor cost is defined based on workday allowance benefits as prescribed by the State.

      + For projects using capital sources other than state capital, the labor cost is defined based on the salary of primary professional serviceman of group I (grade 7/10 and 8/10) as per the current basic payroll and other prescribed allowances (hazard, danger allowances level 0.4, mobility allowances level 0.4, area allowance and attraction allowances when working at localities having regulations on entitlement of corresponding allowances.

      - Performance machinery is based on the uniform price list of machine shift issued by the Ministry of Defense and defined by the method of preparation for machine shift instructed by the Ministry of Construction.

      - The costs:

      + Overall cost calculated by 40% of labor cost in the estimate.

      + Advanced taxable income by 5.5% of direct cost in the estimate (no calculation of advanced taxable income for projects using state capital).

      - In addition, the adjustment coefficients are also applied upon the change of state policy benefits at the time of performance as instructed by the Ministry of Construction.

      The application of classification of signal density for application of norm and classification of signal density (table 3 and table 6) is used for preparation of performance estimate and based on a number of actual signals upon finalization but not exceeding the prescribed number corresponding to each type of depth to dig and handle in table 4 and 5 of this Volume of estimated norm.

      In case the work of detection and destruction of boms, mines and explosive objects in which the technical requirements and performance conditions are different from the provisions of norm, the investor and performing units shall, based on the requirements and specific conditions, temporarily calculate the norm and submit it to the competent authorities for approval.

      7. Classification of signal density areas applying the norm

      No.

      Classification

      Name of localities (from district, town or higher level)

      1

      Area 4

      Vietnam-China border areas (5 km from border edge into our country inland); Quang Tri province: all districts and towns; Thua Thien – Hue province: Phong Dien and Huong Thuy districts.

      2

      Area 3

      Nghe An province: Ky Son, Do Luong, Nam Dan, Nghi Loc, Hung Nguyen, Vinh city; Ha Tinh province: All districts and towns except for Thach Ha district; Quang Binh province: All districts except for Dong Hoi town; Thua Thien Hue province: all remaining districts and cities.

      3

      Area 2

      Inner cities and towns: Ha noi, Hai Phong, Bac Giang, Thai Nguyen, Thanh Hoa; Nghe An province: all remaining districts and towns; Ha Tinh province: Thach Ha district; Quang Binh province: Dong Hoi town; Da Nang city: all district except for Ngu Hanh Son; Quang Nam province: all districts and towns except for Hoi An town and Tra My district; Quang Ngai province: All districts and towns; Ninh Thuan province: All districts and towns except for Ninh Hai district; Kon Tum province: All districts and towns; Dak Lak province: MaDrak, Dak Rlap, Krong Bong, Buon Don districts: Gia Lai province: Pleiku city, LaGrai and Chu Prong districts; Dong Nai province: Nhon Trach district; HCM City: Cu Chi, Can Gio districts; Long An: All districts except for Tan An town, Can Giuoc and Thanh Hoa districts; Binh Thuan province: Tuy Phong , Tanh Linh, Ham Tan districts; Binh Duong province: Ben Cat district; Tay Ninh province: Ben Cau, Tan Bien, Tan Chau districts; Can Tho province: Chau Thanh, Thot Not districts, Can Tho city, Vi Thanh town; Tien Giang province: Go Cong, Cho Gao, My Tho, Chau Thanh districts, Go Cong town; Soc Trang province: Soc Trang town, My Tu, Long Phu, Ke Sach, Dam Doi, Cai Nuoc districts; Tra Vinh province: Tra Vinh town; Vinh Long province: Mang Thit, Long Ho, Vung Liem districts, Vinh Long town; Dong Thap province: Sa Dec town; Bac Lieu province: Bac Lieu town.

      4

      Area 1

      All remaining areas in addition to localities of areas 2, 3, 4 in the areas of the country.

      Table 1. Classification of forests to be cleared for site preparation

      Type of forest

      Content

      I

      Plain or hill of thatch, reed, rose myrtle, melasstomaceae, tumbleweed in the dry areas and sometimes there are young trees or trees with diameter greater than or equal to 10 cm.

      II

      - Young tree forest with density of young trees and creepers accounted for less than 2/3 area and there are 5 -25 trees with diameter from 5 – 10 cm over 100m2

      - Land field with thick reeds, tumbleweed in the swampy and waterlogged topography.

      - Land field with avicennia marina, spondiasmombin, bruguiera…in the dry area.

      III

      - Harvested tree forest, young trees and creepers accounted for 2/3 area and there are 30 -100 trees with diameter from 5-10 over 100m2 with trees larger than 10cm in diameter.

      - Land field with cajuput, mangrove …in the dry area.

      - Land field with avicennia marina, spondiasmombin, bruguiera…in the dry area.

      IV

      - Forest of bamboo, neohouzeaua, bambusa procera with thick density

      - Land field with cajuput, mangrove …in the swampy and waterlogged topography.

      Note:

      - Diamter of trees is measured at the height of 30 cm from the ground

      - For trees greater than 10 cm in diameter to be converted to standard trees (with diameter from 10 to 20cm)

      Table 2. Classification of soil for digging and signal handling

      (Used for digging and transport)

      Grade of soil

      Group of soil

      Name of soil

      Standard tool to identify group of soil

      1

      2

      3

      4

      I

      1

      - Alluvium, alluvial sand, rich soil, humus, black soil and loess soil.

      - Fallen hilly soil or soil brought from other places (soil of group 4 or less) to pour down but not yet compacted.

      Easy scooping with shovel

       

      2

      - Loamy sand or sandy loam.

      - Clayish sand

      - Wet rich soil but not to the sticky state

      - Fallen soil of group 3 or 4 or soil brought from other places to pour down and already compacted but not to the parent state

      - Alluvium, alluvial sand, rich soil, muddy soil, porous parent soil with roots, humus, gravel, stone, rubble and architectural debris up to 10% volume or 50-150kg/1m3

      Using improved shovel to strongly press and scoop

       

      3

      - Loamy clay and sandy clay

      - White or yellow clay, loam, acidic soil, alkaline soil at the state of moisture and softness

      - Sandy soil, black soil, humus with gravel and stone, architectural debris, sweepings or roots from 10-20% volume or from 150-300 kg/1m3

      - Sandy soil with great hydrated weight from 1.7 ton/1m3 or more.

      Normally using improved shovel by foot

      II

      4

      - Black soil, crushed sticky hydrated humus

      - Loam, loamy and sandy clay hydrated but not muddy state

      - Soil formed from decayed trunk and leaves, broken and crumbled like slag, not a block when using hoe to dig.

      - Loam and heavy and tightly structured clay

      - Soil on hillside with grass, rose myrtle, melasstomaceae, gardenia jasminoides

      - Soft rich soil

      Hoe can be used to dig

       

      5

      - Grey loam with grey color (including turquoise and grey of lime).

      - Soil on hillside with few gravels

      - Red soil in hills and mountains

      - Clay with small gravels

      - Tightly-structured white clay with architectural debris or roots up to 10% volume or 50kg-150kg/1cm3

      - Sandy soil, humus, black soil and parent soil with gravel and stone, architectural debris, from 25-35% volume or from > 300 to 500kg/m3.

