Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1031/QĐ-BTNMT năm 2020 về Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    34604





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1031/QĐ-BTNMT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường
      Ngày ban hành04/05/2020
      Người kýTrần Quý Kiên
      Ngày hiệu lực 04/05/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
      MÔI TRƯỜNG

      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1031/QĐ-BTNMT

      Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

      Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

      Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ đã ban hành quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      Căn cứ Thông tư số 62/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy - thạch động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy trên biển;

      Căn cứ Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngay 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo;

      Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

      Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

      Căn cứ Thông tư số 136/2017/TTLT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

      Căn cứ Công văn số 4939/BTC-QLG ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc tham gia ý kiến về bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản;

      Xét đề nghị của Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường tại Công văn số 235/CNTT-CNPM ngày 28 tháng 4 năm 2020 về việc đề xuất ban hành bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực địa chất khoáng sản năm 2020 (định mức KTKT mới ban hành);

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

      Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá:

      1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

      2 . Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu...) .

      Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.

      Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ trưởng Trần Hồng Hà ( để báo cáo);
      - Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) ;
      - Kho bạc nhà nước Trung ương;
      - Lưu VT, KHTC, Nh.30.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Trần Quý Kiên

       

       

      THUYẾT MINH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)

      (Kèm theo Quyết định số: 1031/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

      I. Danh mục đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản, gồm:

      1. Công tác Lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000

      - Lập bản đồ địa chất công trình phần đất ven biển tỷ lệ 1:100.000;

      - Lập bản đồ địa chất công trình phần biển ven bờ tỷ lệ 1:100.000;

      2. Công tác Lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:25.000

      - Lập bản đồ địa chất công trình phần đất ven biển tỷ lệ 1:25.000;

      - Lập bản đồ địa chất công trình phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000;

      - Lập bản đồ cấu trúc địa chất dải ven biển tỷ lệ 1:25.000;

      - Lập bản đồ địa mạo đáy biển phần ven bờ tỷ lệ 1:25.000;

      - Lập bản đồ thủy - thạch động lực phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000.

      3. Công tác khoan máy trên biển

      - Lắp đặt giàn và thiết bị khoan;

      - Thi công khoan.

      II. Căn cứ tính đơn giá:

      1. Định mức kinh tế kỹ thuật:

      - Thông tư số 62/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy - thạch động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy trên biển;

      - Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngay 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo;

      - Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

      - Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

      2. Cơ cấu tính giá sản phẩm:

      - Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

      - Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định, chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).

      - Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.

      3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:

      - Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      - Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.

      - Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;

      - Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương cơ sở áp dụng cho tổ 05 người trở lên);

      - Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức áp dụng mức 0,4 lương cơ sở đối với: Tổ, đội khoan thăm dò thuộc Liên đoàn địa chất; và Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm thuộc Liên đoàn địa chất khu vực (tính khi thực hiện công tác khảo sát);

      - Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức (áp dụng 01 mức hệ số 0,3 đối với công tác khoan máy trên biển);

      - Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức (áp dụng hệ số 0,1 đối với công tác khoan máy trên biển);

      - Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút; Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ;

      - Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

      4. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:

      - Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

      - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

      - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

      - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn.

      - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      5. Chế độ Thuế:

      Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, và các Thông tư hướng dẫn.

      Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính ý kiến về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản; Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 thực hiện Luật thuế GTGT đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

      III. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp

      1. Chi phí nhân công:

      - Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng mức hệ số 0,4 tiền lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (áp dụng mức hệ số 0,2 tiền lương cơ sở); phụ cấp độc hại (áp dụng mức hệ số 0,3 tiền lương cơ sở cho các công việc độc hại nguy hiểm); các khoản đóng góp theo lương (BHXH: 17,5%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCĐ: 2% = 23,5% tiền lương cơ bản).

      - Chi phí nhân công bằng số công lao động theo định mức nhân đơn giá ngày công lao động.

      Đơn giá ngày công lao động bao gồm:

      + Tiền lương cấp bậc;

      + Các phụ cấp lương (phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng; phụ cấp độc hại);

      + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.

      - Ngày công lao động tháng là 26 ngày;

      - Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức KT-KT;

      - Đối với phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút: không tính vào đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, được tính cột đơn giá riêng.

      - Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại các định mức KT-KT.

      2. Chi phí vật liệu:

      - Đơn giá vật liệu: về cơ bản lấy theo đơn giá của các bộ đơn giá sản phẩm đã ban hành trong năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      - Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức KT-KT.

      - Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 5%-8% theo quy định tại các định mức định mức KT-KT.

      3. Chi phí công cụ, dụng cụ:

      - Đơn giá công cụ dụng cụ: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;

      Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ một ca

      =

      Đơn giá công cụ, dụng cụ

      Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng)

      x 26 ngày

      - Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

      - Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy định.

      4. Chi phí năng lượng:

      - Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.

      - Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thực hiện là 2.092 đồng/kwh; áp dụng cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thực hiện là 2.011 đồng/kwh.

      - Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

      5. Chi phí nhiên liệu:

      - Là chi phí nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.

      - Đơn giá xăng, dầu: tính theo giá bán thực tế bình quân gia quyền từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đến ngày 27 tháng 4 năm 2020, cụ thể: mức giá xăng là 18.570 đồng/lít, dầu diezen là 15.591 đồng/lít, dầu mazut là 12.700 đồng/lít.

      + Giá xăng là 18.570 đồng/lít

      + Giá dầu diezen là 15.591 đồng/lít

      + Giá dầu mazut là 12.700 đồng/lít

      6. Chi phí khấu hao tài sản cố định:

      - Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;

      - Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC).

      - Số năm sử dụng: theo quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

      - Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

      - Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại các định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).

      IV. Phần hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm

      1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.

      Chi phí chung được tính được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

      2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm:

      - Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản áp dụng đối với khối lượng sản phẩm thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020 với mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng.

      - Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

      - Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu...).

      - Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, chi thường xuyên thì không được tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án; trường hợp cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo chế độ quy định, đã có trong thiết bị làm việc (như bàn ghế, máy tính...) thì không tính các chi phí thiết bị công cụ trên trong đơn giá; không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.

      - Các khoản phụ cấp thu hút, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ xác định theo đúng quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng đối tượng cụ thể.

      - Đơn giá phụ cấp khu vực (PCKV) 1%: áp dụng đối với khu vực thi công có PCKV 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCKV 0,2 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 nhân 2 tương ứng với cột đơn giá. Đối với các khu vực khác tính tương tự. Trường hợp địa bàn thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCKV, thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.

      - Đơn giá phụ cấp thu hút: được tính bằng 20% mức lương cấp bậc, chức vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng chung cho các khu vực thi công đảm bảo điều kiện như sau: ở vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn như xa xôi, hẻo lánh, xa khu dân cư; chưa có mạng lưới giao thông, đi lại khó khăn; chưa có hệ thống cung cấp điện, nước sinh hoạt; nhà ở thiếu thốn; chưa có trường học, nhà trẻ, bệnh viện; đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột phụ cấp thu hút tương ứng với cột đơn giá.

      - Đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là đơn giá thực hiện trong điều kiện chuẩn. Trong trường hợp thi công khác với điều kiện chuẩn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh đã quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật. Đơn giá áp dụng = (Đơn giá chuẩn x hệ số kỹ thuật); đối với công trình địa chất có hai hệ số kỹ thuật trở lên thì cộng các hệ số với nhau sau đó nhân với đơn giá chuẩn.

      - Đối với sản phẩm, dịch vụ có sử dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.

      - Khi đơn vị thực hiện quyết toán, thanh tra, kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền, trường hợp có những khoản chi phí không được coi là hợp lý, hợp lệ để tính vào trong chi phí theo kết luận của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế và pháp luật có liên quan./.

       

      BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

      ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN 1.100.000

      (Kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

      Đơn vị tính: Đồng

      TT

      Tên sản phẩm

      ĐVT

      KK

      Chi phí trực tiếp

      Chi phí chung

      Đơn giá không khấu hao

      Đơn giá có khấu hao

      Phụ cấp khu vực I

      Phụ cấp thu hút

      (20%) tính ngoài

      Chi phí nhân công

      Vật liệu

      Công cụ, dụng cụ

      Năng lượng

      Nhiên liệu

      Khấu hao

      TSCĐ

      Tổng CP trực tiếp

      LĐKT

      LĐPT

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)= 1+2+3+4+5+6

      Nhóm 1

      Nhóm 2

      Nhóm 1

      Nhóm 2

      Nhóm 1

      Nhóm 2

      1

      LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:100.000

       

      1.1

      LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN ĐẤT VEN BIỂN TỶ LỆ 1:100.000

