Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1117/QĐ-BNN-TCTL năm 2020 về Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    36941





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1117/QĐ-BNN-TCTL
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành27/03/2020
      Người kýNguyễn Hoàng Hiệp
      Ngày hiệu lực 27/03/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1117/QĐ-BNN-TCTL

      Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI

      BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

      Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

      Điều 3. Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - BT. Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Các Bộ tC, KHĐT;
      - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
      - Sở NNPTNT các tỉnh, TP;
      - Các Vụ KH, TC;
      - Lưu: Văn thư, TCTL.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Nguyễn Hoàng Hiệp

       

      KẾ HOẠCH

      NÂNG CAO NĂNG LỰC
      QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI

      (Kèm theo Quyết định số: 1117 /QĐ-BNN-TCTL ngày 27 / 3 /2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

       

      Mục lục

      I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ BAN HÀNH KẾ HOẠCH

      1.1. Sự cần thiết ban hành kế hoạch

      1.2. Cơ sở pháp lý xây dựng và ban hành kế hoạch

      II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH

      2.1. Quan điểm

      2.2. Mục tiêu

      III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

      3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi

      3.2. Hoàn thiện, hiện đại hóa mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng

      3.3. Tăng cường năng lực, đổi mới công tác quản lý, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng

      3.4. Hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật quan trắc KTTV chuyên dùng thủy lợi

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      4.1. Phạm vi của Kế hoạch

      4.2. Thời gian thực hiện của Kế hoạch

      4.3. Kinh phí thực hiện

      4.4. Lộ trình thực hiện

      4.5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

      Phụ lục

       

      I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ BAN HÀNH KẾ HOẠCH

      1.1. Sự cần thiết ban hành kế hoạch

      Trong việc vận hành các công trình thủy lợi, bên cạnh số liệu được cung cấp bởi  hệ thống khí tượng, thủy văn quốc gia, số liệu của hệ thống khí tượng, thủy văn chuyên dùng thủy lợi đóng vai trò thiết yếu, giúp công trình thủy lợi vận hành an toàn, hiệu quả, bảo đảm phát huy hết năng lực thiết kế. Đồng thời, thông tin khí tượng, thủy văn (KTTV) chuyên dùng còn được sử dụng trong công tác dự báo nguồn nước, hỗ trợ chỉ đạo để phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác.

      Thực tế, hầu hết các công trình thủy lợi đều có bố trí cột thủy trí để quan trắc mực nước; một số công trình thủy lợi lớn có các trạm quan trắc mưa. Theo số liệu thống kê của 42 tỉnh, thành phố, hiện hệ thống KTTV chuyên dùng của ngành thủy lợi như sau: Đo mực nước tại 1.048 vị trí (952 vị trí đo thủ công và 96 vị trí đo tự động); đo độ mặn tại 147 vị trí (142 vị trí đo thủ công và 5 vị trí đo tự động); đo mưa tại 699 vị trí (519 vị trí đo độc lập, 180 vị trí đo mưa chung với trạm đo mực nước và độ mặn; 528 vị trí đo bằng thủ công, 171 vị trí đo tự động).

      Nhìn chung, hệ thống quan trắc KTTV chuyên dùng toàn quốc chưa đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng. Sự phân bố của các trạm quan trắc rất không đồng đều theo không gian, tập trung khá dày ở vùng đồng bằng, vùng ven biển; mật độ thưa ở các vùng núi cao, nơi thường có lượng mưa biến động mạnh. Tình trạng này làm ảnh hưởng đến chất lượng công tác dự báo, cảnh báo và sử dụng số liệu KTTV phục vụ việc điều hành bảo đảm an toàn các hồ chứa nước.

