Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    591323





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu04/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Phước
      Ngày ban hành23/01/2007
      Người kýNguyễn Văn Thỏa
      Ngày hiệu lực 02/02/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH PHƯỚC
      --------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      04/2007/QĐ-UBND

      Đồng
      Xoài, ngày 23 tháng 01 năm 2007

       

      Mục lục bài viết

              • 0.0.0.0.1 QUYẾT ĐỊNH
        • 0.1 BAN HÀNH
          QUY CHẾ SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA UBND TỈNH
          BÌNH PHƯỚC

            • 0.1.0.1 ỦY
              BAN NHÂN DÂN TỈNH

                • 0.1.0.1.0.1 QUYẾT ĐỊNH:
      • 1 Chương
        III
      • 2 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
                • 2.0.0.0.0.1 Văn bản liên quan
          • 2.0.1 Được hướng dẫn
          • 2.0.2 Bị hủy bỏ
          • 2.0.3 Được bổ sung
          • 2.0.4 Đình chỉ
          • 2.0.5 Bị đình chỉ
          • 2.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 2.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 2.0.8 Bị bãi bỏ
          • 2.0.9 Được sửa đổi
          • 2.0.10 Được đính chính
          • 2.0.11 Bị thay thế
          • 2.0.12 Được điều chỉnh
          • 2.0.13 Được dẫn chiếu
                • 2.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 2.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 2.0.14 Hướng dẫn
          • 2.0.15 Hủy bỏ
          • 2.0.16 Bổ sung
          • 2.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 2.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 2.0.19 Bãi bỏ
          • 2.0.20 Sửa đổi
          • 2.0.21 Đính chính
          • 2.0.22 Thay thế
          • 2.0.23 Điều chỉnh
          • 2.0.24 Dẫn chiếu
              • 2.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 2.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH
      QUY CHẾ SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA UBND TỈNH
      BÌNH PHƯỚC

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
      26/11/2003;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
      của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

      Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
      06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban
      hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
      trình số 147/TTr-STP ngày 13/12/2006,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế soạn thảo, thẩm định,
      ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Bình Phước.

      Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
      Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
      này.

      Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
      ngày ký./.

       

       

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      KT.CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Thỏa

       

      QUY CHẾ

      SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA
      UBND TỈNH

      (Kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 23/01/2007 của UBND tỉnh)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều
      chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Quy chế này quy định về quy trình soạn thảo,
      thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh bao gồm:

      a) Dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm
      pháp luật của UBND tỉnh hàng năm;

      b) Soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm
      pháp luật của UBND tỉnh;

      c) Quy trình soạn thảo và hồ sơ yêu cầu thẩm định
      đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị soạn thảo để
      trình UBND tỉnh ban hành;

      2. Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị
      có liên quan đến việc soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
      của UBND tỉnh.

      Điều 2. Văn bản quy
      phạm pháp luật của UBND tỉnh

      1. Văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh theo
      quy định tại Quy chế này phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:

      a) Do UBND tỉnh ban hành theo hình thức Quyết định,
      Chỉ thị;

      b) Được ban hành theo trình tự, thủ tục quy định
      tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004
      và quy định của Quy chế này;

      c) Có chứa quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều
      lần đối với mọi đối tượng hoặc một nhóm đối tượng và có hiệu lực trong phạm vi
      tỉnh Bình Phước;

      d) Được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện
      pháp theo quy định của pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội trên địa
      bàn tỉnh theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

      2. Văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Quy
      chế này bao gồm:

      Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh mà các cơ
      quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo hoặc tổ chức soạn thảo để
      trình UBND tỉnh ban hành.