       

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC I-ĐCCT ĐG

      56.853

       

      4.566

      292

      2.730

       

      3.686

      64.441

       

      9.666

       

      74.107

       

      77.595

       

      9.161

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC I - ĐCCT TB

      69.282

       

      4.566

      356

      2.730

       

      4.495

      76.934

       

      11.540

       

      88.474

       

      92.802

       

      11.164

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC I-ĐCCT PT

      81.712

       

      4.566

      420

      2.730

       

      5.304

      89.427

       

      13.414

       

      102.842

       

      108.009

       

      13.167

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC II - ĐCCT ĐG

      42.582

       

      4.566

      219

      2.730

       

      2.765

      50.097

       

      7.515

       

      57.611

       

      60.144

       

      6.862

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC II - ĐCCT TB

      52.019

       

      4.566

      267

      2.730

       

      3.371

      59.582

       

      8.937

       

      68.519

       

      71.682

       

      8.382

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC II - ĐCCT PT

      60.306

       

      4.566

      315

      2.730

       

      3.978

      67.916

       

      10.187

       

      78.104

       

      81.896

       

      9.717

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC III - ĐCCT ĐG

      31.304

       

      4.566

      160

      2.730

       

      2.027

      38.760

       

      5.814

       

      44.574

       

      46.342

       

      5.044

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC III - ĐCCT TB

      38.209

       

      4.566

      196

      2.730

       

      2.472

      45.700

       

      6.855

       

      52.555

       

      54.785

       

      6.157

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC III - ĐCCT PT

      44.884

       

      4.566

      231

      2.730

       

      2.917

      52.411

       

      7.862

       

      60.272

       

      62.964

       

      7.232

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC IV - ĐCCT ĐG

      22.787

       

      4.566

      117

      2.730

       

      1.474

      30.200

       

      4.530

       

      34.730

       

      35.925

       

      3.672

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC IV - ĐCCT TB

      27.621

       

      4.566

      142

      2.730

       

      1.798

      35.059

       

      5.259

       

      40.318

       

      41.849

       

      4.451

      1.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐC IV - ĐCCT PT

      32.685

       

      4.566

      168

      2.730

       

      2.122

      40.148

       

      6.022

       

      46.171

       

      48.037

       

      5.267

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT ĐG-ĐL T

      362.321

       

      5.737

      3.773

      3.427

      19.805

      28.955

      395.063

       

      98.766

       

      493.829

       

      523.012

       

      53.463

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT TB-ĐL T

      452.779

       

      5.737

      4.602

      3.427

      19.805

      35.310

      486.349

       

      121.587

       

      607.937

       

      644.248

       

      66.811

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT PT -ĐL T

      543.236

       

      5.737

      5.430

      3.427

      19.805

      41.666

      577.635

       

      144.409

       

      722.044

       

      765.484

       

      80.159

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT ĐG -ĐL T

      271.618

       

      5.737

      2.830

      3.427

      19.805

      21.716

      303.417

       

      75.854

       

      379.271

       

      400.336

       

      40.079

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT TB -ĐL T

      339.523

       

      5.737

      3.451

      3.427

      19.805

      26.483

      371.943

       

      92.986

       

      464.929

       

      491.339

       

      50.099

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT PT -ĐL T

      407.427

       

      5.737

      4.073

      3.427

      19.805

      39.062

      440.469

       

      110.117

       

      550.586

       

      591.220

       

      60.119

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT ĐG -ĐL T

      199.301

       

      5.737

      2.075

      3.427

      19.805

      15.925

      230.345

       

      57.586

       

      287.931

       

      302.501

       

      29.408

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT TB -ĐL T

      249.065

       

      5.737

      2.531

      3.427

      19.805

      19.421

      280.565

       

      70.141

       

      350.706

       

      369.196

       

      36.751

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT PT -ĐL T

      298.829

       

      5.737

      2.987

      3.427

      19.805

      22.916

      330.784

       

      82.696

       

      413.480

       

      435.891

       

      44.094

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC IV- ĐCCT ĐG-ĐL T

      144.879

       

      5.737

      1.509

      3.427

      19.805

      11.582

      175.357

       

      43.839

       

      219.197

       

      228.895

       

      21.378

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC IV- ĐCCT TB-ĐL T

      181.161

       

      5.737

      1.841

      3.427

      19.805

      14.124

      211.970

       