      Hoe or hoe blade

      III

      6

      - Loam, clay, solid brown soil. Only obtaining small pieces when using hoe

      - Rough and hard acidic soil and alkaline soil

      - Soil on dam surface or old road surface

      - Soil on hillside with gravels, stone and thick  grass, rose myrtle, melasstomaceae, gardenia jasminoides

      - Tightly-structured loam and clay with pebbles, gravels, architectural debris, roots > 10% - 20% of volume or 150 - 300kg/m3.

      - Old weathered limestone in the soil possibly digged up into blocks, relatively soft in soil but gradually solid when digged up, broken like slag

      Using hoe with big blade

       

      7

      - Hilly soil with gravel layers with gravel volum from 25-35% with rocks up to 20% volume

      - Soil on madacam road surface or soil roads paved with debris and broken bricks

      - Tightly-structured kaolin, loam or clay with architectural debris and roots from 20%-30% of volume or > 300 - 500kg in 1m3.

      Using small hoe with blade up to 2.5kg in weight

      IV

      8

      - Soil with rocks> 20-30% volume.

      - Soil on damaged asphalt road surface

      - Soil with oyster and shellfish shells (scallop soil) tightly adherent forming blocks (people in coastal areas often use them to build walls).

      - Soil with pumice

      Using small hoe with blade over 2.5kg in weight and crowbar to dig

       

      9

      - Soil with rocks > 30% volume, pebbles, gravels adhered by clay.

      - Soil with interspersed stone ledge and laterit flag

      - Solid gravel soil

      Using crowbar, punch-hammer or hammer to dig

      Table 3. Classification of signal density in areas having no minefield

      Signals are types of bom, mine and explosive object or magnetic or non-magnetic objects but must have their size ≥ (30 x 7,6)mm (such as underground

       iron, steel, shrapnels, splinters…to be digged up for handling).

      Unit: 10,000 m2

      No.

      Signal density

      Number of signals

      Percentage of boms, mines and explosive objects

      1

      Type 1

      From > 0 to 100 signals

      From > 0 to ≤ 3% of total signals

      2

      Type 2

      From > 100 to 200 signals

      From > 3 to ≤ 5% of total signals

      3

      Type 3

      From > 200 to 300 signals

      From > 5 to ≤ 7% of total signals

      4

      Type 4

      From > 300 to 400 signals

      From > 7 to ≤ 9% of total signals

      5

      Special type

      From 400 signals or more

      > 9% of total signals or more

      Table 4: Classification of signal density applied to areas of detection and destruction of boms, mines and explosive objects on the ground

      Unit: 10,000 m2

      STT

      Classification of area

      Number of signals (signals)

      Number of signals (signals)

      Number of signals (signals)

       

       

      Up to a depth of 0.3m

      From > 0.3-3m

      From > 3-5m

       

       

      1

      Area 1

      From > 0 to 95

      From > 0 to 4

      From > 0 to 1

       

       

      2

      Area 2

      From > 0 to 190

      From > 0 to 8

      From > 0 to 2

       

       

      3

      Area 3

      From > 0 to 285

      From > 0 to 12

      From> 0 to 3

       

       

      4

      Area 4

      From> 0 to 380

      From > 0 to 16

      From > 0 to 4

       

       

      5

      Special area

      From > 380 or more

      From > 16

      From > 4 or more

       

       

      Table 5. Classification of signal density applied to areas of detection and destruction of underwater boms, mines and explosive objects

      Unit: 10,000 m2

      No.

      Classification of areas

      Number of signals (signals)

      Number of signals (signals)

      Number of signals (signals)

       

       

      Up to a depth of 0.5m*

      From a depth > 0.5-1m

      Depth > 1m

       

       

      1

      Area 1

      From > 0 to 48

      From> 0 to 2

      From > 0 to 0.2

       

       

      2

      Area 2

      From > 0 to 96

      From > 0 to 4

      From > 0.2 to 0.5

       

       

      3

      Area 3

      From > 0 to 143

      From > 0 to 6

      From > 0.5 to 1

       

       

      4

      Area 4

      From > 0 to 190

      From > 0 to 8

      From > 1 to 2

       

       

      5

      Special area

      From > 190 or more

      From > 8 or more

      From > 2 or more

       

       

      Table 6. Classification of signal density in areas having minefields

      Unit: 10,000 m2

      No.

      Classification of minefields

      Number of signals (signals)

      Number of boms, mines and explosive objects

      1

      Type 1

      From > 0 to 150

      From> 1 to ≤ 50 bombs

      2

      Type 2

      From > 150 to 300

      From> 50 to ≤ 100 bombs

      3

      Type 3

      From > 300 to 450

      From> 100 to ≤ 150 bombs

      4

      Type 4

      From > 450 to 600

      From> 150 to ≤ 200 bombs

      5

      Special type

      From > 600 or more

      > 200 bombs

      Part 2.

      ESTIMATED NORM

      Chapter 1.

      SITE CLEARANCE

      010.0100. SITE CLEARANCE BY MANUAL METHOD

      010.0110. AREAS HAVING MINEFIELDS

      Scope of application:

      To be applied to all areas having minefields left over after war in all types of topography such as: plain, midland, forest and mountain, swamp and coastal mangrove forest.

      Contents of work:

      - Observing, inspecting and clearing all plants and creeper (the remaining stumps must not be higher than 0.05 m)

      - Removing plants and obstacles out of the performance area in accordance with technical requirements of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      Unit: 10,000 m2

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Type of forest

      Type of forest

      Type of forest

      Type of forest

       

       

       

       

      I

      II

      III

      IV

       

       

      010.0110

      Site clearance by hands in areas having minefields

      Labor Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

       

      Work

      111

      125

      143

      167

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

      Note: For hilly and mountainous topography with the slope > 25 degree, the labor cost is multiplied by the coefficient 1.1.

      010.0120. AREAS HAVING NO MINEFIELD

      Scope of application:

      To be applied all areas having boms, mines and explosive objects left over after war but are not minefields in all types of topography such as: plain, midland, forest and mountain, swamp and coastal mangrove forest with obstacles to be cleared (Equivalence of forest types)

      Contents of work:

      - Observing, inspecting and clearing all plants and creepers (the remaining stumps must not be higher than 0.05 m)

      - Removing all plants and obstacles out of the performance area. Clearing way, setting stakes and dividing cells (25x25) m in according with technical requirements of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      Unit: 10,000 m2

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Type of forest

      Type of forest

      Type of forest

      Type of forest

       

       

       

       

      I

      II

      III

      IV

       

       

       

      010.0120

      Site clearance by hands in area having no minefield

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work

      74

      80

      91

      111

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

       

      Note: For hilly and mountainous topography with the slope > 25 degree, the labor cost is multiplied by the coefficient 1.1.

      010.0200. SITE CLEARANCE BY HANDS COMBINED WITH GAS OR OIL BURNING

      Scope of application:

      To be applied to all areas with or without minefields in all types of topography such as: plain, midland, forest and mountain, swamp and coastal mangrove forest with dense trees.

      Contents of work:

      - Inspecting, felling trees and clearing way 2-3m wide as service road.

      - Burning trees with gas in each celss, inspecting and removing all unbunrt trees and branches in accordance with technical requirements of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      - Removing trees, branches and obstacles out of the area of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      Unit: 10,000 m2

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Type of forest

      Type of forest

      Type of forest

      Type of forest

       

       

       

       

      I

      II

      III

      IV

       

       

      010.0200

      Site clearance by hands combined with gas or oil burning

      Material:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Gas and oil

      kg

      420

      448

      476

      546

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      74

      80

      91

      111

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

      Note: For hilly and mountainous topography with the slope > 25 degree, the labor cost is multiplied by the coefficient 1.1.