      Điều 3. Yêu cầu đối với
      văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành

      1. Văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban
      hành phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

      a) Phải phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật
      có hiệu lực cao hơn, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của hệ thống
      văn bản quy phạm pháp luật; văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành phải
      phù hợp với Nghị quyết của HĐND cùng cấp;

      b) Phải được thể hiện bằng tiếng Việt, có thể dịch
      ra tiếng dân tộc thiểu số và tiếng nước ngoài; ngôn ngữ sử dụng trong văn bản
      phải chính xác, phổ thông, cách diễn đạt phải rõ ràng, dễ hiểu; đối với thuật
      ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được giải thích trong văn bản;

      Việc dịch văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
      ra tiếng dân tộc thiểu số và tiếng nước ngoài phải đảm bảo đúng nội dung của
      văn bản được dịch; bản dịch chỉ có giá trị tham khảo;

      c) Phải được ghi số, ngày, tháng, năm, cơ quan
      ban hành; phải có đầy đủ dấu, chữ ký, họ và tên, chức danh của người có thẩm
      quyền ký;

      d) Phải được đăng Báo, đăng Công báo cấp tỉnh
      theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ,
      được đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, phải được gửi và lưu trữ
      theo đúng quy định, trừ các văn bản quy phạm pháp luật liên quan bí mật Nhà nước.

      2. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản thực
      hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày
      06/5/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật
      trình bày văn bản và các quy định pháp luật có liên quan.

      Điều 4. Thời điểm có
      hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật

      1. Văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh phải
      quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực tại văn bản. Việc xác định thời điểm có
      hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh, trừ trường hợp quy định
      tại Khoản 2 Điều này được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

      a) Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm
      pháp luật của UBND tỉnh phải sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh
      thay mặt UBND tỉnh ký ban hành;

      b) Đối với văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
      cần dành thời gian thích hợp để tuyên truyền, phổ biến nội dung đến đối tượng
      thi hành, cần thời gian để người dân có điều kiện cập nhật văn bản hoặc để chuẩn
      bị các điều kiện cho việc tổ chức thực hiện thì thời điểm có hiệu lực của văn bản
      được quy định muộn hơn so với thời điểm quy định tại Điểm a Khoản này.

      2. Đối với văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
      quy định các biện pháp nhằm giải quyết các vấn đề phát sinh đột xuất, khẩn cấp
      quy định tại Điều 11 của Quy chế này thì thời điểm có hiệu lực của văn bản có
      thể bắt đầu có hiệu lực từ ngày ký ban hành và phải được quy định cụ thể trong
      văn bản.

      3. Không quy định hiệu lực trở về trước (hiệu lực
      hồi tố) đối với văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh.

      Chương II

      TRÌNH TỰ SOẠN THẢO, THẨM
      ĐỊNH, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA UBND TỈNH

      Điều 5. Lập, thông
      qua và điều chỉnh chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh

      1. Lập, thông qua chương trình xây dựng Quyết định,
      Chỉ thị của UBND tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
      91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
      của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND.

      2. Điều chỉnh chương trình xây dựng Quyết định,
      Chỉ thị của UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
      91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ.

      Điều 6. Soạn thảo Quyết định,
      Chỉ thị của UBND tỉnh

      1. Cơ quan chủ trì soạn thảo Quyết định, Chỉ thị
      của UBND tỉnh có nhiệm vụ sau đây:

      a) Khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội ở
      địa phương liên quan đến dự thảo; nghiên cứu đường lối, chủ trương, chính sách
      của Đảng, văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên, của HĐND tỉnh;

      b) Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên
      quan đến dự thảo;

      c) Chuẩn bị đề cương, biên soạn và chỉnh lý dự thảo;
      xác định văn bản, Điều, Khoản, Điểm của văn bản dự kiến sửa đổi, bổ sung, thay
      thế, hủy bỏ, bãi bỏ;

      d) Tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân
      hữu quan, đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản trong phạm vi và với
      hình thức quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
      06/9/2006 của Chính phủ tuỳ theo tính chất và nội dung của dự thảo; tập hợp và
      nghiên cứu tiếp thu ý kiến để chỉnh lý dự thảo;

      đ) Chuẩn bị Tờ trình và tài liệu liên quan đến dự
      thảo. Tờ trình phải nêu rõ sự cần thiết ban hành văn bản, quá trình xây dựng dự
      thảo, nội dung chính của dự thảo, những vấn đề cần xin ý kiến chỉ đạo và những
      vấn đề còn có ý kiến khác nhau;

      e) Giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm
      định trong trường hợp văn bản phải được thẩm định theo quy định.