      52.992

       

      264.962

       

      277.512

       

      26.732

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC IV- ĐCCT PT-ĐL T

      217.442

       

      5.737

      2.172

      3.427

      19.805

      16.666

      248.582

       

      62.146

       

      310.728

       

      326.129

       

      32.085

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT ĐG-ĐL TB

      426.058

       

      5.737

      4.717

      3.427

      19.805

      36.193

      459.744

       

      114.936

       

      574.680

       

      611.981

       

      62.868

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT TB-ĐL TB

      532.695

       

      5.737

      5.752

      3.427

      19.805

      44.138

      567.416

       

      141.854

       

      709.270

       

      755.482

       

      78.603

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT PT -ĐL TB

      639.332

       

      5.737

      6.788

      3.427

      19.805

      52.083

      675.089

       

      168.772

       

      843.861

       

      898.983

       

      94.338

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT ĐG -ĐL TB

      319.666

       

      5.737

      3.538

      3.427

      19.805

      27.145

      352.173

       

      88.043

       

      440.216

       

      467.369

       

      47.169

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT TB -ĐL TB

      399.583

       

      5.737

      4.314

      3.427

      19.805

      33.103

      432.866

       

      108.216

       

      541.082

       

      574.918

       

      58.961

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT PT -ĐL TB

      479.499

       

      5.737

      5.091

      3.427

      19.805

      31.250

      513.559

       

      128.390

       

      641.948

       

      673.590

       

      70.754

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT ĐG -ĐL TB

      234.357

       

      5.737

      2.594

      3.427

      19.805

      19.906

      265.919

       

      66.480

       

      332.399

       

      351.434

       

      34.581

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT TB -ĐL TB

      292.946

       

      5.737

      3.164

      3.427

      19.805

      24.276

      325.078

       

      81.270

       

      406.348

       

      430.283

       

      43.226

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT PT -ĐL TB

      351.535

       

      5.737

      3.733

      3.427

      19.805

      28.646

      384.237

       

      96.059

       

      480.296

       

      509.132

       

      51.872

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC IV- ĐCCT ĐG-ĐL TB

      170.374

       

      5.737

      1.887

      3.427

      19.805

      14.477

      201.230

       

      50.307

       

      251.537

       

      264.483

       

      25.140

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC IV- ĐCCT TB-ĐL TB

      213.029

       

      5.737

      2.301

      3.427

      19.805

      17.655

      244.299

       

      61.075

       

      305.373

       

      321.883

       

      31.434

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC IV- ĐCCT PT-ĐL TB

      255.684

       

      5.737

      2.715

      3.427

      19.805

      20.833

      287.368

       

      71.842

       

      359.210

       

      379.284

       

      37.728

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT ĐG-ĐL K

      490.041

       

      5.737

      5.660

      3.427

      19.805

      43.432

      524.669

       

      131.167

       

      655.837

       

      701.256

       

      72.309

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT TB-ĐL K

      612.612

       

      5.737

      6.903

      3.427

      19.805

      52.966

      648.483

       

      162.121

       

      810.604

       

      866.717

       

      90.395

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT PT -ĐL K

      735.183

       

      5.737

      8.145

      3.427

      19.805

      62.499

      772.297

       

      193.074

       

      965.371

       

      1.032.177

       

      108.482

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT ĐG -ĐL K

      367.469

       

      5.737

      4.245

      3.427

      19.805

      32.574

      400.683

       

      100.171

       

      500.854

       

      534.096

       

      54.223

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT TB -ĐL K

      459.398

       

      5.737

      5.177

      3.427

      19.805

      39.724

      493.543

       

      123.386

       

      616.929

       

      658.191

       

      67.787

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT PT -ĐL K

      551.326

       

      5.737

      6.109

      3.427

      19.805

      46.875

      586.404

       

      146.601

       

      733.005

       

      782.286

       

      81.352

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT ĐG -ĐL K

      269.657

       

      5.737

      3.113

      3.427

      19.805

      23.887

      301.739

       

      75.435

       

      377.174

       

      400.673

       

      39.790

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT TB -ĐL K

      336.826

       

      5.737

      3.796

      3.427

      19.805

      29.131

      369.591

       

      92.398

       

      461.989

       

      491.370

       

      49.701

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT PT -ĐL K

      404.241

       

      5.737

      4.480

      3.427

      19.805

      34.375

      437.689

       

      109.422

       