      010.0300. REMOVAL OF BARBED WIRE FENCE WITH EXPLOSIVE

      Scope of application:

      Removing single or double barbed wire fence is applied to areas with minefields in all types of topography such as: plain, midland, forest and mountain, swamp and coastal mangrove forest.

      Contents of work:

      - Observing, inspecting and using long explosive amount to remove fence, clearing minor road, setting stakes and dividing cells.

      - Removing all debris of wire, steel stakes and obstacles out of area of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      Calculation for 1.0m of barbed wire fence

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Type of barbed wire fence

      Type of barbed wire fence

       

       

       

       

      Single

      Double

       

      010.0300

      Removal of barbed wire fence with explosive

      Material:

       

       

       

       

       

       

      - TNT explosive

      kg

      2.00

      3.00

       

       

       

      - Blasting fuse

      m

      0.50

      1.00

       

       

       

      - Normal detonator

      Unit

      1.20

      1.20

       

       

       

      - Wooden splint (2x5x120) cm

      Unit

      1.00

      1.00

       

       

       

      - Other materials

      %

      1.00

      1.00

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      0.17

      0.25

       

       

       

       

       

      1

      2

       

      Chapter 2.

      DETECTION AND DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS ON THE GROUND

      020.0100. DETECTION AND DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS BY HANDS UP TO A DEPTH OF 7CM

      Scope of application:

      To be applied to areas having minefields with bounding mines, explosion-sensitive mines and plastic mines and the minefields with magnetic objects which the detector is not effective.

      Contents of work:

      - Preparing, inspecting, setting stakes for cell division, marking detection strip and using spade and observing with naked eyes and boring in accordance with technical requirements, detecting, digging up and safely handling.

      - Collecting and transporting boms, mines and explosive objects or iron debris to the prescribed place

      Unit: 10,000m2

      Code

      Type of work Type of work

      Consumption component

      Unit

      Type of forest

      Type of forest

      Type of forest

      Type of forest

       

       

       

       

      Type 1

      Type 2

      Type 3

      Type 4

       

       

       

      020.0100

      Detection, digging and handling of boms, mines and explosive objects by hands up to a depth of 7cm

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Wooden stake Φ 3 x 50cm

      Unit

      20

      20

      20

      20

       

       

       

       

       

      - White pennon

      Unit

      90

      90

      90

      90

       

       

       

       

       

      - Red pennon.

      Unit

      25

      50

      75

      100

       

       

       

       

       

      - Prohibition sign and signboard

      Unit

      4

      4

      4

      4

       

       

       

       

       

      - Other materials

      % material

      1

      1

      1

      1

       

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      167

      182

      200

      223

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

       

      020.0200. INSPECTION AND ON-THE SPOT DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS UP TO A DEPTH OF 7CM

      Scope of application:

      To be applied to boms, mines and explosive objects detected but unsafe for collection, transportation or strange explosive objects.

      Contents of work Contents of work:

      - Preparing and re-inspecting type and amount of boms, mines and explosive objects to be destroyed on the spot.

      - Organizing on- the- spot destruction of boms, mines and explosive objects that cannot be collected or strange explosive objects.

      - Re-inspecting locations after finishing the destruction of detection and destruction of boms, mines and explosive objects or strange explosive objects.

      - Inspecting and collecting explosion detonating devices and debris (if any) to remove out of area under detection.

      Unit: 01 bomb, mine, explosive object or strange explosive object

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Consumption norm

      020.0200

      Inspecting and destroying boms, mines and explosive objects on the spot up to a depth of 7cm

      Materials:

       

       

       

       

      - TNT explosive

      kg

      0.20

       

       

      - Normal detonator No.8

      unit

      1.20

       

       

      - Blasting fuse

      m

      0.50

       

       

      - Fabric for wrapping explosive amount

      m2

      0.15

       

       

      - Other materials

      % material

      1.50

       

       

      Labor:

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      0.17

       

       

       

       

      1

      Note: If boms, mines and explosive objects > 3kg in weight, the explosive weight is based on the norm 020.1000

      020.0300. DETECTION OF BOMBS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS WITH MINE DETECTOR UP TO A DEPTH OF 30CM

      020.0310. AREAS HAVING MINEFIELDS

      Scope of application:

      To be applied to areas with minefields adjacent to border and old military base…after detection and destruction of boms, mines and explosive objects up to a depth of 7cm.

      Contents of work:

      - Preparing, setting stakes and stretching wire to divide detection strip from 1-1.5m wide in accordance with technical procedure.

      - Using mine detector for detection in each strip in accordance with technical requirements to detect all signals up to a depth of 0.3m; using pennon to mark next to the signal.

      Unit: 10,000m2.

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Loại bãi mìn

      Loại bãi mìn

      Loại bãi mìn

      Loại bãi mìn

       

       

       

       

      Bãi loại 1

      Bãi loại 2

      Bãi loại 3

      Bãi loại 4

       

       

      020.0310

      Detection of boms, mines and explosive objects with mine detector up to a depth of 0.3m from the natural ground surface surface in areas having minefields

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Concrete reinforced stakes (0.12x0.12x1.2)m

      Unit

      4.00

      4.00

      4.00

      4.00

       

       

       

       

      - Wooden stakes Φ 3cm x 50cm

      Unit

      60

      60

      60

      60

       

       

       

       

      - Rope Φ 10mm.

      m

      335

      335

      335

      335

       

       

       

       

      - Red pennon

      Unit

      30

      60

      90

      120

       

       

       

       

      - Other materials

      % material

      1.00

      1.00

      1.00

      1.00

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      19.10

      21.00

      23.10

      25.41

       

       

       

       

      Performance machine:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Minelab F3 mine detector

      Shift

      12.73

      14.00

      15.40

      16.94

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

      020.0320. AREAS HAVING NO MINEFIELD

      Scope of application:

      To be applied to all areas with suspected boms, mines and explosive objects left over after war but having no minefield.

      Contents of work:

      - Preparing, setting stakes and stretching wire to divide detection strip from 1-1.5m wide in accordance with technical procedure.

      - Using mine detector for detection in each strip in accordance with technical requirements to detect all signals up to a depth of 0.3m; using pennon to mark next to the signal.

      Unit: 10,000m2.

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Type of signal density

      Type of signal density

      Type of signal density

      Type of signal density

       

       

       

       

      Type 1

      Type 2

      Type 3

      Type 4

       

       

       

       

      020.0320

      Detection of boms, mines and explosive objects with mine detector up to a depth of 0.3m from the natural ground surface surface in areas having no minefield

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Wooden stakes Φ 3cm x 50cm

      Unit

      60

      60

      60

      60

       

       

       

       

       

       

      - Rope Φ 10mm.

      m

      335

      335

      335

      335

       

       

       

       

       

       

      - Red pennon

      Unit

      20

      40

      60

      80

       

       

       

       

       

       

      - Other materials

      % material

      1.00

      1.00

      1.00

      1.00

       

       

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work

      17.36

      19.10

      21.00

      23.10

       

       

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Minelab F3 mine detector

      Shift

      11.57

      12.73

      14.00

      15.40

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

       

       

      Note: Such norm is not included the consumption of reinforced concrete stakes but it shall be added based on the reality upon estimate preparation.

