Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    14865





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu02/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
      Ngày ban hành05/03/2021
      Người kýNguyễn Công Vinh
      Ngày hiệu lực 15/03/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 02/2021/QĐ-UBND

      Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 05 tháng 3 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2021

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

      Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

      Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 11/TTr-STC ngày 25 tháng 02 năm 2021 quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

      Điều 2. Quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất

      1. Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp sau:

      a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

      b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư);

      c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;

      d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;

      đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;

      e) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      g) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      h) Xác định số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.

      2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.

      3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

      4. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong thời gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 đối với các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

      5. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất.

      6. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 101 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; xác định tiền thuê đất khi sử dụng một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết đối

      với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 7a Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước được bổ sung tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

      7. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất (thuê đất trả tiền hàng năm, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

      Điều 3. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021

      1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (chi tiết hệ số tại Phụ lục đính kèm).

      2. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí được tính bằng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này.

      3. Đối với các trường hợp không áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này thì thực hiện khảo sát giá đất cụ thể theo quy định.

      4. Đối với trường hợp một số dự án có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình) cao hơn mức bình quân chung hoặc tại khu vực có dự án liền kề đã được xác định giá đất theo phương án giá đất cụ thể mà giá đất cụ thể được phê duyệt cao hơn giá đất xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh thì trong quá trình lập hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án và các cơ quan có liên quan rà soát, thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá theo phương pháp hệ số điều chỉnh hoặc theo các phương pháp xác định giá khác (so sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư, thu nhập). Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thì Văn phòng đăng ký đất đai lập Phiếu chuyển thông tin địa chính chuyển sang Cục Thuế tỉnh để xác định giá đất; Trường hợp áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư thì Sở Tài nguyên và Môi trường lập phương án giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án.

      Điều 4. Trách nhiệm thực hiện

      1. Sở Tài chính

      Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.

      2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố

      Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

      3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

      Điều 5. Hiệu lực thi hành

      1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021 và thay thế Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020.

      2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Công Vinh

       

      PHỤ LỤC I

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
      (
      Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

      Stt

      Tên đường

      Đoạn đường

       Hệ số

       

       

      Từ

      Đến

       

      A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

       

      1

      Ba Cu

      Trọn đường

       

       1.7

       

      2

      Bà Huyện Thanh Quan

      Trọn đường

       

       1.7

       

      3

      Bà Triệu

      Lê Lợi

      Yên Bái

       1.7

       

      Yên Bái

      Ba Cu

       1.7

       

      Lê Lợi

      Lê Ngọc Hân

       1.7

       

      4

      Bắc Sơn (P.11)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      5

      Bạch Đằng

      Trọn đường

       

       1.6

       

      6

      Bến Đò (P.9)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      7

      Bến Nôm (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      8

      Bình Giã

      Lê Hồng Phong

      Hẻm 442 Bình Giã

       1.7

       

      Hẻm 442 Bình Giã

      Đường 30/4

       1.7

       

      9

      Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10)

      đường vào khu tái định cư 4,1 ha

       1.4

       

      10

      Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      11

      Cao Thắng

      Trọn đường

       

       1.7

       

      12

      Chi Lăng (P.12)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      13

      Chu Mạnh Trinh

      Trọn đường

       

       1.7

       

      14

      Cô Bắc

      Trọn đường

       

       1.7

       

      15

      Cô Giang

      Lê Lợi, Lê Ngọc Hân

      Triệu Việt Vương

       1.7

       

      16

      Dã Tượng (P.Thắng Tam)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      17

      Dương Văn An ( P.2)

      Hoàng Hoa Thám

      Đinh Tiên Hoàng

       1.7

       

      18

      Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      19

      Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      20

      Đinh Tiên Hoàng

      Trọn đường

       

       1.7

       

      21

      Đồ Chiểu

      Lý Thường Kiệt

      Lê Lai

       1.7

       

      Lê Lai

      Hẻm 114

       1.7

       

      22

      Đô Lương (P.11, P.12)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      23

      Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B )

      Lê Hồng Phong

      Vòng xoay Tượng đài dầu khí

       1.7

       

      24

      Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12)

      Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12

      Bình Giã P.10

       1.4

       

      25

      Đoàn Thị Điểm

      Trọn đường

       

       1.7

       

      26

      Đội Cấn (P.8)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      27

      Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      28

      Đồng Khởi

      Trọn đường

       

       1.4

       

      29

      Đường 3/2

      Vòng xoay Đài Liệt sỹ

      Nguyễn An Ninh

       1.7

       

      Nguyễn An Ninh

      Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

       1.7

       

      30

      Đường 30/4

       

      Ngã 4 Giếng nước

      Ẹo Ông Từ

       1.6

       

      31

      Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách)

       1.6

       

      32

      Đường D4 (P.10)

      Đường N1

      hết đường nhựa

       1.4

       

      33

      Đường D5 (P.10)

      Đường 3/2

      hết đường nhựa

       1.4

       

      34

      Đường D10 (P.11)

      Đường 3/2

      Biển

       1.4

       

      35

      Đường lên biệt thự đồi sứ

      Trần Phú

      Nhà số 12/6A

       1.6

       

      Trần Phú

      Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ

       1.6

       

      36

      Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng

       1.7

       

      37

      Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến

      Trọn đường

       

       1.4

       

      38

      Đường ven biển Hải Đăng

      Đường 3/2

      Cầu Cửa Lấp

       1.4

       

      39

      Hạ Long

      Trọn đường

       

       1.7

       

      40

      Hải Đăng

      Hạ Long

      Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

       1.7

       

      Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

      Đèn Hải Đăng

       1.7

       

      Ngã 3

      Tượng Chúa

       1.7

       

      Hẻm Hải Đăng

       

       1.7

       

      41

      Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      42

      Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)

       

       

       

      Phạm Hữu Lầu

      Bình Giã

      khu chợ Rạch Dừa

       1.4

       

       

      Phan Xích Long

      Bình Giã

      khu chợ Rạch Dừa

       1.4

       

      43

      Hàn Mặc Tử (P.7)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      44

      Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      45

      Hồ Đắc Di

      Nguyễn Trường Tộ

      Dương Văn An

       1.7

       

      46

      Hồ Quý Ly

      Trọn đường

       

       1.7

       

      47

      Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)

       1.7

       

      48

      Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa)

      Nối từ đường 30/4

      Khu chợ Rạch Dừa

       1.4

       

      49

      Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      50

      Hồ Xuân Hương

      Trọn đường

       

       1.7

       

      51

      Hoa Lư (P.12)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      52

      Hoàng Diệu

      Trọn đường

       

       1.7

       

      53

      Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam)

      Thùy Vân

      Võ Thị Sáu

       1.7

       

      Đoạn còn lại

       1.7

       

      54

      Hoàng Văn Thụ (P.7)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      55

      Hoàng Việt (P.6)

      Trọn đường

       

       1.6

       

      56

      Hùng Vương

      Trọn đường

       

       1.7

       

      57

      Huyền Trân Công Chúa

      Trọn đường

       

       1.7

       

      58

      Huỳnh Khương An

      Trọn đường

       

       1.7

       

      59

      Huỳnh Khương Ninh

      Trọn đường

       

       1.7

       

      60

      Kha Vạn Cân (P.7)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      61

      Kim Đồng (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      62

      Ký Con

      Trọn đường

       

       1.7

       

      63

      Kỳ Đồng

      Trọn đường

       

       1.6

       

      64

      La Văn Cầu

      Trọn đường

       

       1.7

       

      65

      Lạc Long Quân

      Võ Thị Sáu

      Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

       1.7

       

      66

      Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      67

      Lê Hồng Phong

      Lê Lợi

      Thuỳ Vân

       1.7

       

      68

      Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)

       1.7

       

      69

      Lê Lai

      Lê Quý Đôn

      Thống Nhất

       1.7

       

      Thống Nhất

      Trương Công Định

       1.7

       

      70

      Lê Lợi

      Trọn đường

       

       1.7

       

      71

      Lê Ngọc Hân

      Trần Phú

      Thủ Khoa Huân

       1.7

       

      Thủ Khoa Huân

      Bà Triệu

       1.7

       