      2. Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo Quyết định,
      Chỉ thị của UBND tỉnh có nhiệm vụ:

      a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về
      chất lượng của dự thảo và tiến độ soạn thảo;

      b) Tổ chức xây dựng kế hoạch soạn thảo; tổ chức
      họp, thảo luận về dự thảo;

      c) Chỉ đạo chuẩn bị đề cương, xây dựng và chỉnh
      lý dự thảo;

      d) Định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ
      xây dựng dự thảo và kịp thời xin ý kiến về những vấn đề còn có ý kiến khác
      nhau, những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo;

      đ) Căn cứ vào nội dung dự thảo, quyết định việc
      đăng tải dự thảo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông
      tin điện tử của tỉnh để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến;

      e) Chỉ đạo việc tiếp thu ý kiến về dự thảo.

      3. Trong trường hợp soạn thảo văn bản có nội
      dung phức tạp hoặc liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, điều chỉnh những vấn đề
      mới, Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo Quyết định, Chỉ thị có thể thành lập
      Tổ soạn thảo;

      Trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ quan
      chủ trì soạn thảo có thể mời các chuyên gia, đại diện tổ chức chính trị - xã hội,
      tổ chức xã hội có liên quan tham gia Tổ soạn thảo.

      4. Tổ soạn thảo thực hiện các nhiệm vụ quy định
      tại Khoản 4, Điều 17 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ.

      5. Tổ soạn thảo tự giải thể và chấm dứt hoạt động
      khi dự thảo được UBND tỉnh thông qua.

      Điều 7. Lấy ý kiến về
      dự thảo Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh

      1. Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định
      việc đưa ra lấy ý kiến đối với dự thảo Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh.

      2. Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo lựa chọn,
      quyết định hình thức lấy ý kiến, nội dung cần lấy ý kiến, tổ chức tập hợp ý kiến
      và chỉ đạo việc tiếp thu ý kiến.

      3. Việc lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân
      và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản quy phạm pháp luật do UBND
      tỉnh ban hành có thể được thực hiện dưới các hình thức sau đây:

      a) Lấy ý kiến trực tiếp của các cơ quan, tổ chức,
      cá nhân hữu quan thông qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo;

      b) Lấy ý kiến thông qua các phương tiện thông
      tin đại chúng, trang thông tin điện tử;

      c) Lấy ý kiến qua khảo sát, phát phiếu thăm dò tới
      các đối tượng;

      d) Các hình thức khác.

      4. Cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến
      có thể lựa chọn các hình thức lấy ý kiến hoặc kết hợp các hình thức quy định tại
      Khoản 3 Điều này.

      5. Cơ quan và tổ chức hữu quan được lấy ý kiến
      có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận
      được dự thảo Quyết định, Chỉ thị.

      Trong trường hợp lấy ý kiến của đối tượng chịu sự
      tác động trực tiếp của Quyết định, Chỉ thị thì cơ quan lấy ý kiến có trách nhiệm
      xác định những vấn đề cần lấy ý kiến, địa chỉ nhận ý kiến và dành ít nhất 07 (bảy)
      ngày, kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến để các đối tượng được lấy ý kiến góp ý vào
      dự thảo Quyết định, Chỉ thị.

      6. Tổ chức và cá nhân được phân công soạn thảo
      có trách nhiệm nghiên cứu các ý kiến đóng góp để chỉnh lý dự thảo.

      Bản tổng hợp ý kiến, văn bản giải trình về việc
      tiếp thu ý kiến phải được đưa vào hồ sơ trình dự thảo Quyết định, Chỉ thị.

