Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận và các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    17994





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu03/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Nghệ An
      Ngày ban hành13/01/2021
      Người kýHoàng Nghĩa Hiếu
      Ngày hiệu lực 25/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH NGHỆ AN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 03/2020/QĐ-UBND

      Nghệ An, ngày 13 tháng 01 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP CẮM MỐC CHỈ GIỚI PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC, HÀNH LANG BẢO VỆ ĐÊ CẤP IV, CẤP V TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

      Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

      Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 Quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

      Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 3930/TTr-SNN.TL ngày 20 tháng 11 năm 2020,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phạm vi vùng phụ cận và các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2021.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc các Công ty Thủy lợi, các tổ chức, cá nhân và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Hoàng Nghĩa Hiếu

       

      QUY ĐỊNH

      PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP CẮM MỐC CHỈ GIỚI PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC, HÀNH LANG BẢO VỆ ĐÊ CẤP IV, CẤP V TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
      (Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về một số nội dung bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm:

      1. Phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi không thuộc các công trình thủy lợi quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 40 Luật Thủy lợi năm 2017 (sau đây gọi là công trình thủy lợi khác).

      2. Hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V.

      3. Các trường hợp cắm mốc chỉ giới các công trình thủy lợi khác (ngoài quy định tại Điều 19 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi).

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V.

      2. Các tổ chức cá nhân có các hoạt động liên quan trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Đập dâng là vật kiến trúc chắn ngang dòng chảy để nâng cao mực nước thượng lưu và cho phép dòng chảy tràn qua đập.

      2. Công trình trên kênh là những công trình cống, đập, xi phông, cầu máng, tuynel... được xây dựng trong lòng kênh, hai bên bờ kênh có nhiệm vụ dẫn nước, điều tiết nước.

      3. Công trình kè sông, kè biển là công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ bờ sông, bờ biển.

      4. Lưu lượng kênh là lưu lượng lớn nhất theo thiết kế mà công trình phải chuyển tải.

      5. Vùng phụ cận là vùng không gian theo phương ngang và phương thẳng đứng tiếp giáp công trình thủy lợi, được quy định áp dụng đối với từng loại công trình nhằm bảo vệ an toàn công trình.

      Chương II

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 4. Phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác

      1. Đối với đập dâng: Tùy theo cấp đập được xác định theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04-05:2012/BNNPTNT và Quy định tại Phụ lục II phân cấp công trình Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi, phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài phần xây đúc cuối cùng về phía thượng, hạ lưu và phía vai đập trở ra được quy định như sau:

      a) Đập cấp II tối thiểu là 100m về phía thượng, hạ lưu và 50m về phía vai đập; Riêng đối với đập Đô Lương (nằm chắn ngang sông Lam) tối thiểu 300m về thượng, hạ lưu và 100m về phía vai đập.

      b) Đập cấp III tối thiểu là 50m về phía thượng, hạ lưu và 30m về phía vai đập;

      c) Đập cấp IV tối thiểu là 20m về phía thượng, hạ lưu và 10m về phía vai đập.

      2. Đối với tràn xả lũ (bao gồm cả tràn tự do và tràn có cửa van điều tiết), phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài cùng của tràn trở ra mỗi bên tối thiểu là 20m.

      3. Đối với Trạm bơm phạm vi vùng phụ cận của trạm bơm được tính từ điểm xây đúc ngoài cùng của hàng rào bảo vệ (đối với trạm bơm đã có hàng rào bảo vệ) hoặc tính từ ranh giới phạm vi được giao đất khi xây dựng (đối với trạm bơm chưa có hàng rào bảo vệ).

      4. Đối với kênh có chân mái ngoài bờ kênh:

      a) Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 02m3/s phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài trở ra là 01m đối với kênh đất và kênh kiên cố có đất đắp phía ngoài.

      b) Kênh kiên cố có lưu lượng nhỏ hơn 02m3/s không có đắp đất phía ngoài, phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần xây đúc ngoài cùng của kênh trở ra là 02m.

      5. Đối với kênh không có chân mái ngoài bờ kênh:

      a) Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 02m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ giao tuyến giữa mái trong với mặt đất tự nhiên trở ra là 02m.

      b) Kênh có lưu lượng từ 02m3/s đến 10m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ giao tuyến giữa mái trong với mặt đất tự nhiên trở ra đối với khu đô thị là từ 02m đến 03m, ngoài khu đô thị là 05m.

      c) Kênh có lưu lượng từ 10m3/s đến 20m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ giao tuyến giữa mái trong với mặt đất tự nhiên trở ra đối với khu đô thị là từ 03m đến 05m, ngoài khu đô thị có dân cư là 10m, ngoài khu đô thị không có dân cư là 20m.

      d) Kênh có lưu lượng lớn hơn 20m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ giao tuyến giữa mái trong với mặt đất tự nhiên trở ra đối với khu đô thị là 05m, ngoài khu đô thị có dân cư là 15m, ngoài khu đô thị không có dân cư là 30m.

