Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 11/2005/QĐ-UBBT về Phí bến bãi tại Cảng La Gi – Huyện Hàm Tân và Cảng Phan Rí Cửa – Huyện Tuy Phong do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    612906





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu11/2005/QĐ-UBBT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Thuận
      Ngày ban hành02/02/2005
      Người kýHuỳnh Tấn Thành
      Ngày hiệu lực 02/02/2005
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH THUẬN
      -------

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

      Số:
      11/2005/QĐ-UBBT

      Phan
      Thiết, ngày 02 tháng 02 năm 2005

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ PHÍ BẾN BÃI TẠI CẢNG LA GI - HUYỆN HÀM TÂN
      VÀ CẢNG PHAN RÍ CỬA - HUYỆN TUY PHONG.
       

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

      - Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua
      ngày 26/11/2003;
      - Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi
      tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
      - Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
      thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC
      ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của
      Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐVII ngày 17/01/2003 của HĐND Tỉnh Bình Thuận
      về danh mục các loại phí thu trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận;
      - Căn cứ Công văn 12/TTHĐ-BT ngày 21/01/2005 của Thường trực HĐND Tỉnh Bình Thuận
      về ban hành Phí bến bãi tại Cảng Lagi và Cảng Phan Rí Cửa;
      - Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1:
      Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về Phí bến bãi
      tại Cảng La Gi - Huyện Hàm Tân và Cảng Phan Rí Cửa - Huyện Tuy Phong”.

      Điều 2:
      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các
      văn bản quy định trước đây về Phí bến bãi tại Cảng La Gi - Huyện Hàm Tân và Cảng
      Phan Rí Cửa - Huyện Tuy Phong trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

      Điều 3:
      Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục
      trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND Huyện Hàm Tân, Chủ tịch
      UBND Huyện Tuy Phong, Giám đốc BQL Cảng La Gi, Giám đốc BQL cảng Phan Rí Cửa,
      Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       

       

      Nơi nhận: 
      - Như điều 3 
      - Thường trực Tỉnh ủy
      - Thường trực HĐND Tỉnh
      - Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND Tỉnh
      - Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính)
      - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
      - Sở Tư pháp
      - Lưu VPUB, TH, PPLT.

      TM.
      UBND TỈNH BÌNH THUẬN
      CHỦ TỊCH

      Huỳnh Tấn Thành

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ PHÍ BẾN BÃI TẠI CẢNG LA GI - HUYỆN HÀM TÂN VÀ CẢNG PHAN
      RÍ CỬA - HUYỆN TUY PHONG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /2005/QĐ-UBBT ngày 02 / 02 /2005 của
      UBND Tỉnh Bình Thuận)

      Chương I

      CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1:
      Mục đích, đối tượng, phạm vi điều chỉnh và cơ quan
      thu phí.

      1. Phí bến bãi tại Cảng La Gi -
      Huyện Hàm Tân và Cảng Phan Rí Cửa - Huyện Tuy Phong được thu nhằm mục đích bù đắp
      một phần chi phí Nhà nước bỏ ra để xây dựng và quản lý Cảng La Gi và Cảng Phan
      Rí Cửa. 

      2. Đối tượng chịu Phí bến bãi tại
      Cảng La Gi - Huyện Hàm Tân và Cảng Phan Rí Cửa - Huyện Tuy Phong, bao gồm:

      - Các loại tàu thuyền đánh bắt hải
      sản; vận tải hàng hóa, hành khách cập-xuất bến (Cảng);

      - Các loại phương tiện vận tải
      cơ giới đường bộ ra-vào Cảng;

      - Tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng
      thuộc phạm vi quản lý của BQL Cảng;

      - Hàng hóa lưu bãi trong phạm vi
      quản lý của BQL Cảng

      Các đối tượng trên không phải nộp
      phí bến bãi theo quy định tại Quyết định số 34/2000/QĐ-CTUBBT ngày 09/08/2000
      và Quyết định số 84/1999/QĐ-CTUBBT ngày 04/10/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình
      Thuận về “Phí bến bãi” trên địa bàn Tỉnh.

