Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    11882





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu04/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Nam
      Ngày ban hành22/04/2021
      Người kýLê Trí Thanh
      Ngày hiệu lực 05/05/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NAM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 04/2021/QĐ-UBND

      Quảng Nam, ngày 22 tháng 4 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HAI BÁNH HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ KHÔNG BIẾT ĐỌC, VIẾT TIẾNG VIỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;

      Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

      Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

      Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 807/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 4 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2021; thay thế Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho người đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ GTVT (báo cáo);
      - Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
      - Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
      - TTTU, TTHĐND tỉnh;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - Các Sở: GTVT, Tư pháp;
      - Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
      - CPVP UBND tỉnh;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
      - Lưu: VT, KTTH, KGVX, TH, KTN(02) H46.

      TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Lê Trí Thanh

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HAI BÁNH HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ KHÔNG BIẾT ĐỌC, VIẾT TIẾNG VIỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch lái xe; cơ sở đào tạo lái xe; trung tâm sát hạch lái xe và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

      2. Quy định này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 của ngành Công an, Quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

      Chương II

      ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

      Điều 3. Quy định về đào tạo

      1. Điều kiện của cơ sở đào tạo

      a) Các cơ sở đào tạo lái xe được Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam cấp giấy phép đào tạo hoặc phê duyệt phương án hoạt động đào tạo lái xe mô tô hai bánh hạng A1.

      b) Có đủ giáo trình giảng dạy, tài liệu ôn tập để đào tạo lái xe mô tô hai bánh hạng A1 theo quy định.

      c) Các lớp đào tạo lái xe mô tô hai bánh hạng A1 được phép tổ chức tại xã, phường, thị trấn. Địa điểm tổ chức lớp học có thể chọn như: Hội trường, phòng học của các trường phổ thông trên địa bàn, nhà văn hóa,… phải đảm bảo các yêu cầu sau:

      Cơ sở đào tạo lái xe có thể bố trí 01 phòng học chung pháp luật giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe, bảo đảm diện tích tối thiểu 50m2, không quá 35 học viên/01 lớp, trường hợp số lượng học viên đăng ký lớn phải chia thành nhiều lớp.

      Phòng học pháp luật giao thông đường bộ: Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình.

      Phòng học kỹ thuật lái xe: Có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản.

      d) Sân tập lái phải bảo đảm diện tích để bố trí đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo; kích thước các hình tập lái xe phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; bề mặt các làn đường và hình tập lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường và bảo đảm theo đúng quy định.

      2. Điều kiện đối với người học lái xe

      a) Là công dân Việt Nam thuộc đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam, có nhu cầu học, sát hạch lấy giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1, được UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân điểm chỉ vào giấy xác nhận.

      b) Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), đảm bảo sức khỏe điều khiển mô tô hai bánh hạng A1 theo quy định.

      3. Hình thức đào tạo lái xe

      Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại các cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện.

      4. Hồ sơ của người học lái xe

      Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT- BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

      Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp, lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

      Điều 4. Chương trình đào tạo và học phí đào tạo lái xe

      1. Thời gian, chương trình, phương pháp đào tạo

      a) Thời gian đào tạo lái xe mô tô hai bánh hạng A1: 12 giờ (lý thuyết 10 giờ, thực hành lái xe 2 giờ).

