Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    37384





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu10/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bến Tre
      Ngày ban hành23/03/2020
      Người kýCao Văn Trọng
      Ngày hiệu lực 04/04/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẾN TRE
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 10/2020/QĐ-UBND

      Bến Tre, ngày 23 tháng 3 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

      Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

      Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 705/TTr-SYT ngày 17 tháng 3 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân công, phân cấp và phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

      Điều 2. Điều khoản thi hành

      1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương; Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định 2381/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

      3. Bãi bỏ Quyết định 1741/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc chỉ định cơ quan tiếp nhận bản tự công bố và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Cao Văn Trọng

       

      QUY ĐỊNH

      PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về phân công, phân cấp và phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

      2. Đối tượng áp dụng

      a) Các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

      b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      Điều 2. Nguyên tắc phân công, phân cấp và phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm

      1. Thực hiện đúng nguyên tắc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

      2. Bảo đảm sự thống nhất quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre; phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm, đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo và tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để bảo đảm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bảo đảm an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.

      3. Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo các nội dung quy định tại Điều 65 Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; Điều 40 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

      4. Ngành nào cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất thì tiếp nhận Bản tự công bố sản phẩm của cơ sở sản xuất đó.

      Chương II

      PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

      Điều 3. Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế

      1. Trách nhiệm của Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật:

      a) Sở Y tế chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh trong việc thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn, bao gồm:

      - Chủ trì xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể về an toàn thực phẩm của tỉnh.

      - Chủ trì xây dựng, tham mưu UBND tỉnh ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương thuộc phạm vi phân công quản lý.

      - Yêu cầu các sở, ngành, UBND cấp huyện báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm; báo cáo định kỳ, đột xuất với UBND tỉnh về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên cơ sở giám sát và tổng hợp báo cáo của các sở quản lý chuyên ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.

      - Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền về an toàn thực phẩm trong các đợt cao điểm như Tết nguyên đán, Tháng hành động, Tết trung thu...; cảnh báo sự cố ngộ độc thực phẩm.

      - Phối hợp các sở, ngành tham mưu cho Ban chỉ đạo liên ngành tỉnh thành lập các Đoàn Thanh tra, kiểm tra liên ngành trong các dịp cao điểm: Tết Nguyên đán, Tháng hành động, Tết trung thu và thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với toàn bộ quá trình sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành khác khi cần thiết.

      b) Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm là cơ quan trực tiếp giúp Sở Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; có nhiệm vụ tổ chức thực hiện, điều hành các hoạt động công tác an toàn thực phẩm theo thẩm quyền được quy định tại Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thành lập Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế, bao gồm:

      - Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh và cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với sản phẩm thực phẩm quy định tại Phụ lục I của Quy định này;

      - Thủ tục công bố sản phẩm và tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm:

      + Tổ chức tiếp nhận và quản lý hồ sơ, cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

      + Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm thực phẩm quy định tại Điều 4 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm được quy định tại Phụ lục I của Quy định này.

      - Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên; nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm do cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung vào thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Ngành Y tế, cơ sở sản xuất thực phẩm khác trên địa bàn Tỉnh không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.

      - Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và có quy mô kinh doanh trên 200 suất ăn/lần phục vụ; quản lý an toàn thực phẩm đối với các khu du lịch, lễ hội, hội nghị do tỉnh tổ chức và các đối tượng khác theo phân cấp quản lý.

      - Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc quản lý của ngành Y tế, bao gồm: Sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

      - Tổ chức điều tra ngộ độc thực phẩm theo phân cấp quản lý hoặc hỗ trợ tuyến dưới điều tra ngộ độc thực phẩm khi cần thiết.

      - Thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, xử lý vi phạm đối với nhóm cơ sở quản lý và phối hợp thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm theo đề xuất của các cơ quan có liên quan.

      - Tổ chức hoạt động giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo thẩm quyền.

      - Tổng hợp, báo cáo tình hình an toàn thực phẩm trên địa bàn cho Cục An toàn thực phẩm, Sở Y tế theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất.

