Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    521339





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu10/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Trị
      Ngày ban hành15/06/2007
      Người kýLê Hữu Phúc
      Ngày hiệu lực 25/06/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG TRỊ
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số:
      10/2007/QĐ-UBND

      Đông
      Hà, ngày 15 tháng 6 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
      QUẢNG TRỊ

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
      UBND ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
      Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
      Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ Quy định việc
      thi hành Luật Tài nguyên nước; Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của
      Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
      nước thải vào nguồn nước; Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính
      phủ Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước;
      Căn cứ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
      nguyên và Môi trường ban hành Quy định về cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
      1189/STNMT-KSN ngày 18/12/2006,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý tài
      nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

      Điều 2.
      Quyết định có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký.

      Điều 3.
      Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
      các Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường,
      thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
      này./.

       

       

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Lê Hữu Phúc

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm
      2007 của UBND tỉnh Quảng Trị)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm
      vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Quy định này hướng dẫn và quy
      định chi tiết thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước trong
      công tác quản lý, bảo vệ và các hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài
      nguyên nước (Trừ nước khoáng và nước nóng thiên nhiên), xả nước thải vào nguồn
      nước và công trình thủy lợi, hành nghề khoan nước dưới đất (Gọi chung là hoạt động
      tài nguyên nước) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

      2. Quy định này áp dụng đối với
      cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước; các tổ chức, cá nhân trong và
      ngoài nước hoạt động tài nguyên nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
      đến quản lý, bảo vệ tài nguyên nước.

      Điều 2. Quản
      lý, bảo vệ và sử dụng tài nguyên nước

      1. Tài nguyên nước thuộc sở hữu
      toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý. Các tổ chức, cá nhân hoạt động tài
      nguyên nước trên địa bàn tỉnh được điều chỉnh bởi các văn bản quy phạm pháp luật
      về tài nguyên nước và quy định này.

      2. Bảo vệ tài nguyên nước là
      trách nhiệm và nghĩa vụ của các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị,
      các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế, khoa học- kỹ
      thuật, lực lượng vũ trang và mọi công dân.

      3. Nghiêm cấm các hành vi làm
      suy thoái, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước. Ngăn cản trái phép sự lưu thông của nước.
      Phá hoại công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và cản trở quyền
      khai thác, sử dụng tài nguyên nước hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân.

      Điều 3.
      Chính sách về tài nguyên nước

      Chính sách về tài nguyên nước thực
      hiện theo quy định của Luật Tài nguyên nước, ngoài ra tỉnh còn có một số chính
      sách cụ thể là:

      1. Khuyến khích, tạo điều kiện
      cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các công trình thủy điện quy mô nhỏ theo
      quy hoạch đã được phê duyệt.

      2. Khuyến khích các tổ chức, cá
      nhân đầu tư, hỗ trợ các dự án cấp nước sinh hoạt cho các đô thị, khu dân cư tập
      trung, các vùng khan hiếm nước sạch, địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội khó
      khăn.

      3. Khuyến khích các tổ chức, cá
      nhân đầu tư các chương trình, dự án phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và các
      hoạt động bảo vệ, chống ô nhiễm nguồn nước.

      4. Huy động các nguồn lực của xã
      hội và khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các hệ thống công
      trình thủy lợi, các công trình cấp thoát nước nông thôn, hệ thống đê điều nhằm
      phát triển tài nguyên nước trong tỉnh theo hướng bền vững.

      Chương II

      THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM
      QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

      Điều 4. Thẩm
      quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của UBND các cấp

      1. Thẩm quyền và trách nhiệm quản
      lý nhà nước về tài nguyên nước của UBND tỉnh được quy định tại Điều 58 Luật Tài
      nguyên nước và Điều 15 Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ
      Quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước.

      2. Thẩm quyền và trách nhiệm quản
      lý nhà nước về tài nguyên nước của UBND huyện, thị xã và UBND xã, phường, thị
      trấn như sau:

      - Xây dựng kế hoạch bảo vệ, khai
      thác, sử dụng và phát triển tài nguyên nước. Kế hoạch phòng, chống và khắc phục
      hậu quả do nước gây ra tại địa bàn;

      - Có các biện pháp huy động lực
      lượng, vật tư, phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ lụt, hạn hán.
      Xử lý sự cố công trình thủy lợi trên địa bàn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm
      quyền;

      - Có ý kiến thỏa thuận về địa điểm,
      phạm vi, diện tích đề nghị hoạt động tài nguyên nước tại địa phương của tổ chức,
      cá nhân;

      - Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
      pháp luật về tài nguyên nước tại địa phương;

      - Tổ chức công tác kiểm tra,
      giám sát các hoạt động tài nguyên nước. Giải quyết hoặc tham gia giải quyết các
      tranh chấp về tài nguyên nước và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên nước
      tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày
      17/3/2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
      tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật;

      - Tổ chức đăng ký các công trình
      khai thác nước dưới đất quy định tại khoản 4 Điều 13 quy định này.