      b) Chương trình đào tạo và bảng phân bổ thời gian đào tạo

      TT

      Chỉ tiêu tính toán các môn học

      Đơn vị tính

      Thời gian đào tạo

      1

      Pháp luật giao thông đường bộ

      giờ

      8

      2

      Kỹ thuật lái xe

      giờ

      2

      3

      Thực hành lái xe

      - Số giờ thực hành lái xe/học viên

      giờ

      2

      4

      Số giờ/học viên/khóa đào tạo

      giờ

      12

      5

      Tổng số giờ một khóa đào tạo

      giờ

      12

      Thời gian đào tạo

      1

      Số ngày thực học

      ngày

      2

      2

      Cộng số ngày/khóa đào tạo

      ngày

      2

      c) Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học

      TT

      Nội dung

      Thời gian đào tạo

      Lý thuyết: 7 giờ

      Thực hành: 5 giờ

      1

      Pháp luật giao thông đường bộ

      6

      2

      - Những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường bộ

      4

      1

      - Ý thức chấp hành pháp luật giao thông đường bộ và xử lý tình huống giao thông

      1

      -

      - Thực hành cấp cứu tai nạn giao thông

      1

      1

      2

      Kỹ thuật lái xe

      1

      1

      - Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô

      0,5

      1

      - Kỹ thuật lái xe cơ bản

      0,5

      -

      3

      Thực hành lái xe

      -

      2

      - Tập lái xe trong hình

      -

      1,5

      - Tập lái xe trong sân tập

      -

      0,5

      d) Phương pháp: Đào tạo tập trung, giảng dạy chủ yếu bằng hình ảnh trực quan, hỏi đáp là chính.

      2. Học phí đào tạo lái xe

      a) Cơ sở đào tạo lái xe xây dựng mức thu học phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và niêm yết công khai tại cơ sở đào tạo.

      b) Các cơ sở đào tạo không được thu thêm học phí hoặc các khoản phí, lệ phí khác ngoài quy định; không được bán các loại tài liệu, hồ sơ cho học viên quá mức giá quy định.

      Điều 5. Sát hạch lái xe

      1. Hồ sơ dự sát hạch lái xe

      Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

      a) Hồ sơ quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Quyết định này;

      b) Danh sách đề nghị sát hạch theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 19 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

      2. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe

      a) Việc sát hạch để cấp giấy phép mô tô hai bánh hạng A1 được thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch cơ giới đường bộ.

      b) Sát hạch lý thuyết: Thực hiện sát hạch bằng phương pháp hỏi đáp trực tiếp.

      Đề sát hạch gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe. Bộ đề, đáp án sát hạch lý thuyết do Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam ban hành.

      Đề sát hạch lý thuyết gồm 12 câu hỏi, trong đó: Có 05 câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ (01 câu về khái niệm, 01 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, 02 câu về quy tắc giao thông, 01 câu về tốc độ); 01 câu hỏi về văn hóa và đạo đức người lái xe; 03 câu hỏi về hệ thống biển báo đường bộ; 03 câu hỏi về giải các sa hình. Nếu thí sinh trả lời đúng câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng đồng thời có tổng số câu trả lời đạt từ 09 câu trở lên thì đạt yêu cầu phần sát hạch lý thuyết (Khi thí sinh trả lời sai câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng thì không đạt yêu cầu phần sát hạch lý thuyết).

      c) Quy trình sát hạch lý thuyết thực hiện bằng phương pháp hỏi đáp như sau:

      Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh, bộ đề sát hạch, đáp án sát hạch.

      Gọi tên thí sinh theo danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu thí sinh điểm chỉ vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch,

      Bố trí chỗ ngồi, hướng dẫn thí sinh chọn xác suất 01 đề sát hạch trong số bộ đề sát hạch được soạn sẵn, sát hạch viên đọc câu hỏi và đáp án trong đề sát hạch để thí sinh lựa chọn đáp án; kết quả trả lời được sát hạch viên đánh dấu nhân (x) vào bài thi theo ý trả lời của thí sinh. Kết quả bài sát hạch lý thuyết được sát hạch viên công bố cho thí sinh và ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết, biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

      Thời gian sát hạch lý thuyết: 12 phút.

      d) Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình

      Phần sát hạch thực hành lái xe trong hình phải thực hiện đúng theo quy trình sát hạch lái xe hạng A1 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.

      Thời gian thực hiện bài sát hạch: 10 phút.

      Thang điểm: 100 điểm.

      Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.

