Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    35000





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1140/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
      Ngày ban hành24/04/2020
      Người kýLâm Hoàng Nghiệp
      Ngày hiệu lực 24/04/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH SÓC TRĂNG

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1140/QĐ-UBND

      Sóc Trăng, ngày 24 tháng 4 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 42/TTr-STP ngày 22 tháng 4 năm 2020,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.

      Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng và các thủ tục “Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài”, thủ tục “Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài” và thủ tục “Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi” được ban hành kèm theo Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
      - Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
      - Trung tâm Phuc vụ hành chính công;
      - Lưu: VT.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lâm Hoàng Nghiệp

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1140/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

      PHẦN I.

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG

      STT

      Tên thủ tục hành chính

      Số trang

      1

      Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

       

      2

      Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

       

      Tổng cộng: 02 thủ tục

      PHẦN II.

      NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG

      01. Thủ tục: Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

      - Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)

      + Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây (Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).

      + Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu đăng ký lại.

      - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng. (sửa đổi, bổ sung)

      - Thành phần, số lượng hồ sơ:

      Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.

      * Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp

      - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

      - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.04

      - Lệ phí: Không

      - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài. (sửa đổi, bổ sung)

      - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

      + Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;

      + Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.

      - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

      + Luật nuôi con nuôi 2010;

      + Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

      + Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

      + Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

      + Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

      + Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu con nuôi;

      + Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

       

      Mẫu TP/CN-2011/CN.04

      Ảnh 4x 6 cm
      (chụp chưa quá 6 tháng)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Ảnh 4x 6 cm
      (chụp chưa quá 6 tháng)

       

      TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI

      Kính gửi:1 ...................................................................

      .......................................................................................

      Chúng tôi /tôi là:

       

      Ông

      Bà

      Họ và tên

       

       

      Ngày, tháng, năm sinh

       

       

      Nơi sinh

       

       

      Dân tộc

       

       

      Quốc tịch

       

       

      Nơi thường trú

       

       

      Số Giấy CMND/Hộ chiếu

       

       

      Nơi cấp

       

       

      Ngày, tháng, năm cấp

       

       

      Địa chỉ liên hệ

       

       

      Điện thoại/fax/email

       

       

      Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:

      Họ và tên: .........................................................................................Giới tính: ............................

      Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................

      Nơi sinh: ......................................................................................................................................

      Dân tộc: ..............................................................................Quốc tịch: .......................................

      Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………..

      …………………………………………………………………………………………………………….

      Phần khai về bên giao con nuôi trước đây2:

       

      Ông

      Bà

      Họ và tên

       

       

      Ngày, tháng, năm sinh

       

       

      Nơi sinh

       

       

      Dân tộc

       

       

      Quốc tịch

       

       

      Nơi thường trú/tạm trú

       

       

      Số Giấy CMND/Hộ chiếu

       

       

      Nơi cấp

       

       

      Ngày, tháng, năm cấp

       

       

      Địa chỉ liên hệ

       

       

      Điện thoại/fax/email

       

       

      Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi3:.................................................................................

      Tên cơ sở nuôi dưỡng: ....................................................................................................................

      Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ..............................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: .....................................................................................

      .............................................................................................ngày..............tháng..............năm..........

      Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

      Đề nghị....................................................................................... đăng ký.

       

       

      …………, ngày…tháng…năm….
      Người khai
      (Ký, ghi rõ họ tên)

       

      Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4

      Tôi tên là................................sinh năm .........

      Số CMND...................................., cư trú tại...................................................................

      .......................................................................

      Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.

      ................, ngày..........tháng......... năm...........
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Xác nhận của Người làm chứng thứ hai

      Tôi tên là.............................. sinh năm ...........

      Số CMND...................................., cư trú tại....................................................................

      ........................................................................

      Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.

      .............., ngày..........tháng......... năm...........
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      ________________

      1 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

      2 Nếu có được các thông tin này.

      3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.

      4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.

       

      02. Thủ tục: Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

      - Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)

      + Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú (Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);

      + Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;

      + Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;

      + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài;

      + Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.

      + Trường hợp từ chối thì Sở Tư pháp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng, (sửa đổi, bổ sung)

      - Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)

      Hồ sơ của người nhận con nuôi:

      + Đơn xin nhận con nuôi;

      + Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

      + Phiếu lý lịch tư pháp;

      + Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

      + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

      + Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.

      Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

      + Giấy khai sinh;

      + Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

      + Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

      + Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

      + Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      - Thời hạn giải quyết:

      + Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

      + Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.

      - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.

      + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.

      - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

      - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      + Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);

      + Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.06.

      - Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường hợp. (sửa đổi, bổ sung)

      - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.

      - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:

      + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

      + Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

      + Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

      + Có tư cách đạo đức tốt.