      Bên cạnh đó, phần lớn các thiết bị quan trắc đều vận hành thủ công, dẫn đến số liệu quan trắc không chính xác, kịp thời và tính kết nối trong hệ thống, vùng, liên vùng rất hạn chế. Đến nay, mức độ tự động hóa các trạm quan trắc vẫn còn chậm: Trạm khí tượng tự động mới đạt 18,04%, đo mưa tự động đạt 49,27%, khí tượng cao không đạt 66,67%, thủy văn (đo mực nước) đạt 42,09%, thủy văn (đo lưu lượng nước) đạt 31,33% trên tổng số các trạm từng loại. Ngoài ra, việc lưu trữ số liệu vẫn thô sơ, dẫn đến việc khai thác, sử dụng gặp nhiều khó khăn.

      Với ảnh hưởng của tình hình biến đổi khí hậu, các hoạt động phát triển kinh tế xã hội, nguồn nước ngày càng biến đổi theo hướng bất lợi, cực đoan, làm ảnh hưởng đến việc vận hành công trình thủy lợi, là nguyên nhân xuất hiện ngày càng nhiều hình thái thủy văncực đoan như hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng. Chính vì vậy, việc tăng cường năng lực của hệ thống khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong thời gian tới là hết sức cần thiết, sẽ là công cụ đắc lực phục vụ vận hành công trình thủy lợi, góp phần thực hiện hiệu quả các giải pháp phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng.

      1.2. Cơ sở pháp lý xây dựng và ban hành kế hoạch

      - Điều 56, Luật Thủy lợi quy định trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: "Tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, dự báo, cảnh báo về hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng, diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi, bờ sông, bờ biển; số lượng, chất lượng nước liên quan đến công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác".

      - Luật Khí tượng Thủy văn, Chương II:  Quản lý, khai thác mạng quan trắc khí tượng thủy văn:

      + Điều 10: “Mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng thực hiện quan trắc khí tượng thủy văn theo mục đích riêng do bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân xây dựng, quản lý và khai thác theo quy định của pháp luật”;

      + Điều 12: “Bộ, ngành, địa phương lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng khi có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo mục đích riêng”;

      + Điều 13: “Quan trắc khí tượng thủy văn của các chủ công trình: Các công trình khi xây dựng, khai thác chịu tác động hoặc gây tác động đến điều kiện khí tượng thủy văn mà có khả năng ảnh hưởng đến an toàn, tính mạng, tài sản của cộng đồng thì chủ công trình phải tổ chức quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại khoản 5 Điều này”;

      - Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước, tại Điều 15 quy định về trách nhiệm, nội dung, chế độ quan trắc khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;

      - Quyết định số 25/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Điều 2, mục đ về tưới tiêu và công trình thủy lợi: “Tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát về hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi, số lượng, chất lượng nước; khảo sát, đánh giá, kiểm kê nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước phục vụ sản xuất, dân sinh”;

      - Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

      - Quyết định số 2044/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ban hành Kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 thực hiện Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia;

      - Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án: Hiện đại hóa công nghệ dự báo và mạng lưới quan trắc KTTV, giai đoạn 2010-2012;

      - Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8304:2009: Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi;

      - Thông tư 30/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018, Quy định kỹ thuật về quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.

      II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH

      2.1. Quan điểm

      Mạng lưới KTTV chuyên dùng phải được xây dựng phù hợp với quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

      Việc tăng cường mạng lưới KTTV chuyên dùng phải có tính kế thừa, tận dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có; sửa chữa, nâng cấp hoặc đầu tư xây dựng mới các trạm, điểm quan trắc phải tập trung, tránh dàn trải, đáp ứng đủ nhu cầu cung cấp thông tin phục vụ quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi và các nhu cầu có liên quan khác.

      Hệ thống thu thập, truyền tải và chia sẻ dữ liệu quan trắc là hệ thống mở, đủ điều kiện bổ sung, nâng cấp và hoàn thiện, bảo đảm thông suốt từ trung ương đến địa phương theo sự quản lý thống nhất của cơ quan có thẩm quyền, đáp ứng yêu cầu vận hành công trình thủy lợi, phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, ô nhiễm nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước.