      547.111

       

      582.373

       

      59.649

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC IV- ĐCCT ĐG-ĐL K

      196.114

       

      5.737

      2.264

      3.427

      19.805

      17.373

      227.347

       

      56.837

       

      284.184

       

      300.377

       

      28.938

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC IV- ĐCCT TB-ĐL K

      245.143

       

      5.737

      2.761

      3.427

      19.805

      21.186

      276.873

       

      69.218

       

      346.091

       

      366.561

       

      36.173

      1.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐC IV- ĐCCT PT-ĐL K

      293.926

       

      5.737

      3.258

      3.427

      19.805

      25.000

      326.153

       

      81.538

       

      407.691

       

      432.439

       

      43.371

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT ĐG

      236.582

       

      1.850

      1.097

      9.803

       

      13.128

      249.333

       

      37.400

       

      286.733

       

      299.126

       

      38.157

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT TB

      288.467

       

      1.850

      1.338

      9.803

       

      16.009

      301.459

       

      45.219

       

      346.678

       

      362.058

       

      46.525

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC I - ĐCCT PT

      340.351

       

      1.850

      1.579

      9.803

       

      18.891

      353.584

       

      53.038

       

      406.622

       

      424.989

       

      54.894

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT ĐG

      177.366

       

      1.850

      823

      9.803

       

      9.846

      189.843

       

      28.476

       

      218.319

       

      227.309

       

      28.607

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT TB

      216.280

       

      1.850

      1.004

      9.803

       

      12.007

      228.937

       

      34.341

       

      263.278

       

      274.508

       

      34.883

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC II - ĐCCT PT

      255.193

       

      1.850

      1.184

      9.803

       

      14.168

      268.031

       

      40.205

       

      308.236

       

      321.707

       

      41.159

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT ĐG

      129.993

       

      1.850

      603

      9.803

       

      7.220

      142.251

       

      21.338

       

      163.588

       

      169.856

       

      20.966

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT TB

      158.756

       

      1.850

      736

      9.803

       

      8.805

      171.145

       

      25.672

       

      196.817

       

      204.728

       

      25.605

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC III - ĐCCT PT

      187.236

       

      1.850

      868

      9.803

       

      10.390

      199.758

       

      29.964

       

      229.722

       

      239.276

       

      30.198

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC IV - ĐCCT ĐG

      94.746

       

      1.850

      439

      9.803

       

      5.251

      106.838

       

      16.026

       

      122.864

       

      127.091

       

      15.281

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC IV - ĐCCT TB

      115.330

       

      1.850

      535

      9.803

       

      6.404

      127.519

       

      19.128

       

      146.647

       

      152.069

       

      18.601

      1.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐC IV - ĐCCT PT

      136.197

       

      1.850

      632

      9.803

       

      7.556

      148.482

       

      22.272

       

      170.755

       

      177.371

       

      21.967

      1.2

      LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:100.000

       

      1.2.1

      Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

       

      ĐCCT-ĐG

      112.511

       

      4.795

      484

      4.645

       

      6.107

      122.436

       

      18.365

       

      140.801

       

      146.576

       

      18.146

      1.2.1

      Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

       

      ĐCCT-TB

      137.325

       

      4.795

      591

      4.645

       

      7.447

      147.356

       

      22.103

       

      169.460

       

      176.625

       

      22.148

      1.2.1

      Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

       

      ĐCCT-PT

      157.064

       

      4.795

      697

      4.645

       

      8.788

      167.201

       

      25.080

       

      192.282

       

      200.837

       

      25.332

      2

      LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000

       

      2.1

      LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN ĐẤT VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000

       

      2.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐCCT-ĐG

      306.131

       

      10.787

      1.572

      9.258

       

      19.863

      327.749

       

      49.162

       

      376.911

       

      396.371

       

      49.329

      2.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐCCT-TB

      373.342

       

      10.787

      1.917

      9.258

       

      24.223

      395.305

       

      59.296

       

      454.600

       

      478.583

       

      60.159

      2.1.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      ĐCCT-PT

      440.553

       

      10.787

      2.262

      9.258

       

      28.584

      462.860

       

      69.429

       

      532.289

       

      560.794

       

      70.989

      2.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐL T-ĐCCT ĐG

      2.192.687

       

      24.498

      22.704

      19.453

      61.841

      164.347

      2.321.182

       

      580.296

       

      2.901.478

       