      6. Đối với kênh là đường ống dẫn nước, phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép biên ngoài cùng của đường ống ra mỗi bên và áp dụng dọc theo chiều dài tuyến ống, cụ thể như sau:

      a) 02m đối với đường ống dẫn lưu lượng dưới 03 m³/s hoặc có đường kính trong đến dưới 1.500mm.

      b) 03m đối với đường ống dẫn lưu lượng từ 03m³/s trở lên hoặc có đường kính trong từ 1.500mm trở lên.

      7. Đối với những đoạn kênh, tuyến kênh có bờ bao thủy lợi kết hợp làm đường giao thông, phạm vi vùng phụ cận được thực hiện theo quy định chung về hành lang bảo vệ công trình giao thông nhưng không được nhỏ hơn vùng phụ cận của công trình theo quy mô kênh tương ứng.

      8. Đối với tuyến kênh đi dưới đường dây tải điện hoặc đi song song với đường dây tải điện, phạm vi vùng phụ cận ngoài việc đảm bảo theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều này, hành lang bảo vệ an toàn tuân theo tiêu chuẩn đường dây tải điện theo quy định hiện hành.

      9. Đối với các công trình trên kênh

      a) Cống tiêu và cống tưới phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài phần xây đúc cuối cùng trở ra các bên tối thiểu từ 0,5m đến 01m;

      b) Xi phông, cầu máng, tuy nel phạm vi vùng phụ cận được tính từ điểm xây dựng hoặc gia cố bảo vệ ngoài cùng của công trình trở ra mỗi bên: 03m đối với lưu lượng dưới 05m³/s hoặc có chiều rộng đáy đến dưới 05m; 05m đối với lưu lượng từ 05m³/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy từ 05m trở lên; và áp dụng dọc theo chiều dài tuyến công trình.

      10. Đối với kè bảo vệ bờ sông, bờ biển đoạn không có đê, phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần xây đúc ngoài cùng trở ra mỗi phía 15 m. Riêng đoạn kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trong khu dân cư, khu đô thị, khu du lịch và dịch vụ, thương mại được tính từ phần xây đúc ngoài cùng trở ra mỗi phía 05 m.

      11. Đối với công trình thủy lợi khác đã thay đổi tiêu chuẩn, quy mô, hoặc đã được gia cố với tiêu chuẩn cao hơn thì phạm vi vùng phụ cận được phép điều chỉnh theo thẩm quyền cho phù hợp với thực tế nhưng phải đảm bảo an toàn công trình thủy lợi và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Các công trình vi phạm nằm trong điều chỉnh phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác được thực hiện theo Điều 48 Luật Thủy lợi năm 2017.

      Điều 5. Hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V

      Hành lang bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra:

      1. Đối với khu đô thị là 05m về phía đồng và phía sông.

      2. Đối với ngoài khu đô thị là 10m về phía đồng và phía sông.

      Điều 6. Cắm mốc chỉ giới, khoảng cách giữa các mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác

      1. Đối với đập dâng cắm mốc chỉ giới phía vai đập có chiều cao đập từ 10m trở lên. Khoảng cách cắm mốc được xác định như sau:

      a) Trường hợp gần khu đô thị, dân cư tập trung cách giữa hai mốc liền nhau là 20m;

      b) Trường hợp khác ngoài quy định tại điểm a khoản này, khoảng cách giữa hai mốc liền nhau là 50m.

      2. Đối với hệ thống dẫn, chuyển nước (xi phông, cầu máng, tuynel) có lưu lượng từ 5 m3/s trở lên hoặc chiều rộng đáy từ 5m trở lên, tại các điểm góc của đường chỉ giới phải có mốc. Khoảng cách cắm mốc được xác định như sau:

       a) Trường hợp công trình đi qua khu vực khu đô thị, dân cư tập trung, khoảng cách giữa hai mốc liền nhau là từ 20m đến 30m;

      b) Trường hợp khác ngoài quy định tại điểm a khoản này, khoảng cách giữa hai mốc liền nhau là từ 30m đến 50m.

      3. Đối với đường ống dẫn nước có lưu lượng từ 03m3/s trở lên hoặc có đường kính từ 1.500mm trở lên, tại các điểm góc của đường chỉ giới phải có mốc. Khoảng cách cắm mốc được xác định như sau:

      a) Trường hợp công trình đi qua khu vực khu đô thị, dân cư tập trung, khoảng cách giữa hai mốc liền nhau là từ 30m đến 50m.

      b) Trường hợp khác ngoài quy định tại điểm a khoản này, khoảng cách giữa hai mốc liền nhau là từ 50m đến 100m.

      4. Kè bảo vệ bờ sông, bờ biển (trừ các công trình kè tạm) phải cắm mốc chỉ giới. Khoảng cách cắm mốc được xác định như sau:

      a) Trường hợp công trình đi qua khu vực khu đô thị, dân cư tập trung, khoảng cách giữa hai mốc liền nhau là từ 50m đến 100m.

      b) Trường hợp khác ngoài quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, khoảng cách giữa hai mốc liền nhau là từ 100m đến 200m.