      020.0400. DIGGING, INSPECTION AND HANDLING OF SIGNALS UP TO A DEPTH OF 30CM

      Scope of application:

      To be applied to all signals which have been marked upon detected with mine detector

      Contents of works:

      - Preparing and using mine detector with spade to re-inspect the location whose signals have been marked. Using engineering equipment to dig at the signaling location until the signals come out and identify type of signal.

      - Collecting and transferring them to the prescribed place (if they are boms, mines and explosive objects and magnetic objects safely for collection), using red pennon to mark them for on-the-spot destruction (if they are boms, mines and explosive objects unsafely for collection or strange explosive objects.)

      Unit: 1 signal (as an explosive or non-explosive object but with size> (3 x 0.76)cm.

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

       

       

       

       

      I

      II

      III

      IV

       

       

      020.0400

      Digging, inspection and handling of signals on the ground up to a depth of 30cm

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      0.040

      0.044

      0.049

      0.053

       

       

       

       

      Performance machine:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Minelab F3 mine detector.

      Shift

      0.028

      0.028

      0.028

      0.028

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

      If the signals are boms, mines and explosive objects, each signal is added 0.04 work of 8/10 worker grade for collection and transport to the place for destruction.

      020.0500. INSPECTION AND ON THE SPOT DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS WHICH CANNOT BE COLLECTED OR ARE STRANGE OBJECTS UP TO A DEPTH OF 30CM

      Scope of application:

      To be applied to all boms, mines and explosive objects which cannot be collected or are strange explosive objects

      Contents of work:

      - Preparing and using mine detector and spade to inspect the point where signals have been marked for destruction to accurately determine boms, mines and explosive objects or strange objects to be destroyed on the spot.

      - Preparing and laying explosive amount and fire and detonation equipment for boms, mines and explosive objects as required.

      - Inspecting the location of destruction by detonation and collecting detonating equipment and debris (if any) and removing them out of the performance area.

      Unit: 1 bomb, mine, explosive object or strange explosive object

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Consumption norm

      020.0500

      Inspecting and destructing on the spot boms, mines and explosive objects which cannot be collected or strange explosive objects up to a depth of 30cm from the natural ground surface surface.

      Materials:

       

       

       

       

      - TNT explosive

      Kg

      0.20

       

       

      - Normal detonator No.8

      Unit

      1.20

       

       

      - Blasting fuse

      m

      0.50

       

       

      - Fabric for wrapping explosive amount

      m2

      0.15

       

       

      - Other materials

      % material

      1.50

       

       

      Labor:

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      0.17

       

       

      Performance machinery

       

       

       

       

      - Minelab F3 mine detector

      Shift

      0.016

       

       

       

       

      1

      Note: If boms, mines and explosive objects > 3 kg in weight, the weight of explosive is based on norm 020.1000.

      020.0600. DETECTING BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS WITH BOMB DETECTOR AT A DEPTH FROM 0.3-3 TO 5M OR TO 10M

      Scope of application:

      To be applied to all areas having boms, mines and explosive objects at a depth more than 0.3m after detection and destruction of boms, mines and explosive objects at a depth up to 0.3m from the natural ground surface.

      Contents of work:

      - Preparing and inspecting to determine the magnetization level of soil, setting stakes, stretching wire and dividing cells into detections ways 1m apart corresponding to detection depths up to 3-5m and to 10m.

      - Using bomb detector for detection in accordance with technical requirements to find all signals up to 3-5m and to 10m; raising pennon to mark next to the location with signals.

      Unit: 10,000m2.

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Depth to be detected

      Depth to be detected

      Depth to be detected

       

       

       

       

      Up to 3m

      Up to 5m

      Up to 10m

       

       

       

      020.0600

      Detection with bomb detector at a depth from 0.3-3m or 5m or to 10m

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Wooden stakes (Φ 3 x 50)cm.

      Stake

      60

      60

      60

       

       

       

       

       

      - Rope Φ 10mm

      m

      335

      335

      335

       

       

       

       

       

      - Red pennon (0.4 x 0.6)m

      Unit

      1,.0

      1.0

      1.0

       

       

       

       

       

      - Other materials

      % material

      1.0

      1.0

      1.0

       

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work

      6.40

      7.05

      7.76

       

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Foerster Ferex bomb detector

      shift

      4.27

      4.70

      5.17

       

       

       

       

       

      4032 API

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

       

       

       

      020.0700. DIGGING, INSPECTION AND HANDLING OF SIGNALS UP TO A DEPTH OF 3M

      Scope of application:

      To be applied to all signals which have been marked at a depth of 3m from the natural ground surface.

       (Volume of digged soil is estimated as per the data of survey and payment based on the performance volume actually accepted).

      Contents of work:

      - Preparing, inspecting and using the engineering equipment to dig in accordance with technical requirements until the signals come out (size of hole bottom is 3mx3m).

      - Inspecting and identifying signals as boms, mines and explosive objects or iron debris. If they are iron debris or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, carry out the collection and transport them to the prescribed place for destruction. If they are unsafe for collection and transport, destroy them on the spot in accordance with technical requirements.

      - If the signals are boms, mines and explosive objects, the costs of destruction are added.

      Unit: 1m3 digged soil.

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

       

       

       

       

      I

      II

      III

      IV

       

       

       

       

      020.0700

      Digging soil, inspecting and handling signals of boms, mines and explosive objects to a depth of 3m

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Bamboo stakes Φ 8cm - 200cm long

      Stake

      0.20

      0.20

      0

      0

       

       

       

       

       

       

      - Wooden board 3cm thick

      m3

      0.004

      0.004

      0

      0

       

       

       

       

       

       

      - Nail 10cm.

      Kg

      0.15

      0.15

      0

      0

       

       

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      0.71

      1.04

      1.51

      2.34

       

       

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Foerster Ferex bomb detector

      Shift

      0.006

      0.006

      0.006

      0.006

       

       

       

       

       

       

      4032 API

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

      Note: In case there is water while digging, it is added 0.012 shift of COLE water pump for 1m3 digged soil

      020.0800. DIGGING, INSPECTING AND HANDLING SIGNALS UP TO A DEPTH OF 5M

      Scope of application:

      To be applied to all signals which have been marked at a depth up to 5m from the natural ground surface.

      Contents of work:

      - Preparing, inspecting and using the engineering equipment to dig in accordance with technical requirements until the signals come out (size of hole bottom is 3mx3m).

      - Inspecting and identifying signals as boms, mines and explosive objects or iron debris. If they are iron debris or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, carry out the collection and transport them to the prescribed place for destruction. If they are unsafe for collection and transport, destroy them on the spot in accordance with technical requirements.

      - If the signals are boms, mines and explosive objects, the costs of destruction are added.

      Unit: 1m3 digged soil.

      Code

      Type of work

      Consumption components

      Unit

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

       

       

       

       

      I

      II

      III

      IV

       

       

       

      020.0800

      Digging soil, inspecting and handling signals of boms, mines and explosive objects to a depth of 5m (size of hole up to 3m x 3m)

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Bamboo pole Φ 8cm, 200cm long.