      Việc đầu tư lắp đặt thiết bị, hiện đại hóa mạng lưới được thực hiện từng bước, phù hợp với nhu cầu sử dụng và nguồn lực đầu tư; khuyến kích đa dạng hóa hình thức đầu tư, kết hợp được giữa Nhà nước, doanh nghiệp và tư nhân.

      2.2. Mục tiêu

      a) Mục tiêu tổng quát

      Nâng cao năng lực của hệ thống KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, bảo đảm đủ công cụ, thiết bị quan trắc theo quy định hiện hành, từng bước nâng cấp tự động hóa, bảo đảm phục vụ công tác quản lý, vận hành, phục vụ chỉ đạo, điều hành phòng, chống lũ, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, giám sát chất lượng nước trong công trình thủy lợi đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước.

      b) Mục tiêu cụ thể

      Đến năm 2025, hoàn thiện cơ sở dữ liệu (CSDL) KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với một số cơ dở dữ liệu chuyên ngành khác, từng bước lắp đặt hệ thống tự động hóa đo đạc hoặc thuê cung cấp dịch vụ đo đạc tự động, xây dựng hệ thống thu thập, truyền số liệu, CSDL và chia sẻ thông tin qua mạng internet, có kết nối ở mức độ phù hợp với hệ thống KTTV Quốc gia.

      Đến năm 2030, hoàn thành việc đo đạc tự động số liệu KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; kết nối CSDL KTTV chuyên dùng với CSDL chuyên ngành khác và hệ thống thông tin điện tử của mạng lưới KTTV Quốc gia.

      III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

      3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi

      3.1.1.Nhiệm vụ:Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin KTTV chuyên dùngbảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin vào hiện đại hóa quản lý, thu thập, chia sẻ và khai thác số liệu.

      3.1.2. Giải pháp: Thực hiện các công việc sau:

      - Điều tra thu thập hiện trạng hệ thống KTTV chuyên dùng và thu thập số liệu đã quan trắc trong quá khứ phục vụ xây dựng CSDL;

      - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dựa trên công nghệ quản lý không gian hiện đại, trực quan, dễ quản lý, truy cập, khai thác và sử dụng thông tin;

      - Xây dựng các công cụ kết nối tự động thu nhận thông tin từ các trạm đo đạc tự động, chia sẻ thông tin và số liệu KTTV chuyên dùng với Tổng cục KTTV và nhận thông tin số liệu từ mạng lưới KTTV quốc gia;

      - Tăng cường các công cụ thu thập dữ liệu của các trạm quan trắc thủ công (cập nhật từ bàn phím, email, SMS,...), bảo đảm thu thập toàn bộ dữ liệu khí tượng thủy văn được quan trắc;

      - Ứng dụng các phần mềm bản đồ, GIS như ArcGIS, QGIS, MapInfo… xây dựng cơ sở dữ liệu, phát triển cơ sở dữ liệu trực tuyến WebGIS.

      3.2. Hoàn thiện, hiện đại hóa mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng

      3.2.1. Nhiệm vụ: 

      a)Tổ chức thu thập số liệu, quan trắc đầy đủ các yếu tố bắt buộc sau:

      - Đối với công trình đầu mối của các hệ thống thủy lợi ở đồng bằng: (i) lượng mưa tại công trình; (ii) Mực nước thượng, hạ lưu công trình; (iii) chất lượng nước tại thượng lưu công trình đầu mối và (iv) độ mặn tại thượng lưu sông trình đầu mối (đối với vùng có ảnh hưởng của xâm nhập mặn);

      - Đối với hồ chứa nước: (i) Lượng mưa tại công trình đầu mối và trên lưu vực; (ii) mực nước hồ, mực nước hạ lưu cống lấy nước, tràn xả lũ, (iii) chất lượng nước hồ và (iv) lưu lượng nước tại nhánh sông suối lớn chảy đến hồ chứa;