      72

      Lê Phụng Hiểu

      Trọn đường

       

       1.7

       

      73

      Lê Quang Định

      Đường 30/4

      Bình Giã

       1.7

       

      74

      Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất)

      Gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí

       1.6

       

      75

      Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)

       1.6

       

      76

      Lê Quý Đôn

      Quang Trung

      Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

       1.7

       

      Đoạn còn lại

       1.7

       

      77

      Lê Thánh Tông

      Trọn đường

       

       1.6

       

      78

      Lê Thị Riêng

      Trọn đường

       

       1.6

       

      79

      Lê Văn Lộc

      Đường 30/4

      Lê Thị Riêng

       1.6

       

      Lê Thị Riêng

      Bờ kè rạch Bến Đình

       1.6

       

      80

      Lê Văn Tám

      Trọn đường

       

       1.7

       

      81

      Lương Thế Vinh

      Trương Công Định

      Đường 30/4

       1.7

       

      82

      Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)

       

       

       1.7

       

      83

      Lương Văn Can

      Trọn đường

       

       1.7

       

      84

      Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      85

      Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      86

      Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      87

      Lý Thường Kiệt

      Nguyễn Trường Tộ

      Phạm Ngũ Lão

       1.7

       

      Phạm Ngũ Lão

      Lê Quý Đôn

       1.7

       

      Lê Quý Đôn

      Bà Triệu

       1.7

       

      88

      Lý Tự Trọng

      Lê Lợi

      Lê Lai

       1.7

       

      Lê Lai

      Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng

       1.7

       

      Đoạn còn lại

       

       1.7

       

      89

      Mạc Đỉnh Chi

      Trọn đường

       

       1.7

       

      90

      Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      91

      Nam Kỳ Khởi Nghĩa

      Trọn đường

       

       1.7

       

      92

      Ngô Đức Kế

      Nguyễn An Ninh

      Cao Thắng

       1.7

       

      Cao Thắng

      Pasteur

       1.7

       

      Đoạn còn lại

       

       1.7

       

      93

      Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)

      Nguyễn Hữu Cảnh

      Nơ Trang Long

       1.6

       

      94

      Ngô Văn Huyền

      Trọn đường

       

       1.7

       

      95

      Ngư Phủ

      Trọn đường

       

       1.6

       

      Ngư Phủ nối dài

      Ngư Phủ

      Tôn Đức Thắng

       1.6

       

      96

      Nguyễn An Ninh

      Trọn đường

       

       1.7

       

      97

      Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh

      Trọn đường

       

       1.7

       

      98

      Nguyễn Bảo

      Trọn đường

       

       1.6

       

      99

      Nguyễn Bỉnh Khiêm

      Trọn đường

       

       1.7

       

      100

      Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      101

      Nguyễn Chí Thanh

      Trọn đường

       

       1.7

       

      102

      Nguyễn Công Trứ

      Trọn đường

       

       1.7

       

      103

      Nguyễn Cư Trinh

      Trọn đường

       

       1.7

       

      104

      Nguyễn Du

      Quang Trung

      Trần Hưng Đạo

       1.7

       

      Trần Hưng Đạo

      Trương Công Định

       1.7

       

      105

      Nguyễn Gia Thiều (P.12)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      106

      Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều

      Trọn đường

       

       1.4

       

      107

      Nguyễn Hiền

      Trọn đường

       

       1.7

       

      108

      Nguyễn Hới (P.8)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      109

      Nguyễn Hữu Cảnh

      Đường 30/4

      Trường Tiểu học Chí Linh

       1.6

       

      Đoạn còn lại

       

       1.6

       

      110

      Tuyến hẻm

      từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh

      số nhà 140 Lưu Chí Hiếu

       1.6

       

      111

      Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh)

       1.6

       

      112

      Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh)

       1.6

       

      113

      Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu nhà ở A Chí Linh)

       1.6

       

      114

      Nguyễn Hữu Cầu

      Trọn đường

       

       1.7

       

      115

      Nguyễn Kim

      Trọn đường

       

       1.7

       

      116

      Nguyễn Lương Bằng

      Nguyễn An Ninh

      Lương Thế Vinh

       1.7

       

      Lương Thế Vinh

      Lý Thái Tông

       1.7

       

      117

      Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9)

       

       

       1.7

       

      118

      Nguyễn Thái Bình

      Trọn đường

       

       1.7

       

      119

      Nguyễn Thái Học (P.7)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      120

      Nguyễn Thiện Thuật

      Lê Quang Định

      Nguyễn Hữu Cảnh

       1.6

       

      Đoạn còn lại

       

       1.6

       

      121

      Nguyễn Trãi

      Trọn đường

       

       1.7

       

      122

      Nguyễn Tri Phương

      Ngô Đức Kế

      Trương Công Định

       1.7

       

      123

      Nguyễn Trung Trực

      Trọn đường

       

       1.7

       

      124

      Nguyễn Trường Tộ

      Trọn đường

       

       1.7

       

      125

      Nguyễn Văn Cừ

      Nguyễn An Ninh

      Lương Thế Vinh

       1.7

       

      Lương Thế Vinh

      Lý Thái Tông

       1.7

       

      126

      Nguyễn Văn Trỗi

      Trọn đường

       

       1.7

       

      127

      Nơ Trang Long

      Trọn đường

       

       1.4

       

      128

      Ông Ích Khiêm

      Lê Văn Lộc

      Hồ Biểu Chánh

       1.7

       

      129

      Pasteur

      Trọn đường

       

       1.7

       

      130

      Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      131

      Phạm Hồng Thái

      Trọn đường

       

       1.7

       

      132

      Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái

      Phạm Hồng Thái

      Ngô Đức Kế

       1.7

       

      133

      Phạm Ngọc Thạch

      Trọn đường

       

       1.7

       

      134

      Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9)

       

       

       1.7

       

      135

      Phạm Ngũ Lão

      Trọn đường

       

       1.7

       

      136

      Phạm Thế Hiển

      Nam Kỳ Khởi Nghĩa

      Xô Viết Nghệ Tĩnh

       1.7

       

      Đoạn còn lại

       

       1.7

       

      137

      Phạm Văn Dinh

      Trọn đường

       

       1.6

       

      138

      Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất)

      Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định

      Nguyễn Thiện Thuật

       1.6

       

      139

      Phan Bội Châu

      Trọn đường

       

       1.7

       

      140

      Phan Chu Trinh

      Thùy Vân

      Võ Thị Sáu

       1.7

       

      Ngã 3 Võ Thị Sáu

      Đinh Tiên Hoàng

       1.7

       

      141

      Phan Đăng Lưu

      Trọn đường

       

       1.7

       

      142

      Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu

      Trọn đường

       

       1.7

       

      143

      Phan Đình Phùng

      Trọn đường

       

       1.7

       

      144

      Phan Kế Bính

      Trọn đường

       

       1.7

       

      145

      Phan Văn Trị

      Trọn đường

       

       1.7

       

      146

      Phó Đức Chính

      Trọn đường

       

       1.7

       

      147

      Phùng Khắc Khoan

      Trọn đường

       

       1.7

       

      148

      Phước Thắng

      Trọn đường

       

       1.4

       

      149

      Quang Trung

      Trọn đường

       

       1.7

       

      150

      Sương Nguyệt Ánh

      Trọn đường

       

       1.7

       

      151

      Tạ Uyên

      Trọn đường

       

       1.7

       

      152

      Tản Đà (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      153

      Tăng Bạt Hổ

      Trọn đường

       

       1.4

       

      154

      Thắng Nhì

      Trọn đường

       

       1.4

       

      155

      Thi Sách

      Trọn đường

       

       1.7

       

      156

      Thống Nhất

      Quang Trung

      Lê Lai

       1.7

       

      Lê Lai

      Trương Công Định

       1.7

       

      157

      Thủ Khoa Huân

      Trọn đường

       

       1.7

       

      158

      Thùy Vân

      Trọn đường

       

       1.7

       

      159

      Tiền Cảng

      Trọn đường

       

       1.6

       

      160

      Tô Hiến Thành

      Trọn đường

       