      Điều 5. Thẩm
      quyền và trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

      Sở Tài nguyên và Môi trường là
      cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài
      nguyên nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

      1. Hướng dẫn, tiếp nhận và thẩm
      định trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình
      chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài
      nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất theo
      thẩm quyền quy định của pháp luật.

      2. Tham gia xây dựng phương án
      phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ lụt, hạn hán, xử lý các sự cố công trình thủy
      lợi và các tác hại khác do nước gây ra trên địa bàn tỉnh.

      3. Chủ trì, phối hợp với các
      ngành có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ,
      quản lý khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước.

      4. Phối hợp với các đơn vị có
      liên quan thực hiện công tác điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước
      theo hướng dẫn của cơ quan cấp trên.

      5. Hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền,
      phổ biến pháp luật về tài nguyên nước.

      6. Tổ chức công tác Thanh tra,
      kiểm tra về tài nguyên nước, giải quyết hoặc tham gia giải quyết tranh chấp và
      xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên nước theo thẩm quyền quy định tại Điều
      62 Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật.

      7. Phối hợp với Sở Tài chính xây
      dựng và trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trong hoạt
      động tài nguyên nước theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính
      phủ. Tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trong hoạt động tài
      nguyên nước theo quy định của pháp luật.

      8. Đề xuất các biện pháp bảo vệ
      tài nguyên nước, các biện pháp quản lý hoạt động tài nguyên nước.

      9. Phối hợp với các cơ quan có
      liên quan thẩm định các dự đầu tư khai thác tài nguyên nước phục vụ cho phát
      triển kinh tế- xã hội của tỉnh.

      Điều 6. Thẩm
      quyền và trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      1. Hướng dẫn, tiếp nhận và thẩm
      định hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi,
      trình UBND tỉnh cấp giấy phép theo Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004
      của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ
      tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.

      2. Là cơ quan thường trực Ban Chỉ
      huy phòng, chống bão lụt và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh.

      3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
      quan liên quan thực hiện công tác kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước, quản lý
      quy hoạch lưu vực sông, quy hoạch phát triển các hệ thống công trình thủy lợi,
      công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn, quy hoạch phát
      triển rừng và chịu trách nhiệm thẩm định các dự án trên địa bàn tỉnh theo quy định
      hiện hành.

      4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và
      Môi trường và các ngành có liên quan thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về
      tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.

      5. Quản lý, khai thác và bảo vệ
      công trình thủy lợi; công trình đê điều và phòng, chống lụt, bão; công trình cấp
      nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

      6. Phối hợp thực hiện công tác
      Thanh tra, kiểm tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực
      pháp luật về tài nguyên nước.

      Điều 7. Thẩm
      quyền và trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành có liên quan

      1. Sở Công nghiệp: Xây dựng quy
      hoạch hệ thống thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ
      chức thực hiện. Xây dựng quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, phương án bảo đảm
      an toàn công trình thủy công của công trình thủy điện, khai thác tổng hợp nguồn
      nước trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      2. Sở Giao thông- Vận tải: Chủ
      trì, phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch
      mạng lưới giao thông đường thủy và xây dựng các công trình giao thông thủy.

      3. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp
      với các Sở, Ban, ngành có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch cấp,
      thoát nước đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư tập trung.

      4. Sở Thủy sản: Chủ trì, phối hợp
      với các cơ quan có liên quan xây dựng tổ chức thực hiện quy hoạch bảo vệ, khai
      thác, sử dụng nguồn nước cho việc phát triển thủy sản.

      5. Các Sở, Ban, ngành có ý kiến
      thỏa thuận về địa điểm, diện tích khu vực thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả
      nước thải vào nguồn nước khi cơ quan có thẩm quyền đề nghị.

