Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    34306





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1099/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
      Ngày ban hành07/05/2020
      Người kýTrần Hoàng Tựu
      Ngày hiệu lực 07/05/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH VĨNH LONG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: 1099/QĐ-UBND

      Vĩnh Long, ngày 07 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 530/TTr-SCT ngày 24 tháng 4 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực An toàn thực phẩm đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).

      Điều 2. Bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm đã được công bố tại Quyết định số 1923/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).

      Điều 3. Giao Giám đốc sở Công thương phối hợp v i Trung tâm Phục vụ hành chính công:

      - Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan.

      - Căn cứ c ch thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

      - Tổ chức thực hiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử để giải quyết các thủ tục hành chính này theo Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.

      - Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
      - TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
      - CT, các CT UBND tỉnh;
      - ĐV UBND tỉnh;
      - TTPVHCC, P.KTNV;
      - Lưu: VT, 1.19.12.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trần Hoàng Tựu

       

      PHỤ LỤC

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1099/QĐ-UBND, ngày 07/5/ 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

      Mục lục bài viết

      • 1 PHẦN I.
      • 2 DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
                • 2.0.0.0.0.1 Văn bản liên quan
          • 2.0.1 Được hướng dẫn
          • 2.0.2 Bị hủy bỏ
          • 2.0.3 Được bổ sung
          • 2.0.4 Đình chỉ
          • 2.0.5 Bị đình chỉ
          • 2.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 2.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 2.0.8 Bị bãi bỏ
          • 2.0.9 Được sửa đổi
          • 2.0.10 Được đính chính
          • 2.0.11 Bị thay thế
          • 2.0.12 Được điều chỉnh
          • 2.0.13 Được dẫn chiếu
                • 2.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 2.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 2.0.14 Hướng dẫn
          • 2.0.15 Hủy bỏ
          • 2.0.16 Bổ sung
          • 2.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 2.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 2.0.19 Bãi bỏ
          • 2.0.20 Sửa đổi
          • 2.0.21 Đính chính
          • 2.0.22 Thay thế
          • 2.0.23 Điều chỉnh
          • 2.0.24 Dẫn chiếu
              • 2.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 2.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      PHẦN I.

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      I. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở công thương

      STT

      Số hồ sơ TTHC

      Tên thủ tục hành chính được thay thế

      Tên thủ tục hành chính thay thế

      Tên VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

      LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM

      1

      2.00059 1.000.00 .00.H61

      Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công thương thực hiện

      Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công thương thực hiện

      Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ

      2

      2.00053 5.000.00 .00.H61

      Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công thương thực hiện

      Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công thương thực hiện

      Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ

      II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở công thương

      STT

      Số hồ sơ TTHC

      Tên thủ tục hành chính

      Tên VBQPPL quy định việc b i b thủ tục hành chính

      LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM

      1

      2.000607.000 .00.00.H61

      Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền của Sở Công thương

      Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ

       

      PHẦN II.

      NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG

      LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM

      1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở công thương thực hiện

      - Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

      Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái phiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).

      Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Thành phần, tính pháp lý hồ sơ .

      1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

      + Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

      + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.

      2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu chính công ích:

      + Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.

      + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.

      3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:

      + Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.

      + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.

      Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thì hồ sơ không còn giá trị.

      + Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công thương tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.

      + Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở Công thương cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.

      Bước 3: cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:

      Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).

      + Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.

      Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

      Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

      - Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.

      - Thành phần, số lượng hồ sơ :

      a) Thành phần hồ sơ :

      1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;

      2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật

      3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả mẫu số 02a và mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;

      4. Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

      5. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.

      b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ

      - Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

      - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.

      - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

      - Phí, lệ phí:

      + Phí thẩm định đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.

      + Phí thẩm định đối với cơ sở sản xuất thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở

      - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      1. Đơn đề nghị theo mẫu số 01a Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;

      2. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả mẫu số 02a và mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;

      3. Báo cáo kết quả khắc phục theo mẫu 04 mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương.

      - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      1. Điều kiện chung

      Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.

      2. Điều kiện riêng

      a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:

      - Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;

      - Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;

      - Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;

      - Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;

      - Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;

      - Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;

      - Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.

      b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;

      c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này;

      d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại Khoản 8 và Khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương theo quy định tại điểm a mục này.

      - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      1. Luật An toàn thực phẩm;

      2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

      3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;

      4. Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương;

      5. Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;

      6. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016

      của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;

      7. Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 5/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

       

      Mẫu số 01

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Địa danh, ngày….tháng….năm 20….

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

      Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)……………………

      Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp):............................................

      Địa điểm tại: ...........................................................................................................

      Điện thoại: ……………………..…Fax: ................................................................

      Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm): ................................................

      Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:

      - Cơ sở sản xuất

      □

      - Cơ sở kinh doanh

      □

      - Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh

      □

      - Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm

      □

      (tên cơ sở) ..............................................................................................................

      Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

      Trân trọng cảm n./.

       

      Hồ sơ gửi kèm gồm:

      -

      -

      -

      -

      ĐẠI DIỆN CƠ Sở
      (Ký tên, đóng dấu)

      (1) : Đối với Chuỗi kinh doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc

      (2) : Danh sách nhóm sản phẩm

       

      DANH SÁCH CÁC CƠ Sở KINH DOANH THUỘC CHUỖI

      (Kèm theo mẫu đơn đề nghị đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm)

      STT

      Tên cơ sở thuộc chuỗi

      Địa chỉ

      Thời hạn GCN

      Ghi chú

      1

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

      DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM

      (Kèm theo mẫu đơn đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm và cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp)

      STT

      Tên nhóm sản phẩm

      Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận

      I

      Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

      1

      Nước uống đóng chai

       

      2

      Nước khoáng thiên nhiên

       

      3

      Thực phẩm chức năng

       

      4

      Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng

       

      5

      Phụ gia thực phẩm

       

      6

      Hương liệu thực phẩm

       

      7

      Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

       

      8

      Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)

       

      9

      Các sản phẩm kh c không được quy định tại danh mục của Bộ Công thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

       

      II

      Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      1

      Ngũ cốc

       

      2

      Thịt và các sản phẩm từ thịt

       

      3

      Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)

       

      4

      Rau, của , quả và sản phẩm rau, củ, quả

       

      5

      Trứng và các sản phẩm từ trứng

       

      6

      Sữa tươi nguyên liệu

       

      7

      Mật ong và các sản phẩm từ mật ong

       

      8

      Thực phẩm biến đổi gen

       

      9

      Muối

       

      10

      Gia vị

       

      11

      Đường

       

      12

      Chè

       

      13

      Cà phê

       

      14

      Ca cao

       

      15

      Hạt tiêu

       

      16

      Điều

       

      17

      Nông sản thực phẩm kh c

       

      18

      Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

       

      III

      Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương

      1

      Bia

       

      2

      Rượu, Cồn và đồ uống có cồn

       

      3

      Nước giải khát

       

      4

      Sữa chế biến

       

      5

      Dầu thực vật

       

      6

      Bột, tinh bột

       

      7

      Bánh, mứt, kẹo

       

       

      Mẫu số 02

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      BẢN THUYẾT MINH

      CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

      I. THÔNG TIN CHUNG

      - Đại diện cơ sở: .....................................................................................................

      - Địa chỉ văn phòng: ...............................................................................................

      - Địa chỉ cơ sở sản xuất: .........................................................................................

      - Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): ............................................................................

      - Điện thoại: ………………………………Fax .....................................................

      - Mặt hàng sản xuất: ...............................................................................................

      - Công suất thiết kế: ................................................................................................

      - Tổng số công nhân viên: ......................................................................................

      - Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: ..........................................................

      - Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:..........................................................

      - Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ....................

      II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

      1. Cơ sở vật chất

      - Diện tích mặt bằng sản xuất…………….m2

      - Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: ............................................................................

      - Kết cấu nhà xưởng: ..............................................................................................

      - Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: ............................................................

      - Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: ...............................................................................

      2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất

      TT

      Tên trang, thiết bị

      (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)

      Số lượng

      Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ

      Ghi chú

      Tốt

      Trung bình

      Kém

      I

      Trang thiết bị, dụng cụ hiện có

      1

      Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất

       

       

       

       

       

      2

      Dụng cụ bao gói sản phẩm

       

       

       

       

       

      3

      Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm

       

       

       

       

       

      4

      Thiết bị bảo quản thực phẩm

       

       

       

       

       

      5

      Thiết bị khử trùng, thanh trùng

       

       

       

       

       

      6

      Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

       

       

       

       

       

      7

      Thiết bị giám sát

       

       

       

       

       

      8

      Phương tiện rửa và khử trùng tay

       

       

       

       

       

      9

      Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu

       

       

       

       

       

      10

      Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

       

       

       

       

       

      11

      Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

       

       

       

       

       

      II

      Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung

      1

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

      III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

      Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?

      Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.

      Cam kết của cơ sở:

      1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

      2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.

       

       

      Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20...
      ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 02b

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      BẢN THUYẾT MINH

      CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM

      I. THÔNG TIN CHUNG

      - Đại diện cơ sở: .....................................................................................................

      - Địa chỉ văn phòng: ...............................................................................................

      - Địa chỉ cơ sở kinh doanh: .....................................................................................

      - Điện thoại: ……………………………….Fax ....................................................

      - Loại thực phẩm kinh doanh: ................................................................................

      - Tổng số công nhân viên: ......................................................................................

      - Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: .....................................................

      - Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:

      - Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ....................

      - Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm): .........

      II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

      1. Cơ sở vật chất

      - Diện tích mặt bằng kinh doanh…………..m2

      - Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: .......................................................................

      - Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: .......................................................

      - Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân: ...................................................................

      2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh

      TT

      Tên trang thiết bị

      Số lượng

      Thực trạng hoạt động của trang thiết bị

      Ghi chú

      Tốt

      Trung bình

      Kém

      I

      Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có

      1

      Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm

       

       

       

       

       

      2

      Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm

       

       

       

       

       

      3

      Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm

       

       

       

       

       

      4

      Dụng cụ rửa và sát trùng tay

       

       

       

       

       

      5

      Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

       

       

       

       

       

      6

      Trang bị bảo hộ

       

       

       

       

       

      7

      Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại

       

       

       

       

       

      8

      Dụng cụ, thiết bị giám sát

       

       

       

       

       

      II

      Trang thiết bị dự kiến bổ sung

      1

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

      III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

      Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?

      Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.

      Cam kết của cơ sở :

      1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

      2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.

       

       

      Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20...
      ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện

      - Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

      Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái phiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).

      Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Thành phần, tính pháp lý hồ sơ .

      1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

      + Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

      + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.

      2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu chính công ích:

      + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.

      + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.

      3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:

      + Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.

      + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.

      Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện tương tự trường hợp đề nghị cấp lần đầu.

      Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).

      + Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.

      Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

      Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

      - Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.

      - Thành phần, số lượng hồ sơ :

      a) Thành phần hồ sơ :

      1. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 1b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;

      2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:

      + Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 1b Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;

      + Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật

      + Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả mẫu số 02a và mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;

      + Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

      + Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.

      3. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.

      + Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 1b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.

      + Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).

      + Tài liệu chứng minh sự thay đổi tên cơ sở.

      4. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.

      + Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 1b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.

      + Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).

      + Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của chủ cơ sở).

      * Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm có tăng về cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện theo trình tự, thủ tục cấp lần đầu.

      * Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm có giảm về cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh giấy chứng nhận được thực hiện theo trình tự, thủ tục như đối với trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.

      b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ

      - Thời hạn giải quyết:

      1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực

      Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      3. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ Cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      4. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

      - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.

      - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

      - Phí, lệ phí:

      Phí thẩm định đối với trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:

      + Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.

      + Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở

      - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      1. Đơn đề nghị theo mẫu số 01a Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;

      2. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả mẫu số 02a và mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;

      3. Báo cáo kết quả khắc phục theo mẫu 04 mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương

      - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      1. Điều kiện chung

      Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.

      2. Điều kiện riêng

      a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:

      - Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;

      - Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;

      - Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;

      - Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;

      - Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;

      - Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;

      - Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.

      b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;

      c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này;

      d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương theo quy định tại điểm a mục này.

      - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      1. Luật An toàn thực phẩm;

      2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

      3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;

      4. Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương;

      5. Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;

      6. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

      7. Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 5/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

       

      Mẫu số 01b

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Địa danh, ngày …tháng … năm 20 …

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

      Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..

      Tên cơ sở…………………………………đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:

      Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………… ngày cấp ……………….......

      Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP):

      ………………………………………………………………………………….....

      Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.

       

       

      ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 02

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      BẢN THUYẾT MINH

      CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

      I. THÔNG TIN CHUNG

      - Đại diện cơ sở: ………………………………………………………………….

      - Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………...

      - Địa chỉ cơ sở sản xuất: ………………………………………………………….

      - Địa chỉ kho (nếu địa chỉ kh c): …………………………………………………

      - Điện thoại: ………………………………. Fax ………………………………...