       1.7

       

      161

      Tôn Đản (P.Rạch Dừa)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      162

      Tôn Thất Thuyết (nối dài)

      Lê Văn Lộc

      Lương Văn Nho

       1.7

       

      163

      Tôn Thất Tùng

      Trọn đường

       

       1.7

       

      164

      Tống Duy Tân (P.9)

      Lương Thế Vinh

      Nguyễn Trung Trực

       1.7

       

      165

      Trần Anh Tông

      Trọn đường

       

       1.6

       

      166

      Trần Bình Trọng

      Trọn đường

       

       1.7

       

      167

      Trần Cao Vân

      Lê Văn Lộc

      Võ Trường Toản

       1.7

       

      Võ Trường Toản

      Nguyễn Đức Cảnh

       1.7

       

      168

      Trần Đình Xu

      Nối từ đường 30/4

      Khu chợ Rạch Dừa

       1.4

       

      169

      Trần Đồng

      Trọn đường

       

       1.7

       

      170

      Trần Hưng Đạo

      Trọn đường

       

       1.7

       

      171

      Trần Nguyên Đán

      Trọn đường

       

       1.6

       

      172

      Trần Nguyên Hãn

      Trọn đường

       

       1.7

       

      173

      Trần Phú (P.1, P.5)

      Quang Trung

      Nhà số 46 Trần Phú

       1.7

       

      Đoạn còn lại

       

       1.7

       

      174

      Trần Quốc Toản

      Trọn đường

       

       1.6

       

      175

      Trần Quý Cáp

      Trọn đường

       

       1.7

       

      176

      Trần Xuân Độ

      Trọn đường

       

       1.6

       

      177

      Triệu Việt Vương

      Trọn đường

       

       1.7

       

      178

      Trịnh Hoài Đức (P.7)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      179

      Trương Công Định

      Ngã 3 Hạ Long Quang Trung

      Lê Lai

       1.7

       

      Lê Lai

      Ngã 5

       1.7

       

      Ngã 5

      Nguyễn An Ninh

       1.7

       

      Đoạn còn lại

       

       1.7

       

      180

      Trưng Nhị

      Trọn đường

       

       1.7

       

      181

      Trưng Trắc

      Trọn đường

       

       1.7

       

      182

      Trương Hán Siêu (P.10)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      183

      Trương Ngọc (P.Thắng Tam)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      184

      Trương Văn Bang (P.7)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      185

      Trương Vĩnh Ký

      Trọn đường

       

       1.7

       

      186

      Trường Sa (P.12)

      Võ Nguyên Giáp

      Cầu Gò Găng P.12

       1.4

       

      187

      Tú Xương

      Trọn đường

       

       1.7

       

      188

      Tuệ Tĩnh (P.RD)

      Trọn đường

       

       1.4

       

      189

      Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa)

      Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã

      Khu chợ Rạch Dừa

       1.4

       

      190

      Tuyến đường từ số nhà 04 Võ Văn Tần đến số nhà 05 Trần Nguyên Đán

       

       

       1.4

       

      191

      Văn Cao (P.2)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      192

      Vi Ba

      Lê Lợi

      Ngã 3 Vi Ba

       1.7

       

      Ngã 3 Vi Ba

      Hẻm 105 Lê Lợi

       1.7

       

      Đoạn còn lại

       

       1.7

       

      193

      Võ Đình Thành (P.Thắng Tam)

      Trọn đường

       

       1.7

       

      194

      Võ Nguyên Giáp

      Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

      Ẹo Ông Từ

       1.4

       

      Ẹo Ông Từ

      CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

       1.4

       

      CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

      Hoa Lư

       1.4

       

      Hoa Lư

      Cầu Cỏ May

       1.4

       

      195

      Võ Thị Sáu

      Trọn đường

       

       1.7

       

      196

      Võ Văn Tần

      Trọn đường

       

       1.6

       

      197

      Xô Viết Nghệ Tĩnh

      Trọn đường

       

       1.7

       

      198

      Yên Bái

      Trọn đường

       

       1.7

       

      199

      Yên Đổ

      Trọn đường

       

       1.6

       

      200

      Yersin

      Trọn đường

       

       1.7

       

      201

      Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2

       

       

      a

      Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch

       1.7

       

      b

      Đường Phan Huy Chú

       1.7

       

      202

      Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10

      Đường số 6, 10, 11 theo qui hoạch

       1.4

       

      Đường số 3, 4, 5 theo qui hoạch

       1.4

       

      203

      Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12

      21 lô đất có diện tích 2.600m²

       1.4

       

      23 lô đất có diện tích 2.762,5m²

       1.4

       

      204

      Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10

      Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m

       1.4

       

      Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m

       1.4

       

      205

      Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9

       

       

      Lý Thái Tông

      Trương Công Định

      Lương Thế Vinh

       1.7

       

      Nguyễn Đức Thuận

      Lương Thế Vinh

      Lý Thái Tông

       1.7

       

      Nguyễn Khang

      Lương Thế Vinh

      Lý Thái Tông

       1.7

       

      Võ Trường Toản

      Đường 30/4

      Trần Cao Vân

       1.7

       

      Trần Cao Vân

      Tôn Đức Thắng

       1.7

       

      206

      Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh):

       

       

      Lê Trọng Tấn

      Trần Bình Trọng

      Mai Xuân Thưởng

       1.7

       

      Mai Xuân Thưởng

      Nguyễn An Ninh

      Trần Bình Trọng

       1.7

       

      Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh)

      Ranh sân bay

      Nguyễn An Ninh

       1.7

       

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Trọn đường

       

       1.7

       

      207

      Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương mại phường 7:

       

       

      Bế Văn Đàn

      Nguyễn Thái Học

      Ngô Đức Kế

       1.7

       

      Nam Cao

      Tôn Thất Tùng

      Ngô Đức Kế

       1.7

       

      Nguyễn Kiệm

      Trương Văn Bang

      Ngô Đức Kế

       1.7

       

      Nguyễn Oanh

      Phùng Chí Kiên

      Nguyễn Kiệm

       1.7

       

      Phùng Chí Kiên

      Nguyễn Thái Học

      Phạm Hồng Thái

       1.7

       

      Xuân Diệu

      Nguyễn Thái Học

      Ngô Đức Kế

       1.7

       

      Xuân Thủy

      Cao Thắng

      Paster

       1.7

       

      208

      Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An:

       

       

      Đường bờ kè Rạch Bến Đình

      Dự án nhà ở Đại An

      Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà

       1.6

       

      Đường Bến Đình 1, 2, 4, 6, 8 theo quy hoạch (bổ sung)

      Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m)

       1.6

       

      Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 7

      Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m)

       1.6

       

      Lương Văn Nho

      Đường 30/4

      Tôn Đức Thắng

       1.6

       

      Nguyễn Thị Định

      Đường 30/4

      Tôn Đức Thắng

       1.6

       

      Tố Hữu

      Đường 30/4

      Ông Ích Khiêm

       1.6

       

      Ngô Tất Tố

      Võ Trường Toản

      Lương Văn Nho

       1.6

       

      Ngô Gia Tự

      Ngô Tất Tố

      Ông Ích Khiêm

       1.6

       

      Nguyễn Bình

      Nguyễn Trung Trực

      Ngô Gia Tự

       1.6

       

      Nguyễn Thị Thập

      Lương Văn Nho

      Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu

       1.6

       

      Trần Quang Diệu (P.9, P.Thắng Nhì)

      Lê Văn Lộc

      Bến Đình 2

       1.6

       

      Tôn Đức Thắng

      Lê Văn Lộc

      Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình

       1.6

       

      Hồ Biểu Chánh

      Đường 30/4

      Trần Cao Vân

       1.6

       

      Nguyễn Thông

      Tố Hữu

      Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình

       1.6

       

      Hàm Nghi

      Tố Hữu

      Nguyễn Đức Cảnh

       1.6

       

      Nguyễn Đức Cảnh

      Hàm Nghi

      Nguyễn Thông

       1.6

       

       

      Nguyễn Phi Khanh

      Đường 30/4

      Nguyễn Thông

       1.6

       