      3.073.636

       

      323.553

      2.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐL T-ĐCCT TB

      2.673.989

       

      24.498

      27.688

      19.453

      61.841

      205.433

      2.807.468

       

      701.867

       

      3.509.335

       

      3.727.616

       

      394.574

      2.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐL T-ĐCCT PT

      3.155.290

       

      24.498

      32.671

      19.453

      61.841

      246.520

      3.293.753

       

      823.438

       

      4.117.192

       

      4.381.596

       

      465.596

      2.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐL TB-ĐCCT ĐG

      2.740.926

       

      24.498

      28.380

      19.453

      61.841

      200.423

      2.875.098

       

      718.774

       

      3.593.872

       

      3.806.381

       

      404.452

      2.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐL TB-ĐCCT TB

      3.342.554

       

      24.498

      34.609

      19.453

      61.841

      250.528

      3.482.955

       

      870.739

       

      4.353.693

       

      4.622.433

       

      493.228

      2.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐL TB-ĐCCT PT

      3.944.181

       

      24.498

      40.839

      19.453

      61.841

      300.634

      4.090.811

       

      1.022.703

       

      5.113.514

       

      5.438.484

       

      582.004

      2.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐL K-ĐCCT ĐG

      3.289.166

       

      24.498

      34.056

      19.453

      61.841

      236.499

      3.429.013

       

      857.253

       

      4.286.266

       

      4.539.126

       

      485.350

      2.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐL K-ĐCCT TB

      4.011.118

       

      24.498

      41.531

      19.453

      61.841

      295.623

      4.158.441

       

      1.039.610

       

      5.198.052

       

      5.517.249

       

      591.882

      2.1.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      ĐL K-ĐCCT PT

      4.733.071

       

      24.498

      49.007

      19.453

      61.841

      354.748

      4.887.870

       

      1.221.967

       

      6.109.837

       

      6.495.372

       

      698.413

      2.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐCCT-ĐG

      1.057.032

       

      4.120

      5.105

      32.705

       

      60.493

      1.098.962

       

      164.844

       

      1.263.806

       

      1.322.669

       

      170.462

      2.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐCCT-TB

      1.289.224

       

      4.120

      6.225

      32.705

       

      73.772

      1.332.274

       

      199.841

       

      1.532.115

       

      1.604.743

       

      207.906

      2.1.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      ĐCCT-PT

      1.521.416

       

      4.120

      7.346

      32.705

       

      87.051

      1.565.587

       

      234.838

       

      1.800.424

       

      1.886.817

       

      245.351

      2.2

      LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000

       

      2.2.1

      Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

       

      ĐCCT-ĐG

      135.069

       

      12.676

      664

      6.021

       

      8.225

      154.430

       

      23.165

       

      177.595

       

      185.124

       

      21.785

      2.2.1

      Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

       

      ĐCCT-TB

      164.677

       

      12.676

      738

      6.021

       

      9.139

      184.112

       

      27.617

       

      211.729

       

      220.206

       

      26.560

      2.2.1

      Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

       

      ĐCCT-PT

      194.285

       

      12.676

      812

      6.021

       

      10.053

      213.794

       

      32.069

       

      245.863

       

      255.288

       

      31.335

      2.3

      LẬP BẢN ĐỒ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000

       

      2.3.1

      Lập bản đồ CTĐC dải ven biển tỷ lệ

      1:25.000

       

      CTDC-DG

      82.727

       

      12.676

      519

      3.168

       

      7.349

      99.090

       

      14.863

       

      113.953

       

      120.879

       

      13.299

      2.3.1

      Lập bản đồ CTĐC dải ven biển tỷ lệ 1:25.000

       

      CTDC-TB

      91.849

       

      12.676

      576

      3.168

       

      8.165

      108.269

       

      16.240

       

      124.510

       

      132.283

       

      14.766

      2.3.1

      Lập bản đồ CTĐC dải ven biển tỷ lệ 1:25.000

       

      CTDC-PT

      100.971

       

      12.676

      634

      3.168

       

      8.982

      117.449

       

      17.617

       

      135.066

       

      143.687

       

      16.232

      2.4

      LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA MẠO ĐÁY BIỂN PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000

       

      2.4.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      KK

      24.606

       

      3.741

      285

      1.259

       

      4.305

      29.891

       

      4.484

       

      34.375

       

      38.486

       

