Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18463





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu10/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Cà Mau
      Ngày ban hành05/01/2021
      Người kýLê Văn Sử
      Ngày hiệu lực 05/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH CÀ MAU
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 10/QĐ-UBND

      Cà Mau, ngày 05 tháng 01 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;

      Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

      Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 553/TTr-SNN ngày 12/11/2020 (kèm Biên bản họp Hội đồng thẩm định Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ngày 03/11/2020; Báo cáo thẩm định số 64/BC-HĐTĐ ngày 12/11/2020 của Hội đồng thẩm định Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (có Chương trình chi tiết kèm theo).

      Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định hiện hành.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
      - TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
      - CT UBND tỉnh (b/c);
      - Các PCT UBND tỉnh (để biết);
      - UBMTTQ VN và các tổ chức thành viên;
      - Các sở, ban, ngành tỉnh;
      - UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
      - LĐVP UBND tỉnh;
      - Báo, Đài, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
      - Phòng NN - TN (GiCtr);
      - Lưu: VT, Ktr02/01.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Văn Sử

       

      CHƯƠNG TRÌNH

      KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

      I. QUAN ĐIỂM

      - Triển khai thực hiện các hoạt động khuyến nông trên cơ sở Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông; kế thừa và có chọn lọc những kết quả đạt được trong công tác khuyến nông giai đoạn trước, đồng thời xây dựng chương trình khuyến nông gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, là một hợp phần quan trọng của tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường để đảm bảo phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững.

      - Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của các vùng sinh thái cho phát triển và chuyển đổi, đạt mức tăng trưởng và giá trị gia tăng cao, bền vững; hình thành các tiểu vùng nông nghiệp đặc trưng, gồm: vùng chuyên nuôi trồng thủy sản, vùng sản xuất luân canh lúa - tôm, vùng sản xuất lúa gạo xuất khẩu, vùng sản xuất lúa - màu, vùng sản xuất gỗ lớn có giá trị cao, ...

      - Huy động và thực hiện đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp; ngân sách nhà nước hỗ trợ tạo điều kiện huy động, thúc đẩy các nguồn lực đầu tư từ doanh nghiệp, tổ chức và hợp tác xã, hộ gia đình đầu tư phát triển sản xuất. Xây dựng, hoàn thiện và phát triển hình thức hợp tác liên kết trong tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực có lợi thế của tỉnh, nhằm phát triển nhanh, toàn diện nông nghiệp theo hướng hiện đại, xanh, sạch; mở rộng quy mô sản xuất hàng hóa, cung ứng nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu và thị trường nội địa.

      - Thu nhập hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, là cơ sở để tăng thu nhập kinh tế hộ nông dân, giải quyết việc làm, giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về thu nhập giữa thành thị và nông thôn, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt phát triển nông nghiệp toàn diện trên địa bàn tỉnh.

      - Phát triển nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và xây dựng nông thôn mới.

      II. MỤC TIÊU

      1. Mục tiêu tổng quát

      - Nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông trong sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để tăng thu nhập, giảm nghèo bền vững, làm giàu, thích ứng, phù hợp với điều kiện sinh thái, khí hậu và thị trường thông qua các nội dung, hình thức, phương thức hoạt động khuyến nông.

      - Góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm đáp ứng nhu cầu thực phẩm trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, tăng cường khả năng chống chịu thiên tai; ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường. Huy động nguồn lực hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp có sự tập trung chỉ đạo hỗ trợ vốn nhà nước.

      - Nâng cao vai trò, năng lực, kinh nghiệm của hệ thống khuyến nông, đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, phát triển sản xuất theo liên kết chuỗi giá trị; góp phần giảm nghèo bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo thói quen cho người dân sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn, chất lượng và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, góp phần phát triển nguồn lực xây dựng nông thôn mới.

      - Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của các vùng sinh thái để phát triển và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thủy sản phù hợp, bền vững. Phát triển sản xuất theo các vùng: vùng Nam Cà Mau phát triển nuôi tôm và các đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao; vùng Bắc Cà Mau phát triển cây lúa theo hướng an toàn, hữu cơ đi đôi với con tôm, trồng các loại cây rừng thâm canh gỗ lớn... Bên cạnh đó, phát triển nuôi nhuyễn thể ven sông, ven biển; chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng tập trung, an toàn sinh học và hữu cơ.

      2. Mục tiêu cụ thể

      Thực hiện Chương trình khuyến nông theo các nội dung đã xây dựng, gồm:

      - Tổ chức 15 lớp tập huấn nâng cao trình độ, năng lực cho 450 cán bộ khuyến nông, Tổ hợp tác, Hợp tác xã; 682 lớp tập huấn về tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm, nông nghiệp hữu cơ cho 20.460 nông dân, chủ trang trại, hợp tác xã.

      - In 90.000 tài liệu kỹ thuật sản xuất nông nghiệp; 275 video clip về quy trình kỹ thuật sản xuất; 45 bản tin; thực hiện 130 chuyên đề “Bạn nhà nông”, 130 chuyên đề “Kinh tế thủy sản” phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.

      - Tổ chức 173 cuộc hội nghị, hội thảo; 55 cuộc học tập kinh nghiệm.

      - Tổ chức các hoạt động nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả.

      - Tổ chức 220 lớp tư vấn trực tiếp; trực tuyến 104 kỳ chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi thực tế sản xuất.

      - Xây dựng 05 mô hình chợ nông sản trên trang mạng xã hội; trang web,...

      - Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ đo môi trường phục vụ công tác khuyến nông.