      3. Việc thu phí được áp dụng giới
      hạn trong phạm vi mặt đất, mặt nước của Cảng La Gi - Huyện Hàm Tân và Cảng Phan
      Rí Cửa - Huyện Tuy Phong do Ban quản lý Cảng chịu trách nhiệm quản lý.

      4. Cơ quan thu phí là Ban Quản
      lý: Cảng La Gi - Huyện Hàm Tân và Cảng Phan Rí Cửa - Huyện Tuy Phong, Tỉnh Bình
      Thuận.

      Điều 2:
      Các trường hợp miễn thu phí.

      1. Tàu thuyền của các đơn vị
      Biên phòng, Quân sự, Kiểm ngư, Công an cập Cảng khi đang làm nhiệm vụ; 

      2. Tàu thuyền cập Cảng để tránh
      thiên tai (khi cập Cảng phải thông báo BQL Cảng biết và bố trí nơi neo đậu).

      3. Miễn thu phí cho tất cả các
      loại tàu, thuyền đang neo đậu trong trường hợp có lệnh cấm xuất bến của cơ quan
      có thẩm quyền kể từ khi lệnh cấm xuất bến được ban hành cho đến lúc có thông
      báo giải tỏa.

      4. Tàu thuyền, phương tiện vận tải
      đường bộ vào Cảng làm công tác cứu trợ, cứu hộ, cứu nạn, đưa đón người bệnh,
      người chết, người bị tai nạn... hoặc vào Cảng vì mục đích tham quan.

      5. Phương tiện vận tải đường bộ
      ra-vào Cảng để giao dịch, mua bán với các tổ chức, cá nhân được phép hoạt động
      trong Cảng. Phương tiện vận tải được miễn thu phí trong trường hợp này là
      phương tiện không thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động tại Cảng
      và không thường xuyên ra vào Cảng.

      6. Đối với các doanh nghiệp thuê
      đất trong khu vực cảng thuộc đối tượng phải đóng các khoản tiền thuê đất, tiền
      cơ sở hạ tầng thì được miễn thu phí trong các trường hợp:

      + Các xe lạnh, xe tải thuộc sở hữu
      của doanh nghiệp (theo giấy đăng ký xe).

      + Xe (thuộc sở hữu của doanh
      nghiệp hay các tổ chức, cá nhân khác) ra-vào, lưu bãi tại Cảng để chở hàng xuất
      khẩu từ doanh nghiệp ra khỏi Cảng.

      Điều 3: Đối với tàu, thuyền nước
      ngoài khi ra-vào Cảng phải chấp hành đúng các quy định hiện hành của Chính phủ
      Việt Nam. Trước khi cập Cảng phải đăng ký với BQL Cảng, BQL Cảng có trách nhiệm
      báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xem xét cho phép hoặc không cho phép cập Cảng.
      Khi cập Cảng (sau khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép), nếu không thuộc đối
      tượng miễn thu phí, thì phải nộp phí theo quy định.

      Chương II

      MỨC THU, CHẾ ĐỘ KHUYẾN
      KHÍCH THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ.

      Điều 4:
      Mức thu, thời hạn tối đa cho một lần cập-xuất bến,
      ra-vào Cảng.
       

      1. Mức thu: Theo Biểu quy định mức
      thu Phí bến bãi tại Cảng La Gi - Huyện Hàm Tân và Cảng Phan Rí Cửa - Huyện Tuy
      Phong ban hành kèm theo Quyết định này.

      2. Thời hạn tối đa quy định cho
      một lần cập-xuất bến, ra-vào Cảng đối với tàu, thuyền vận chuyển hàng hóa, hành
      khách, phương tiện vận tải đường bộ nộp phí tính theo lần cập-xuất bến, ra-vào
      Cảng như sau:

      2.1. Đối với tàu, thuyền vận
      chuyển hàng hóa, hành khách trên các tuyến từ Cảng đến các vùng khác ngoài huyện
      hoặc ngược lại, thuộc đối tượng chịu phí theo Mục A.2.1 - Biểu quy định mức
      thu, thời hạn tối đa cho một lần cập-xuất bến (tính từ thời điểm cập bến cho đến
      thời điểm xuất bến) trong điều kiện bình thường được quy định là:

      + 03 (ba) ngày đêm trong khoảng
      thời gian từ tháng 3 đến hết tháng 9 dương lịch.