      đ) Xét công nhận kết quả:

      Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công nhận trúng tuyển.

      Thí sinh không được công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch tiếp theo, với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe.

      Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được dự nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình.

      Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết nhưng không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Tổ sát hạch kỳ trước.

      Thí sinh mang điện thoại hoặc thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ kết quả sát hạch.

      Điều 6. Mức thu lệ phí sát hạch

      Thực hiện mức thu theo quy định tại Thông tư số 188/2016/TT- BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí cấp đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

      1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) thông báo công khai về những quy định có liên quan đến việc đào tạo, sát hạch lái xe cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt; đồng thời, chỉ đạo Cơ quan quản lý sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập kế hoạch và phối hợp với UBND cấp huyện thông báo công khai về: lịch, địa điểm học và sát hạch, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân biết, tham gia học, sát hạch để được cấp giấy phép lái xe.

      2. Soạn đề, đáp án sát hạch đúng chương trình, giáo trình đào tạo đã được biên soạn lại trên cơ sở bộ đề sát hạch của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổ chức kỳ sát hạch đúng thời gian, địa điểm và đảm bảo chất lượng theo quy định.

      3. Chỉ đạo cơ sở đào tạo biên soạn chương trình, giáo trình giảng dạy; kiểm tra và phê duyệt chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo.

      4. Chỉ đạo Tổ sát hạch phối hợp với Trung tâm sát hạch lái xe tổ chức kỳ sát hạch đúng theo quy định này và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

      5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; thường xuyên theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để giải quyết kịp thời.

      Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

      1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các Ban, ngành chức năng tuyên truyền đến người dân các quy định của pháp luật có liên quan đến việc đào tạo, sát hạch lái xe cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt.

      2. Chỉ đạo các Phòng, Ban chức năng của địa phương phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo lái xe mô tô trong tỉnh tổ chức tuyển sinh đúng đối tượng học và sát hạch lấy giấy phép lái xe mô tô cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn theo quy định.

      3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kiểm tra, xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc xác nhận đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt cho người có nhu cầu học và sát hạch lấy giấy phép lái xe mô tô hạng A1 theo Quy định này.

      Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn

      1. Căn cứ vào lịch học và lịch thi đã được thông báo, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo đến từng tổ dân cư, thôn, bản để nhân dân biết tham dự học và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe.

      2. Kiểm tra, xác nhận và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác trong việc xác nhận đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt. Nghiêm cấm việc xác nhận không đúng đối tượng, khai man về trình độ học vấn để lợi dụng học và sát hạch theo Quy định này.

      3. Không được thu bất cứ các loại lệ phí nào.

      Điều 10. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo

      1. Đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy theo quy định.

      2. Phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến để nhân dân hiểu, thực hiện đúng theo quy định này.

      3. Tổ chức tuyển sinh đúng đối tượng; đào tạo đúng, đủ nội dung.

      4. Tổ chức soạn thảo chương trình, giáo trình giảng dạy trên cơ sở Giáo trình đào tạo lái xe hạng hai bánh hạng A1 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành, trình Sở Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt.

      Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

      Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử tỉnh phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi quy định này.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương, đơn vị phản ảnh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu04/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Nam
                                Ngày ban hành22/04/2021
                                Người kýLê Trí Thanh
                                Ngày hiệu lực 05/05/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phát triển đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
                                                      • Công văn 1374/SGDĐT-GDTrH năm 2021 hướng dẫn dạy học cho khối 9 và khối 12 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn 102/MT-YT năm 2021 hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Cục Quản lý môi trường y tế ban hành
                                                      • Nghị quyết 1168/NQ-UBTVQH14 về điều chỉnh vốn viện trợ nước ngoài năm 2020 của tỉnh Quảng Nam do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Công văn 95840/CT-TTHT năm 2020 về ngày lập hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông An Giang
                                                      • Quyết định 1668/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng
                                                      • Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