      Nguyễn Bá Lân

      Lê Văn Lộc

      Lương Văn Nho

       1.6

       

      Hoàng Minh Giám

      Lê Văn Lộc

      Lương Văn Nho

       1.6

       

      209

      Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10

       1.4

       

      210

      Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam

       

       

      Dương Minh Châu

      Khu dân cư Binh đoàn 15

      Huỳnh Tịnh Của

       1.7

       

      Hoàng Trung Thông

      Mạc Thanh Đạm

      Huỳnh Tịnh Của

       1.7

       

      Tô Ngọc Vân

      Hoàng Lê Kha

      Hoàng Trung Thông

       1.7

       

      Hoàng Lê Kha

      Bùi Công Minh

      Hoàng Trung Thông

       1.7

       

      Mạc Thanh Đạm (P.8)

      Thùy Vân

      Dương Minh Châu

       1.7

       

      Nguyễn Hữu Tiến (P.8)

      Nguyễn An Ninh

      Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam

       1.7

       

      Hoàng Văn Thái (P.NAN)

      Lê Trọng Tấn

      Mai Xuân Thưởng

       1.7

       

      Đường số 10 (P.8)

      Đường Mạc Thanh Đạm nối dài

      Đoạn đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng

       1.7

       

      211

      Những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái định cư 1,65ha (phường 10)

       

       

      Đường số 1

      Trọn đường

       

       

       1.4

       

      Đường số 2, 4, 5, 6

      Trọn đường

       

       

       1.4

       

      212

      Đường vào Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (P.12) (đoạn trải nhựa từ đường 2/9 đến Trường THPT liên phường 11, 12 và đoạn trải nhựa từ Trường THPT liên phường 11, 12 đến hết mặt tiền Trường THCS Nguyễn Gia Thiều)

       1.4

       

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH

       

       

      1

      Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình

      Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro

       1.7

       

      Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9)

       1.7

       

      2

      Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An)

       1.7

       

      3

      Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)

       1.7

       

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

       

       

      1

      Trần Huy Liệu

      Trọn đường

       

       1.7

       

      2

      Trần Khánh Dư

      Trọn đường

       

       1.7

       

      3

      Trần Khắc Chung

      Trọn đường

       

       1.7

       

      4

      Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung

       

       

       1.7

       

      5

      Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung

       

       

       1.7

       

      6

      Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)

       1.7

       

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

       

       

      1

      Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH- 03/C

      Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m

       1.6

       

      Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m

       1.6

       

      2

      Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung tâm đô thị Chí Linh

       1.6

       

      3

      Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

       

       

      - Nguyễn Hữu Cảnh

      đường 3/2

      hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)

       1.6

       

      - Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4

       1.6

       

      - Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1

       1.6

       

      B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

       

       

      1

      Bến Điệp

       

       

       1.4

       

      2

      Cồn Bần

       

       

       1.4

       

      3

      Đông Hồ Mang Cá

       

       

       1.4

       

      4

      Đường thôn 2 Bến Đá

       

       

       1.4

       

      5

      Đường thôn 4

       

       

       1.4

       

      6

      Đường thôn 5

       

       

       1.4

       

      7

      Đường thôn 6

       

       

       1.4

       

      8

      Đường thôn 7

       

       

       1.4

       

      9

      Hẻm số 3 thôn 5

       

       

       1.4

       

      10

      Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát – Long Sơn)

       

       

       1.4

       

      11

      Liên thôn 1- Rạch Lùa

       

       

       1.4

       

      12

      Liên thôn 4-6

       

       

       1.4

       

      13

      Liên thôn 5-8

       

       

       1.4

       

      14

      Liên thôn Bến Điệp

       

       

       1.4

       

      15

      Ông Hưng

       

       

       1.4

       

      16

      Số 2 thôn 5

       

       

       1.4

       

      17

      Số 2 thôn 6

       

       

       1.4

       

      18

      Tây Hồ Mang Cá

       

       

       1.4

       

      19

      Đường 28 tháng 4

       

       

       1.4

       

      20

      Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4

       

       

       1.4

       

      21

      Khu vực Gò Găng

      Trọn đường

       

       1.4

       

      22

      Trường Sa

      Cầu Gò Găng P.12 TP VT

      Nhà lớn Long Sơn

       1.4

       

      23

      Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn

      Cầu Ba Nanh thôn 10

      Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2

       1.4

       

      24

      Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1:

       

       

       

       

      Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m (bao gồm lòng đường, vỉa hè, giải phân cách)

       

       

       1.4

       

      Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m (bao gồm lòng đường, vỉa hè)

       

       

       1.4

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC II

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
      (
      Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

      Stt

      Tên đường

      Đoạn đường

      Hệ số

      Từ

      Đến

       

      A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

      1

      Bạch Đằng

      Nguyễn Huệ

      Nguyễn Đình Chiểu

      1.4

      Nguyễn Đình Chiểu

      Vòng xoay Chi Lăng

      1.4

      Vòng xoay Chi Lăng

      Nguyễn Hữu Thọ

      1.4

      Nguyễn Hữu Thọ

      Lê Duẩn

      1.4

      Lê Duẩn

      Phạm Văn Đồng

      1.4

      Phạm Văn Đồng

      Phạm Hùng

      1.4

      2

      Bình Giã

      Nguyễn Hữu Cảnh

      Trương Tấn Bửu

      1.4

      3

      Bùi Lâm (P.Phước Nguyên)

      Ngã 3 Bùi Lâm

      Giáo xứ Dũng Lạc

      1.4

      4

      Các đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc phường Long Toàn

       

       

      1.4

      5

      Cách Mạng Tháng Tám

      Tô Nguyệt Đình

      Cầu Long Hương

      1.4

      Cầu Long Hương

      Tôn Đức Thắng

      1.4

      Tôn Đức Thắng

      Cầu Thủ Lựu

      1.4

      Cầu Thủ Lựu

      Giáp Long Điền

      1.4

      6

      Châu Văn Biết

      Lê Duẩn

      Hết nhựa

      1.4

      7

      Chi Lăng

      Nguyễn Thanh Đằng

      Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2

      1.4

      8

      Cù Chính Lan

      Trần Quang Diệu

      Điện Biên Phủ

      1.4

      9

      Duy Tân (Nguyễn Khuyến)

      Nguyễn An Ninh

      Cầu Đình Long Hương

      1.4

      10

      Dương Bạch Mai

      Quốc lộ 51

      Bạch Đằng

      1.4

      11

      Đặng Nguyên Cẩn

      Nguyễn Thái Bình

      Giáp ranh huyện Long Điền

      1.4

      12

      Đặng Văn Ngữ

      Cù Chính Lan

      Hết nhựa

      1.4

      Đoạn đường đất còn lại

       

      1.4

      13

      Điện Biên Phủ

      Cầu Điện Biên Phủ

      Nguyễn Thanh Đằng

      1.4

      Nguyễn Thanh Đằng

      Hết ranh phường Long Toàn

      1.4

      14

      Đoàn Giỏi (A1 - TĐC Bắc 55)

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Huỳnh Tấn Phát

       1.4

      15

      Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh)

      Quốc lộ 51

      Trịnh Đình Thảo

       1.4

      16

      Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc

       

       

       1.4

      17

      Đường 27/4

      Nhà Tròn

      Điện Biên Phủ

       1.4

      Điện Biên Phủ

      Phạm Ngọc Thạch

       1.4

      Phạm Ngọc Thạch

      Cầu Nhà máy nước (Hoàng Diệu)

       1.4

      Nhà Tròn (CMT8)

      Nguyễn Huệ

       1.4

      18

      Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua

      Võ Thị Sáu

      Hết nhựa

       1.4

      19

      Nguyễn Thành Long

      Đường 27/4

      Lê Thành Duy

       1.4

      20

      Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2

      Nguyễn Thành Long

      Lê Thành Duy

       1.4

      21

      Đường trong khu trung tâm thương mại phường Long Hương

       

       

       1.4

      22

      Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa

      Quốc lộ 51

      Hết đường nhựa

       1.4

      23

      Đường vào trụ sở khu phố 3

      Nguyễn Minh Khanh

      Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua

       1.4

      24

      H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du)