      - Thực hiện các hoạt động chuyên môn khác theo quy định của pháp luật.

      c) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật:

      - Thực hiện công tác xét nghiệm an toàn thực phẩm theo phân cấp kỹ thuật.

      - Phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức giám sát, đánh giá nguy cơ ô nhiễm thực phẩm; tham gia điều tra xử lý ngộ độc thực phẩm; lấy mẫu xét nghiệm trong phòng chống ngộ độc thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

      - Phối hợp tổ chức triển khai nghiên cứu khoa học về an toàn thực phẩm, các chương trình, dự án liên quan.

      2. Trách nhiệm của Phòng Y tế và Trung tâm Y tế tuyến huyện, thành phố:

      a) Phòng Y tế huyện, thành phố:

      - Tham mưu cho UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo phân cấp và theo sự chỉ đạo của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.

      - Thực hiện hoạt động kiểm tra chuyên ngành, liên ngành, xử lý vi phạm đối với cơ sở theo phân cấp quản lý và có sự phối hợp kiểm tra về an toàn thực phẩm theo đề xuất của các cơ quan có liên quan.

      - Thực hiện các chức năng quản lý nhà nước khác về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

      b) Trung tâm Y tế các huyện, thành phố:

      - Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh An toàn thực phẩm cấp huyện.

      - Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ và các cơ sở thực phẩm khác theo phân cấp; cơ sở sản xuất, kinh doanh nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm do cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      - Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ trên địa bàn, kinh doanh thức ăn đường phố; quản lý an toàn thực phẩm đối với các khu du lịch, lễ hội, hội nghị do cấp huyện tổ chức và các đối tượng khác theo phân cấp quản lý.

      - Tổ chức công tác tuyên truyền, giáo dục, tập huấn, phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm cho cán bộ tuyến dưới, cộng đồng và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý; tổ chức điều tra ngộ độc thực phẩm dưới 30 người mắc.

      - Thực hiện giám sát định kỳ về an toàn thực phẩm đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định. Phối hợp với Phòng Y tế thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành và đột xuất về an toàn thực phẩm.

      Điều 4. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      1. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các chợ đầu mối.

      2. Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm và tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm quy định tại Phụ lục II của Quy định này.

      3. Chủ trì xây dựng, tham mưu UBND ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương thuộc phạm vi phân công quản lý.

      4. Tham mưu UBND tỉnh phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực được phân công quản lý. Chịu trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn cho các địa phương và đơn vị được phân công (theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre).

      5. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

      Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Sở Công Thương

      1. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, các cơ sở thuộc hệ thống dự trữ, phân phối và các loại hình kinh doanh tương tự khác, chợ truyền thống trên địa bàn tỉnh trừ chợ đầu mối do Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý.

      2. Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu,  kinh  doanh đối với các sản phẩm tại Phụ lục III của Quy định này; Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm theo Phụ lục III của Quy định này.

      3. Phân  công,  phân  cấp quản lý nhà nước  về an  toàn  thực  phẩm  ngành Công Thương đối với các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện  an  toàn  thực  phẩm  thực  hiện  ký  bản  cam  kết đảm  bảo  an  toàn  thực phẩm tại cơ quan cấp huyện.

      4. Chủ động tổ chức lực lượng thanh tra, kiểm tra, giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý.

      5. Chủ động tổ chức tập huấn, kiểm tra cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân theo phạm vi quản lý được phân công theo quy định.

      6. Chủ trì xây dựng, tham mưu UBND ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương thuộc phạm vi phân công quản lý.

      7. Tổ chức tiếp nhận và quản lý hồ sơ: cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này theo phân cấp quản lý của Bộ Công thương.

      8. Chủ trì xây dựng, ban hành hoặc trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

      9. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

      Điều 6. Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của UBND huyện, thành phố

      1. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm của huyện, thành phố.

      2. Chỉ đạo, thực hiện các quy định của Chính phủ, Bộ Y tế và UBND tỉnh về an toàn thực phẩm.

      3. Quản lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm do cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do cấp huyện cấp giấy đăng ký kinh doanh (dưới 200 suất ăn/lần phục vụ). Quản lý an toàn thực phẩm tại Lễ, hội, hội chợ trên địa bàn.