      5. Đối với trạm bơm có tổng lưu lượng từ 3.600m3/h trở lên hoặc có công suất động cơ mỗi tổ máy từ 150KW trở lên, tại các điểm góc của đường chỉ giới phải có mốc. Khoảng cách giữa hai mốc liền nhau là 20m.

      6. Đối với tràn xả lũ được cắm mốc cùng với đập của hồ chứa nước được quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi năm 2017. Khoảng cách giữa hai mốc liền nhau là 20m.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành

      1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và PTNT

      a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các địa phương trong việc tuyên truyền phổ biến các quy định của quyết định này và pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi khác, đê điều; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người làm công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê điều;

      b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, các địa phương, đơn vị tổ chức triển khai cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn theo đúng quy định; kiểm tra việc thực hiện và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT kết quả thực hiện;

      c) Tổ chức công tác thanh tra chuyên ngành về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giám sát, thanh tra kiểm tra theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

      d) Tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép đối với các hoạt động phải có giấy phép trong phạm vi bảo vệ các công trình thuỷ lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V do UBND tỉnh cấp theo quy định.

      2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

      a) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác; hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V.

      b) Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan có liên quan thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch quản lý và sử dụng đất theo quy định.

      3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT khi có yêu cầu trong việc kiểm tra, xử lý các vi phạm trật tự xây dựng trong phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V.

      4. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trong việc xác định phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V có kết hợp giao thông, chỉ đạo cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ công trình giao thông theo quy định.

      5. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán đã được thẩm định phê duyệt; căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để hỗ trợ trong công tác cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác; công tác hỗ trợ, bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo quy định hiện hành.

      6. Trách nhiệm của các Sở, ngành khác có liên quan: Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ quan tổ chức, cá nhân khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi khác, đê cấp IV, cấp V thực hiện Quy định này.

      Điều 8. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã

      1. Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân thực hiện tốt các quy định, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi khác, đê cấp IV, cấp V.

      2. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thực hiện công tác bảo vệ công trình thủy lợi khác, đê cấp IV, cấp V trên địa bàn.

      3. Giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi khác, đê cấp IV, cấp V tại địa phương theo quy định của pháp luật.

      4. Căn cứ vào Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã quyết định và tổ chức thực hiện theo thẩm quyền việc xử lý đối với các công trình xây dựng không phép, trái phép trong phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn quản lý. Trường hợp vượt quá thẩm quyền báo cáo UBND tỉnh xử lý.

      5. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) về tình hình vi phạm và công tác xử lý vi phạm phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn.

      Điều 9. Trách nhiệm của UBND các xã, phường, thị trấn

      1. Tham gia và chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thực hiện công tác bảo vệ công trình thủy lợi khác, đê cấp IV, cấp V trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

      2. Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi khác, đê cấp IV, cấp V.

      3. Ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tại địa phương, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý; thực hiện các biện pháp phối hợp quản lý, bảo vệ chặt chẽ các mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V không để xảy ra tái vi phạm trên địa bàn.

      4. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi khác, đê cấp IV, cấp V trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

      Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi

      1. Lập, trình thẩm định phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác do đơn vị được giao quản lý theo quy định tại Điều 6 Quy định này và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.

      2. Tổ chức cắm mốc, trực tiếp quản lý các mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác theo quy định hiện hành.

      3. Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành, thị, UBND các xã, phường, thị trấn nơi có công trình rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành.

      4. Bàn giao mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác cho UBND các xã, phường, thị trấn để phối hợp quản lý.

      5. Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc bảo vệ, quản lý phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác, mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thủy lợi khác do đơn vị được giao quản lý; thường xuyên kiểm tra, phát hiện kịp thời và có biện pháp ngăn chặn các hành vi vi phạm phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác do đơn vị quản lý; phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã nơi xảy ra vi phạm trong việc xử lý và áp dụng các biện pháp cần thiết khôi phục hiện trạng ban đầu, bảo đảm an toàn cho công trình thủy lợi khác theo thiết kế.

      6. Thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình vi phạm phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xem xét, giải quyết.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để xem xét, xử lý kịp thời./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu03/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Nghệ An
                                Ngày ban hành13/01/2021
                                Người kýHoàng Nghĩa Hiếu
                                Ngày hiệu lực 25/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 23/2002/QĐ-BNN về việc đăng ký đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật vào danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:2001 ( ISO 4150:1991) về cà phê nhân – phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 644/QĐ-TTg năm 1999 về việc cử Trưởng đoàn đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế – thương mại quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn về công tác thanh tra pháp chế
                                                      • Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND về định hướng chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVIII, nhiệm kỳ 2021-2026
                                                      • Quyết định 1070/QĐ-UB năm 1993 về thu nộp và sử dụng kinh phí thẩm tra luận chứng kinh tế kỹ thuật do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2021 công bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Lao động, Tiền lương, Việc làm về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, tại đơn vị trực thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủ
                                                      • Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