      Điều 8. Thẩm định dự thảo
      Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh

      1. Dự thảo Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân
      dân tỉnh phải được Sở Tư pháp thẩm định trước khi trình UBND tỉnh. Chậm nhất là
      15 (mười lăm) ngày trước ngày UBND họp, cơ quan soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo
      Quyết định, Chỉ thị đến Sở Tư pháp để thẩm định.

      2. Hồ sơ gửi thẩm định bao gồm:

      a) Công văn yêu cầu thẩm định;

      b) Tờ trình và dự thảo Quyết định, Chỉ thị;

      c) Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo Quyết định, Chỉ
      thị;

      d) Các tài liệu có liên quan.

      3. Phạm vi thẩm định bao gồm:

      a) Sự cần thiết ban hành, đối tượng, phạm vi điều
      chỉnh của dự thảo Quyết định, Chỉ thị;

      b) Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của
      dự thảo Quyết định, Chỉ thị với hệ thống pháp luật;

      c) Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản.

      Sở Tư pháp có thể đưa ra ý kiến về tính khả thi
      của dự thảo Quyết định, Chỉ thị.

      4. Chậm nhất là 07 (bảy) ngày trước ngày UBND họp,
      Sở Tư pháp gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan soạn thảo.

      Điều 9. Hồ sơ dự thảo
      Quyết định, Chỉ thị trình UBND tỉnh

      1. Cơ quan soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo Quyết định,
      Chỉ thị đến UBND tỉnh chậm nhất là 05 (năm) ngày trước ngày UBND họp.

      2. Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo việc chuẩn bị hồ
      sơ dự thảo Quyết định, Chỉ thị để chuyển đến các thành viên UBND chậm nhất là
      03 (ba) ngày trước ngày UBND họp. Hồ sơ dự thảo Quyết định, Chỉ thị bao gồm:

      a) Tờ trình và dự thảo Quyết định, Chỉ thị;

      b) Báo cáo thẩm định;

      c) Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo Quyết định, Chỉ
      thị;

      d) Các tài liệu có liên quan.

      Điều 10. Trình tự xem xét,
      thông qua dự thảo Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh

      1. Việc xem xét, thông qua dự thảo Quyết định,
      Chỉ thị tại phiên họp UBND được tiến hành theo trình tự sau đây:

      a) Đại diện cơ quan soạn thảo trình bày dự thảo
      Quyết định, Chỉ thị;

      b) Đại diện Sở Tư pháp trình bày báo cáo thẩm định;

      c) UBND thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo
      Quyết định, Chỉ thị.

      2. Dự thảo Quyết định, Chỉ thị được thông qua
      khi có quá nửa tổng số thành viên UBND biểu quyết tán thành.

      3. Chủ tịch UBND tỉnh thay mặt UBND ký ban hành
      Quyết định, Chỉ thị.

      Điều 11. Ban hành Quyết định,
      Chỉ thị của UBND tỉnh trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp

      Trong trường hợp phải giải quyết các vấn đề phát
      sinh đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, cháy, nổ, dịch bệnh, an
      ninh, trật tự thì UBND tỉnh ban hành Quyết định, Chỉ thị theo trình tự, thủ tục
      quy định tại Điều 12 của Quy chế này.

      Điều 12. Trình tự, thủ tục
      soạn thảo, ban hành Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh trong trường hợp đột xuất,
      khẩn cấp