      III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, thực hiện chính sách về khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật chuyển giao công nghệ và phương thức hoạt động khuyến nông quy định tại Chương II Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông, do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý và tổ chức thực hiện, để hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

      2. Đối tượng áp dụng

      Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

      IV. NỘI DUNG

      1. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo

      Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về chính sách, pháp luật cho các đối tượng chuyển giao công nghệ.

      - Tổ chức 15 lớp tập huấn nâng cao trình độ, năng lực về tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông nghiệp hữu cơ,... cho 450 cán bộ khuyến nông, tổ hợp tác, hợp tác xã.

      - Tổ chức 682 lớp tập huấn cho 20.460 nông dân, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp; nâng cao tay nghề theo phương pháp lớp học hiện trường gắn với mô hình trình diễn.

      2. Thông tin tuyên truyền

      a) Tổ chức tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông 500 tin bài.

      b) Phổ biến quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động khuyến nông, cụ thể:

      - Tổ chức tuyên truyền 90% hộ dân sản xuất nông nghiệp nắm vững về quy trình kỹ thuật sản xuất theo hướng an toàn, 40% hộ dân hiểu về sản xuất nông nghiệp hữu cơ. In 90.000 quyển, tờ tài liệu kỹ thuật sản xuất nông nghiệp.

      - Xây dựng 275 video, clip liên quan đến quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp; hướng dẫn chuyên đề về các yếu tố kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp sản xuất đưa lên các phương tiện thông tin như: phần mềm nông nghiệp, trang web, các mạng xã hội.

      - Tổ chức 220 lớp tư vấn trực tiếp; trực tuyến 104 kỳ chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi từ thực tế sản xuất.

      c) Thông tin thị trường, giá cả nông sản, vật tư nông nghiệp, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại:

      - Thực hiện tư vấn trực tuyến hướng dẫn theo chuyên đề tuyên truyền kỹ thuật sản xuất trên phần mền nông nghiệp và các mạng xã hội.

      - Xây dựng 05 mô hình chợ và giá cả thị trường nông sản Cà Mau trên trang mạng Khuyến nông Cà Mau.

      - Nâng cao chất lượng Chương trình truyền hình Nông nghiệp nông thôn, duy trì thường xuyên bản tin thời tiết nông vụ, chuyên đề “Bạn nhà nông” 130 kỳ, “Kinh tế thủy sản” 130 kỳ, thông tin thị trường phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.

      3. Xây dựng mô hình trình diễn, nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả

      3.1. Xây dựng mô hình trình diễn

      - Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ phù hợp với từng đối tượng, nội dung, địa điểm và thời vụ ở từng địa phương, nhu cầu sản xuất và định hướng phát triển của ngành.

      - Xây dựng từ 25 - 30 mô hình chuyển giao công nghệ sản xuất thâm canh các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh theo chuỗi giá trị, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn, hiệu quả kinh tế các mô hình cao hơn so với hiện trạng sản xuất để nông dân học tập và làm theo; trong đó có ít nhất 05 mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ.

      - Xây dựng mỗi ngành hàng chủ lực ít nhất 01 chuỗi liên kết.

      3.2. Nhân rộng mô hình

      3.2.1. Về thủy sản:

      - Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo về nhân rộng các mô hình có hiệu quả để người dân biết và tham gia thực hiện.

      - Mời gọi các doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi, giới thiệu các sản phẩm có chất lượng để cung cấp đầu vào và tiêu thụ thủy sản cho người nuôi cũng như hỗ trợ phát triển, nhân rộng các mô hình sản xuất thủy sản có hiệu quả.

      - Triển khai các quy định điều kiện, tiêu chí, tiêu chuẩn cho các loại hình nuôi thủy sản. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn về kỹ thuật để người nuôi áp dụng.

      - Điều tra, khảo sát, xác định các vùng phù hợp phát triển tôm, cua hữu cơ theo định hướng của tỉnh và thực hiện đúng quy định về quản lý nhà nước.

      - Xây dựng các mô hình sản xuất thủy sản hữu cơ, sản xuất theo các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, liên kết sản xuất theo chuỗi... đạt hiệu quả, từ đó tổng kết, xây dựng quy trình kỹ thuật và tổ chức tập huấn cho nông dân để triển khai nhân rộng.

      - Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các mô hình sản xuất thủy sản hiệu quả và triển khai nhân rộng. Tổ chức khảo sát, thu thập, đánh giá các mô hình sản xuất hiệu quả mới phát hiện, để nghiên cứu và bổ sung vào danh mục nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả những năm tiếp theo.

      3.2.2. Về trồng trọt:

      - Xây dựng quy trình sản xuất theo các tiêu chuẩn cho các mô hình nhân rộng, để gắn sản xuất theo các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.

      - Kiểm soát sâu bệnh gây hại và hướng dẫn nông dân ứng dụng IPM cho các mô hình nhân rộng, để quản lý sâu bệnh đạt hiệu quả và tiết kiệm chi phí.

      - Giám sát, đánh giá chất lượng nông sản trong các mô hình nhân rộng, để kiểm soát, công bố chất lượng nông sản đảm bảo an toàn thực phẩm.

      - Mời gọi, giới thiệu, kết nối các doanh nghiệp có uy tín để cung cấp vật tư đầu vào (giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật...) đảm bảo chất lượng cũng như tiêu thụ, bao tiêu nông sản cho nông dân.