      6. Trong quá trình lập quy hoạch
      ngành, lĩnh vực hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình có liên quan đến tài
      nguyên nước phải có ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước.

      7. Các Sở, Ban, ngành có liên
      quan trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở
      Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc quản
      lý khai thác, sử dụng tài nguyên nước có hiệu quả.

      Chương III

      QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG
      TÀI NGUYÊN NƯỚC

      Điều 8. Bảo
      vệ tài nguyên nước

      1. Công tác bảo vệ tài nguyên nước
      tuân thủ theo quy định tại các Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 19 Luật
      Tài nguyên nước.

      2. Tổ chức, cá nhân xả nước thải
      vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
      phép (Trừ trường hợp xả nước thải trong phạm vi gia đình không vượt quá
      10m3/ngày đêm).

      3. Cấm xả nước thải, đưa các chất
      gây ô nhiễm vào vùng bảo hộ vệ sinh của khu vực lấy nước sinh hoạt. Vùng bảo hộ
      vệ sinh được quy định cụ thể cho từng công trình cấp nước sinh hoạt và được
      UBND tỉnh phê duyệt.

      4. Khu vực nghĩa địa, chôn lấp
      các chất thải, phế thải, chất độc hại từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
      làng nghề, khu du lịch, khu dân cư tập trung, bệnh viện, khu chăn nuôi và giết
      mổ gia súc có quy mô lớn phải được quy hoạch nằm xa các vùng dân cư, các nguồn
      nước đang khai thác và tuân theo các quy định của Luật Tài nguyên nước và Luật
      Bảo vệ môi trường.

      5. Nghiêm cấm các hành vi gây bồi
      lấp dòng chảy, xói lở bờ sông, bờ biển. Việc san lấp ao, hồ, đầm nơi công cộng
      phải được cơ quan quản lý tài nguyên nước thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết
      định.

      Điều 9. Khai
      thác và sử dụng tài nguyên nước

      1. Việc khai thác, sử dụng tài
      nguyên nước phải tuân thủ các Điều 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30,
      31, 32, 33, 34 và 35 Luật Tài nguyên nước.

      2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử
      dụng tài nguyên nước phải có giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp (Trừ trường
      hợp không phải cấp phép quy định tại Điều 13 của Quy định này), phải chấp hành
      các quy định đã ghi trong giấy phép và các quy định của pháp luật hiện hành.

      Điều 10. Thực
      hiện nghĩa vụ tài chính trong hoạt động tài nguyên nước

      1. UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên
      và Môi trường trách nhiệm thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp
      phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước,
      hành nghề khoan nước dưới đất và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
      nghiệp.

      2. Các tổ chức, cá nhân hoạt động
      tài nguyên nước phải nghiêm chỉnh chấp hành các nghĩa vụ đóng góp ngân sách nhà
      nước theo quy định của pháp luật.

      Điều 11. Thẩm
      định đề án, báo cáo trong hoạt động tài nguyên nước

      1. Sở Tài nguyên và Môi trường
      chủ trì thẩm định các đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất, khai thác, sử dụng
      tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và trình UBND tỉnh cấp giấy phép
      theo thẩm quyền.

      2. Trường hợp cần thiết Sở Tài
      nguyên và Môi trường có thể thành lập Hội đồng thẩm định, lấy ý kiến của các cơ
      quan liên quan.

      Điều 12. Chế
      độ báo cáo trong hoạt động tài nguyên nước

      1. Định kỳ 6 tháng một lần, các
      tổ chức, cá nhân hoạt động tài nguyên nước lập báo cáo kết quả hoạt động gửi về
      Sở Tài nguyên và Môi trường.

      Lần thứ nhất: Chậm nhất vào ngày
      20 tháng 6;

      Lần thứ hai: Chậm nhất vào ngày
      20 tháng 12;

      Nội dung báo cáo phải đầy đủ, bảo
      đảm thông tin chính xác theo nội dung giấy phép được cấp.

      2. Ngoài việc báo cáo định kỳ tại
      điểm 1 Điều này, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động tài nguyên nước phải lập
      báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước.

      3. Hàng năm, Sở Tài nguyên và
      Môi trường lập báo cáo về tình hình cấp phép, thực hiện giấy phép hoạt động tài
      nguyên nước trên địa bàn tỉnh gửi Cục Quản lý Tài nguyên nước và UBND tỉnh.

      4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
      hướng dẫn chi tiết các nội dung báo cáo định kỳ.