      Hà Huy Tập

      Hết nhựa

       1.4

      25

      H2 - Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ)

      Cách Mạng Tháng Tám

      Bạch Đằng

       1.4

      26

      H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

      Lê Duẩn

      Bạch Đằng

       1.4

      27

      H2 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)

      Nguyễn Thị Định

      Trường Biên phòng

       1.4

      28

      Đoàn Chuẩn (tên cũ: H3 – Hà Huy Tập)

      Hà Huy Tập

      Hết nhựa

       1.4

      29

      H4 - CMT8 (Khu giáo chức)

      Cách Mạng Tháng Tám

      H2 - Lê Duẩn

       1.4

      30

      H4 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

      Lê Duẩn

      H6 - CMT8

       1.4

      31

      H4 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)

      Nguyễn Thị Định

      Hết nhựa

       1.4

      32

      H6 - CMT8 (Khu giáo chức)

      Cách Mạng Tháng Tám

      Nguyễn Tất Thành

       1.4

      33

      Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên)

      Cách Mạng Tháng Tám

      Hết nhựa

       1.4

      34

      Hà Huy Tập (P.Phước Trung)

      Cách Mạng Tháng Tám

      Trường Chinh

       1.4

      35

      Hai Bà Trưng

      Lê Thành Duy

      Lê Lợi

       1.4

       

       

      Lê Lợi

      Nguyễn Thanh Đằng

       1.4

      36

      Hoàng Diệu

      Cầu NM Nước

      Hùng Vương

       1.4

      37

      Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56)

      Mộng Huê Lầu

      Nguyễn Tất Thành

       1.4

      38

      Hoàng Hoa Thám

      Hùng Vương

      Nguyễn Văn Cừ

       1.4

      39

      Hoàng Việt

      Trọn đường

       

       1.4

      40

      Hồ Tri Tân

      Bên hông Trường C.III

       

       1.4

      41

      Huệ Đăng

      Trọn đường

       

       1.4

      42

      Hùng Vương

      Ngã 4 Xóm Cát

      Phạm Ngọc Thạch

       1.4

      Phạm Ngọc Thạch

      Mô Xoài

       1.4

      43

      Hương lộ 2

      Ngã 5 Long Điền

      Hết địa phận phường Long Tâm

       1.4

      44

      Huỳnh Khương Ninh

      Phan Văn Trị

      Giáp ranh TX Phú Mỹ

       1.4

      45

      Huỳnh Ngọc Hay

       

       

       1.4

      46

      Huỳnh Tấn Phát

      Đường 27/4

      Nguyễn Tất Thành

       1.4

      47

      Huỳnh Tịnh Của

       

       

       1.4

      48

      Kha Vạn Cân

      Võ Văn Kiệt

      Trần Phú

       1.4

      49

      Lâm Quang Ky

      Hùng Vương

      Mộng Huê Lầu

       1.4

      50

      Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56)

      Lâm Quang Ky

      Nguyễn Tất Thành

       1.4

      51

      Lê Bình (D4) (khu TĐC Đông QL56)

      Trần Nguyên Đán

      Hoàng Đạo Thành

       1.4

      52

      Lê Duẩn

      Trọn đường

       

       1.4

      53

      Lê Lai

      Trọn đường

       

       1.4

      54

      Lê Lợi

      Chi Lăng

      Hai Bà Trưng

       1.4

      Hai Bà Trưng

      Huỳnh Ngọc Hay

       1.4

      Huỳnh Ngọc Hay

      Điện Biên Phủ

       1.4

      55

      Lê Quý Đôn

      Huỳnh Tịnh Của

      Dương Bạch Mai

       1.4

      Dương Bạch Mai

      Nguyễn Thanh Đằng

       1.4

      Nguyễn Thanh Đằng

      Chi Lăng

       1.4

      56

      Lê Thành Duy

      Trương Vĩnh Ký

      Nguyễn Đình Chiểu

       1.4

      Nguyễn Đình Chiểu

      Nguyễn Thanh Đằng

       1.4

      Nguyễn Thanh Đằng

      Nguyễn Hữu Thọ

       1.4

      57

      Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56)

      Lâm Quang Ky

      Nguyễn Mạnh Tường

       1.4

      58

      Lê Văn Duyệt (p.Long Toàn)

      Nguyễn Văn Cừ

      Phạm Văn Bạch

       1.4

      Nguyễn Văn Cừ

      Khu phố 5

       1.4

      59

      Lương Thế Vinh

       

       

       1.4

      60

      Lê Đại Hành (tên cũ: Lý Đại Hành–phường Kim Dinh)

      Quốc lộ 51

      Tuyến tránh QL56

       1.4

      61

      Lý Thường Kiệt

      Dương Bạch Mai

      Nguyễn Thanh Đằng

       1.4

       

       

      Nguyễn Thanh Đằng

      Chi Lăng

       1.4

      62

      Lý Tự Trọng

       

       

       1.4

      63

      Mô Xoài (P. Phước Hưng - đường bên hông Tỉnh đội)

      Hùng Vương

      Văn Tiến Dũng

       1.4

      64

      Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56)

      Nguyễn Văn Trỗi

      Nguyễn Mạnh Tường

       1.4

      65

      Nam Quốc Cang

      Trần Hưng Đạo

      Điện Biên Phủ

       1.4

      66

      Ngô Đình Chất (A5 - TĐC Bắc 55)

      Nguyễn Bính

      Huỳnh Tấn Phát

       1.4

      67

      Ngô Đức Kế

       

       

       1.4

      68

      Ngô Gia Tự

      Nguyễn Thanh Đằng

      Lê Duẩn

       1.4

      69

      Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo)

      Cách Mạng Tháng Tám

      Quốc lộ 51

       1.4

      70

      Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước Trung)

      Lê Duẩn

      Hết nhựa

       1.4

      71

      Nguyễn An Ninh

      Nguyễn Hữu Cảnh

      Trương Phúc Phan

       1.4

      72

      Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng - tái định cư Bắc 55)

      Phi Yến

      Lê Duẩn

       1.4

      73

      Nguyễn Bình

      Cách Mạng Tháng Tám

      Nguyễn Văn Linh

       1.4

      Nguyễn Văn Linh

      Huỳnh Tấn Phát

       1.4

      74

      Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái - TĐC Bắc 55)

      Tôn Đức Thắng

      Lê Duẩn

       1.4

      75

      Nguyễn Chí Thanh

      CMT8

      Nguyễn Văn Linh

       1.4

      76

      Nguyễn Cư Trinh

      Trọn đường

       

       1.4

      77

      Nguyễn Du

      Trọn đường

       

       1.4

      78

      Nguyễn Đình Chiểu

      Quốc lộ 51

      Huỳnh Ngọc Hay

       1.4

      Huỳnh Ngọc Hay

      Đường 27/4

       1.4

      79

      Nguyễn Hồng Lam (TĐC Đông QL56)

      Nguyễn Mạnh Tường

      Nguyễn Văn Trỗi

       1.4

      80

      Nguyễn Huệ

      Trọn đường

       

       1.4

      81

      Nguyễn Hữu Cảnh

      Quốc lộ 51

      Suối Lồ Ồ

       1.4

      82

      Nguyễn Hữu Thọ

      Quốc lộ 51

      Cách Mạng Tháng Tám

       1.4

      Cách Mạng Tháng Tám

      Nguyễn Văn Linh

       1.4

      Nguyễn Văn Linh

      Hùng Vương

       1.4

      83

      Nguyễn Khoa Đăng

      Nguyễn Văn Hưởng

      Nguyễn Phúc Chu

       1.4

      84

      Nguyễn Mạnh Hùng

      Nguyễn Văn Cừ

      Khu phố 2

       1.4

      Nguyễn Văn Cừ

      Giáp đường mòn KP1, giáp huyện Long Điền

       1.4

      85

      Nguyễn Mạnh Tường

      Hùng Vương

      Nguyễn Tất Thành

       1.4

      86

      Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng)

      Võ Thị Sáu

      Hết đường nhựa

       1.4

      87

      Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ)

