Số hiệu | 0971/2002/QĐ-BTM |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Thương mại |
Ngày ban hành | 13/08/2002 |
Người ký | Mai Văn Dâu |
Ngày hiệu lực | 28/08/2002 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị số 95/CP ngày 04
tháng 12 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy Bộ Thương mại;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu Công nghệ cao ban hành kèm
theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 164/1999/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại Công văn số
1981/UBBT-PPLT ngày 09 tháng 7 năm 2002;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình
Thuận (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt
động thương mại của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Ban quản lý xét duyệt kế hoạch nhập khẩu và quản lý hoạt
động thương mại của các doanh nghiệp theo nội dung sau:
1. Về hoạt động xuất nhập khẩu
a. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài:
1.1. Ban quản lý xét duyệt kế hoạch
nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh
trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh đóng trong các khu công nghiệp tỉnh Bình
Thuận, bảo đảm thực hiện đúng Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày
12/11/1996, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam ngày 19/6/2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ và
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan phù hợp với Giấy phép đầu tư, Giấy
phép kinh doanh, Giải trình Kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý điều hành xuất nhập khẩu. Bao gồm
các hoạt động sau đây:
1.1.1. Duyệt kế hoạch nhập khẩu
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư để tạo tài sản cố định, kế hoạch
nhập khẩu nguyên liệu sản xuất và xác nhận miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, phụ tùng thay thế để lắp đặt đầu tư tạo
tài sản cố định, bao gồm cả việc nhập khẩu để tạo tài sản bằng phương thức thuê
mua tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng tại các khu
công nghiệp tỉnh Bình Thuận.
1.1.2. Duyệt kế hoạch tạm nhập
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thuê của nước ngoài chưa có trong dây
chuyền công nghệ để hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.1.3. Duyệt kế hoạch nhập khẩu
vật tư, nguyên liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài theo Giấy phép đầu tư phù hợp với Quyết định số
46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu
hàng hoá năm 2001-2005, Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18/4/2001 của Bộ Thương
mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001.
1.2. Việc xuất nhập khẩu của
doanh nghiệp chế xuất được thực hiện theo quy định tại Điều 38 và 39 của Quy chế
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định
36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ, Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999
của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Việc mua bán hàng hoá giữa
doanh nghiệp chế xuất với thị trường nội địa: thực hiện theo Thông tư của Bộ
Thương mại số 23/1999/TT-BTM ngày 26/7/1999 về hướng dẫn Quyết định số
53/1999/QĐ-TTg về việc mua bán hàng hoá với doanh nghiệp chế xuất và Thông tư số
22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của
Bộ Thương mại.
b. Đối với doanh nghiệp Việt
Nam:
1.4. Hoạt động xuất nhập khẩu của
doanh nghiệp Việt Nam trong Khu công nghiệp thực hiện theo Nghị định số
57/1998/NĐ-CP ngày 28/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng
hoá với nước ngoài, Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ quy
định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP, Quyết
định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý XNK
hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005, Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ
Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP, Thông tư số
20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP.
1.5. Việc nhập khẩu máy móc, thiết
bị, vật tư xây dựng của các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế
hoạt động trong các khu công nghiệp thực hiện theo Nghị định của Chính phủ số
88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 về việc ban hành Quy chế đấu thầu, Nghị định sửa đổi
bổ sung số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000; Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
8/7/1999 ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định sửa đổi bổ sung
số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000, Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 quy định
chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan. Bộ Thương mại xem xét và cho phép thực hiện nhập
khẩu máy móc thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ số 91/TTg ngày 13/12/1992;
2. Về gia công hàng xuất khẩu:
2.1. Việc gia công hàng hoá giữa
doanh nghiệp khu công nghiệp với nước ngoài thực hiện theo Nghị định của Chính
phủ số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại
về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước
ngoài và Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn
thực hiện Nghị định 57/1998/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 22/2000/TT-BTM
ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của Bộ Thương mại,
Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 44/2001/NĐ-CP.
Doanh nghiệp trực tiếp làm thủ tục
tại cơ quan hải quan để thực hiện hợp đồng gia công với nước ngoài. Ban quản lý
không duyệt hợp đồng gia công với nước ngoài của các doanh nghiệp.
2.2. Việc gia công hàng hoá giữa
doanh nghiệp khu công nghiệp và doanh nghiệp chế xuất được coi là gia công với
thương nhân nước ngoài và thực hiện theo quy định tại Thông tư số
26/1999/TT-BTM ngày 19/8/1999 của Bộ Thương mại.
2.3. Doanh nghiệp Việt Nam và
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được ký hợp đồng gia công hàng hoá
thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu,
nhập khẩu sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Thương mại theo Quyết định số
46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Về cấp giấy chứng nhận xuất xứ:
Ban quản lý cấp giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hoá FORM D với các nước ASEAN cho các doanh nghiệp Việt Nam và
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong Khu công nghiệp theo hướng dẫn của
Bộ Thương mại.
Điều 3.
Hàng quý ban quản lý gửi về Bộ Thương mại báo cáo thực hiện
xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của
Bộ Thương mại tại Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ thương mại.
Điều 4.
Bộ Thương mại định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện những
quy định trong Quyết định uỷ quyền này theo quy định của Pháp luật.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| Mai (Đã |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 0971/2002/QĐ-BTM |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Thương mại |
Ngày ban hành | 13/08/2002 |
Người ký | Mai Văn Dâu |
Ngày hiệu lực | 28/08/2002 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.