      - Phối hợp các đơn vị quản lý nhân rộng mô hình ở các địa phương, để giám sát, đánh giá hiệu quả công tác nhân rộng mô hình, đề xuất giải pháp khắc phục.

      3.2.3. Về chăn nuôi:

      Nhân rộng mô hình chăn nuôi heo, gia cầm an toàn sinh học, chăn nuôi hữu cơ để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người chăn nuôi về đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất; nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

      3.2.4. Về lâm nghiệp:

      - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức người dân về hiệu quả của mô hình trồng rừng gỗ lớn để nhân rộng trong nhân dân.

      - Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, giống mới, quy trình canh tác, nhằm tăng năng suất, chất lượng rừng trồng, hạn chế dịch bệnh, tạo ra các sản phẩm có chất lượng cung cấp cho cầu của thị trường và chế biến lâm sản.

      - Phối hợp, hỗ trợ các hộ gia đình trồng rừng tổ chức liên kết theo nhóm hộ, tổ hợp tác để xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.

      4. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông

      a) Chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn:

      Triển khai thực hiện tốt Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 28/8/2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ và Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030.

      b) Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm:

      Triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đúng theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.

      c) Dịch vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp:

      Tổ chức tập huấn 108 lớp chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; phối hợp với công ty, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tập huấn kỹ thuật; tư vấn kỹ thuật, giới thiệu quảng bá sản phẩm trong nông nghiệp.

      d) Tư vấn dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp.

      đ) Tư vấn và dịch vụ khác phù hợp với quy định của pháp luật, nhu cầu của người sản xuất và năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động khuyến nông.

      5. Hợp tác quốc tế về khuyến nông

      Thực hiện theo quy định tại Chương II Điều 10 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.

      V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

      1. Về cơ chế chính sách

      Thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông, Nghị định số 98/2018/NQ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND, Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 09/10/2020 quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

      - Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất Trung tâm Khuyến nông quốc gia tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ bổ sung các cơ chế chính sách về khuyến nông theo hướng tăng cường áp dụng các phương pháp khuyến nông mới, đẩy mạnh khuyến nông công nghệ cao; đồng thời xây dựng bổ sung các chính sách khuyến nông xã hội (hợp tác công tư, đối tác công tư, tư vấn dịch vụ khuyến nông,...) nhằm huy động, thu hút nguồn lực và sự tham gia của doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khuyến nông.

      - Trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế, chính sách hoạt động khuyến nông của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục phối hợp với các sở, ngành thường xuyên rà soát, tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản cụ thể hóa phù hợp với các quy định mới để triển khai thực hiện.

      2. Về tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng, tư vấn kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp

      - Kiện toàn bộ máy khuyến nông, nâng cao hiệu quả hoạt động, sắp xếp lại tổ chức theo Đề án vị trí việc làm được duyệt.

      - Đào tạo nâng cao trình độ, năng lực, làm tốt công tác chuyển giao, hướng dẫn, tư vấn về chính sách, tổ chức lại sản xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông sản hàng hóa gắn với xây dựng nông thôn mới; hướng dẫn nông dân tiếp cận các cơ chế, chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp; nâng cao chất lượng Trang thông tin điện tử Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Phần mềm nông nghiệp Cà Mau,... từng bước tư vấn, tọa đàm trực tuyến qua điện thoại thông minh, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận thông tin, tổ chức sản xuất hiệu quả. Tổ chức học tập kinh nghiệm, các mô hình sản xuất có hiệu quả, nhất là các mô hình thuộc các đối tượng chủ lực. Tư vấn kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp tại hiện trường và trực tuyến về sản xuất, thị trường, thiên tai, dịch bệnh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp,...

      3. Nâng cao chất lượng thông tin tuyên truyền

      Tập trung thông tin tuyên truyền về diễn biến thời tiết, thiên tai, dịch bệnh và các biện pháp phòng chống để người dân chủ động sản xuất, giảm thiểu thiệt hại; phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, các tiến bộ khoa học công nghệ, các điển hình trong sản xuất, sản xuất theo chuỗi giá trị, thực hành nông nghiệp tốt (GAP), nông nghiệp hữu cơ, mô hình cánh đồng lớn,... nâng cao chất lượng Chương trình khuyến nông trên sóng Phát thanh - Truyền hình; đổi mới nội dung, hình thức bản tin khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác các mạng xã hội để truyền tải thông tin về chính sách, tiến bộ khoa học kỹ thuật, hướng dẫn sản xuất cho người dân; phối hợp tổ chức các hội chợ, triển lãm,...

      4. Tiếp nhận, chuyển giao khoa học công nghệ, xây dựng mô hình trình diễn

      - Trồng trọt: Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân; cơ cấu lại giống lúa, đặc biệt là giống lúa chịu mặn; xây dựng các mô hình, vùng sản xuất lúa an toàn, lúa hữu cơ gắn với liên kết chuỗi; chuyển đổi diện tích sản xuất lúa 2 vụ kém hiệu quả sang sản xuất 01 vụ lúa 01 vụ màu; nhân rộng mô hình thâm canh chuối, cây có múi theo VietGAP, hữu cơ; tận dụng vườn tạp, bờ liếp để canh tác, tăng thu nhập;...

      - Chăn nuôi: Đẩy mạnh chăn nuôi an toàn sinh học, phòng chống dịch bệnh; mở rộng các mô hình chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ, sử dụng giống bản địa; mô hình cung cấp thịt và trứng gia cầm sạch, an toàn; phối hợp với doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, hộ gia đình xây dựng vùng nguyên liệu thịt heo hữu cơ;...