      + 04 (bốn) ngày đêm trong khoảng
      thời gian từ tháng 10 đến hết tháng 02 dương lịch năm sau.

      Trong khoảng thời gian quy định
      trên, nếu có thêm lần cập-xuất bến nào thì phải nộp phí cho lần cập-xuất bến
      đó. Quá thời hạn quy định trên kể từ khi cập Cảng, nếu tàu thuyền chưa xuất bến,
      thì phải chịu thêm khoản phí lưu bãi theo quy định tại Mục C.2 - Biểu quy định
      mức thu.

      2.2. Đối với phương tiện vận tải
      đường bộ thuộc đối tượng chịu phí theo Mục B - Biểu quy định mức thu, thời hạn
      tối đa tính cho một lần ra-vào Cảng là 01 ngày đêm (tính từ thời điểm vào Cảng
      cho đến thời điểm 0 giờ).

      Trong khoảng thời gian quy định
      trên, nếu có thêm lần ra-vào Cảng nào thì phải nộp phí cho lần ra-vào Cảng đó.
      Quá thời hạn quy định kể từ khi vào Cảng, nếu phương tiện vẫn còn trong khu vực
      Cảng, thì phải chịu thêm khoản phí lưu bãi theo quy định tại Mục C.3 - Biểu quy
      định mức thu.

      Điều 5:
      Chế độ khuyến khích thu nộp.

      1. Chủ tàu, thuyền, phương tiện
      vận tải đường bộ neo đậu, lưu bãi thường xuyên; tổ chức cá nhân thuê mặt bằng từ
      một năm trở lên, nếu có nhu cầu nộp phí cả năm một lần, thì thoả thuận và ký hợp
      đồng nộp phí hàng năm với BQL Cảng. Sau khi ký kết hợp đồng và nộp phí cả năm một
      lần trong tháng đầu tiên kể từ ngày ký kết hợp đồng, thì được giảm 10% trên tổng
      số tiền phải nộp cả năm. Căn cứ để tham khảo và xác định số tiền phí phải nộp cả
      năm là kết quả hành trình (cập xuất-bến, ra-vào Cảng) năm trước, dự kiến hành
      trình năm thực hiện nộp phí và mức thu tại Biểu quy định mức thu. Thời gian hiệu
      lực của hợp đồng (một hoặc nhiều năm) do hai bên lựa chọn và thống nhất

      2. Riêng đối với các phương tiện
      vận tải đường bộ thô sơ (xe bagát, xe ngựa, xe lam, xe mô tô, xe xích lô, xe
      lôi, xe đạp thồ...) ra vào  khu vực Cảng thường xuyên, nếu không lựa chọn
      hình thức nộp phí hàng năm, mà có nhu cầu nộp phí theo mức khoán hàng tháng,
      thì thoả thuận và ký hợp đồng nộp phí hàng tháng với BQL Cảng. Mức khoán nộp
      hàng tháng do hai bên thoả thuận và thống nhất, nhưng không thấp hơn số tiền
      phí phải nộp cho 30 lượt ra-vào Cảng tính theo mức thu tại Biểu quy định mức
      thu. Thời gian hiệu lực của hợp đồng (một hoặc nhiều tháng, quý, năm) do hai
      bên lựa chọn và thống nhất.

      Điều 6:
      Quản lý và phân phối, sử dụng tiền phí.

      Tùy theo tình hình thu phí, mà
      hàng ngày hoặc hoặc chậm nhất trong vòng 01 tuần lễ, toàn bộ số tiền thu phí
      phát sinh tại Cảng được nộp vào “Tài khoản tạm giữ tiền phí” của BQL Cảng mở tại
      Kho bạc Nhà nước. Từ Tài khoản này, số tiền thu phí được phân phối, sử dụng như
      sau:

