Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1109/QĐ-BNV năm 2020 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    19994





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1109/QĐ-BNV
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Nội vụ
      Ngày ban hành21/12/2020
      Người kýLê Vĩnh Tân
      Ngày hiệu lực 21/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ NỘI VỤ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1109/QĐ-BNV

      Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 93/2019/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ

      BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

      Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ và Chánh Văn phòng Bộ.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ -CP (có Phụ lục chi tiết kèm theo).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về quỹ theo Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi Chính phủ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ trưởng;
      - Các đồng chí Thứ trưởng;
      - Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
      - Trung tâm Thông tin (đăng tải website);
      - Lưu: VT, Vụ TCPCP, VP (VTLT&KSTTHC).

      BỘ TRƯỞNG

      Lê Vĩnh Tân

       

      PHỤ LỤC

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 93/2019/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số
          /QĐ-BNV ngày    tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

      PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      TT

      Số hồ sơ TTHC

      Tên thủ tục hành chính

      Tên thủ tục hành chính thay thế

      Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

      Lĩnh vực

      Cơ quan thực hiện

      I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      1.

      1.003562

      Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

      Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ)

      2.

      2.001503

      Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ

      Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ)

      3.

      2.001499

      Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ

      Thủ tục công nhận thay đổi, bổ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ)

      4.

      1.003543

      Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ

      Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ)

      5.

      2.001492

      Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

      Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ)

      6.

       

      Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động

      Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ)

      7.

       

      Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ

      Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ)

      8.

      2.001421

      Thủ tục đổi tên quỹ

      Thủ tục đổi tên quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ)

      9.

       

      Thủ tục quỹ tự giải thể

      Thủ tục tự giải thể quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ)

      II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

      1.

      1.003822

      Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

      Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)

      2.

      2.001590

      Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ

      Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)

      3.

      2.001567

      Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ

      Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)

      4.

      1.003621

      Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ

      Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)

      5.

      1.003916

      Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

      Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)

      6.

       

      Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động

      Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)

      7.

       

      Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ

      Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)

      8.

      1.003879

      Thủ tục đổi tên quỹ

      Thủ tục đổi tên quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)

      9.

      1.003866

      Thủ tục quỹ tự giải thể

      Thủ tục tự giải thể quỹ

      Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

      Quản lý nhà nước về quỹ

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)

       

      Phần II

      NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      Mục 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      I. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Ban sáng lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện (sau đây gọi chung là quỹ) có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh, quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

      - Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ đủ điều kiện thì thụ lý trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật thì tham mưu Bộ Nội vụ trả lại hồ sơ.

      - Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ, qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu);

      - Dự thảo điều lệ quỹ;

      - Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên;

      - Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ;

      - Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ, nếu thành viên ban sáng lập quỹ và sáng lập viên thành lập quỹ thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;

      - Văn bản bầu các chức danh sáng lập quỹ; văn bản xác nhận trụ sở;

      - Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền có công chứng (nếu có);

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      40 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      - Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo Mẫu 1.1, Phụ lục I, Thông tư số 04/2020/TT-BNV);

      - Điều lệ mẫu của quỹ xã hội (theo Mẫu 1.2, Phụ lục I, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      - Điều lệ mẫu của quỹ từ thiện (theo Mẫu 1.3, Phụ lục I, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      a) Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

      b) Điều kiện thành lập quỹ:

      - Có mục đích hoạt động phù hợp: hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, công nghệ, cộng đồng và từ thiện, nhân đạo không vì mục đích lợi nhuận;

      - Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên là công dân Việt Nam: có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối với sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của tập thể của lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;

      - Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ;

      - Có hồ sơ thành lập quỹ.

      c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 6.500.000.000 (sáu tỷ năm trăm triệu đồng). Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi (trong trường hợp có đóng góp bằng tài sản).

      d) Quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:

      - Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 8.700.000.000 (tám tỷ bảy trăm triệu đồng).

      - Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.700.000.000 (ba tỷ bảy trăm triệu đồng).

      Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.

      đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.

      e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển quyền sở hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.

      g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương đối với quỹ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành lập về các nội dung chủ yếu sau đây:

      - Tên quỹ;

      - Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email hoặc website (nếu có) của quỹ;

      - Tôn chỉ, mục đích của quỹ;

      - Phạm vi hoạt động của quỹ;

      - Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;

      - Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở tài khoản;

      - Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;

      - Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng lập viên.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      II. THỦ TỤC CÔNG NHẬN QUỸ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ; có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà từng sáng lập viên cam kết đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ. Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

      - Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ đủ điều kiện thì thụ lý trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật thì tham mưu Bộ Nội vụ trả lại hồ sơ.

      - Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ, qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển tiền vào tài khoản quỹ, chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ;

      - Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch;

      - Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Không có.

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:

      1) Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

      2) Đã công bố về việc thành lập quỹ.

      3) Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản theo quy định.

      4) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      III. THỦ TỤC CÔNG NHẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

      - Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ đủ điều kiện thì thụ lý, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật thì tham mưu Bộ Nội vụ trả lại hồ sơ.

      - Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ, qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được bổ sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Không có.

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản lý quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      IV. THỦ TỤC THAY ĐỔI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.

      - Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ đủ điều kiện thì thụ lý, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật thì tham mưu Bộ Nội vụ trả lại hồ sơ.

      - Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ, qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề nghị thay đổi giấy phép và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu);

      - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;

      - Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung. b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu 1.7, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      V. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Bộ Nội vụ.

      - Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ, qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Không có.

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      VI. THỦ TỤC CHO PHÉP QUỸ HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG CÓ THỜI HẠN

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị đình chỉ hoạt động có thời hạn theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được sai phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị cho phép quỹ được hoạt động trở lại.

      - Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ đủ điều kiện thì thụ lý, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật thì tham mưu Bộ Nội vụ trả lại hồ sơ.

      - Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ, qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo mẫu);

      - Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo Mẫu 1.16, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      a) Quỹ bị đình chỉ hoạt động 06 tháng khi vi phạm một trong những quy định sau:

      - Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; mâu thuẫn nội bộ nghiêm trọng không tự giải quyết được; trong quá trình tổ chức, hoạt động có vấn đề phức tạp liên quan đến an ninh, trật tự;

      - Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, tài chính;

      - Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;

      - Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích được quy định trong điều lệ;

      - Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;

      - Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;

      - Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ;

      - Vi phạm một trong các trường hợp không thực hiện nghĩa vụ được quy định tại khoản 2 Điều 8 và khoản 1 Điều 49 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.

      b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận sai phạm tại quỹ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ có thời hạn hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị đình chỉ có thời hạn hoạt động, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      c) Hết thời hạn đình chỉ có thời hạn hoạt động mà quỹ không khắc phục được vi phạm, thời hạn đình chỉ có thời hạn hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời hạn kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể quỹ.

      d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ quyết định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      VII. THỦ TỤC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, MỞ RỘNG PHẠM VI HOẠT ĐỘNG QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.

      - Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ đủ điều kiện thì thụ lý, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật thì tham mưu Bộ Nội vụ trả lại hồ sơ.

      - Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ, qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);

      - Dự thảo điều lệ quỹ;

      - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách mở rộng phạm vi hoạt động quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);

      - Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;

      - Tài liệu chứng minh tài sản khi mở rộng phạm vi hoạt động quỹ;

      - Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      - Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu 1.12, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV);

      - Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu 1.13, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV);

      - Đơn đề nghị hợp nhất quỹ (theo Mẫu 1.14, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV);

      - Đơn đề nghị sáp nhập quỹ (theo Mẫu 1.15, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV);

      - Đơn đề nghị mở rộng phạm vi hoạt động quỹ (theo Mẫu 1.8, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Các quỹ bị hợp nhất, sáp nhập, chia, mở rộng phạm vi hoạt động chấm dứt hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ mới. Quyền và nghĩa vụ của các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển giao cho các quỹ mới và quỹ sáp nhập; quỹ được mở rộng phạm vi hoạt động sẽ chuyển giao tổ chức và tài sản cho quỹ mới được mở rộng phạm vi hoạt động. Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị tách và quỹ được tách (quỹ thành lập mới) thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với mục đích hoạt động của quỹ và phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của quỹ trước khi tách.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      VIII. THỦ TỤC ĐỔI TÊN QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị đổi tên quỹ.

      - Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ đủ điều kiện thì thụ lý, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật thì tham mưu Bộ Nội vụ trả lại hồ sơ.

      - Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ, qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề đổi tên quỹ (theo mẫu);

      - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi tên quỹ;

      - Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;

      - Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo Mẫu 1.11, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      IX. THỦ TỤC TỰ GIẢI THỂ QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị tự giải thể quỹ.

      - Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ đủ điều kiện thì thụ lý, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật thì tham mưu Bộ Nội vụ trả lại hồ sơ.

      - Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ, qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo mẫu);

      - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;

      - Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế toán;

      - Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;

      - Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương;

      - Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định giải thể quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo Mẫu 1.10, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyết định giải thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      Mục 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

      I. THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã gửi hồ sơ xin thành lập và công nhận điều lệ quỹ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp, nếu không đầy đủ tham mưu cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ.

      - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ), qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng (nếu có). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu);

      - Dự thảo điều lệ quỹ;

      - Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ;

      - Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;

      - Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền có công chứng (nếu có).

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      40 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      - Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo Mẫu 1.1, Phụ lục I, Thông tư số 04/2020/TT-BNV);

      - Điều lệ mẫu của quỹ (theo Mẫu 1.2, Phụ lục I, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

      b) Điều kiện thành lập quỹ:

      - Có mục đích hoạt động phù hợp: hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận;

      - Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên là công dân Việt Nam: có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối với sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;

      - Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ;

      - Có hồ sơ thành lập quỹ.

      c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.300.000.000 (một tỷ ba trăm triệu đồng). Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.

      d) Quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:

      - Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng);

      - Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 620.000.000 (sáu trăm hai mươi triệu đồng);

      Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.

      đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.

      e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển quyền sở hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.

      g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối với quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập về các nội dung chủ yếu sau đây:

      - Tên quỹ;

      - Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email hoặc website (nếu có) của quỹ;

      - Tôn chỉ, mục đích của quỹ;

      - Phạm vi hoạt động của quỹ;

      - Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;

      - Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở tài khoản;

      - Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ;

      - Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;

      - Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng lập viên.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      II. THỦ TỤC CÔNG NHẬN QUỸ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

      - Bước 2: Sau khi khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.

      - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ), qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng (nếu có). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ;

      - Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch;

      - Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Không có.

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:

      1) Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

      2) Đã công bố về việc thành lập quỹ.

      3) Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản theo quy định.

      4) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      III. THỦ TỤC CÔNG NHẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

      - Bước 2: Sau khi khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.

      - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ), qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng (nếu có). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được bổ sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Không có.

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản lý quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      IV. THỦ TỤC THAY ĐỔI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.

      - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.

      - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ), qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng (nếu có). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề nghị thay đổi giấy phép và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu);

      - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;

      - Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu 1.7, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      V. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      - Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ), qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng (nếu có). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (theo mẫu).

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Không có.

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      VI. THỦ TỤC CHO PHÉP QUỸ HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được sai phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị được hoạt động trở lại.

      - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.

      - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ), qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng (nếu có). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo mẫu);

      - Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo Mẫu 1.16, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      a) Quỹ bị đình chỉ hoạt động 06 tháng khi vi phạm một trong những quy định sau:

      - Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; mâu thuẫn nội bộ nghiêm trọng không tự giải quyết được; trong quá trình tổ chức, hoạt động có vấn đề phức tạp liên quan đến an ninh, trật tự;

      - Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, tài chính;

      - Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;

      - Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích được quy định trong điều lệ;

      - Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;

      - Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;

      - Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.

      b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận sai phạm tại quỹ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ có thời hạn hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị đình chỉ có thời hạn hoạt động, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      c) Hết thời hạn đình chỉ có thời hạn hoạt động mà quỹ không khắc phục được vi phạm, thời hạn đình chỉ có thời hạn hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời hạn kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể quỹ.

      d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ quyết định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      VII. THỦ TỤC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, MỞ RỘNG PHẠM VI HOẠT ĐỘNG QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ.

      - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.

      - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ), qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng (nếu có). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);

      - Dự thảo điều lệ quỹ;

      - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);

      - Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;

      - Tài liệu chứng minh tài sản đối với quỹ muốn mở rộng phạm vi hoạt động;

      - Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      - Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu 1.12, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV);

      - Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu 1.13, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV);

      - Đơn đề nghị hợp nhất quỹ (theo Mẫu 1.14, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV);

      - Đơn đề nghị sáp nhập quỹ (theo Mẫu 1.15, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV);

      - Đơn đề nghị mở rộng phạm vi hoạt động quỹ (theo Mẫu 1.8, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Các quỹ bị hợp nhất, sáp nhập, chia, mở rộng phạm vi hoạt động chấm dứt hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ mới. Quyền và nghĩa vụ của các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển giao cho các quỹ mới và quỹ sáp nhập; quỹ được mở rộng phạm vi hoạt động sẽ chuyển giao tổ chức và tài sản cho quỹ mới được mở rộng phạm vi hoạt động. Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị tách và quỹ được tách (quỹ thành lập mới) thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với mục đích hoạt động của quỹ và phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của quỹ trước khi tách.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      VIII. THỦ TỤC ĐỔI TÊN QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị đổi tên quỹ.

      - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.

      - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ), qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng (nếu có). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề đổi tên quỹ (theo mẫu);

      - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi tên quỹ;

      - Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;

      - Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo Mẫu 1.11, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

      IX. THỦ TỤC TỰ GIẢI THỂ QUỸ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị giải thể quỹ.

      - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.

      - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).

      - Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

      2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ), qua đường bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng (nếu có). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày xác nhận đến trên văn bản.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo mẫu);

      - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;

      - Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế toán;

      - Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;

      - Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương;

      - Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

      4. Thời hạn giải quyết

      15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Quyết định giải thể quỹ.

      8. Lệ phí

      Không có.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo Mẫu 1.10, Phụ lục 1, Thông tư số 04/2020/TT-BNV).

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyết định giải thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

      - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1109/QĐ-BNV
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Nội vụ
                                Ngày ban hành21/12/2020
                                Người kýLê Vĩnh Tân
                                Ngày hiệu lực 21/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid – 19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ
                                                      • Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
                                                      • Quyết định 03/2021/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2019/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk
                                                      • Nghị quyết 1016/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về chuyển sinh hoạt Đoàn đại biểu Quốc hội đối với ông Lê Quân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Công văn 939/TTg-CN năm 2020 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 4443/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Danh sách thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