      - Thủy sản: Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện cho các Viện, Trường, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, nhà khoa học,... tham gia nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, từng bước làm chủ công nghệ nuôi; sản xuất tôm giống sạch bệnh; sử dụng hiệu quả tài nguyên nước trong nuôi tôm siêu thâm canh. Triển khai các mô hình canh tác theo tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt, nuôi trồng thủy sản có chứng nhận VietGAP, GlobalGAP, BAP, ASC, CoC, sinh thái, hữu cơ,... nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình trình diễn, đánh giá, hoàn thiện, nhân rộng trên địa bàn.

      + Tiếp tục nhân rộng các đối tượng có giá trị như cá bóp, cá bống mú, đồng thời mời gọi doanh nghiệp đầu tư nuôi biển.

      + Trên cơ sở hơn 200.000 ha nuôi tôm - cua kết hợp hiện có, tập trung rà soát điều kiện, đề xuất quy hoạch vùng sản xuất cua chất lượng, bảo vệ thương hiệu Cua Năm Căn, Cua Cà Mau; hỗ trợ doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã phát triển nuôi cua hai da (cua cốm) nhằm nâng cao giá trị, tăng thu nhập cho người dân.

      + Tập trung chứng nhận và liên kết chuỗi giá trị 04 đối tượng (cá chình, cá bống tượng, cá bổi và tôm càng xanh); tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện mô hình nuôi lươn không bùn tuần hoàn nước vùng Bắc Cà Mau.

      + Thực hiện tốt Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 29/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển nuôi hải sản trên biển Cà Mau giai đoạn 2019 - 2021 và định hướng đến năm 2030.

      - Lâm nghiệp: Tăng cường chuyển giao kỹ thuật, sử dụng giống chất lượng cao, sạch bệnh; nhân rộng mô hình trồng rừng thâm canh gỗ lớn gắn với công nghệ chế biến tinh, sâu; hoàn thiện các mô hình nông, lâm kết hợp tạo sinh kế, mô hình trồng dược liệu dưới tán rừng, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng, cải thiện đời sống dân cư vùng rừng.

      5. Nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả

      - Hàng năm tổng kết việc nhân rộng các mô hình, lựa chọn, xác định các mô hình có hiệu quả để tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện, tổ chức tập huấn, phổ biến, nhân rộng cho các năm tiếp theo.

      - Thực hiện xây dựng tổ hợp tác, hợp tác xã đối với các hộ sản xuất cùng ngành nghề, cùng đối tượng, theo từng loại hình trên địa bàn dân cư, mời gọi doanh nghiệp tham gia, từng bước sản xuất theo hướng hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.

      - Triển khai, hướng dẫn người dân củng cố, phát triển các mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ, bền vững, nhất là tôm, cua, lúa hữu cơ,...

      - Hình thành các vùng nguyên liệu nông sản an toàn, chất lượng, xây dựng nhãn hiệu, lập hồ sơ truy xuất nguồn gốc, công bố tiêu chuẩn hàng hóa, qua đó giới thiệu, trưng bày, quảng bá các nông sản của tỉnh Cà Mau tại các hội chợ triển lãm, thúc đẩy phân phối, quảng bá sản phẩm tới người tiêu dùng.

      6. Tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm

      - Tổ chức lại sản xuất, tích tụ ruộng đất, hình thành cánh đồng lớn, liên kết hộ nông dân; khuyến khích và hỗ trợ phát triển các hợp tác xã kiểu mới nhằm tập hợp nông dân sản xuất quy mô lớn; tổ chức dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp, giống, thuốc thú y thủy sản, bảo vệ thực vật,... tìm đầu ra cho sản phẩm, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm chi phí, tăng thu nhập người dân.

      - Tiếp tục vận động, kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, xây dựng các chuỗi liên kết trên lĩnh vực nông nghiệp; xây dựng các hợp tác xã, tổ hợp tác chuyên canh theo đối tượng, sản xuất theo tiêu chuẩn, có thương hiệu, đảm bảo nhu cầu của thị trường

      - Lựa chọn, xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp đặc thù, phù hợp với từng vùng, theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, sản xuất hữu cơ, gắn với liên kết chuỗi giá trị, thích ứng với biến đổi khí hậu, thân thiện môi trường.

      7. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư cho hoạt động khuyến nông

      Trên cơ sở tổng kết, đánh giá hàng năm, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào nhu cầu, kết quả huy động các nguồn lực từ người dân, doanh nghiệp,... xây dựng kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo.

      - Ngân sách Nhà nước ưu tiên đầu tư kinh phí khuyến nông phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, tập trung các nhiệm vụ trọng tâm:

      + Tăng kinh phí khuyến nông thường xuyên: Thông tin tuyên truyền, đào tạo huấn luyện,... khoảng 30% tổng kinh phí khuyến nông hàng năm.

      + Kinh phí xây dựng mô hình trình diễn khoảng 70% tổng kinh phí khuyến nông hàng năm (trong đó kinh phí ngân sách 50%, kinh phí doanh nghiệp và người dân 50%).

      - Huy động nguồn kinh phí từ doanh nghiệp, người dân chiếm trên 50% tổng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, mô hình trình diễn chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản, chế biến tiêu thụ sản phẩm.

      - Tranh thủ nguồn vốn từ Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, các chương trình, dự án, các tổ chức phi Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác để nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông.