      1. Trích để lại đơn vị một phần
      số tiền phí thu được để chi phục vụ công tác thu, quản lý tiền phí: chi cho hợp
      đồng bảo vệ Cảng, chi làm đêm, làm thêm giờ; chi về vệ sinh môi trường; mua sắm
      trang bị tài sản phục vụ công tác thu phí, quản lý; chi bồi dưỡng cho các lực
      lượng phối hợp trong việc thu phí, xử lý các vi phạm an ninh trật tự; chi trích
      lập quỹ khen thưởng và phúc lợi. Mức trích lập hai qũy khen thưởng và phúc lợi
      bình quân một năm một người: tối đa không quá 03 (ba) tháng lương thực hiện - nếu
      số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 (hai) tháng lương thực hiện - nếu số
      thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

      Tỷ lệ trích để lại cụ thể như sau:

      + Đối với khoản phí thu theo quy
      định tại các Mục A, B, C, D - Biểu quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại là 40%
      trên tổng số tiền phí thu được.

      + Đối với khoản phí thu theo quy
      định tại Mục E - Biểu quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại là 40% trên tổng số
      tiền phí còn lại sau khi nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.

      Khoản trích này không phản ánh
      vào Ngân sách Nhà nước và được xác định là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị thu
      phí. Quy chế chi tiêu nội bộ từ nguồn phí để lại (và các nguồn kinh phí khác theo
      quy định) do đơn vị thu phí xây dựng, triển khai thực hiện theo các quy định hiện
      hành áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.

      Sau khi quyết toán đúng chế độ,
      phần trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi
      theo chế độ quy định. 

      2. Số tiền phí còn lại sau khi
      trích để lại đơn vị được nộp Ngân sách Nhà nước, điều tiết 100% ngân sách huyện.

      Số tiền này được dùng để duy tu,
      bảo dưỡng, sửa chữa lớn bến Cảng. Chủ tịch UBND Huyện chịu trách nhiệm quản lý
      và sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các văn bản quy định hiện hành của
      Nhà nước có liên quan.

      Chương III

      CHỨNG TỪ THU PHÍ, TRÁCH
      NHIỆM CỦA TỔ CHỨC THU PHÍ VÀ CƠ QUAN THUẾ

      Điều 7:
      Biên lai thu phí do cơ quan thuế thống nhất phát hành. Cơ
      quan thu phí phải lập và cung cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo
      đúng quy định hiện hành về chế độ phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ.

      Điều 8:
      Trách nhiệm của cơ quan thu phí.

      Cơ quan thu phí có trách nhiệm:

      1. Thực hiện việc công khai và
      trả lời chất vấn về chế độ thu phí. Hình thức công khai:

      + Niêm yết ở những vị trí thuận
      lợi để đối tượng nộp phí dễ nhận biết. Nội dung niêm yết: đối tượng thuộc diện
      nộp phí, mức thu, thủ tục thu, nộp phí.

      + Thông báo công khai văn bản
      quy định thu phí.

      2. Trong thời hạn chậm nhất là
      10 ngày trước khi bắt đầu thu phí theo Bản Quy định này phải đăng ký với cơ
      quan thuế (Chi cục Thuế) về loại phí, địa điểm thu, chứng từ thu và việc tổ chức
      thu (Mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của
      Bộ Tài chính). Định kỳ hàng tháng phải kê khai số tiền thu phí và nộp tờ khai
      cho cơ quan thuế chậm nhất trong 05 ngày đầu của tháng tiếp theo. Cơ quan thu
      phải thực việc kê khai phải đầy đủ các nội dung theo biểu mẫu quy định (Mẫu số
      2, ban hành kèm theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài
      chính) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai.

      3. Thực hiện việc thu phí theo
      theo đúng đối tượng và mức thu quy định tại Quy định này. 

      4. Mở tài khoản tạm giữ tiền phí
      tại Kho bạc Nhà nước nơi thu để theo dõi, quản lý tiền phí. Định kỳ theo quy định
      tại Điều 6, Chương II Quy định này, đơn vị thu phí phải gởi toàn bộ số tiền đã
      thu trong ngày vào Tài khoản tạm giữ và phải theo dõi, hạch toán khoản thu theo
      chế độ kế toán hiện hành.

      5. Thực hiện việc trích, nộp các
      khoản và quản lý sử dụng số được trích để lại theo quy định tại Điều 6, Chương
      II Quy định này.  