      - Đối với kênh dẫn: (i) mực nước thượng hạ lưu tại các công trình trên kênh, (ii) chất lượng nước và (iii) độ mặn (nếu cần);

      - Đối với khu tưới, tiêu: (i) lượng mưa; đối với vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước quan trắc thêm (ii) các yếu tố khí tượng như nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, số giờ nắng; (iii) mực nước ngầm;

      - Đối với các khu vực khô hạn ngoài phạm vi công trình thủy lợi: (i) lượng mưa, (ii) mực nước ngầm.

      b) Nâng cấp, lắp đặt hoàn thiện thiết bị quan trắc cho các hồ chứa nước, đập dâng:

      - 1.408 trạm quan trắc lượng mưa trên lưu vực, 2.060 trạm đo mực nước tại thượng hạ lưu cống, tràn xả lũ, 449 trạm đo chất lượng nước thuộc 1.030 hồ chứa lớn, hồ có cửa van tràn xả lũ;

      - 1.564 trạm quan trắc lượng mưa trên lưu vực, 3.060 trạm đo mực nước tại thượng hạ lưu cống, tràn xả lũ thuộc 1.530 hồ chứa vừa;

      - 8.746 trạm quan trắc mực nước tại thượng hạ lưu cống, tràn xả lũ thuộc 3.954 hồ chứa nhỏ và 419 đập dâng có chiều cao từ 5m trở lên;

      - Khuyến khích quan trắc lưu lượng tại các nhánh sông suối lớn (Flv>100 km2) chảy vào hồ chứa.

      c) Nâng cấp, lắp đặt hoàn thiện thiết bị quan trắc cho các công trình thủy lợi (không bao gồm hồ chứa nước, đập dâng) thuộc 110 hệ thống thủy lợi lớn và vừa, có diện tích tưới, tiêu thiết kế trên 2.000 ha (trong đó, có khoảng 20 hệ thống chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn). Cụ thể, số lượng trạm quan trắc như sau:

      - 481 trạm đo mực nước thượng, hạ lưu công trình đầu mối, công trình điều tiết lớn trên kênh;

      - 96 trạm đo độ mặn tại thượng lưu các cửa lấy nước chính và các điểm khống chế trong hệ thống thuộc vùng ảnh hưởng của xâm nhập mặn;

      - 334 trạm đo chất lượng nước ở thượng lưu cửa lấy nước và các điểm khống chế trong hệ thống;

      - 235 trạm đo mưa trong lưu vực;

      - Khuyến khích quan trắc lượng mưa và các yếu tố khí tượng tại mặt ruộng của các vùng khô hạn và các khu vực canh tác nông nghiệp ngoài phạm vi công trình thủy lợi.

      d) Quan trắc tự động: Từng bước trang bị hệ thống giám sát, đo đạc tự động bảo đảm đáp ứng được yêu cầu chỉ đạo, điều hành bảo đảm nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và dân sinh.

      3.2.2. Giải pháp:

      a) Duy trì hoạt động các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng hiện có, thực hiện việc ghi chép, lưu trữ số liệu theo quy định;

      b) Bổ sung, nâng cấp các trạm đo thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc các chỉ tiêu về khí tượng, thủy văn chuyên dùng;

      c) Lắp đặt các trạm quan trắc tự động hoặc thuê dịch vụ quan trắc, cung cấpdữ liệu khí tượng thủy văn, chuyên dùng.

      3.3. Tăng cường năng lực, đổi mới công tác quản lý, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng

      3.3.1. Nhiệm vụ:Tổ chức khai thác mạng lưới khí tượng, thủy văn chuyên dùng đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cung cấp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh.