      4. Tổng hợp báo cáo tình hình an toàn thực phẩm trên địa bàn cho UBND tỉnh, Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất.

      5. Tổ chức công tác kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn theo phân cấp quản lý.

      Điều 7. Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của UBND xã, phường, thị trấn UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trước UBND huyện, thành phố về an toàn thực phẩm trên phạm vi địa bàn:

      1. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm xã, phường, thị trấn.

      2. Thực hiện các quy định của Chính phủ, Bộ Y tế và UBND cấp trên về an toàn thực phẩm.

      3. Quản lý các hoạt động kinh doanh thức ăn đường phố; các cơ sở không thuộc diện tỉnh, huyện quản lý và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống khác không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      4. Tổng hợp, báo cáo tình hình an toàn thực phẩm trên địa bàn cho UBND cấp huyện, Phòng Y tế cấp huyện theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất.

      5. Chỉ đạo Trạm Y tế xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn; tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, vận động thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm tại cộng đồng. Thực hiện công tác kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc phạm vi quản lý của tuyến xã.

      Chương III

      PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

      Điều 8. Phối hợp trong công tác tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm

      1. Sở Y tế chủ trì phối hợp sở, ban, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

      2. Sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nghiên cứu góp ý dự thảo các văn bản do Sở Y tế gửi lấy ý kiến.

      3. Sở Tư pháp thực hiện chức năng thẩm định dự thảo theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

      Điều 9. Phối hợp trong công tác truyền thông về an toàn thực phẩm

      1. Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình thông tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

      2. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan báo chí của tỉnh và cấp huyện dành thời lượng phù hợp để phổ biến kiến thức, quy định pháp luật và các hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm cho Nhân dân.

      3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan xây dựng kế hoạch, dành thời lượng, dung lượng hợp lý, đa dạng hóa hình thức thể hiện (tin, bài, ảnh, video clip, phóng sự, chuyên đề, chuyên mục) về lĩnh vực an toàn thực phẩm; sử dụng các phương tiện chuyển tải như sóng phát thanh, truyền hình, báo giấy, báo điện tử thường xuyên tuyên truyền phổ biến kiến thức, phản ánh việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.

      4. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt  chẽ  với các ngành:  Y  tế,  Nông nghiệp và  Phát  triển  nông thôn,Công Thương trong việc phổ biến kiến thức, quy trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm cho các đối tượng liên quan trong toàn tỉnh.

      Điều 10. Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm

      1. Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm

      a) Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch và triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, các Sở, ngành khác có trách nhiệm phối hợp khi có yêu cầu.

      b) Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở chuyên ngành tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của các Sở, ngành khác trong những trường hợp sau:

      - Theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, Bộ Y tế;

      - Phát hiện thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói,chứa đựng thực phẩm vi phạm có nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng;

      - Có sự khác biệt trong kết luận thanh tra của các Sở chuyên ngành;

      - Theo đề nghị của Sở chuyên ngành.

      c) Công an tỉnh phối hợp liên ngành trong thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về an toàn thực phẩm. Phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn việc sản xuất, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ thực phẩm, phụ gia thực phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm và thực phẩm không rõ nguồn gốc lưu thông trên địa bàn tỉnh.

      d) UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm phối hợp với đoàn thanh tra, kiểm tra cấp trên về an toàn thực phẩm trong quá trình thanh tra, kiểm tra trên địa bàn quản lý. Kiểm tra theo thẩm quyền đối với nội dung được phân cấp.

      2. Phối hợp trong công tác xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm

      a) Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở chuyên ngành tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra các thực phẩm lưu thông trên thị trường theo phân công, nếu phát hiện có các hành vivi phạm về an toàn thực phẩm thì thực hiện xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật đó hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định pháp luật.

      b) Công an tỉnh tiếp nhận thông tin, vụ việc để điều tra, xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật.

      c) UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm theo nội dung phân cấp.

      Điều 11. Phối hợp bố trí kinh phí trong thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm

      1. Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thực hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm, dự toán của các Sở, ban, ngành, địa phương và khả năng cân đối ngân sách Nhà nước, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí  kinh  phí  cho  các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ hoạt động chuyên môn về lĩnh vực an toàn thực phẩm theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước; bố trí kinh phí và hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn xử lý vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm để phục vụ công tác chuyên môn.