      Stake

      0.20

      0.20

      0.10

      0

       

       

       

       

       

      - Wooden board 3cm thick

      m3

      0.004

      0.004

      0.002

      0

       

       

       

       

       

      - Nail

      Unit

      0.40

      0.40

      0.20

      0

       

       

       

       

       

      - Nail 10cm

      Kg

      0.15

      0.15

      0.10

      0

       

       

       

       

       

      - Steel wire Φ 2mm

      Kg

      0.20

      0.15

      0.12

      0

       

       

       

       

       

      - Other materials

      % material

      1.00

      1.00

      1.00

      0

       

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      0.76

      1.05

      1.49

      2.23

       

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Foerster Ferex 4032 detector

      Shift

      0.008

      0.008

      0.008

      0.008

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

      Note:

      In case of digging and handling at place of soft soil at a depth of 3m, use wooden board as embankment against landslide.

      020.0900. DIGGING, INSPECTING AND HANDLING SIGNALS UP TO A DEPTH OF 10M

      Scope of application:

      To be applied to all signals which have been marked at a depth of 10m from the natural ground surface.

      Contents of work:

      - Preparing plans for digging and handling to be submitted to the investor for approval.

      - Preparing and using the excavating machine and engineering equipment to dig in accordance with technical requirements until the signals come out (size of hole bottom is 3mx3m).

      - Inspecting and identifying signals as boms, mines and explosive objects or iron debris. If they are iron debris or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, carry out the collection and transport them to the prescribed place for destruction. If they are unsafe for collection and transport, destroy them on the spot in accordance with technical requirements.

      - If the signals are boms, mines and explosive objects, the costs of destruction are added.

      Unit: 1m3 digged soil.

       

      Code

      Type of work

      Consumption components

      Unit

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

      Soil level at place with signals

       

       

       

       

      I

      II

      III

      IV

       

       

       

      020.0900

      Digging soil, inspecting and handling signals of boms, mines and explosive objects to a depth of 10m (size of hole up to 3m x 3m)

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Bamboo pole Φ 8cm, 200cm long.

      Stake

      0.20

      0.20

      0.10

      0

       

       

       

       

       

      - Wooden board 3cm thick

      m3

      0.004

      0.004

      0.002

      0

       

       

       

       

       

      - Nail

      Unit

      0.40

      0.40

      0.20

      0

       

       

       

       

       

      - Nail 10cm

      Kg

      0.15

      0.15

      0.10

      0

       

       

       

       

       

      - Steel wire Φ 2mm

      Kg

      0.20

      0.15

      0.12

      0

       

       

       

       

       

      - Other materials

      %VL

      1.00

      1.00

      1.00

      0

       

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      1.14

      1,58

      2.24

      3.35

       

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Foerster Ferex 4032 detector

      Shift

      0.008

      0.008

      0.008

      0.008

       

       

       

       

       

      - Excavating machine< 0.4m3

      Shift

      0.005

      0.005

      0.005

      0.005

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

      Note:

      In case of digging and handling at place of soft soil at a depth of 3m, use wooden board as embankment against landslide.

      020.1000. ON THE SPOT DESTRUCTION BY EXPLOSION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS ON THE GROUND

      Scope of application:

      To be applied to boms, mines and explosive objects easily unsafe for collection and transport or strange explosive objects detected at a depth of over 30cm.

      Contents of work:

      - Preparing destruction equipment, shelter, detonating and guarding stations; wrapping, laying explosive amount and installing fire equipment.

      - Preparing, inspecting and taking measures to ensure safety, guarding and providing for signals.

      - Carrying out detomation of boms, mines and explosive objects in accordance with the approved techniques and plans.

      Unit: 01 bomb, mine or explosive object

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

       

       

       

       

      ≤ 3

      >3-15

      >15-50

      >50-120

      >120-250

      >250

       

       

       

       

       

      020.1000

      On the spot destruction by explosion of boms, mines and explosive objects on the ground at a depth greater than 30cm

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - TNT explosive packet

      Kg

      0.20

      0.40

      1.00

      4,00

      4,00

      4,00

       

       

       

       

       

       

       

      - Electric detonator No.8

      Cái

      1

      1

      2

      2

      2

      2

       

       

       

       

       

       

       

      - Double wire

      m

      2

      4

      6

      10

      20

      30

       

       

       

       

       

       

       

      - Fabric for wrapping explosive amount

      m2

      0

      0

      0.40

      1.00

      1.00

      1.00

       

       

       

       

       

       

       

      - Barbed wire Φ 3mm

      Kg

      0

      0.10

      0.15

      0.20

      0.20

      0.20

       

       

       

       

       

       

       

      - Signboard, prohibition sign

      Unit

      0.08

      0.08

      0.08

      0.08

      0.08

      0.08

       

       

       

       

       

       

       

      - Other materials

      % material

      1.00

      1.00

      1.00

      1.00

      1.00

      1.00

       

       

       

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work

      0.34

      0.34

      0.38

      0.38

      0.44

      0.44

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

      Work

      0.17

      0.17

      0.19

      0.19

      0.22

      0.22

       

       

       

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Ohmmeter

      Shift

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

       

       

       

       

       

       

       

      - Detonating machine

      Shift

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

       

       

       

       

      Ghi chú:

      Note:

      In case of transporting boms, mines and explosive objects to the destruction site, the handling for safety for collection, cost of transport from the storage to destruction site, cost of digging destruction hole and arrangement of boms, mines and explosive objects into destruction hole and guarding are included in the cost of destruction.

      Chapter 3.

      DEDETECTION AND DESTRUCTION OF UNDERWATER BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS

      030.0100. DETECTION OF UNDERWATER BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS WITH BOMB DETECTOR UP TO A DEPTH OF 0.5M FROM THE WATER BOTTOM

      Scope of application:

      To be applied to all areas having boms, mines and explosive objects lying at a depth up to 0.5m from the water bottom (in calm waters) and up to 15m in depth.

      Contents of work:

      - Preparing, inspecting and identifying depth, water velocity and magnetization of soil. Setting stakes, dropping buoy and anchor for location and stretching wire to divide the area into cells with size (25x25)m or (50x50)m depending on the topography.

      - Stretching wire to divide the cells into detection strips 0.5m wide, using bomb detector placed on rubber boat to detect with proper techniques.

      - Detecting all signals under the water bottom up to a depth of 0.5m (from the natural ground surface of water bottom)

      Unit: 10,000m2.

      Code

      Type of work

      Consumption components

      Unit

      Water depth

      Water depth

      Water depth

       

       

       

       

      0.5 ÷ 5m

      > 5÷10m

      >10÷15m

       

       

       

      030.0100

      Detection of underwater boms, mines and explosive objects with bomb detector up to a depth of 0.5m from the water bottom

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Anchor 50 kg

      Unit

      0.128

      0.128

      0.128

       

       

       

       

       

      - Anchor 20 kg

      Unit

      0.256

      0.256

      0.256

       

       

       

       

       

      - Big buoy 1m3/unit

      Unit

      0.16

      0.16

      0.16

       

       

       

       

       

      - Small buoy Φ 12cm

      Unit

      4.00

      4.00

      4.00

       

       

       

       

       

      - Nylon rope Φ 10mm

      m

      210

      210

      210

       

       

       

       

       

      - Nylon rope Φ 12mm

      m

      7.20

      14.40

      20.40

       

       

       

       

       

      - Nylon rope Φ 18mm

      m

      8.64

      8.64

      8.64

       

       

       

       

       

      - Other materials

      % material

      1.00

      1.00

      1.00

       

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work

      27.78

      30.57

      36.66

       

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Foerster Ferex bomb detector

      Shift

      9.26

      10.19

      12.22

       

       

       

       

       

      4032 API

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Medium-size rubber boat

      Shift

      9.26

      10.19

      12.22

       

       

       

       

       

      - Small- size rubber boat

      Shift

      9.26

      10.19

      12.22

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

       

       

      Note:

      1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

      - When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

      - When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

      - When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

      2. Medium-size rubber boat with load of 10 people.

      3. Small-size rubber boat with load of 3 people.

      4. With areas having water depth> 15m (or offshore), there must be specific plan.

      5. Small-size rubber boat is used to transport detection wire, buoy and anchor to locate and mark the area. The estimated norm is only calculated for areas for detection with water depth from > 3m and water width > 50 m or more.