      3.3.2. Giải pháp:

      - Đa dạng hóa hình thức quản lý, khai thác mạng lưới khí tượng, thủy văn; chú trọng mở rộng thực hiện việc mua dữ liệu, thuê dịch vụ quản lý thiết bị, cung cấp dữ liệu;

      - Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ, nhất là đối với đội ngũ cán bộ quản lý vận hành hệ thống công trình thủy lợi trong việc khai thác, sử dụng số liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng trong công tác vận hành công trình thủy lợi đảm bảo an toàn, hiệu quả;

      - Xây dựng bộ phận chuyên trách có đủ kiến thức chuyên môn về tin học, kiến thức chuyên ngành để cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu;

      - Xây dựng quy chế khai thác cơ sở dữ liệu, nghiên cứu cơ chế thu phí khai thác tài liệu theo các quy định hiện hành, đảm bảo cơ sở dữ liệu luôn được cập nhật.

      3.4. Hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật quan trắc KTTV chuyên dùng thủy lợi

      3.4.1. Nhiệm vụ: Hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, đơn giá định mức, bảo đảm đủ cơ sở để áp dụng thực hiện việc thu thập dữ liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu, nâng cấp, xây dựng, thuê dịch vụ quản lý, quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng.

      3.4.2. Giải pháp:

      - Rà soát các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức, sổ tay hướng dẫn liên quan đến quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng;

      - Sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức, sổ tay hướng dẫn để hoàn thiện;

      - Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, việc đo đạc, lưu trữ, khai thác và sử dụng số liệu khí tượng, thủy văn chuyên dùng phải được thực hiện theo đúng quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;

      - Với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại ngày nay, đã có nhiều ứng dụng hiệu quả trong việc đo đạc, truyền dẫn, lưu trữ, khai thác và sử dụng các tài liệu khí tượng, thủy văn chuyên dùng.

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      4.1. Phạm vi của Kế hoạch

      Trong phạm vi các hệ thống công trình thủy lợi trên toàn quốc.

      4.2. Thời gian thực hiện của Kế hoạch

      Từ năm 2020 tới năm 2030.

      4.3. Kinh phí thực hiện

      4.3.1. Nguồn vốn từ Trung ương

      - Thực hiện việc xây dựng khung cơ sở dữ liệu, hệ thống liên kết thông tin KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên phạm vi toàn quốc.

      - Hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn công trình do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý thông qua việc lồng ghép các dự án đầu tư xây dựng công trình.

      - Thuê một số dịch vụ cung cấp số liệu khí tượng, thủy văn quốc gia, hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng năm thực hiện các nhiệm vụ đặc thù.

      4.3.2.Nguồn vốn do các địa phương quản lý

      - Hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn công trình do địa phương quản lý thông qua các dự án đầu tư xây dựng công trình.

      - Hỗ trợ chi phí quản lý, vận hành cho các đơn vị quản lý.

      4.3.3. Nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi:

      - Hoàn thiện, hiện đại hóa mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý;

      - Chi phí vận hành, duy trì hoạt động của trạm khí tượng, thủy văn chuyên dùng từ chi phí phòng, chống thiên tai, quản lý, vận hành công trình thủy lợi.

      4.4. Lộ trình thực hiện

      a) Đến hết năm 2020: Tổ chức điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng thủy lợi, thu thập số liệu đã quan trắc để phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

      b) Giai đoạn từ năm 2021-2025: Bổ sung các trạm đo mực nước thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc; xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, từng bước kết nối với cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác và của ngành khí tượng thủy văn; lắp đặt các trạm quan trắc tự động hoặc thuê dịch vụ quan trắc khí tượng thủy văn cho các công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý; các công trình hồ chứa có cửa van điều tiết lũ, công trình hồ chứa nước lớn, công tưới, tiêu lớn và các vị trí trong mạng lưới kiểm soát nguồn nước liên vùng, vùng có quy mô lớn; hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật, đào tạo nâng cao năng lực quan trắc KTTV chuyên dùng.

      c) Giai đoạn từ năm 2026-2030: Duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối với cơ sở dữ liệu liên ngành; hoàn thiện lắp đặt các trạm quan trắc tự động hoặc thuê dịch vụ quan trắc khí tượng thủy văn cho các công trình thủy lợi.