      8. Mở rộng hợp tác trong nước, quốc tế, thu hút nguồn lực, chuyển giao công nghệ sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm

      - Liên kết với các Viện, Trường, Hội, Hiệp hội có liên quan thực hiện đào tạo quản trị kinh doanh, chuyển giao khoa học công nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất. Đồng thời, phối hợp với các tập đoàn, công ty lớn, như: Tập đoàn Việt - Úc, Công ty Cổ phần chăn nuôi CP,... để thu hút nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng nghiên cứu, bảo tồn lưu giữ nguồn gen, nhân giống, xây dựng các mô hình trình diễn, áp dụng công nghệ mới, nông nghiệp hữu cơ vào sản xuất,...

      - Phối hợp với các tổ chức phi Chính phủ, các dự án ODA thực hiện các chương trình dự án; hợp tác với các nước có nền nông nghiệp tiên tiến như Israel, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản,... để ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến; ứng dụng công nghệ, phương thức canh tác mới nâng cao hiệu quả, thúc đẩy người dân phát triển sản xuất.

      - Thông qua các đối tác, từng bước liên kết, đưa các sản phẩm nông sản Cà Mau tham gia thị trường trong nước và quốc tế.

      VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

      Tổng dự toán kinh phí triển khai thực hiện Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau 49.730.323.000 đồng, từ nguồn Ngân sách Nhà nước (có Phụ lục chi tiết kèm theo).

      Ngoài ra, huy động các nguồn hợp pháp khác, vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án,... để thực hiện.

      VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      - Căn cứ vào Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; nhu cầu sản xuất và tình hình thực tế của các địa phương trên địa bàn tỉnh; kế hoạch lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, đề án, dự án được duyệt; khả năng huy động các nguồn lực xã hội,... Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch khuyến nông địa phương hàng năm, kế hoạch nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả, trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.

      - Kiện toàn, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các phòng, ban, đơn vị khuyến nông có liên quan, đảm bảo đủ năng lực thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về khuyến nông; triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định và các chủ trương, chính sách về khuyến nông.

      - Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau rà soát, tham mưu việc xây dựng, cụ thể hóa các văn bản quy định về khuyến nông, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo thẩm quyền, quy định.

      - Lập dự toán kinh phí khuyến nông cấp tỉnh và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

      - Theo dõi, đánh giá, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo định kỳ theo quy định và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      2. Sở Tài chính

      Căn cứ Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, hàng năm, tùy vào khả năng cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí khuyến nông cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện; đồng thời hướng dẫn trình tự, thủ tục, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

      3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Tổng hợp, cân đối, lồng ghép các nguồn lực, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với Chương trình này và kế hoạch khuyến nông hàng năm.

      4. Sở Khoa học và Công nghệ

      Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông tin, hướng dẫn, phổ biến các đề tài, dự án đã nghiên cứu thành công, các công nghệ mới, tiên tiến để áp dụng vào sản xuất; có kế hoạch lồng ghép Chương trình này với các chương trình, dự án ứng dụng khoa học công nghệ sản xuất có liên quan trên địa bàn tỉnh.

      5. Sở Lao động - Thương binh và xã hội

      Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lồng ghép Chương trình này với Chương trình đào tạo nghề lao động nông thôn và các chương trình đào tạo khác có liên quan.

      6. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo, Đài, Cổng Thông tin điện tử tỉnh

      Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có kế hoạch tăng tần suất, thời lượng, quy mô tuyên truyền chủ trương, chính sách về khuyến nông; giới thiệu, phổ biến các mô hình sản xuất có hiệu quả; hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử,... hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giới thiệu, quảng bá sản phẩm..

      8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên

      Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên thực hiện tốt Chương trình này.

      9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau

      Trên cơ sở Chương trình này, chỉ đạo cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch khuyến nông cấp huyện, cấp xã hàng năm, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, bố trí kinh phí, triển khai thực hiện theo quy định. Đồng thời chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến nông và các chính sách có liên quan; huy động các nguồn lực, lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các đề án, dự án khuyến nông để triển khai thực hiện trên địa bàn.

      10. Các tổ chức, cá nhân thụ hưởng chương trình khuyến nông

      Phát huy vai trò người nông dân kiểu mẫu trong thời kỳ hội nhập, tích cực phối hợp, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, áp dụng đồng bộ các giải pháp triển khai thực hiện các dự án, nhân rộng các mô hình có hiệu quả; chủ động chuẩn bị đảm bảo các điều kiện để được thụ hưởng các chính sách khuyến nông theo quy định. Phối hợp cùng lực lượng khuyến nông, các hội, đoàn thể tuyên truyền sâu rộng các mô hình sản xuất tiên tiến; tích cực tham gia các hình thức tổ chức lại sản xuất, liên kết chuỗi, tạo ra sản phẩm nông nghiệp chất lượng, mang lại giá trị cao; sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.

      11. Các doanh nghiệp

      Căn cứ vào Chương trình này, kế hoạch khuyến nông hàng năm, trên cơ sở nguồn lực, kế hoạch sản xuất kinh doanh, tích cực phối hợp, hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến nông triển khai thực hiện các chương trình, dự án, mô hình ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo tổ chức sản xuất sản phẩm chất lượng, an toàn, có chứng nhận gắn với liên kết chuỗi; xây dựng, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm.