      Quốc lộ 51

      Điện Biên Phủ

       1.4

      Điện Biên Phủ

      Hùng Vương

       1.4

      88

      Nguyễn Tất Thành (nối dài)

      Hoàng Diệu

      Giáo ranh xã Tân Hưng

       1.4

      89

      Nguyễn Thái Bình

      Đoạn đã thảm nhựa

       

       1.4

      Đoạn đường đất còn lại

       

       1.4

      90

      Nguyễn Thành Châu

      Trọn đường

       

       1.4

      91

      Nguyễn Thanh Đằng

      Quốc lộ 51

      Ngã 4 Xóm Cát

       1.4

      92

      Nguyễn Thị Định

       CMT8

      Phạm Hùng

       1.4

      93

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Tôn Đức Thắng

      Lê Duẩn

       1.4

      94

      Nguyễn Trãi

      Trọn đường

       

       1.4

      95

      Nguyễn Văn Cừ

      Quốc lộ 55

      Chợ Long Toàn (cống)

       1.4

      Chợ Long Toàn

      Võ Thị Sáu

       1.4

      96

      Nguyễn Văn Hưởng

      Trần Hưng Đạo

      Chu Văn An

       1.4

      97

      Nguyễn Văn Linh

      Nguyễn Thanh Đằng

      Nguyễn Tất Thành

       1.4

      Nguyễn Tất Thành

      Nguyễn Thị Định

       1.4

      98

      Nguyễn Văn Trỗi

      27/4

      Nguyễn Tất Thành

       1.4

      99

      Phạm Hùng

      Trần Hưng Đạo

      Trường Chinh

       1.4

      100

      Phạm Hữu Chí

      Trọn đường

       

       1.4

      101

      Phạm Ngọc Thạch

      Trọn đường

       

       1.4

      102

      Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông QL56)

      27/4

      Hùng Vương

       1.4

      Hùng Vương

      Trần Hưng Đạo

       1.4

      103

      Phạm Thiều

      Trọn đường

       

       1.4

      104

      Phạm Văn Bạch

      Trọn đường

       

       1.4

      105

      Phạm Văn Đồng

      Trường Chinh

      Cách Mạng Tháng Tám

       1.4

      Cách Mạng Tháng Tám

      Điện Biên Phủ

       1.4

      106

      Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành chỉnh tỉnh)

      Nguyễn Tất Thành

      Phạm Văn Đồng

       1.4

      H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu nhà ở công ty Địa Lợi)

      Phan Châu Trinh

      Hết nhựa

       1.4

      107

      Phan Đăng Lưu

      Cầu Điện Biên Phủ

      Nguyễn Hữu Cảnh

       1.4

      108

      Phân lô Long Kiên

      H1 - Nguyễn Văn Hưởng

      Nguyễn Văn Hưởng

      Hết đường trải nhựa

       1.4

      H3 - Nguyễn Văn Hưởng

      Nguyễn Văn Hưởng

      Nhà thờ Long Kiên

       1.4

       

      Nhà thờ Long Kiên

      Hết đường trải nhựa

       1.4

      H1- Trần Hưng Đạo

      Trần Hưng Đạo

      Thái Văn Lung

       1.4

      H3- Trần Hưng Đạo

      Trần Hưng Đạo

      Nhà thờ Long Kiên

       1.4

      109

      Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp)

      Quốc lộ 51

      Hết nhựa

       1.4

      110

      Phan Văn Trị (số 5 cũ)

      Quốc lộ 51

      Trịnh Đình Thảo

       1.4

      Trịnh Đình Thảo

      Giáp ranh TX Phú Mỹ

       1.4

      111

      Phi Yến (A2 - tái định cư Bắc 55)

      Nguyễn Văn Linh

      Huỳnh Tấn Phát

       1.4

      112

      Quốc lộ 51

      Cầu Cỏ May

      Trạm thu phí

       1.4

      Trạm thu phí

      Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

       1.4

      Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

      Cầu sông Dinh

       1.4

      Cầu sông Dinh

      Nguyễn Hữu Cảnh

       1.4

      Tô Nguyệt Đình

      Nguyễn Hữu Cảnh

       1.4

      Ngã 3 Hỏa Táng (Nguyễn Hữu Cảnh)

      Giáp TX Phú Mỹ

       1.4

      113

      Rạch Gầm - Xoài Mút

      Quốc lộ 51

      Trịnh Đình Thảo

       1.4

      114

      Tạ Quang Bửu

      Trọn đường

       

       1.4

      115

      Tạ Uyên (A4 - tái định cư Bắc 55)

      Nguyễn Bính

      Huỳnh Tấn Phát

       1.4

      116

      Tô Hiệu (A3 - tái định cư Bắc 55)

      Nguyễn Bính

      Huỳnh Tấn Phát

       1.4

      117

      Tô Ký (P.Phước Trung)

      Bạch Đằng

      Ngô Gia Tự

       1.4

      118

      Tô Nguyệt Đình

      Quốc lộ 51

      Nguyễn An Ninh

       1.4

      119

      Tôn Đức Thắng

      Cách Mạng Tháng Tám

      Trần Hưng Đạo

       1.4

      120

      Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56)

      Trần Hưng Đạo

      Nguyễn Văn Trỗi

       1.4

      121

      Tỉnh lộ 44

      Vòng xoay Long Toàn

      Vũng Vằn

       1.4

      122

      Trần Chánh Chiếu

      Võ Thị Sáu

      Phạm Văn Bạch

       1.4

      123

      Trần Đại Nghĩa

      CMT8

      Nguyễn Văn Linh

       1.4

      124

      Trần Huy Liệu

      Trần Hưng Đạo

      Võ Thị Sáu

       1.4

      125

      Trần Hưng Đạo

      Vòng xoay Xóm Cát

      Phạm Hùng

       1.4

      126

      Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56)

      Nguyễn Hồng Lam

      Mộng Huê Lầu

       1.4

      127

      Trần Phú

      Võ Thị Sáu

      Hết địa phận phường Long Tâm

       1.4

      128

      Trần Quang Diệu

      Trọn đường

       

       1.4

      129

      Trần Xuân Độ (P.Phước Trung)

      Trọn đường

       

       1.4

      130

      Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo)

      Cách Mạng Tháng Tám

      Quốc lộ 51

       1.4

      131

      Trịnh Đình Thảo

      Rạch Gầm - Xoài Mút

       Phan Văn Trị

       1.4

      132

      Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ)

      Nguyễn Hữu Cảnh

      Trương Tấn Bửu

       1.4

      133

      Trương Công Quyền (Đường số 22 - Phía đông chợ Kim Dinh)

      Quốc lộ 51

      Trịnh Đình Thảo

       1.4

      134

      Trương Định

      Đường 27/4

      Hùng Vương

       1.4

      135

      Trương Hán Siêu

      Trọn đường (đã thảm nhựa)

       

       1.4

      136

      Trương Phúc Phan

       

       

       1.4

      137

      Trương Tấn Bửu

      Quốc lộ 51

      Trịnh Đình Thảo

       1.4

      138

      Trương Vĩnh Ký

      Trọn đường

       

       1.4

      139

      Trường Chinh

      Nguyễn Hữu Thọ

      Phạm Văn Đồng

       1.4

      Phạm Văn Đồng

      Tỉnh lộ 44A

       1.4

      140

      Tú Mỡ

      Cách Mạng Tháng Tám

      Nguyễn Văn Linh

       1.4

      141

      Tuệ Tĩnh

      trọn đường

       

       1.4

      142

      Ung Văn Khiêm (P. Long Toàn)

      Phạm Văn Bạch

      Võ Văn Tần

       1.4

      143

      Văn Tiến Dũng (p. Phước Hưng)

      Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng

      Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội)

       1.4

      144

      Võ Ngọc Chấn

      Cách Mạng Tháng Tám

      Nguyễn An Ninh

       1.4

      Nguyễn An Ninh

      Phan Đăng Lưu

       1.4

      145

      Võ Thị Sáu

      Hùng Vương

      Trần Hưng Đạo

       1.4

      Trần Hưng Đạo

      Nguyễn Văn Cừ

       1.4

      Nguyễn Văn Cừ

      Ngã 5 Long Điền 

       1.4

      146

      Võ Văn Kiệt

      Võ Thị Sáu

      Ranh P. Long Tâm, xã Hòa Long

       1.4

      147

      Võ Văn Tần

      Trọn đường

       