      4.5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

      4.5.1. Trách nhiệm của Tổng cục Thủy lợi

      a) Điều phối chung thực hiện Kế hoạch theo đúng lộ trình, hằng năm tổ chức tổng kết, báo cáo Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      b) Chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng, thủy văn chuyên dùng thủy lợi trên phạm vi toàn quốc.

      c) Tổ chức xây dựng kế hoạch hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn đối với công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý thông qua việc lồng ghép các dự án đầu tư xây dựng công trình và các nguồn kinh phí khác.

      d) Tổ chức thuê một số dịch vụ cung cấp số liệu khí tượng, thủy văn quốc gia, hệ thống khí tượng, thủy văn chuyên dùng từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng năm thực hiện các nhiệm vụ đặc thù.

      e) Chủ trì soạn thảo, hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng thủy lợi.

      4.5.2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trực thuộc Bộ

      a) Vụ Tài chính: Chủ trì, cân đối nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thủy lợi thực hiện thường xuyên hằng năm để thực hiện tăng cường hệ thống khí tượng, thủy văn chuyên dùng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện.

      b) Vụ Kế hoạch: Đề xuất lồng ghép việc hiện đại hóa hệ thống khí tượng, thủy văn chuyên dùng vào các chương trình, dự án từ nguồn vốn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

      c) Cục Quản lý xây dựng công trình: Lồng ghép việc lắp đặt các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng vào các dự án xây dựng công trình thủy lợi từ nguồn vốn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

      d) Vụ Khoa,Công nghệ và Môi trường:Tổ chức các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng thủy lợi.

      đ) Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ phối hợp với Tổng cục Thủy lợi, tổ chức thực hiện các công việc được giao.

      4.5.3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      a) Xây dựng kế hoạch tăng cường hệ thống khí tượng, thủy văn chuyên dùng theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện Kế hoạch.

      b) Bố trí kinh phí hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn công trình do địa phương quản lý thông qua các dự án đầu tư xây dựng công trình và hỗ trợ chi phí quản lý cho các đơn vị quản lý hệ thống khí tượng, thủy văn thuộc địa phương quản lý.

      4.5.4. Trách nhiệm của các chủ quản lý công trình thủy lợi

      a) Hoàn thiện thiết bị đo thủ công các chỉ tiêu khí tượng, thủy văn chuyên dùng cho toàn bộ công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý và tổ chức quan trắc theo đúng quy định hiện hành.

      b) Thực hiện việc thuê dịch vụ cung cấp khí tượng thủy văn chuyên dùng.

      Chi tiết về việc tổ chức thực hiện kế hoạch tại Phụ lục.

       

      PHỤ LỤC

      KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI
      (Kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      TT

      Nhiệm vụ

      Sản phẩm chính

      Thời gian thực hiện

      Tổ chức thực hiện

      Nguồn kinh phí thực hiện

      Chủ trì

      Phối hợp

      1

      Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin KTTV chuyên dùng

      1.1

      Điều tra thu thập hiện trạng hệ thống KTTV chuyên dùng thủy lợi và thu thập số liệu đã quan trắc trong quá khứ phục vụ xây dựng CSDL cho các hệ thống CTTL

      Báo cáo tổng hợp

      2020

      Tổng cục Thủy lợi

      Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam, Viện Quy hoạch thủy lợi, Viện Quy hoạch thủy lợi miền Nam, Sở NN&PTNT, các Chủ quản lý CTTL

      Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do Bộ NN&PTNT quản lý

      1.2

      Xây dựng khung CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với CSDL của ngành khí tượng thủy văn

      Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi

      2021-2025

      1.3

      Duy trì và cập nhật CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với CSDL chuyên ngành và liên ngành

      Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi được cập nhật, kết nối

      2026-2030

      2

      Hoàn thiện mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng, bao gồm việc quan trắc tự động

      2.1

      Bổ sung các trạm đo KTTV thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi phải yêu cầu quan trắc

      Các trạm KTTV chuyên ngành thủ công

      2021-2025

      Các chủ quản lý công trình

       

      Kinh phí bảo trì công trình

      2.3

      Lắp đặt các trạm quan trắc tự động hoặc thuê dịch vụ quan trắc KTTV cho các hệ thống thủy lợi do Bộ NN&PTNT quản lý, các CTTL lớn

      Các trạm KTTV tự động

      2021-2030

      Các chủ quản lý công trình

      Tổng cục Thủy lợi, các cơ quan sự nghiệp khoa học thuộc Bộ

      Chi phí quản lý, vận hành công trình; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù phục vụ cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

      2.4

      Lắp đặt các trạm quan trắc tự động hoặc thuê dịch vụ quan trắc KTTV cho các công trình địa phương quản lý

      Các trạm KTTV tự động

      2021-2030

      Chủ quản lý công trình

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      Chi phí quản lý, vận hành công trình

      3

      Tăng cường năng lực, đổi mới công tác quản lý, khai thác mạng lưới KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi

      3.1

      Tổ chức lớp đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ cán bộ quản lý vận hành hệ thống CTTL, xây dựng bộ phận chuyên trách quản lý CSDL

      Cán bộ được đào tạo, tập huấn

      2021-2025

      Tổng cục Thủy lợi

      Các cơ quan sự nghiệp khoa học thuộc Bộ

      Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do Bộ NN&PTNT quản lý

      3.4

      Xây dựng quy chế khai thác CSDL, cơ chế thu phí khai thác tài liệu

      Quy chế khai thác CSDL, quy chế thu phí khai thác tài liệu

      2021-2025

      Tổng cục Thủy lợi

      Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch

      Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do Bộ NN&PTNT quản lý

      4

      Bổ sung và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật; đào tạo nâng cao năng lực quan trắc KTTV chuyên dùng thủy lợi

      4.1

      Rà soát các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kĩ thuật, định mức, sổ tay hướng dẫn liên quan dến quan trắc KTTV chuyên dùng

      Báo cáo tổng hợp

      2020-2021

      Tổng cục Thủy lợi

      Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các cơ quan sự nghiệp khoa học thuộc Bộ

      Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do Bộ NN&PTNT quản lý

      4.2

      Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kĩ thuật, định mức, sổ tay hướng dẫn

      Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kĩ thuật, định mức, sổ tay hướng dẫn đã hoàn thiện

      2021-2025

      Tổng cục Thủy lợi

      Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các cơ quan sự nghiệp khoa học thuộc Bộ

      5

      Duy trì, cập nhật và kết nối CSDL KTTV chuyên dùng, hoàn thiện lắp đặt các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng hoặc dịch vụ quan trắc cho các công trình thủy lợi

       

      Duy trì, cập nhật và kết nối CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, hoàn thiện lắp đặt các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng hoặc dịch vụ quan trắc cho các CTTL

      CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, hệ thống quan trắc KTTV chuyên dùng hoàn thiện

      2026-2030

      Tổng cục Thủy lợi

      Vụ Tài chính, Sở NN&PTNT, các Chủ quản lý công trình

      Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do Bộ NN&PTNT quản lý; kinh phí quản lý công trình của các chủ quản quản lý công trình

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1117/QĐ-BNN-TCTL
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành27/03/2020
                                Người kýNguyễn Hoàng Hiệp
                                Ngày hiệu lực 27/03/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 17/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 51/2020/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
                                                      • Quyết định 21/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
                                                      • Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 37/CT-TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 08/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 6 Điều 17 Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND
                                                      • Quyết định 163/QĐ-TTg về giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