Số hiệu | 10/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 08/05/2020 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 24/05/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2009/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI
HOẶC BÈ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số giải
pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại công văn số
212/SGTVT-QLPT&NL ngày 13/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định về điều kiện hoạt động phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn
phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
- Định kỳ 6 tháng, năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh để biết, chỉ đạo.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Đào Xuân Quý |
VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẶC
BÈ
(Kèm theo Quyết định số: 39/2009/QĐ-UBND ngày 19
tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Quy định này quy định điều kiện an toàn, cách xác định các kích thước
cơ bản, sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thuỷ nội địa
thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè
nhưng không thuộc diện phải đăng ký, đăng kiểm.
Phương tiện thuỷ nội địa thuộc diện trên của các tổ chức, cá nhân trước
khi đưa vào hoạt động trên đường thuỷ nội địa phải được quản lý theo quy định
này.
Đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần hoặc có
sức chở từ 05 người trở lên thì thực hiện theo điểm 1, 2 và 3 của Điều 24,
Chương 3 Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.
Quy định này không áp dụng đối với các phương tiện thuỷ nội địa làm
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá.
Điều 2. Giải thích từ ngữ:
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện thuỷ nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi
khác có động cơ hoặc không có động cơ chuyên hoạt động trên đường thuỷ nội địa.
2. Phương tiện thô sơ là phương tiện không có động cơ, chỉ di
chuyển bằng sức người, sức gió hoặc sức nước.
3. Bè là phương tiện được kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc
các vật nổi khác để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời
trên đường thuỷ nội địa.
4. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện
để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thuỷ nội địa.
5. Các kích thước cơ bản bao gồm: Chiều dài lớn nhất, chiều rộng
lớn nhất, chiều cao mạn thuyền và chiều chìm của phương tiện.
6. Mạn khô là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên
vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
7. Vạch dấu mớn nước an toàn là vạch đánh dấu trên phương tiện
để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.
8. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở
người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
9. Trọng tải toàn phần của phương tiện là khối lượng tính bằng T
(tấn) của hàng hoá, hành khách và hành lý, thuyền viên và tư trang của họ.
10. Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Điều kiện an toàn của phương tiện:
1. Đối với phương tiện là thuyền, ghe:
- Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào
bên trong; có một đèn màu trắng phát sáng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm.
- Khi chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương
tiện, ổn định, an toàn và đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên
phương tiện.
- Mạn khô của phương tiện khi chở hàng phải đảm bảo tối thiểu bằng
100mm; mạn khô của phương tiện khi chở người phải đảm bảo tối thiểu bằng 200mm.
- Phương tiện được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch
dấu mớn nước an toàn.
2. Đối với phương tiện là bè:
- Thân phương tiện phải chắc chắn, các mối lắp ghép phải được định vị
cố định không được xê dịch; có một đèn màu trắng phát sáng nếu phương tiện hoạt
động vào ban đêm.
- Khi chở hàng hoá phương tiện phải được cân bằng, ổn định, an toàn.
- Phần nổi của phương tiện khi chở hàng hoá phải đảm bảo tối thiểu bằng
100mm.
- Phương tiện được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch
dấu mớn nước an toàn.
Điều 4. Xác định các kích thước cơ bản, sức
chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện:
1. Xác định kích thước cơ bản của phương tiện:
- Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax) tính bằng mét (m), đo
theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương
tiện.
- Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax) tính bằng mét (m), đo
theo chiều ngang trên boong ở vị trí giữa chiều dài lớn nhất Lmax.
- Chiều chìm (ký hiệu d) tính bằng mét (m), đo từ đáy phương tiện đến
mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài lớn nhất Lmax.
- Chiều cao mạn (ký hiệu D) tính bằng mét (m), đo từ đáy phương tiện
đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài lớn nhất Lmax.
2. Xác định sức chở của phương tiện:
- Đối với phương tiện chở hàng: Sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 01
tấn) khi hàng hoá được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện tương ứng với
mạn khô của phương tiện tối thiểu bằng 100mm.
- Đối với phương tiện chở người: Sức chở là số người (dưới 05 người)
được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của
phương tiện tối thiểu bằng 200 mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện:
Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu
khác với màu sơn của mạn phương tiện; vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài
250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax;
cách mép boong 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong 200mm đối với
phương tiện chở người.
Điều 5. Điều kiện người lái phương tiện
Người lái phương tiện phải đủ 15 tuổi trở lên, có đủ sức khoẻ, biết
bơi, phải được học tập pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa.
Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì người lái
phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi
đối với nam.
Điều 6. Phạm vi hoạt động
Phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc
có sức chở dưới 05 người hoặc bè chỉ được phép hoạt động trên các sông, rạch
nhỏ có mật độ giao thông thấp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm của chủ phương tiện:
1. Đo kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an
toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn nước an
toàn của phương tiện.
2. Chụp ảnh, kê khai điều kiện an toàn của phương tiện theo hướng dẫn
đối với phương tiện (theo mẫu phụ lục 1 kèm theo Quy định này);
3. Duy
trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3
của Quy định này khi đưa phương tiện hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
Phối hợp
với các phòng, ban của huyện, thành phố triển khai thực hiện Quy định này theo
sự hướng dẫn chuyên môn của Sở Giao thông - Vận tải.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
1. Chỉ
đạo các phòng, ban và UBND các xã, phường, thị trấn hướng dẫn chủ phương tiện
xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an
toàn của phương tiện theo yêu cầu của chủ phương tiện để lập bản kê khai và xác
nhận điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa;
2. Cấp
Giấy chứng nhận phương tiện thủy thô sơ đủ điều kiện hoạt động thuộc phạm vi
quản lý hành chính của mình khi chủ phương tiện nộp bản kê khai điều kiện an
toàn của phương tiện (theo mẫu phụ lục 2 kèm theo Quy định này);
3. Lập
sổ, lưu trữ và quản lý hồ sơ phương tiện thủy thô sơ đủ điều kiện an toàn.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải:
1. Tổ
chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Xử lý
nghiêm mọi hành vi vi phạm theo quy định của Pháp luật;
2. Soạn
thảo Quy trình cấp giấy chứng nhận và hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực
hiện.
3. Phối
hợp với UBND các huyện, thành phố quy định cụ thể phạm vi hoạt động (phân
luồng, tuyến) của các phương tiện thuỷ nội địa thô sơ.
4. Phối hợp với cơ sở đào tạo tổ chức cho người lái phương tiện giao
thông đường thuỷ học tập Luật Giao thông đường thuỷ.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó
khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung Quy định này, các tổ chức, cá nhân có
liên quan phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ
(Dùng cho phương tiện có trọng tải dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05
người hoặc bè)
Tên chủ phương
tiện:...................................................................................................
Địa chỉ chủ phương
tiện:...............................................................................................
Loại phương
tiện:..........................................................................................................
Vật liệu đóng phương
tiện:................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (
..........x.............x.............x.......... ) m
Khả năng khai thác:
a/ Trọng tải toàn phần:.........................tấn
b/ Sức chở người:....................người
Tình trạng thân
vỏ:.............................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô
còn:...............mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng.........................(chiếc); Loại...................................................
Đèn tín
hiệu:.......................................................................................................................
Phạm vi hoạt
động:.............................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê này là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
.................. , ngày............tháng............năm..............
Xác nhận của UBND Phường/ Xã (Ký tên đóng dấu) | Chủ phương tiện (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 10/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 08/05/2020 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 24/05/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.