      6. A number of concrete stakes (0.15x0.15x1,2)m shall be based on the actual perimeter of areas for detection for decision, with a distance of 10 m between 02 nearest stakes (only setting concrete stakes to mark the range of detection in areas adjacent to the shore).

      030.0200. DETECTION OF UNDERWATER BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS WITH BOMB DETECTOR UP TO A DEPTH FROM 0.5 – 3M OR 5M FROM WATER BOTTOM

      Scope of application:

      To be applied to all areas having boms, mines and explosive objects lying at a depth from 0.3 -3m or to 5m from the water bottom (in calm waters) and a water depth up to 15m and after finishing detection and handling of boms, mines and explosive objects at a depth up to 0.5m from water bottom.

      Contents of work:

      - Preparing, inspecting and identifying water depth, water velocity and magnetization level of soil. Stretching wire to divide the area into detection cells with size (25x25)m or (50x50)m depending on the topography.

      - Stretching wire to divide detection cells into detection strips 1m wide, using bomb detector placed on rubber boat to detect in accordance with proper technical procedures to find all signals under the water bottom at a depth from 0.5 – 3m or 5m (from the water bottom).

      Unit: 10,000m2.

      Code

      Type of work

      Consumption components

      Unit

      Water depth

      Water depth

      Water depth

       

       

       

       

      0.5÷5m

      > 5÷10m

      >10÷15m

       

       

      030.0200

      Detection of underwater boms, mines and explosive objects with bomb detector of various types at a depth from 0.5-3m or up to 5m from the water bottom

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Anchor 50 kg

      Unit

      0.128

      0.128

      0.128

       

       

       

       

      - Anchor 20 kg

      Unit

      0.258

      0.258

      0.258

       

       

       

       

      - Big buoy 1m3

      Unit

      0.16

      0.16

      0.16

       

       

       

       

      - Small buoy Φ 12cm

      Unit

      4.00

      4.00

      4.00

       

       

       

       

      - Nylon rope Φ 10mm

      m

      105

      105

      105

       

       

       

       

      - Nylon rope Φ 12mm

      m

      7.20

      14.40

      20.40

       

       

       

       

      - Nylon rope Φ 18mm

      m

      10.80

      10.80

      10.80

       

       

       

       

      - Other materials

      % material

      1.00

      1.00

      1.00

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work  

      13.89

      15.30

      16.83

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Foerster Ferex bomb detector

       

       

       

       

       

       

       

       

      4032 API

      Shift

      4.63

      5.10

      5.61

       

       

       

       

      - Medium-size rubber boat

      Shift

      4.63

      5.10

      5.61

       

       

       

       

      - Small- size rubber boat

      Shift

      4.63

      5.10

      5.61

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

       

      Note:

      1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

      - When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

      - When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

      - When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

      2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

      3. With areas having water depth> 15m (or offshore), there must be specific plan.

      4. Small-size rubber boat is used to transport detection wire, buoy and anchor to locate and mark the area. The estimated norm is only calculated for areas for detection with water depth from > 3m and water width > 50 m or more.

      030.0300. MARKING OF UNDERWATER SIGNALS APPLICABLE TO DEPTHS UP TO 0.5-3M OR TO 5M FROM WATER BOTTOM

      Scope of application:

      To be applied to all signals detected upon detection of underwater boms, mines and explosive objects depths up to 0.5-3m or to 5m from water bottom (in calm waters). In case of water depth< 3m, the bamboo pole is used to set for marking.

      Contents of work:

      - Preparing, inspecting and using bomb detecting and correctly identifying the signal center in accordance with technical requirements.

      - Dropping buoy with red pennon and anchor to mark the signal center in accordance with technical requirements.

      Unit: 1 signal

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Water depth

      Water depth

      Water depth

      Water depth

       

       

       

       

      0.5÷3m

      > 3÷5m

      >5÷10m

      >10÷15m

       

       

       

      030.0300

      Marking of underwater signals (applicable to the depths up to 0.5-3m or 5m from the water bottom)

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Special anchor 20kg

      Unit

      0.00

      0.008

      0.008

      0.008

       

       

       

       

       

      - Plastic buoy Φ 30cm

      Unit

      0.00

      0.067

      0.067

      0.067

       

       

       

       

       

      - Nylon rope Φ 12mm

      m

      0.00

      0.20

      0.32

      0.45

       

       

       

       

       

      - Bamboo pole Φ 7cm, 5cm long

      Unit

      1

      0

      0

      0

       

       

       

       

       

      - Other materials

      %material

      0.00

      1.00

      1.00

      1.00

       

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work

      0.125

      0.125

      0.15

      0.175

       

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Foerster 4032API bomb detector

      Shift

      0.033

      0.033

      0.04

      0.048

       

       

       

       

       

      - Medium-size rubber

      Shift

      0.033

      0.033

      0.04

      0.048

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

       

       

       

      Note:

      1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

      - When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

      - When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

      - When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

      2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

      030.0400. DIVING TO INSPECT AND HANDLE THE UNDERGROUND SIGNALS AT A DEPTH TO 0.5M FROM WATER BOTTOM

      Scope of application:

      To be applied to all signals which have been marked at a depth up to 0.5m from the water bottom (in calm waters) and after marking the location of signal which the bomb detector has found.

      Contents of work:

      - Preparing, inspecting and taking safety measures, divers with diving equipment and engineering equipment to poke and dig at the point where signals have been marked in accordance with technical requirements up to a depth of 0.5m until the signals come out.

      - Inspecting and identifying signals: if they are magnetic objects or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, handle them safely, lift them ashore and take them to the prescribed place. If they are boms, mines and explosive objects or strange explosive objects and unsafely for collection and transport, they must be destroyed by explosion on the spot. The destruction of underwater boms, mines and explosive objects on the spot shall have specific norm.

      Unit: 1 signal

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Water depth

      Water depth

      Water depth

       

       

       

       

      0.5÷5m

      >5÷10m

      >10÷15m

       

       

      030.0400

      Diving to inspect and handle the underground signals at a depth to 0.5m from water bottom

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work

      0.23

      0.26

      0.29

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Foerster 4032API bomb detector

      Shift

      0.03

      0.033

      0.036

       

       

       

       

      - Diving equipment

      Shift

      0.19

      0.21

      0.23

       

       

       

       

      - Medium-size rubber boat

      Shift

      0.274

      0.294

      0.314

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

       

       

      Note:

      1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

      - When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

      - When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

      - When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

      2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

      3. For diving equipment, only calculating it when the water depth> 1.5m.

      030.0500. DIVING TO INSPECT AND HANDLE THE UNDERGROUND SIGNALS AT A DEPTH FROM 0.5-1M FROM WATER BOTTOM

      Scope of application:

      To be applied to all signals which have been marked at a depth from 0.5-1m from the water bottom (in calm waters).