      12. Chế độ báo cáo

      Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả triển khai, thực hiện định kỳ 6 tháng, hàng năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

      Trong quá trình thực hiện Chương trình, căn cứ vào tình hình thực tế, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đề xuất của các đơn vị có liên quan, nếu xét thấy cần điều chỉnh, bổ sung Chương trình để phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

       

      PHỤ LỤC 1

      TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
      (Kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      TT

      Nội dung/lĩnh vực

      Tổng kinh phí

      Giai đoạn 2021 - 2025

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Ngân sách Nhà nước

      Ngân sách Nhà nước

      Ngân sách Nhà nước

      Ngân sách Nhà nước

      Ngân sách Nhà nước

      I

      Thông tin tuyên truyền

      4.315.775

      973.155

      873.155

      823.155

      823.155

      823.155

      II

      Tư vấn, đào tạo, tập huấn

      8.485.190

      2.159.270

      1.916.770

      1.828.450

      1.247.850

      1.332.850

      III

      Nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả

      15.119.745

      2.522.709

      2.674.709

      3.787.059

      3.787.059

      2.348.209

      IV

      Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin

      1.660.710

      492.142

      292.142

      292.142

      292.142

      292.142

      V

      Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm

      18.148.903

      3.887.266

      4.991.105

      3.036.867

      2.902.350

      3.331.315

      1

      Lĩnh vực thủy sản

      9.400.000

      1.900.000

      2.550.000

      1.600.000

      1.450.000

      1.900.000

      2

      Lĩnh vực trồng trọt

      6.593.045

      1.236.650

      1.640.155

      1.103.147

      1.452.350

      1.160.743

      3

      Lâm nghiệp

      1.186.200

      394.200

      394.200

      132.600

      132.600

      132.600

      4

      Lĩnh vực chăn nuôi và Thú y

      1.234.858

      356.416

      406.750

      201.120

      0

      270.572

      VI

      Mua sắm dụng cụ, thiết bị hỗ trợ công tác nhân rộng mô hình và bảo trì thiết bị.

      2.000.000

      400.000

      400.000

      400.000

      400.000

      400.000

      Tổng cộng: I+II+III+IV+V+VI:

      49.730.323

      10.434.542

      11.147.881

      10.167.673

      9.452.556

      8.527.671

       

      PHỤ LỤC 2

      CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
      (Kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      TT

      Nội dung/lĩnh vực

      Quy mô

      Tổng kinh phí

      Giai đoạn 2021 - 2025

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Ngân sách Nhà nước

      Ngân sách Nhà nước

      Ngân sách Nhà nước

      Ngân sách Nhà nước

      Ngân sách Nhà nước

      I

      Thông tin tuyên truyền

       

      4.315.775

      973.155

      873.155

      823.155

      823.155

      823.155

      1

      In ấn tài liệu kỹ thuật

      90.000 quyển

      1.700.000

      450.000

      350.000

      300.000

      300.000

      300.000

      2

      Chuyên đề "Bạn Nhà Nông" và "Kinh tế thủy sản" trên sóng Phát thanh - Truyền hình

      130 kỳ

      2.500.000

      500.000

      500.000

      500.000

      500.000

      500.000

      3

      Xây dựng bản tin nội dung phản ánh thông tin cảnh báo thời tiết, dịch bệnh đột xuất, lịch thời vụ, cơ cấu giống, hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc cây trồng, vật nuôi và nuôi thủy sản, và tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông

      45 bản tin

      115.775

      23.155

      23.155

      23.155

      23.155

      23.155

      II

      Tư vấn, đào tạo, tập huấn

       

      8.485.190

      2.159.270

      1.916.770

      1.828.450

      1.247.850

      1.332.850

      1

      Tư vấn trực tiếp kỹ thuật sản xuất nông nghiệp tại địa phương

      220 lớp

      1.607.700

      489.300

      279.600

      279.600

      279.600

      279.600

      2

      Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác khuyến nông và THT, HTX về sản xuất nông nghiệp hữu cơ

      15 lớp

      1.110.000

      222.000

      222.000

      222.000

      222.000

      222.000

      3

      Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm

      108 lớp

      450.000

      150.000

      150.000

      150.000

      0

      0

      4

      Tập huấn nâng cao năng lực nghề khai thác cho ngư dân khai thác thủy sản

      14 lớp

      346.640

      173.320

      173.320

      0

      0

      0

      5

      Hội nghị Triển khai, sơ kết, tổng kết, Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021-2025

      03 cuộc

      255.000

      85.000

      0

      85.000

      0

      85.000

      6

      Lớp học tại hiện trường trên các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp

      60 lớp

      3.146.250

      629.250

      629.250

      629.250

      629.250

      629.250

      7

      Học tập kinh nghiệm về tổ chức các mô hình mới hiệu quả ngoài tỉnh

      05 cuộc

      335.000

      67.000

      67.000

      67.000

      67.000

      67.000

      8

      Hội nghị duy trì, phát động phong trào nuôi tôm đạt tiêu chuẩn thị trường xuất khẩu (tại huyện)

      21 cuộc

      684.600

      293.400

      195.600

      195.600

      0

      0

      9

      Hội thi chuyên đề sản xuất nông nghiệp

      05 cuộc

      250.000

      50.000

      50.000

      50.000

      50.000

      50.000

      10

      Hội chợ quảng bá sản phẩm

      02 đợt

      300.000

      0

      150.000

      150.000

      0

      0

      III

      Nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả

       

      15.119.745

      2.522.709

      2.674.709

      3.787.059

      3.787.059

      2.348.209

      1

      Tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân

      500 lớp

      1.950.000

      390.000

      390.000

      390.000

      390.000

      390.000

      2

      Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch năm tiếp theo (cấp tỉnh)

      5 cuộc

      274.250

      54.850

      54.850

      54.850

      54.850

      54.850

      3

      Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch cho năm tiếp theo (cấp huyện)