       1.4

      148

      Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo)

      Hoàng Việt

      Ngô Văn Tịnh

       1.4

      149

      Võ Duy Ninh (P. Long Toàn)

      Võ Thị Sáu

      Lý Thái Tổ

       1.4

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT

       

      1

      Cao Triều Phát

      Trọn đường

       

       1.4

      2

      Chu Văn An

      Nguyễn Phúc Chu

      Lê Hữu Trác

       1.4

      3

      Phan Bá Vành (tên cũ: Đường GD1)

      Khu tái định cư Gò Cát 6

      Trọn đường (trải nhựa)

       1.4

      4

      Phan Kế Toại (tên cũ: Đường GD2 )

      Khu tái định cư Gò Cát 6

      Trọn đường (trải nhựa)

       1.4

      5

      Đông Hồ (tên cũ: Đường GD3)

      Khu tái định cư Gò Cát 6

      Trọn đường (trải nhựa)

       1.4

      6

      Hà Huy Giáp

       

       

       1.4

      7

      Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương)

      Nguyễn Văn Hưởng

      Phan Bội Châu

       1.4

      8

      Kha Vạn Cân

      Nguyễn Văn Hưởng

      Lê Hữu Trác

       1.4

      9

      Kỳ Đồng

      Thích Thiện Chiếu

      Cao Triều Phát

       1.4

      10

      Lê Chân (GN3)

      Nguyễn Văn Nguyễn

      Võ Văn Kiệt

       1.4

      11

      Lê Hữu Trác (đã điều chỉnh thông tuyến gồm đường Hồ Đắc Di (cũ), đường Hoài Thanh (cũ)

      Lê Chân

      Chu Văn An

       1.4

      12

      Lê Long Vân

      Trọn đường

       

       1.4

      13

      Lê Văn Hưu

      Trọn đường

       

       1.4

      14

      Lưu Hữu Phước

      Nguyễn Phúc Chu

      Lê Hữu Trác

       1.4

      15

      Nguyễn Huỳnh Đức

      Thích Thiện Chiếu

      Hoàng Hoa Thám

       1.4

      16

      Nguyễn Hữu Huân

      Nguyễn Phúc Chu

      Lê Hữu Trác

       1.4

      17

      Nguyễn Hữu Tiến

      Trọn đường

       

       1.4

      18

      Nguyễn Phúc Chu

      Võ Thị Sáu

      Hoàng Hoa Thám

       1.4

      Nguyễn Hữu Huân

      Chu Văn An

       1.4

      19

      Nguyễn Trọng Quản

      Hoàng Hoa Thám

      Chu Văn An

       1.4

      20

      Nguyễn Văn Nguyễn

      Trọn đường

       

       1.4

      21

      Phan Anh (đã điều chỉnh thông tuyến gộp đường Hoàng Văn Thụ (cũ)

      Nguyễn Văn Hưởng

      Võ Văn Kiệt

       1.4

      22

      Phan Bội Châu

      Trọn đường

       

       1.4

      23

      Thích Thiện Chiếu

      Nguyễn Phúc Chu

      Nguyễn Văn Nguyễn

       1.4

      Nguyễn Hữu Tiến

      Lê Hữu Trác (Hồ Đắc Di cũ)

       1.4

      24

      Trịnh Hoài Đức

      Nguyễn Văn Hưởng

      Nguyễn Trọng Quân

       1.4

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20

       

      1

      Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân)

       

       

       1.4

      2

      Huỳnh Khương An

      Đường 27/4

      Phạm Ngọc Thạch

       1.4

      3

      Lưu Chí Hiếu

      Đường 27/4

      Trần Khánh Dư

       1.4

      4

      Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết)

       

       

       1.4

      5

      Phạm Phú Thứ

      Trọn đường

       

       1.4

      6

      Phan Văn Hớn

      Tôn Thất Thuyết

      Huỳnh Khương An

       1.4

      7

      Tản Đà

      Hùng Vương

      Huỳnh Khương An

       1.4

      8

      Tăng Bạt Hổ

      Trọn đường

       

       1.4

      9

      Trần Khánh Dư

      Nguyễn Văn Trỗi

      Huỳnh Khương An

       1.4

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:

       

      1

      Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai)

      Thái Văn Lung

      Nguyễn Thần Hiến

       1.4

      2

      Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền)

      Thái Văn Lung

      Nguyễn Thần Hiến

       1.4

      3

      Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân)

      Trần Huy Liệu

      Nguyễn Thị Thập

       1.4

      4

      Lý Ban (QHTP1)

      Đặng Thị Mai

      Trần Huy Liệu

       1.4

      5

      Nguyễn Khánh Toàn

      Nguyễn Tất Thành

      Nguyễn Thị Thập

       1.4

      6

      Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại)

      Nguyễn Tất Thành

      Trần Huy Liệu

       1.4

      7

      Nguyễn Siêu (QHTP2)

      Trần Huy Liệu

      Hết tuyến

       1.4

      8

      Thái Văn Lung

      Nguyễn Tất Thành

      Hết vỉa hè

       1.4

      Không vỉa hè

      Nguyễn Văn Hưởng

       1.4

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2

       

      1

      Đặng Thái Thân

      Nguyễn Thái Học

      Kha Vạn Cân

       1.4

      2

      Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm)

      Hoàng Hoa Thám

      Nguyễn Lân

       1.4

      3

      Huỳnh Mẫn Đạt

      Trần Phú

      Lý Chí Thắng

       1.4

      4

      Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực)

      Xuân Diệu

      Nguyễn Lân

       1.4

      5

      Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ)

      Hoàng Hoa Thám

      Phùng Hưng

       1.4

      6

      Mai Hắc Đế

      Võ Văn Kiệt

      Thiếu Sơn

       1.4

      7

      Nam Cao

      Hoàng Hoa Thám

      Huỳnh Mẫn Đạt

       1.4

      8

      Nguyễn Biểu

      Hoàng Hoa Thám

      Kha Vạn Cân

       1.4

      9

      Nguyễn Chích

      Hoàng Hoa Thám

      Nguyễn Trực

       1.4

      10

      Nguyễn Hiền

      Trần Phú

      Nam Cao

       1.4

      11

      Nguyễn Lân (Võ Trường Toản)

      Hồ Thành Biên

      Trần Phú

       1.4

      12

      Nguyễn Quyền

      Nguyễn Thái Học

      Đặng Thái Thân

       1.4

      13

      Nguyễn Thái Học

      Hoàng Hoa Thám

      Nguyễn Lân

       1.4

      14

      Nguyễn Trực

      Xuân Diệu

      Kha Vạn Cân

       1.4

      15

      Nguyễn Xí

      Hoàng Hoa Thám

      Huỳnh Mẫn Đạt

       1.4

      16

      Nhất Chi Mai

      Hồ Thành Biên

      Trần Phú

       1.4

      17

      Phùng Hưng

      Nguyễn Thái Học

      Đặng Thái Thân

       1.4

      18

      Thiếu Sơn

      Xuân Diệu

      Kha Vạn Cân

       1.4

      19

      Xuân Diệu (Lý Nam Đế)

      Võ Văn Kiệt

      Lý Chính Thắng

       1.4

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN 30-4

       

      1

      Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4

       

       

       1.4

      2

      Đường D7

      Lý Thái Tổ

      Lê Văn Duyệt

       1.4

      3

      Đường N5 (Lý Thái Tổ)

      Phạm Hùng

      Đường D7

       1.4

      4

      Đường TDC1

      Phạm Hùng

      Đường D7

       1.4

      5

      Nguyễn Thị Hoa

      Lê Văn Duyệt

      Đường TDC6

       1.4

      6

      Đường TDC4

      Nguyễn Thị Hoa

      Đường TDC5

       1.4

      7

      Đường TDC5

      Lê Văn Duyệt

      Đường TDC6

       1.4

      8

      Đường TDC6

      Phạm Hùng

      Đường D7

       1.4

      9

      Đường TDC7

      Nguyễn Thị Hoa

      Đường TDC5

       1.4

      10

      Lê Văn Duyệt

      Phạm Hùng

      Đường D7

       1.4

      11

      Hồ Đản

      Trọn đường

       