      3.926

      2.4.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      TC-De

      461.428

       

      6.596

      7.700

       

      55.580

      1.021.711

      531.305

       

      132.826

       

      664.131

       

      1.817.227

       

      68.094

      2.4.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      TC-TB

      496.144

       

      6.596

      8.280

       

      55.580

      1.098.614

      566.600

       

      141.650

       

      708.250

       

      1.948.670

       

      73.217

      2.4.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      TC-KK

      550.748

       

      6.596

      9.191

       

      55.580

      1.219.462

      622.115

       

      155.529

       

      777.644

       

      2.155.288

       

      81.275

      2.4.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      KK

      46.053

       

      3.056

      526

      2.896

       

      7.956

      52.530

       

      7.880

       

      60.410

       

      68.051

       

      7.350

      2.5

      LẬP BẢN ĐỒ THỦY - THẠCH ĐỘNG LỰC PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000

       

      2.5.1

      Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

       

      KK

      31.315

       

      11.301

      286

      1.259

       

      4.305

      44.161

       

      6.624

       

      50.786

       

      54.897

       

      5.013

      2.5.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      TC-De

      894.027

       

      18.016

      15.131

       

      77.002

      1.197.756

      1.004.177

       

      251.044

       

      1.255.222

       

      2.603.792

       

      130.571

      2.5.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      TC-TB

      961.290

       

      18.016

      16.270

       

      77.002

      1.287.909

      1.072.578

       

      268.145

       

      1.340.723

       

      2.791.612

       

      140.395

      2.5.2

      Công tác khảo sát thực địa

       

      TC-KK

      1.067.088

       

      18.016

      18.060

       

      77.002

      1.429.579

      1.180.166

       

      295.042

       

      1.475.208

       

      3.086.881

       

      155.846

      2.5.3

      Công tác văn phòng sau thực địa

       

      KK

      85.401

       

      3.056

      603

      3.713

       

      8.374

      92.773

       

      13.916

       

      106.689

       

      114.673

       

      13.722

      3

      CÔNG TÁC KHOAN MÁY TRÊN BIỂN

       

      3.1

      Lắp đặt giàn và thiết bị khoan

       

      3.1.1

      Chiều sâu lô khoan đến 100 m

      lần

      Lần

      31.316.161

       

      14.338.000

      15.167

       

       

       

      45.669.328

       

      11.417.332

       

      57.086.660

       

      55.455.618

      57.308

      4.056.238

      3.1.2

      Chiều sâu lô khoan đến 200 m

      lần

      Lần

      34.447.777

       

      14.338.000

      15.504

       

       

       

      48.801.281

       

      12.200.320

       

      61.001.601

       

      59.370.521

      63.038

      4.461.862

      3.2

      Thi công khoan

       

      3.2.1

      Chiều sâu lô khoan đến 100m

      m

      Đất đá cấp I-III

      780.475

       

      516.365

      13.207

       

      31.648

      13.993

      1.341.694

       

      335.424

       

      1.677.118

       

      1.629.244

      14.827

      100.821

      3.2.1

      Chiều sâu lô khoan đến 100m

      m

      Đất đá cấp IV

      834.051

       

      846.838

      16.113

       

      51.902

      17.071

      1.748.904

       

      437.226

       

      2.186.130

       

      2.101.570

      15.844

      107.742

      3.2.2

      Chiều sâu lô khoan đến 200m

      m

      Đất đá cấp I-III

      833.327

       

      516.365

      60.918

       

      31.648

      13.993

      1.442.257

       

      360.564

       

      1.802.821

       

      1.749.526

      15.831

      107.649

      3.2.2

      Chiều sâu lô khoan đến 200m

      m

      Đất đá cấp IV

      890.523

       

      629.965

      36.417

       

      38.610

      17.071

      1.595.515

       

      398.879

       

      1.994.394

       

      1.933.681

      16.917

      115.037

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1031/QĐ-BTNMT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường
                                Ngày ban hành04/05/2020
                                Người kýTrần Quý Kiên
                                Ngày hiệu lực 04/05/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 280/1997/QĐ-BTC-NSNN về việc ban hành hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Thông tư 107-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn chính sách thuế đối với các cửa hàng bán hàng miễn thuế tại các cảng biển, sân bay quốc tế tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển văn hóa đọc cho học sinh các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 326/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang năm 2021
                                                      • Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Công văn 1182/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ
                                                      • Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