      Chương IV

      CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG TÀI
      NGUYÊN NƯỚC

      Điều 13.
      Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép

      1. Khai thác, sử dụng tài nguyên
      nước trong phạm vi gia đình không nhằm mục đích kinh doanh:

      a) Khai thác, sử dụng nước dưới
      đất với lưu lượng không lớn hơn 20m3/ngày đêm;

      b) Khai thác, sử dụng nước mặt với
      lưu lượng không lớn hơn 100m3/ngày đêm cho các mục đích không phải là phục vụ
      cho sản xuất nông nghiệp và phát điện;

      c) Khai thác, sử dụng nước mặt
      phục vụ cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng không lớn hơn 0,02m3/s (Tương
      đương 72m3/giờ);

      d) Khai thác, sử dụng nước mặt để
      phát điện không làm chuyển đổi dòng chảy với công suất lắp máy không lớn hơn
      50KW;

      đ) Khai thác, sử dụng nước mưa,
      nước mặt, nước biển trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo
      quy định của Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp
      luật.

      2. Khai thác, sử dụng tài nguyên
      nước không nhằm mục đích kinh doanh phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao
      thông thủy, nuôi trồng thủy sản, hải sản, sản xuất muối, thể thao, giải trí, du
      lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học.

      3. Xả nước thải vào nguồn nước
      trong phạm vi sinh hoạt của gia đình có lưu lượng không lớn hơn 10m3/ngày đêm.

      4. Các trường hợp khai thác, sử
      dụng nước dưới đất tại điểm a khoản 1 Điều này phải đăng ký với UBND xã hoặc
      phòng Tài nguyên và Môi trường của huyện về địa điểm, mục đích sử dụng, lưu lượng
      khai thác và độ sâu giếng khoan khai thác.

      Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
      hướng dẫn mẫu hồ sơ, thủ tục đăng ký.

      Điều 14. Hồ
      sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm
      dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy
      phép xả nước thải vào nguồn nước; giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

      1. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn,
      thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước
      dưới đất, giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, giấy phép xả nước thải vào nguồn
      nước, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được lập theo quy định tại khoản
      1 Điều 19; khoản 1 Điều 20; khoản 1 Điều 21; khoản 1 Điều 22; khoản 1 Điều 23
      Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ và Điều 13 Quyết định
      số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
      Các mẫu hồ sơ liên quan thực hiện theo hướng dẫn tại phụ lục Thông tư số
      02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      2. Có văn bản thỏa thuận của
      UBND xã, phường, thị trấn; UBND huyện, thị xã nơi có công trình thăm dò, khai
      thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

      Điều 15.
      Trình tự thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước theo thẩm quyền
      của UBND tỉnh

      1. Thực hiện theo quy định tại
      khoản 2 Điều 19; khoản 2 Điều 20; khoản 2 Điều 21; khoản 2 Điều 22; khoản 2 Điều
      23 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ và khoản 2, 3, 4 Điều
      13 Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
      và Môi trường.

      2. Sở Tài nguyên và Môi trường
      là cơ quan tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế “1 cửa” tại
      phòng tiếp nhận và bàn giao hồ sơ theo lịch đã được công khai ở nơi làm việc.

      3. Sở Tài nguyên và Môi trường
      là cơ quan trao giấy phép cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động tài
      nguyên nước sau khi đã được UBND tỉnh quyết định.

      4. Không quá bảy (7) ngày kể từ
      ngày giấy phép có hiệu lực, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải đến Sở Tài
      nguyên và Môi trường để đăng ký, hoàn tất các thủ tục và thực hiện các nghĩa vụ
      khác theo quy định của pháp luật trước khi triển khai hoạt động.

      Điều 16.
      Trình tự hoạt động tài nguyên nước đối với các trường hợp được cấp giấy phép
      thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      1. Sở Tài nguyên và Môi trường
      tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và báo cáo UBND tỉnh có văn bản thỏa thuận với Bộ
      Tài nguyên và Môi trường và các Bộ có liên quan.

      2. Sau khi được Bộ Tài nguyên và
      Môi trường cấp phép hoạt động tài nguyên nước, tổ chức, cá nhân phải báo cáo kế
      hoạch hoạt động cho UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện kèm theo
      giấy phép, Đề án hoặc Báo cáo thăm dò nước dưới đất, khai thác, sử dụng tài
      nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và bản đồ vị trí khu vực công trình hoạt
      động tài nguyên nước.