      45 cuộc

      1.467.000

      293.400

      293.400

      293.400

      293.400

      293.400

      4

      Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch cho năm tiếp theo (cấp xã)

      90 cuộc

      931.500

      186.300

      186.300

      186.300

      186.300

      186.300

      5

      Tổ chức đoàn công tác hỗ trợ cấp xã trong việc nhân rộng mô hình ở cơ sở (Theo HD 30/HD-SNN)

      45 điểm

      2.373.300

      474.660

      474.660

      474.660

      474.660

      474.660

      6

      Kiểm tra việc nhân rộng mô hình cấp huyện

      5 năm

      270.000

      54.000

      54.000

      54.000

      54.000

      54.000

      7

      Cập nhật và hoàn thiện quy trình kỹ thuật các mô hình

      50 mô hình

      540.000

      108.000

      108.000

      108.000

      108.000

      108.000

      8

      Tổ chức học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất có hiệu quả (trong tỉnh)

      45 cuộc

      360.000

      72.000

      72.000

      72.000

      72.000

      72.000

      9

      Tổ chức học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất có hiệu quả (ngoài tỉnh)

      05 cuộc

      335.000

      67.000

      67.000

      67.000

      67.000

      67.000

      10

      Xây dựng video clip Tư vấn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên YouTube

      120 kỳ

      894.495

      178.899

      178.899

      178.899

      178.899

      178.899

      11

      Các hoạt động chứng nhận tôm theo hướng hữu cơ

      300 ha

      886.650

      0

      0

      295.550

      295.550

      295.550

      12

      Các hoạt động chứng nhận cua theo hướng hữu cơ

      300 ha

      885.000

      0

      295.000

      295.000

      295.000

      0

      13

      Các hoạt động chứng nhận lúa theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP

      300 ha

      895.800

      298.600

      0

      298.600

      298.600

      0

      14

      Các hoạt động chứng nhận lúa theo tiêu chuẩn (TCVN, Quốc tế)

      300 ha

      985.800

      0

      328.600

      328.600

      328.600

      0

      15

      Các hoạt động chứng nhận rau VietGAP

      60 ha

      520.100

      173.000

      0

      173.550

      173.550

      0

      16

      Các hoạt động chứng nhận rau hữu cơ (TCVN)

      60 ha

      520.650

      0

      0

      173.550

      173.550

      173.550

      17

      Các hoạt động chứng nhận chăn nuôi heo hữu cơ

      300 con

      515.100

      0

      172.000

      171.550

      171.550

      0

      18

      Các hoạt động chứng nhận chăn nuôi gia cầm hữu cơ

      30.000 con

      515.100

      172.000

      0

      171.550

      171.550

      0

      IV

      Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin

       

      1.660.710

      492.142

      292.142

      292.142

      292.142

      292.142

      1

      Tư vấn trực tuyến kỹ thuật sản xuất nông nghiệp

      104 kỳ

      502.400

      100.480

      100.480

      100.480

      100.480

      100.480

      2

      Xây dựng Video, clip chuyển tải kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên phần mềm nông nghiệp và mạng xã hội

      130 Video clip

      213.535

      42.707

      42.707

      42.707

      42.707

      42.707

      3

      Xây dựng Video, clip hướng dẫn quy trình kỹ thuật trên lĩnh vực nông nghiệp chuyển tải trên phần mềm nông nghiệp trên mạng xã hội

      25 video, clip

      494.775

      98.955

      98.955

      98.955

      98.955

      98.955

      4

      Xây dựng mô hình Chợ nông sản Cà Mau đăng tải trên trang Website và mạng xã hội

      05 mô hình

      450.000

      250.000

      50.000

      50.000

      50.000

      50.000

      V

      Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm

       

      18.148.903

      3.887.266

      4.991.105

      3.036.867

      2.902.350

      3.331.315

      1

      Lĩnh vực thủy sản

       

      9.400.000

      1.900.000

      2.550.000

      1.600.000

      1.450.000

      1.900.000

      1.1

      Xây dựng vùng nguyên liệu nuôi thủy sản kết hợp và phát triển du lịch sinh thái cộng đồng

      100 ha

      850.000

      300.000

      300.000

      100.000

      100.000

      50.000

      1.2

      Phát triển vùng nuôi tôm sú QCCT 2-3 giai đoạn theo hướng hữu cơ

      100 ha

      1.600.000

      500.000

      500.000

      200.000

      200.000

      200.000

      1.3

      Chương trình Phối hợp với doanh nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu tôm đảm bảo tiêu chuẩn (tôm hữu cơ, tôm sinh thái, tôm ATTP,...) phục vụ nhu cầu xuất khẩu

      100 ha

      250.000

      50.000

      50.000

      50.000

      50.000

      50.000

      1.4

      Chương trình Đẩy mạnh công tác ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, giảm giá thành trong nuôi thủy sản

      01 MH

      1.000.000

      200.000

      200.000

      200.000

      200.000

      200.000

      1.5

      Xây dựng vùng nguyên liệu cua ATTP liên kết và tiêu thụ sản phẩm

      100 ha

      800.000

      250.000

      250.000

      100.000

      100.000

      100.000

      1.6

      Mô hình phát triển nuôi cua lột nâng cao giá trị và liên kết tiêu thụ sản phẩm

      02 MH

      500.000

      0

      250.000

      250.000

      0

      0

      1.7

      Xây dựng dự án cơ giới hóa trong cải tạo đầm nuôi thủy sản

      02 MH

      800.000

      0

      400.000

      400.000

      0

      0

      1.8

      Xây dựng mô hình nuôi thủy sản có giá trị kinh tế trong ao nuôi tôm công nghiệp kém hiệu quả