      1. Trong trường hợp phải giải quyết các vấn đề đột
      xuất thì trình tự, thủ tục soạn thảo Quyết định, Chỉ thị được thực hiện theo
      quy định sau đây:

      a) Chủ tịch UBND tỉnh phân công cơ quan chuyên
      môn thuộc UBND hoặc cá nhân soạn thảo dự thảo Quyết định, Chỉ thị và trực tiếp
      chỉ đạo việc soạn thảo;

      b) Cơ quan, cá nhân soạn thảo có trách nhiệm chuẩn
      bị hồ sơ dự thảo Quyết định, Chỉ thị và gửi đến Chủ tịch UBND tỉnh. Hồ sơ dự thảo
      Quyết định, Chỉ thị bao gồm Tờ trình, dự thảo Quyết định, Chỉ thị, ý kiến của
      cơ quan, tổ chức hữu quan và tài liệu có liên quan;

      c) Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo việc gửi hồ sơ dự
      thảo Quyết định, Chỉ thị đến các thành viên UBND chậm nhất là 01 (một) ngày trước
      ngày UBND họp.

      2. Trong trường hợp phải giải quyết các vấn đề
      khẩn cấp thì Chủ tịch UBND tỉnh phân công, chỉ đạo việc soạn thảo dự thảo Quyết
      định, Chỉ thị và triệu tập ngay phiên họp UBND để thông qua dự thảo Quyết định,
      Chỉ thị.

      3. Chủ tịch UBND tỉnh thay mặt UBND ký ban hành
      Quyết định, Chỉ thị.

      Điều 13. Ban hành văn bản
      quy phạm pháp luật của UBND tỉnh

      1. Chậm nhất là sau 02 ngày (tính theo ngày làm
      việc) văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh thay mặt
      UBND tỉnh ký ban hành, Văn phòng UBND tỉnh đóng dấu, ghi số, ngày, tháng, năm
      ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đồng thời gửi văn bản đến các cơ quan Nhà
      nước cấp trên, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được liệt kê tại phần
      nơi nhận của văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thời hạn quy định.

      2. Các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
      đã ban hành và được đăng Báo, đăng Công báo nếu phát hiện có sai sót thì phải
      được đính chính theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
      06/9/2006 của Chính phủ.

      3. Văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh phải
      được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

      Điều 14. Kinh phí hỗ trợ
      xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh

      1. Kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm
      pháp luật của UBND tỉnh bao gồm: Kinh phí lập chương trình xây dựng văn bản quy
      phạm pháp luật, khảo sát, soạn thảo, thẩm định, rà soát, hệ thống hóa văn bản
      quy phạm pháp luật của UBND tỉnh.

      2. Việc lập dự toán, giao dự toán, sử dụng và
      quyết toán kinh phí xây dựng, soạn thảo, thẩm định, rà soát, hệ thống hóa văn bản
      quy phạm pháp luật của UBND tỉnh thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
      nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      3. Sau khi Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính có văn bản
      hướng dẫn thực hiện kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
      HĐND, UBND, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh có
      văn bản triển khai thực hiện việc cấp kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm
      pháp luật của UBND tỉnh.

      Chương
      III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 15. Sở Tư pháp theo dõi, kiểm tra đốn đốc và tổng hợp báo cáo kết
      quả thực hiện Quyết định này theo định kỳ 03 tháng, 06 tháng và hàng năm.

      Điều 16. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc, đề
      nghị các cơ quan, đơn vị có ý kiến gởi về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để
      được xem xét, giải thích kịp thời. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định
      này do Giám đốc Sở Tư pháp đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu04/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Phước
                                Ngày ban hành23/01/2007
                                Người kýNguyễn Văn Thỏa
                                Ngày hiệu lực 02/02/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1764/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố danh mục báo cáo định kỳ được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
                                                      • Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C
                                                      • Công văn 1707/VPCP-CN năm 2021 xử lý thông tin báo nêu về phản ánh về việc “Vì sao cầu Thanh Trì bị chỉ trích là ‘cầu tử thần’?” do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 59/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Bình Long, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
                                                      • Công văn 6291/BYT-BH năm 2020 về lời Đơn phản ánh của ông Nguyễn Vĩnh Phúc về người có công với cách mạng nhưng không được ưu tiên khi khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 10535/BTC-TCT năm 2020 về giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
                                                      • Nghị định 42/2020/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