      3. Tổ chức, cá nhân được cấp
      phép hoạt động tài nguyên nước phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của
      pháp luật trong quá trình triển khai và kết thúc hoạt động.

      Các giấy phép hoạt động tài
      nguyên nước chỉ được thực hiện sau khi có sự kiểm tra và xác nhận của Sở Tài
      nguyên và Môi trường.

      Chương V

      THANH TRA, GIẢI QUYẾT
      KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, XỬ LÝ VI PHẠM, KHEN THƯỞNG

      Điều 17.
      Thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước

      1. Sở Tài nguyên và Môi trường
      thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.

      Nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền
      của thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước thực hiện theo quy định tại Luật
      Thanh tra; Luật Tài nguyên nước; Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định
      số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/7/2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành
      chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.

      2. UBND cấp huyện, cấp xã có
      trách nhiệm

      Giám sát, kiểm tra việc thực hiện
      các quy định của pháp luật về tài nguyên nước ở địa phương mình quản lý; phối hợp
      với các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc hòa giải các tranh chấp về tài
      nguyên nước phù hợp với các quy định của pháp luật;

      Thực hiện xử lý vi phạm hành
      chính theo thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước, có biện
      pháp hoặc đề xuất các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước và có quyền đình chỉ các
      hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
      nước, hành nghề khoan nước dưới đất tại địa bàn không có giấy phép theo quy định
      của pháp luật.

      3. Trong quá trình hoạt động
      thanh tra, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm phối hợp với thanh
      tra các ngành, các cấp và UBND cấp huyện, cấp xã trong hoạt động thanh tra về
      tài nguyên nước.

      Điều 18. Giải
      quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo

      1. Việc giải quyết tranh chấp,
      khiếu nại, tố cáo, khởi kiện được thực hiện theo quy định tại Điều 69 Luật Tài
      nguyên nước và theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.

      2. Việc giải quyết tranh chấp,
      khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thăm dò nước dưới đất, khai thác, sử dụng tài
      nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất do Sở
      Tài nguyên và Môi trường; hoạt động xả nước thải vào các công trình thủy lợi do
      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và giải quyết theo quy định của
      pháp luật.

      Điều 19.
      Khen thưởng, kỷ luật và xử lý vi phạm

      1. Nhà nước khuyến khích tổ chức,
      cá nhân bảo vệ, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên nước.

      2. Tổ chức, cá nhân có thành
      tích trong việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc
      phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp
      luật về tài nguyên nước được khen thưởng, nếu vi phạm thì bị xử lý theo quy định
      của pháp luật.

      3. Cán bộ, công chức có hành vi
      sách nhiễu, dung túng, bao che, không thực hiện đúng các quy định của nhà nước
      về quản lý tài nguyên nước sẽ chịu hình thức kỷ luật theo quy định của Pháp lệnh
      Cán bộ, công chức và các quy định khác của pháp luật.

      Chương VI

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 20. Tổ
      chức thực hiện

      1. Sở Tài nguyên và Môi trường
      phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đôn đốc, hướng dẫn tổ chức
      thực hiện và kiểm tra việc thi hành quy định này và các văn bản pháp luật về
      tài nguyên nước.

      2. Trong quá trình thực hiện nếu
      có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo lên UBND tỉnh để
      xem xét, xử lý./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu10/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Trị
                                Ngày ban hành15/06/2007
                                Người kýLê Hữu Phúc
                                Ngày hiệu lực 25/06/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1287/QĐ-UBND.HC năm 2021 về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý dữ liệu công trình xây dựng dân dụng do tỉnh Đồng Tháp ban hành
                                                      • Công văn 1482/BXD-KHCN năm 2021 vướng mắc, bất cập trong việc thực hiện QCVN 16:2019/BXD do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 148/QĐ-BNV năm 2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Kế hoạch hoá gia đình Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khi có sự cố, tai nạn xảy ra trong phạm vi công trình đường hầm Thủ Thiêm (nay là đường hầm sông Sài Gòn) kèm theo Quyết định 62/2011/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện quy trình “4 tại chỗ” trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Công văn 6591/VPCP-CN năm 2020 về tổ chức thu phí Dự án La Sơn – Túy Loan do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 23/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 120/2004/QĐ-UB về Quy chế hoạt động của Ban Quản lý Chương trình phát triển chợ tỉnh Sơn La
                                                      • Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