      05 MH

      1.000.000

      200.000

      200.000

      200.000

      200.000

      200.000

      1.9

      Xây dựng mô hình nuôi các đối tượng thủy, hải sản có giá trị kinh tế quy mô nông hộ

      05 MH

      500.000

      100.000

      100.000

      100.000

      100.000

      100.000

      1.10

      Xây dựng mô hình nuôi thủy sản ứng dụng công nghệ cao có giá trị kinh tế

      02 MH

      1.000.000

      0

      0

      0

      500.000

      500.000

      1.11

      Xây dựng mô hình xử lý chất thải, nước thải đạt tiêu chuẩn trong nuôi trồng thủy sản

      01 MH

      500.000

      0

      0

      0

      0

      500.000

      1.12

      Xây dựng mô hình nuôi lươn không bùn, tuần hoàn khép kín hạn chế sử dụng nước ngầm liên kết tiêu thụ sản phẩm

      03 MH

      600.000

      300.000

      300.000

      0

      0

      0

      2

      Lĩnh vực trồng trọt

       

      6.593.045

      1.236.650

      1.640.155

      1.103.147

      1.452.350

      1.160.743

      2.1

      Mô hình chuyển đổi cơ cấu giống lúa chịu mặn cho vùng sản xuất lúa tôm tỉnh Cà Mau

      200 ha

      757.900

      314.940

      247.300

      105.840

      50.470

      39.350

      2.2

      Mô hình đầu tư cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giảm giá thành và công lao động.

      03 mô hình

      594.054

      -

      110.930

      249.347

      143.407

      90.370

      2.3

      Áp dụng các lượng vôi khác nhau kết hợp làm đất trong khâu rửa mặn trên đất lúa tôm đạt hiệu quả cao

      200 ha

      400.000

      200.000

      50.000

      50.000

      50.000

      50.000

      2.4

      Mô hình xây dựng và phát triển vùng sản xuất lúa hữu cơ có chứng nhận

      200 ha

      1.211.350

      511.350

      500.000

      200.000

      0

      0

      2.5

      Mô hình sản xuất rau, củ, quả trong nhà lưới, ứng dụng hệ thống tưới, bón phân tự động và liên kết tiêu thụ sản phẩm

      01 hệ thống

      312.895

      -

      260.155

      52.740

      0

      0

      2.6

      Mô hình cải tạo vườn cây ăn trái kém hiệu quả kết hợp với du lịch sinh thái cộng đồng

      60 ha

      547.270

      210.360

      181.730

      155.180

      0

      0

      2.7

      Mô hình trồng nấm dược liệu trong nhà mát

      01 hệ thống

      580.080

      0

      290.040

      290.040

      0

      0

      2.8

      Xây dựng mô hình trồng rau màu ứng dụng công nghệ cao

      01 hệ thống

      1.194.846

      0

      0

      0

      597.423

      597.423

      2.9

      Xây dựng vùng trồng chuối hữu cơ chứng nhận Quốc tế

      02 MH

      994.650

      -

      -

      -

      611.050

      383.600

      3

      Lâm nghiệp

       

      1.186.200

      394.200

      394.200

      132.600

      132.600

      132.600

      3.1

      Mô hình phát triển cây gỗ lớn trên đất rừng sản xuất

      200 ha

      500.000

      100.000

      100.000

      100.000

      100.000

      100.000

      3.2

      Mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng

      01 MH

      686.200

      294.200

      294.200

      32.600

      32.600

      32.600

      4

      Lĩnh vực chăn nuôi thú y

       

      1.234.858

      356.416

      406.750

      201.120

      0

      270.572

      4.1

      Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm thịt gà sạch đảm bảo an toàn

      01 chuỗi

      476.416

      356.416

      120.000

      0

      0

      0

      4.2

      Xây dựng vùng nguyên liệu thịt heo hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Cà Mau

      05 điểm

      487.870

      0

      286.750

      201.120

      0

      0

      4.3

      Xây dựng mô hình chăn nuôi nuôi dê sinh sản quy mô hộ gia đình

      02 mô hình

      270.572

      0

      0

      0

      0

      270.572

      VI

      Mua sắm dụng cụ, thiết bị hỗ trợ công tác nhân rộng mô hình và bảo trì thiết bị.

      05 năm

      2.000.000

      400.000

      400.000

      400.000

      400.000

      400.000

       

      TỔNG CỘNG: I+II+III+IV+V+VI:

       

      49.730.323

      10.434.542

      11.147.881

      10.167.673

      9.452.556

      8.527.671

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu10/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Cà Mau
                                Ngày ban hành05/01/2021
                                Người kýLê Văn Sử
                                Ngày hiệu lực 05/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt 01 quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
                                                      • Công điện 1131/CĐ-BYT năm 2021 về tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế điện
                                                      • Kế hoạch 69/KH-UBND về tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
                                                      • Quyết định 72/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng cuối năm 2020
                                                      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2020/BCT về Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng
                                                      • Công văn 4467/BXD-GĐ năm 2020 về tăng cường quản lý an toàn kết cấu công trình sau sự cố sập đổ cổng điểm Trường Tiểu học Khánh Yên Thượng, xã Khánh Yên Thượng, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất y tế trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Điều chỉnh giảm và hủy bỏ công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
                                                      • Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