      2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư cho các nhiệm vụ, dự án phục vụ công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

      Điều 12. Phối hợp khi xảy ra sự cố, ngộ độc thực phẩm

      1. Sở Y tế chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ sở y tế tổ chức cấp cứu, điều trị kịp thời cho người bị ngộ độc thực phẩm. Ngành Y tế điều tra nguyên nhân và giám sát điều tra căn nguyên, tiến hành truy xuất nguồn gốc và xử lý thực phẩm gây ngộ độc thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

      2. Các Sở, ngành liên quan trong phạm vi chuyên môn có trách nhiệm cung cấp hồ sơ thông tin liên quan tới nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với ngành y tế điều tra nguyên nhân và giám sát điều tra căn nguyên, tiến hành truy xuất nguồn gốc và xử lý thực phẩm gây ngộ độc thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

      3.  Công an tỉnh có trách nhiệm điều tra, xử lý các sự cố, ngộ độc thực phẩm theo quy định của pháp luật./.

       

      PHỤ LỤC I

      DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
      (Kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

      TT

      Cơ sở sản xuất, kinh doanh

      Ghi chú

      1

      Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)

      Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      2

      Thực phẩm chức năng

       

      3

      Các vi chất bổ sung vào thực phẩm

       

      4

      Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

       

      5

      Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

      Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó

      6

      Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

       

       

      PHỤ LỤC II

      DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      (Kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

      TT

      Cơ sở sản xuất, kinh doanh

      Ghi chú

      I

      Ngũ cốc

       

      1

      Ngũ cốc

       

      2

      Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...)

      Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột.

      II

      Thịt và các sản phẩm từ thịt

       

      1

      Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...)

       

      2

      Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)

       

      3

      Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,)

      Trừ thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý

      4

      Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...)

      Trừ sản phẩm dạng bánh do Sở Công Thương quản lý.

       

      III

      Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)

       

      1

      Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)

       

      2

      Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)

       

      3

      Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngậm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến)

      Trừ thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý

      4

      Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm

      Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Sở Y tế quản lý.

      5

      Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...)

      Trừ sản phẩm dạng bánh do Sở Công Thương quản lý.

      6

      Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm

      Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Sở Y tế quản lý.

      IV

      Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả

       

      1

      Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...)

      Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống

      2

      Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...)

      Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Sở Công Thương quản lý.

      V

      Trứng và các sản phẩm từ trứng

       

      1

      Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư

       

      2

      Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...)

       

      3

      Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng

      Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Sở Công Thương quản lý.

      VI

      Sữa tươi nguyên liệu

       

      VII

      Mật ong và các sản phẩm từ mật ong

       

      1

      Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng

       

      2

      Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong

       

      3

      Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa

      Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Sở Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Sở Y tế quản lý.

      VIII

      Thực phẩm biến đổi gen

       

      IX

      Muối

       

      1

      Muối biển, muối mỏ

       

      2

      Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác

       

      X

      Gia vị

       

      1

      Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...)

      Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do Sở Công Thương quản lý

      2

      Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt

       

      3

      Tương, nước chấm

       

      4

      Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền

       

      XI

      Đường

       

      1

      Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn

       

      2

      Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)

       

      3

      Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường

       

      XII

      Chè

       

      1

      Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu

      Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Sở Công Thương quản lý.

      2

      Các sản phẩm trà từ thực vật khác

      Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Sở Công Thương quản lý.

      XIII

      Cà phê

       

      1

      Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê

       

      2

      Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê

      Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Sở Công Thương quản lý.

      XIV

      Ca cao

       

      1

      Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

       

      2

      Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao

      Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Sở Công Thương quản lý

      XV

      Hạt tiêu

       

      1

      Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền

       

      2

      Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền

       

      XVI

      Điều

       

      1

      Hạt điều

       

      2

      Các sản phẩm chế biến từ hạt điều

      Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Sở Công Thương quản lý.

      XVII

      Nông sản thực phẩm khác

       

      1

      Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến

       

      2

      Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,...)

      Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý

      3

      Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến

      Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý.

      4

      Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,...)

       

      XVIII

      Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

       

      XIX

      Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

       

       

      PHỤ LỤC III

      DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
      (Kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

      TT

      Cơ sở sản xuất, kinh doanh

      Ghi chú

      I

      Bia

       

      1

      Bia hơi

       

      2

      Bia chai

       

      3

      Bia lon

       

      II

      Rượu, cồn và đồ uống có cồn

      Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Sở Y tế quản lý

      1

      Rượu vang

       

      1.1

      Rượu vang không có gas

       

      1.2

      Rượu vang có gas (vang nổ)

       

      2

      Rượu trái cây

       

      3

      Rượu mùi

       

      4

      Rượu cao độ

       

      5

      Rượu trắng, rượu vodka

       

      6

      Đồ uống có cồn khác

       

      III

      Nước giải khát

      Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Sở Y tế quản lý

      1

      Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả

       

      2

      Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng

       

      3

      Nước giải khát dùng ngay

      Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Sở Y tế quản lý

      IV

      Sữa chế biến

      Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý

      1

      Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)

       

      1.1

      Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur

       

      1.2

      Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác

       

      2

      Sữa lên men

       

      2.1

      Dạng lỏng

       

      2.2

      Dạng đặc

       

      3

      Sữa dạng bột

       

      4

      Sữa đặc

       

      4.1

      Có bổ sung đường

       

      4.2

      Không bổ sung đường

       

      5

      Kem sữa

       

      5.1

      Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur

       

      5.2

      Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT

       

      6

      Sữa đậu nành

       

      7

      Các sản phẩm khác từ sữa

       

      7.1

      Bơ

       

      7.2

      Pho mát

       

      7.3

      Các sản phẩm khác từ sữa chế biến

       

      V

      Dầu thực vật

      Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý

      1

      Dầu hạt vừng (mè)

       

      2

      Dầu cám gạo

       

      3

      Dầu đậu tương

       

      4

      Dầu lạc

       

      5

      Dầu ô liu

       

      6

      Dầu cọ

       

      7

      Dầu hạt hướng dương

       

      8

      Dầu cây rum

       

      9

      Dầu hạt bông

       

      10

      Dầu dừa

       

      11

      Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su

       

      12

      Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt

       

      13

      Dầu hạt lanh

       

      14

      Dầu thầu dầu

       

      15

      Các loại dầu khác

       

      VI

      Bột, tinh bột

      Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý

      1

      Bột mì hoặc bột meslin

       

      2

      Bột ngũ cốc

       

      3

      Bột khoai tây

       

      4

      Malt: Rang hoặc chưa rang

       

      5

      Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác

       

      6

      Inulin

       

      7

      Gluten lúa mì

       

      8

      Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...

       

      9

      Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự

       

      VII

      Bánh, mứt, kẹo

      Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý

      1

      Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn

       

      2

      Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự

       

      3

      Bánh bột nhào

       

      4

      Bánh mì giòn

       

      5

      Bánh gato

       

      6

      Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao

       

      7

      Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường

       

      8

      Kẹo sô cô la các loại

       

      9

      Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu,đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu

       

      10

      Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu

       

      11

      Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác

       

      VIII

      Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu10/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bến Tre
                                Ngày ban hành23/03/2020
                                Người kýCao Văn Trọng
                                Ngày hiệu lực 04/04/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 8754/BGTVT-QLDN năm 2021 về chấp thuận báo cáo tài chính; phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 2139/QÐ-BVHTTDL năm 2021 phê duyệt Đề án “Số hóa dữ liệu lễ hội tại Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
                                                      • Quyết định 28/QĐ-BCĐPTDS về Chương trình công tác năm 2021 của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia
                                                      • Quyết định 59/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hải Dương
                                                      • Công văn 6039/BYT-KH-TC năm 2020 về triển khai đăng tải tình hình thực hiện đấu thầu trang thiết bị theo Thông tư 14/2020/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
                                                      • Kế hoạch 2595/KH-UBND về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 và xét công nhận tốt nghiệp năm học 2019-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
                                                      • Công điện 03/CĐ-NHNN năm 2020 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