      6. Thực hiện chế độ kế toán và
      quyết toán số tiền thu phí theo quy định hiện hành của Nhà nước:

      + Mở sổ kế toán theo dõi đầy đủ
      số thu, số trích, nộp.

      + Quản lý, sử dụng biên lai thu
      và các chứng từ kế toán có liên quan theo đúng quy định về chế độ quản lý ấn chỉ,
      chứng từ.

      + Thực hiện quyết toán phí theo
      năm dương lịch. Thời hạn nộp quyết toán cho cơ quan quản lý chậm nhất không quá
      30 ngày kể từ 31/12 của năm quyết toán phí. Quyết toán phí phải phản ánh đầy đủ
      toàn bộ số tiền phí đã thu; số tiền được trích để lại; số tiền phải nộp, đã nộp,
      số tiền còn phải nộp hoặc nộp thừa tính đến thời điểm quyết toán phí. Đơn vị
      thu phí có trách nhiệm nộp đủ số tiền phí còn thiếu vào ngân sách Nhà nước sau
      10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán. Số tiền phí nộp thừa (tính đến thời
      điểm quyết toán) được khấu trừ vào số phải nộp kỳ tiếp sau.

      Đơn vị thu phí chịu trách nhiệm
      về tính chính xác của số liệu quyết toán phí, nếu đơn vị cố tình báo cáo sai để
      trốn nộp, gian lận tiền của Ngân sách Nhà nước, thì sẽ bị xử lý theo quy định của
      pháp luật.

      7. Cung cấp đầy đủ tài liệu, sổ
      sách, hóa đơn, chứng từ kế toán liên quan đến việc quản lý phí theo yêu cầu của
      cơ quan thuế và các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

      Điều 9:
      Trách nhiệm của cơ quan thuế.

      Cơ quan thuế có trách nhiệm:

      1. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị
      thu thực hiện việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết
      toán phí theo đúng pháp luật về phí, lệ phí và các quy định cụ thể tại Bản Quy
      định này.

      2. Kiểm tra, thanh tra việc kê
      khai, thu, nộp và quyết toán phí; xử lý vi phạm hành chính về thực hiện chế độ
      đăng ký, kê khai, nộp phí vào ngân sách Nhà nước, chế độ mở sổ kế toán, quản lý
      sử dụng và lưu giữ chứng từ thu phí.

      3. Cục Thuế Tỉnh chịu trách nhiệm
      tổ chức in ấn, phát hành, quản lý chứng từ thu phí theo chế độ quản lý ấn chỉ
      do Bộ Tài chính quy định; bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ chứng từ phục vụ
      cho công tác thu của các đơn vị thu phí.

      Chương IV

      XỬ LÝ VI PHẠM

      Điều 10:
      Đối với tàu, thuyền chuyên đánh bắt hải sản nhưng lại hoạt
      động vận chuyển hành khách, hàng hóa thì ngoài việc phải truy thu thêm khoản
      phí như tàu thuyền vận tải khách, hàng hóa còn phải bị xử phạt cho từng trường
      hợp cụ thể theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Điều 11:
      Tổ chức, cá nhân không nộp hoặc nộp không đủ số tiền
      phí thì ngoài việc phải trả đủ số tiền phí theo mức quy định tại Quy định này,
      còn bị phạt tiền theo quy định của pháp luật. Việc xử lý vi phạm phải theo đúng
      trình tự thủ tục pháp luật quy định. Mọi trường hợp thu tiền phạt phải cấp biên
      lai thu tiền phạt cho người nộp tiền (loại biên lai do Bộ Tài chính phát hành)
      và phải ghi đúng số tiền đã thu.

      Điều 12:
      Đơn vị, cá nhân thu phí vi phạm chế độ thu, nộp tiền phí,
      tiền phạt; chế độ kê khai, nộp phí vào ngân sách Nhà nước; chế độ kế toán và
      quyết toán phí thì bị xử lý theo Pháp lệnh Phí, lệ phí và các quy định pháp luật
      hiện hành có liên quan.