      Contents of work:

      - Preparing, inspecting and taking safety measures, divers with diving equipment and engineering equipment to poke, using sand and mud blower to dig at the point where signals have been marked in accordance with technical requirements at a depth from 0.5-1m until the signals come out.

      - Inspecting and identifying signals: if they are magnetic objects or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, handle them safely, lift them ashore and take them to the prescribed place. If they are boms, mines and explosive objects or strange explosive objects and unsafely for collection and transport, they must be destroyed by explosion on the spot. The destruction of underwater boms, mines and explosive objects on the spot shall have specific norm.

      Unit: 1 signal

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Water depth

      Water depth

      Water depth

       

       

       

       

      0.5÷5m

      >5÷10m

      >10÷15m

       

       

      030.0500

      Diving to inspect and handle the underground signals at a depth from 0.5-1m from water bottom

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work

      0.33

      0.36

      0.40

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Foerster 4032API bomb detector

      Shift

      0.04

      0.044

      0.048

       

       

       

       

      - Medium-size rubber boat

      Shift

      0.125

      0.138

      0.152

       

       

       

       

      - Diving equipment

      Shift

      0.153

      0.168

      0.185

       

       

       

       

      - Sand and mud blower

      Shift

      0.11

      0.121

      0.133

       

       

       

       

      - Composite boat

      Shift

      0.153

      0.168

      0.185

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

       

       

      Note:

      1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

      - When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

      - When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

      - When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

      2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

      3. For diving equipment, only calculating it when the water depth> 1.5m.

      030.0600. DIVING TO INSPECT AND HANDLE THE UNDERGROUND SIGNALS AT A DEPTH >1-3M FROM WATER BOTTOM

      Scope of application:

      To be applied to all signals which have been marked at a depth > 1-3m from the water bottom (in calm waters).

      Contents of work:

      - Preparing, inspecting and taking safety measures, divers with diving equipment and engineering equipment to poke, using sand and mud blower and sucker to dig at the point where signals have been marked in accordance with technical requirements at a depth > 1-3m until the signals come out.

      - Inspecting and identifying signals: if they are magnetic objects or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, handle them safely, lift them ashore and take them to the prescribed place. If they are boms, mines and explosive objects or strange explosive objects and unsafely for collection and transport, they must be destroyed by explosion on the spot. The destruction of underwater boms, mines and explosive objects on the spot shall have specific norm.

      Unit: 1 signal

      Code

      Type of work

      Consumption components

      Unit

      Water depth

      Water depth

      Water depth

       

       

       

       

      0.5÷5m

      >5÷10m

      >10÷15m

       

       

      030.0600

      Diving to inspect and handle the underground signals at a depth >1-3m  from water bottom

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3mm sheet pile wall and angle iron (45x45x5)mm

       

      Kg

      24.32

      24.32

      24.32

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work

      0.34

      0.37

      0.41

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - 4032API bomb detector

      Shift

      0.04

      0.044

      0.048

       

       

       

       

      - Medium-size rubber boat

      Shift

      0.04

      0.044

      0.048

       

       

       

       

      - Diving equipment

      Shift

      0.20

      0.22

      0.242

       

       

       

       

      - Sand and mud blower and sucker

      Shift

      0.184

      0.184

      0.184

       

       

       

       

      - Composite boat

      Shift

      0.20

      0.22

      0.242

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

       

       

      Note:

      1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

      - When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

      - When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

      - When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

      2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

      3.Depending on performance method to calculate the consumption of equipment for installation and removal of sheet pile wall in the estimate and finalization of each works.

      030.0700. DIVING TO INSPECT AND HANDLE THE UNDERGROUND SIGNALS AT A DEPTH >1-5M FROM WATER BOTTOM

      Scope of application:

      To be applied to all signals which have been marked at a depth > 1-5m from the water bottom (in calm waters).

      Contents of work:

      - Preparing, inspecting and taking safety measures, divers with diving equipment and engineering equipment to poke, using sand and mud blower to dig at the point where signals have been marked in accordance with technical requirements at a depth > 1-5m until the signals come out.

      - Inspecting and identifying signals: if they are magnetic objects or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, handle them safely, lift them ashore and take them to the prescribed place. If they are boms, mines and explosive objects or strange explosive objects and unsafely for collection and transport, they must be destroyed by explosion on the spot. The destruction of underwater boms, mines and explosive objects on the spot shall have specific norm.

      Unit: 1 signal

      Code

      Type of work

      Consumption component

      Unit

      Water depth

      Water depth

      Water depth

       

       

       

       

      0.5÷5m

      >5÷10m

      >10÷15m

       

       

      030.0700

      Diving to inspect and handle the underground signals at a depth >1-5m  from water bottom

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - 3mm sheet pile wall and angle iron (45x45x5)mm

      Kg

      40.50

      40.50

      40.50

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

      Work

      0.34

      0.37

      0.41

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Foerster 4032API bomb detector

      Shift

      0.04

      0.044

      0.048

       

       

       

       

      - Medium-size rubber boat

      Shift

      0.04

      0.044

      0.048

       

       

       

       

      - Diving equipment

      Shift

      0.40

      0.044

      0.484

       

       

       

       

      - Sand and mud blower and sucker

      Shift

      0.27

      0.27

      0.27

       

       

       

       

      - Composite boat

      Shift

      0.40

      0.44

      0.484

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

       

       

      Note:

      1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

      - When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

      - When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

      - When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

      2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

      3.Depending on performance method to calculate the consumption of equipment for installation and removal of sheet pile wall in the estimate and finalization of each works.

      030.0800. ON-THE-SPOT DESTRUCTION BY EXPLOSION OF UNDERWATER BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS

      Scope of application:

      To be applied to on-the-spot destruction of detected boms, mines and explosive objects but unsafe for lift and collection (in calm waters).

      Contents of work:

      - Preparing destruction equipment, shelter, detonating and guarding stations; wrapping, laying explosive amount and installing fire equipment.

      - Preparing, inspecting and taking measures to ensure safety, guarding and providing for signals.

      - Carrying out detomation of boms, mines and explosive objects in accordance with the approved techniques and plans.

      Unit: 01 bomb, mine or explosive object

      Code

      Type of work

      Comsumption component

      Unit

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

      Weight of 1bomb, mine or explosive object (Kg)

       

       

       

       

      ≤ 3

      >3-15

      >15-50

      >50-120

      >120-250

      >250

       

       

       

       

       

      030.0800

      On-the-spot destruction by explosion of underwater boms, mines and explosive objects at a depth >50cm

      Materials:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - TNT explosive packet

      Kg

      0.20

      0.40

      1.00

      4.00

      4.00

      4.00

       

       

       

       

       

       

       

      - Electric detonator No.8

      Unit

      1

      1

      2

      2

      2

      2

       

       

       

       

       

       

       

      -.Double wire

      m

      2

      4

      6

      10

      20

      30

       

       

       

       

       

       

       

      - Fabric for wrapping explosive amount

      m2

       

       

      0.40

      1.00

      1.00

      1.00

       

       

       

       

       

       

       

      - Barbed wire Φ 3mm

      Kg

       

      0.10

      0.15

      0.20

      0.20

      0.20

       

       

       

       

       

       

       

      - Signboard, prohibition sign

      Unit

      0.08

      0.08

      0.08

      0.08

      0.08

      0.08

       

       

       

       

       

       

       