      Các trường hợp không được nhận con nuôi

      + Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

      + Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

      + Đang chấp hành hình phạt tù;

      + Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

      Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:

      + Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;

      + Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

      - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

      + Luật nuôi con nuôi 2010;

      + Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

      + Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

      + Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

      + Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

      + Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

      + Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

       

      Mẫu TP/CN-2014/CN.02

      Ảnh 4x 6 cm

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Ảnh 4x 6 cm

      ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
      (Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

      Kính gửi:4 …………………………………………………..

      ……………………………………………………………

      Chúng tôi/tôi là:

       

      Ông

      Bà

      Họ và tên

       

       

      Ngày, tháng, năm sinh

       

       

      Nơi sinh

       

       

      Dân tộc

       

       

      Quốc tịch

       

       

      Nghề nghiệp

       

       

      Nơi thường trú

       

       

      Số Giấy CMND/Hộ chiếu

       

       

      Nơi cấp

       

       

      Ngày, tháng, năm cấp

       

       

      Địa chỉ liên hệ

       

       

      Điện thoại/fax/email

       

       

      Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

      Họ và tên: ……………………………………………………….Giới tính:………………….

      Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………….

      Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………

      Dân tộc: ………………………………Quốc tịch: ………………………………………..

      Tình trạng sức khoẻ: …………………………………………………………………….

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………

      Nơi đang cư trú:

      □ Gia đình:

       

      Ông

      Bà

      Họ và tên

       

       

      Ngày, tháng, năm sinh

       

       

      Địa chỉ liên hệ

       

       

      Điện thoại/fax/email

       

       

      Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi

       

       

      □ Cơ sở nuôi dưỡng5: ……………………………………………………………………………………..

      ………………………………………………………………………………………………………………..

      Lý do nhận con nuôi: ………………………………………………………………………………………

      ………………………………………………………………………………………………………………..

      ………………………………………………………………………………………………………………..

      Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho …………………………………………………………………………………………….6 nơi chúng tôi/tôi thường trú.

      Đề nghị7 ………………………………………………………………………… xem xét, giải quyết.

       

      ........, ngày …….. tháng …… năm………..

      ÔNG
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      BÀ
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      _______________

      4 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

      5 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.

      6 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

      7 Như kính gửi.

       

      Mẫu TP/CN-2011/CN.06

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

      PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

      1. Ông:

      Họ và tên: ......................................................................................... Ngày sinh: .............................

      Nơi sinh: ...........................................................................................................................................

      Số Giấy CMND: ...................................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ................

      Nghề nghiệp: ...................................................................................................................................

      Nơi thường trú: ...............................................................................................................................

      Tình trạng hôn nhân8: ……………………………………………………………………………………..

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      2. Bà:

      Họ và tên: ....................................................................................... Ngày sinh: …………………..

      Nơi sinh: ......................................................................................................................................

      Số Giấy CMND: ................................... Nơi cấp: ................................ Ngày cấp .......................

      Nghề nghiệp: .................................................................................................................................

      Nơi thường trú: .............................................................................................................................

      Tình trạng hôn nhân9: ……………………………………………………………………………………..

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      3. Hoàn cảnh gia đình10: ................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      4. Hoàn cảnh kinh tế:

      - Nhà ở: ............................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      - Mức thu nhập: ...............................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      …………………………………………………………………………………………………………………

      - Các tài sản khác: ............................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

       

      ........, ngày …….. tháng …… năm………..

      Ông
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Bà
      (Ký, ghi rõ họ tên)

       

      Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:

      ..........................................................................................................................................................

      ..........................................................................................................................................................

      ..........................................................................................................................................................

      ..........................................................................................................................................................

      ..........................................................................................................................................................

      ...........................................................................................................................................................

       

       

      ..............., ngày...........tháng............ năm.........
      Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
       (Ký, ghi rõ họ tên)

       

      Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch11:

      ........................................................................................................................................................

      ........................................................................................................................................................

      .......................................................................................................................................................

      ........................................................................................................................................................

      ........................................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................................

       

       

      ..............., ngày...........tháng............ năm.........
      Người xác minh
      (Ký, ghi rõ họ tên)

       

      Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn

      ..............., ngày...........tháng............ năm.........
      TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
      (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

      _______________

      8 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.

      9 Khai như chú thích 1.

      10 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.

      11 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1140/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
                                Ngày ban hành24/04/2020
                                Người kýLâm Hoàng Nghiệp
                                Ngày hiệu lực 24/04/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Công văn 1447/KTKĐCLGD-KT năm 2015 về tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông năm 2016 do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
                                                      • Kết luận 86/KL-TTrB năm 2016 về thanh tra an toàn thực phẩm, mỹ phẩm, chất lượng thuốc, quản lý chất thải y tế và hành nghề y tư nhân tại Sở Y tế Hà Nội do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 6410/VPCP-CN năm 2021 về rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị quyết 66/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 24/KH-BCTNCT thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi năm 2016 do Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội Nông dân Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020″ theo Quyết định 2045/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
                                                      • Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