      Chương V

      GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ
      CÁO

      Điều 13:
      Tổ chức có quyền khiếu nại, cá nhân có quyền khiếu nại,
      tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật về
      phí và lệ phí.

      Điều 14:
      Tổ chức, cá nhân nộp phí không đồng ý với quyết định thu
      phí, có quyền gởi đơn khiếu nại đến tổ chức, cá nhân thu phí trong thời hạn 30
      ngày, kể từ ngày nộp phí. Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, người khiếu
      nại phải thực hiện quyết định thu phí.

      Điều 15:
      Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại,
      tổ chức, cá nhân thu phí phải giải quyết và trả lời cho người khiếu nại bằng
      văn bản. Nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì phải
      chuyển đơn khiếu nại hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo
      cho người khiếu nại biết trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận đơn khiếu nại.

      Điều 16:
      Trường hợp quá thời hạn quy định tại Điểm 3 nêu trên mà
      không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết
      khiếu nại thì người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại với cơ quan Nhà nước
      có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ về khiếu nại và khởi kiện tại tòa án.

      Chương VI

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 17:
      Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh thêm đối tượng
      thu phí hoặc phát sinh những vướng mắc cần điều chỉnh, BQL Cảng La Gi - Huyện
      Hàm Tân và Cảng Phan Rí Cửa - Huyện Tuy Phong có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo
      các phòng ban chức năng của Huyện để tham mưu UBND Huyện trình UBND Tỉnh ban
      hành quy định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

      Điều 18:
      Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho
      bạc Nhà nước Tỉnh, Chủ tịch UBND Huyện Hàm Tân, Chủ tịch UBND Huyện Tuy Phong,
      Giám đốc Ban Quản lý Cảng La Gi, Giám đốc BQL Cảng Phan Rí Cửa, Thủ trưởng các
      cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Quyết
      định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, phản ánh kịp
      thời về UBND Tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết./.

       

      BIỂU QUY ĐỊNH MỨC THU

      PHÍ BẾN BÃI TẠI CẢNG LAGI - HUYỆN HÀM TÂN VÀ CẢNG PHAN
      RÍ CỬA HUYỆN TUY PHONG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /2005/QĐ-UBBT ngày 02 / 02 /2005 của
      UBND Tỉnh Bình Thuận)

      ĐỐI
      TƯỢNG THU

      ĐƠN
      VỊ TÍNH THU

      MỨC
      THU

      A. Tàu thuyền các loại

      1. Tàu, thuyền đánh bắt hải sản

      01 tấn đăng ký/01 lần cập bến và
      xuất bến với thời gian là 01 ngày đêm

      1.000

      2. Tàu, thuyền vận tải hàng
      hóa, hành khách (trong và ngoài huyện)

       

       

      2.1- Gắn máy từ 10CV trở lên

      Đồng/tấn đăng ký/lần cập-xuất
      bến

      3.000

      2.2- Xuồng máy dưới 10CV 

      Đồng/lần cập-xuất bến (thời
      gian tối đa 01 ngày đêm)

      4.000

      2.3- Xuồng chèo các loại

      Đồng/lần cập-xuất bến (thời
      gian tối đa 01 ngày đêm)

      2.000

      B. Phương tiện vận tải đường bộ

      1. Xe tải

      Đồng/lần ra-vào Cảng

       

      - Trọng tải trên 10 tấn

       

      50.000

      - Trọng tải từ 05 đến 10 tấn 

       

      30.000

      - Trọng tải từ 2,5 đến 05 tấn

       

      15.000

      - Trọng tải dưới 2,5 tấn

       

      10.000

      2. Xe khách các loại

      Đồng/lần ra-vào Cảng

      10.000

      3. Ô tô con, xe hoán cải

      Đồng/lần ra-vào Cảng

      5.000

      4. Bagát máy, xích lô máy, xe
      ngựa, xe lam

      Đồng/lần ra-vào Cảng

      3.000

      5. Bagát đạp, mô tô, xe lôi

      Đồng/lần ra-vào Cảng

      2.000

      6. Xích lô đạp, xe đạp thồ

      Đồng/lần ra-vào Cảng

      1.000

      C. Mức thu phí tính cho thời
      gian lưu bãi vượt quá thời hạn tối đa quy định

      1. Tàu, thuyền đánh bắt hải sản

      Đồng/tấn đăng ký/ngày đêm

      500

      2. Tàu thuyền vận tải hàng
      hóa, hành khách

      Đồng/tấn đăng ký/ngày đêm

      1.000

      3. Phương tiện vận tải đường bộ

      Đồng/xe/ngày đêm

      (tính từ 0 giờ trở đi)