      - Mặt hàng sản xuất: ……………………………………………………………...

      - Công suất thiết kế: ……………………………………………………………...

      - Tổng số công nhân viên: ………………………………………………………..

      - Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: …………………………………….

      - Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm: …………………………………………………………………..

      - Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ……………

      II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

      1. Cơ sở vật chất

      - Diện tích mặt bằng sản xuất………m2

      - Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: …………………………………………………

      - Kết cấu nhà xưởng: ……………………………………………………………..

      - Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: ………………………………………

      - Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: …………………………………………………...

      2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất

      TT

      Tên trang, thiết bị

      Số lượng

      Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ

      Ghi chú

      Tốt

      Trung bình

      Kém

      I

      Trang thiết bị, dụng cụ hiện có

      1

      Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất

       

       

       

       

       

      2

      Dụng cụ bao gói sản phẩm

       

       

       

       

       

      3

      Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm

       

       

       

       

       

      4

      Thiết bị bảo quản thực phẩm

       

       

       

       

       

      5

      Thiết bị khử trùng, thanh trùng

       

       

       

       

       

      6

      Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

       

       

       

       

       

      7

      Thiết bị giám sát

       

       

       

       

       

      8

      Phương tiện rửa và khử trùng tay

       

       

       

       

       

      9

      Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu

       

       

       

       

       

      10

      Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

       

       

       

       

       

      11

      Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

       

       

       

       

       

      II

      Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung

      1

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

      III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

      Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?

      Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.

      Cam kết của cơ sở :

      1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

      2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.

       

       

      Địa danh, ngày … tháng … năm 20…
      ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 02b

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      BẢN THUYẾT MINH

      CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM

      I. THÔNG TIN CHUNG

      - Đại diện cơ sở: …………………………………………………………………

      - Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………...

      - Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ………………………………………………………

      - Điện thoại: ………………………………. Fax ………………………………..

      - Loại thực phẩm kinh doanh: ……………………………………………………

      - Tổng số công nhân viên: ………………………………………………………..

      - Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: ………………………………….

      - Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:………………………………………………………………...…

      - Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ……………

      - Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm):.............................................................................................................

      II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

      1. Cơ sở vật chất

      - Diện tích mặt bằng kinh doanh……….m2

      - Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: ……………………………………………..

      - Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: …………………………………..

      - Hệ thống vệ sinh và vệ sinh c nhân: ………………………………….……….

      2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh

      TT

      Tên trang thiết bị

      Số lượng

      Thực trạng hoạt động của trang thiết bị

      Ghi chú

      Tốt

      Trung bình

      Kém

      I

      Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có

      1

      Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm

       

       

       

       

       

      2

      Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm

       

       

       

       

       

      3

      Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm

       

       

       

       

       

      4

      Dụng cụ rửa và sát trùng tay

       

       

       

       

       

      5

      Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

       

       

       

       

       

      6

      Trang bị bảo hộ

       

       

       

       

       

      7

      Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại

       

       

       

       

       

      8

      Dụng cụ, thiết bị giám sát

       

       

       

       

       

      II

      Trang thiết bị dự kiến bổ sung

      1

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

      III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

      Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?

      Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.

      Cam kết của cơ sở :

      1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

      2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.

       

       

      Địa danh, ngày … tháng … năm 20…
      ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 04

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Địa danh, ngày … tháng … năm …

      BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC

      Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………

      I. Thông tin chung:

      1. Tên Cơ sở: …………………………………………………………………….

      2. Địa chỉ Cơ sở: …………………………………………………………………

      3. Số điện thoại: …………………. Fax: ………………… Email: ……………..

      II. Tóm tắt kết quả khắc phục:

      TT

      Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của…….

      Nguyên nhân sai lỗi

      Biện pháp khắc phục

      Kết quả

      1

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.

       

       

      ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1099/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                                Ngày ban hành07/05/2020
                                Người kýTrần Hoàng Tựu
                                Ngày hiệu lực 07/05/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 4164/TCHQ-GSQL năm 2021 thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của Dell do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Kế hoạch 2019/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
                                                      • Quyết định 04/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 1, Quyết định 13/2015/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014-2020
                                                      • Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2026
                                                      • Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Sơn La
                                                      • Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục các đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn, vừa và nhỏ do tỉnh Quảng Trị ban hành
                                                      • Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung mã định danh cấp 2 của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Bình
                                                      • Kế hoạch 19/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