      - Other materials

      % material

      1.00

      1.00

      1.00

      1.00

      1.00

      1.00

       

       

       

       

       

       

       

      Labor:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 7/10

      Work

      2.04

      2.04

      2.04

      2.34

      2.34

      2.34

       

       

       

       

       

       

       

      - Worker grade of professional serviceman 8/10

      Work

      0.34

      0.34

      0.34

      0.39

      0.39

      0.39

       

       

       

       

       

       

       

      Performance machinery:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Ohmmeter

      Ca

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

       

       

       

       

       

       

       

      - Detonating machine

      Ca

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

      0.014

       

       

       

       

       

       

       

      - Medium-size rubber boat

      Ca

      0.17

      0.17

      0.17

      0.19

      0.19

      0.19

       

       

       

       

       

       

       

      - Small-size boat

      Ca

      0.34

      0.34

      0.34

      0.39

      0.39

      0.39

       

       

       

       

       

       

       

      - Diving equipment

      Ca

      0.08

      0.08

      0.08

      0.10

      0.10

      0.10

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

       

       

       

       

       

      Note:

      1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

      - When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

      - When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

      - When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

      2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

       

      ANNEX

      NORM OF COST OF INVESTIGATION AND SURVEY TO PREPARE PLAN AND ESTIMATE; INSPECT QUALITY OF DETECTION AND DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS

      Scope of application:

      - Investigating and surveying to prepare plan and estimate for detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      - Assessing plan and estimate of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      - Inspecting and appraising quality of works of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      Contents of work:

      - Investigating and collecting data on topography, geology, hydrology, population and reality of bombs and mine in the areas. Surveying signal density, types of boms, mines and explosive objects in the basic areas to prepare plans and estimate (practicing the detection and destruction of boms, mines and explosive objects at surveying locations, each location usually has a size (20x20)m. The total surveyed areas account for 1% of the total area of works of detection of boms, mines and explosive objects

      - Preparing and assessing plan and estimate of detection and destruction of boms, mines and explosive objects for works or works items.

      - Inspecting and appraising quality of works of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

      Unit: percentage over value of approved estimate of building and installation

      NO.

      TYPES OF TOPOGRAPHY

      COST NORM(%)

      COST NORM(%)

      TOTAL (%)

       

       

      Investigating, surveying and preparing plan and estimate

      Inspecting and appraising quality of works

       

       

      1

      Open plain

      2.00

      1.00

      3.00

       

      2

      Địa hình đô thị, khu dân cư Urban centers and residential areas

      2.50

      1.00

      3.50

       

      3

      Midland or forest of type I

      3.00

      1.00

      4.00

       

      4

      Forest of type II

      3.50

      1.00

      4.50

       

      5

      Forest of type III

      4.00

      1.00

      5.00

       

      6

      Forest of type IV

      4.50

      1.00

      5.50

       

      7

      Underwater topography

      3.00

      1.00

      4.00

       

      Note: The cost for appraisal of plan and estimate is prorated as per value of total estimate:

      1. When the total value is less than 1 billion dong, then the cost is 0.5%

      2. When the total value is less than 3 billion dong, then the cost is 0.3%

      3. When the total value is from 3 billion dong or more, then the cost is 0.2%

       

      TABLE OF CONTENTS

      Code

      Content

      Page

       

      PART 1. EXPLANATION AND GENERAL PROVISIONS

       

      1

      Estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects

       

      2

      Estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects is defined by the grounds

       

      3

      Consumption of materials, labor và performance machinery

       

      4

      Contents of Volume of estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects

       

      5

      Other provisions

       

      6

      Applicable provisions

       

      7

      Classification of signal density areas for norm decision

       

       

      PART II. ESTIMATED NORM

       

       

      CHAPTER I. SITE CLEARANCE

       

      010.0100

      Site clearance by hands

       

      010.0110

      Areas having minefields

       

      010.0120

      Areas having no minefield

       

      010.0200

      Site clearance by hands with gas or oil burning

       

      010.0300

      Removal of barbed wire fence with explosive

       

       

      CHAPTER II. DETECTION AND DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS ON THE GROUND

       

      020.0100

      Detection, digging and handling of boms, mines and explosive objects by hands up to a depth of 7cm

       

      020.0200

      Inspection and on the spot destruction of boms, mines and explosive objects up to a depth of 7cm

       

      020.0300

      Detection of boms, mines and explosive objects with mine detector up to a depth of 30 cm

       

      020.0310

      Areas having minefields

       

      020.0320

      Areas having no minefield

       

      020.0400

      Digging, inspection and handling of signals up to a depth of 30 cm

       

      020.0500

      Inspecting and destructing on the spot boms, mines and explosive objects which cannot be collected or strange explosive objects up to a depth of 30cm

       

      020.0600

      Detection with bomb detector at a depth from 0.3-3m to 5m or 10m

       

      020.0700

      Digging soil, inspecting and handling signals up to a depth of 3m

       

      020.0800

      Digging soil, inspecting and handling signals up to a depth of 5m

       

      020.0900

      Digging soil, inspecting and handling signals of boms, mines and explosive objects up to a depth of 10m

       

      020.1000

      On the spot destruction by explosion of boms, mines and explosive objects on the ground

       

       

      CHAPTER III. DEDETECTION AND DESTRUCTION OF UNDERWATER BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS

       

      030.0100

      Detection of underwater boms, mines and explosive objects with bomb detector up to a depth of 0.5m from the water bottom

       

      030.0200

      Detection of underwater boms, mines and explosive objects with bomb detector of various types at a depth from 0.5-3m or up to 5m from the water bottom

       

      030.0300

      Marking of underwater signals (applicable to the depths up to 0.5-3m or 5m from the water bottom)

       

      030.0400

      Diving to inspect and handle the underground signals at a depth to 0.5m from water bottom

       

      030.0500

      Diving to inspect and handle the underground signals at a depth from 0.5-1m from water bottom

       

      030.0600

      Diving to inspect and handle the underground signals at a depth >1-3m  from water bottom

       

      030.0700

      Diving to inspect and handle the underground signals at a depth >1-5m  from water bottom

       

      030.0800

      On-the-spot destruction by explosion of underwater boms, mines and explosive objects

       

       

      Annex. Norm of cost of investigation and survey to prepare plan and estimate; inspect quality of detection and destruction of boms, mines and explosive objects

       

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu117/2007/QĐ-BQP
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Quốc phòng
                                Ngày ban hành30/07/2007
                                Người kýNguyễn Khắc Nghiên
                                Ngày hiệu lực 14/08/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 5904/VPCP-QHQT ngày 21/10/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc trả lời thư của IMF
                                                      • Quyết định 37/2002/QĐ-UB phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường tỉnh Cần Thơ đến năm 2010
                                                      • Thông tư 07/2000/TT-BCN hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
                                                      • Quyết định 120/1999/QĐ-TTg phê duyệt đề án phát triển điều đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6329:1997 (CAC/RM 4 : 1969) về Đường – Xác định sunfua đioxit (theo phương pháp của Monier-Williams)
                                                      • Quyết định 207/LĐTBXH-QĐ năm 1993 về việc phát hành, quản lý và sử dụng bản hợp đồng lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Nghị quyết 105/NQ-CP năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 2809/VPCP-QHĐP năm 2021 về tình hình thực hiện Thông báo 71/TB-VPCP và kiến nghị của Ủy ban Dân tộc do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