       

      - Xe vận tải hàng hóa, hành
      khách, ô tô con (các loại xe quy định tại Mục B, điểm 1,2,3)

      Đồng/xe/ngày đêm

      (tính từ 0 giờ trở đi)

      15.000

      - Xe gắn máy, xe thô sơ (các
      loại xe quy định tại Mục B, điểm 4,5,6)

      Đồng/xe/ngày đêm

      (tính từ 0 giờ trở đi)

      5.000

      D. Hàng hóa đã được bốc dỡ khỏi
      tàu thuyền, phương tiện vận tải đường bộ, lưu bãi trong phạm vi quản lý của BQL
      Cảng (trong thời gian chờ vận chuyển ra khỏi Cảng)

      1- Gạch các loại

      Đồng/1.000 viên/ngày đêm

      5.000

      2- Xi măng

      Đồng/tấn/ngày đêm

      5.000

      3- Tole các loại

      Đồng/tấm/ngày đêm

      150

      4- Đá chẻ

      Đồng/viên/ngày đêm

      30

      5- Gỗ xây dựng

      Đồng/m3/ngày đêm

      30.000

      6- Các sản phẩm từ gỗ (cửa,
      bàn, ghế, tủ…)

      Đồng/sản phẩm/ngày đêm

      2.000

      7- Sắt thép

      Đồng/tấn/ngày đêm

      5.000

      8- Xăng, dầu, nhớt

      Đồng/phuy 200 lít/ngày đêm

      2.000

      9- Củi đốt

      Đồng/ster/ngày đêm

      5.000

      10- Than đốt

      Đồng/bao 50 kg/ngày đêm

      500

      11- Cát, đá nhỏ xây dựng (đóng
      bao)

      Đồng/bao/ ngày đêm

      200

      12- Máy thủy  

      Đồng/máy/ngày đêm

       

           + Dưới
      45 mã lực

       

      5.000

           + Từ 46
      mã lực đến 90 mã lực

       

      10.000

           +
      Trên 90 mã lực

       

      15.000

      13- Võ tai queo, san hô

      Đồng/tấn/ngày đêm

      5.000

      E. Thuê mặt bằng

      1. Vị trí thuận lợi trong Cảng
      (đầu hồi, 02 mặt tiền)

      Đồng/m2/tháng

      14.000

      2. Vị trí khác trong Cảng

      Đồng/m2/tháng

      13.000

      3. Khu vực bến 200-400 mã lực

      Đồng/m2/tháng

      11.000

      4. Mặt bằng đóng ghe và kinh
      doanh tại khu vực Tân Bình

      Đồng/m2/tháng

      5.000

      5. Nhà hoặc phần nhà tự che chắn
      ở các khu vực còn lại

      Đồng/m2/ngày đêm

      1.000

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu11/2005/QĐ-UBBT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Thuận
                                Ngày ban hành02/02/2005
                                Người kýHuỳnh Tấn Thành
                                Ngày hiệu lực 02/02/2005
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công điện 1118/CĐ-TTg năm 2021 về bảo đảm an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ và xử lý vi phạm trong phòng, chống dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ điện
                                                      • Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt sửa đổi, bổ sung 05 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 179/QĐ-UBDT năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Ủy ban Dân tộc ban hành
                                                      • Công văn 98/LĐTBXH-NCC về hướng dẫn tặng quà của Chủ tịch nước nhân dịp tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Thông tư 15/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
                                                      • Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND công bố bổ sung danh mục dự án thu hồi đất; các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa và dự án điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 1154/GDĐT-TrH năm 2020 hướng dẫn dạy học và kiểm tra đánh giá qua Internet tại các trường trung học do Sở Giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