       1.4

      12

      Hoàng Tuệ

      Trọn đường

       

       1.4

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐỒNG MẮT MÈO

       

      1

      Trần Quốc Toản (đường gom QL51)

      Trần Xuân Soạn

      Hoàng Việt

       1.4

      2

      Tống Duy Tân (đường song song với Trần Quốc Toản)

      Trần Xuân Soạn

      Võ Trường Toản (đường gom QL51)

       1.4

      3

      Võ Trường Toản

      Trần Quốc Toản

      Vũ Trọng Phụng

       1.4

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẮC HƯƠNG LỘ 10

       

      1

      Lê Long Vân

      Trần Phú

      Nguyễn Thái Học

       1.4

      2

      Nguyễn Minh Khanh

      Hoàng Hoa Thám

      Lê Long Vân

       1.4

      3

      Nguyễn Thái Học

      Hoàng Hoa Thám

      Lê Long Vân

       1.4

      4

      Bùi Dương Lịch

      Hoàng Hoa Thám

      Đặng Xuân Bảo

       1.4

      5

      Đặng Phúc Thông

      Lê Long Vân

      Nguyễn Bá Phát

       1.4

      6

      Hà Văn Lao

      Lê Long Vân

      Nguyễn Bá Phát

       1.4

      7

      Lương Hữu Khánh

      Hoàng Hoa Thám

      Huỳnh Bá Chánh

       1.4

      8

      Nguyễn Bá Phát

      Lương Hữu Khánh

      Bùi Dương Lịch

       1.4

      9

      Đặng Xuân Bảo

      Nguyễn Thái Học

      Đặng Phúc Thông

       1.4

      10

      Huỳnh Bá Chánh

      Trần Phú

      Hà Văn Lao

       1.4

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỚC HƯNG

       

       

      1

      Đường A2

      Đường B (Ngô Tất Tố)

      Đường B2

       1.4

      2

      Đường B (Ngô Tất Tố)

      Nguyễn Tất Thành

      Đường A2

       1.4

      3

      Đường A

      Đường B (Ngô Tất Tố)

      Đường B2

       1.4

      4

      Đường A1

      Đường B (Ngô Tất Tố)

      Đường B2

       1.4

      5

      Đường B1

      Nguyễn Tất Thành

      Đường A2

       1.4

      6

      Đường B2

      Nguyễn Tất Thành

      Đường A2

       1.4

      KHU TÁI ĐỊNH CƯ LONG TÂM

       

       1.4

      1

      Đường D1

      Hoàng Hoa Thám

      Kha Vạn Cân

       1.4

      KHU TÁI ĐỊNH CƯ LONG TÂM (GÒ CÁT CÒN LẠI)

       

       1.4

      1

      Hồ Tùng Mậu

      Trọn đường

       

       1.4

      2

      Hoàng Xuân Nghị

      Trọn đường

       

       1.4

      NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ KIM DINH

       

       1.4

       

      Đường D1

      Trịnh Đình Thảo

      Đường N1

       1.4

       

      Đường D2

      Trịnh Đình Thảo

      Đường N2

       1.4

       

      Rạch Gầm - Xoài Mút (nối dài)

      Trịnh Đình Thảo

      Đường N3

       1.4

       

      Đường N1

      Trọn đường

       

       1.4

       

      Đường N2

      Đường D2

      Rạch Gầm - Xoài Mút (nối dài)

       1.4

      B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

       

      1

      Đường 20A

      Quốc lộ 56

      Giáp ranh khu dân cư Lan Anh

       1.4

      2

      Đường 11B (xã Hòa Long)

      Võ Văn Kiệt

      Đoạn có vỉa hè

       1.3

       

       

      Đoạn không có vỉa hè

      Tỉnh lộ 52

       1.3

      3

      Đường 69 (sau lưng Chợ Hòa Long)

      Hương lộ 2

      Đường số 40

       1.3

      4

      Hùng Vương (xã Hòa Long)

      Mô Xoài

      Ngã 4 Hòa Long

       1.4

      5

      Hương lộ 2

      Ngã 5 Long Điền

      Tiếp giáp đoạn có vỉa hè

       1.4

      Đoạn có vỉa hè

      Đường 22

       1.4

      Đường 22

      Hết đoạn không có vỉa hè

       1.4

      6

      Hương lộ 3

      Đoạn có vỉa hè

       

       1.4

      Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long)

       

       1.3

      7

      Hương lộ 8

      Tỉnh lộ 52

      Đường số 1

       1.3

      Đường số 1 

      Ngã 5 Long Điền

       1.3

      8

      Mô Xoài (xã Hòa Long - đường bên hông tỉnh đội)

      Hùng Vương

      Ranh xã Hòa Long, phường Phước Hưng

       1.3

      9

      Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng)

      Suối Lồ Ồ

      Đường Phước Tân

       1.3

      10

      Phước Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha)

      Cầu Máy nước

      Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I

       1.3

      Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I

      Giáp Châu Pha

       1.3

      11

      Quốc lộ 56

       Ngã 4 Hòa Long

      Đường số 3

       1.3

       

       

      Đường số 3

      Đường số 13

       1.3

      Đường số 13

      Giáp Châu Đức

       1.3

      12

      Tỉnh lộ 52

      Ngã 4 Hòa Long

      Đường số 45

       1.3

      Đường số 45

      Ranh xã Hòa Long, Long Phước

       1.3

      Ranh xã Hòa Long, Long Phước

      Đường vào địa đạo Long Phước

       1.3

      Đường vào địa đạo Long Phước

      Hết địa phận xã Long Phước

       1.3

      13

      Tuyến tránh Quốc lộ 56

      Quốc lộ 56

      Giáp ranh Phường Long Hương

       1.3

      14

      Trần Phú

      Ngã 4 Hòa Long

      Hết địa phận xã Hòa Long

       1.3

      15

      Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng)

      Phước Tân - Châu Pha

      Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng

       1.3

      16

      Võ Văn Kiệt

      Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long

      Hương lộ 2

       1.3

      17

      Nguyễn Tất Thành (nối dài)

      Ranh xã Tân Hưng

      Tuyến tránh QL56

       1.3

      18

      Đường số 82 (đường vào Trường Mầm non Long Xuyên, xã Hòa Long

      Hương lộ 2

      Hết đoạn có vỉa hè

       1.3

      19

      Đường số 28 (đường vào khu TTCN Hòa Long)

      Quốc lộ 56

      Hết đoạn có vỉa hè

       1.3

      20

      Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 6m trở lên

       

       

       1.3

      21

      Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m

       

       

       1.3

      22

      Các tuyến đường giao thông nông thôn (đường đất) có chiều rộng từ 6m trở lên

       

       

       1.3

       

      PHỤ LỤC III

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ
      (
      Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

      Stt

      Tên đường

      Đoạn đường

      Hệ số

      Từ

      Đến

       

      A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC ĐÔ THỊ

       

      ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHÚ MỸ

       

       

       

      1

      Bạch Mai

      Ngô Quyền

      Phan Bội Châu

       1.5

      2

      Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)

      Trọn đường

       

       1.5

      3

      Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà

      Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

      Phạm Hữu Chí

       1.5

      4

      Đường 12 nối 13

      Lê Lợi

      Nguyễn Chí Thanh

       1.5

      5

      Hoàng Diệu

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

       1.5

      6

      Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

       1.5

      7

      Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

       1.5

      8

      Hùng Vương (quy hoạch đường P)

      Trường Chinh

      Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha

       1.5

      9

      Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25)

      Quốc lộ 51

      Đường vành đai khu tái định cư 25 ha

       1.5

      10

      Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ)

      Ngô Quyền

      Phan Bội Châu

       1.5

      11

      Lê Duẩn (quy hoạch số 26)

      Quốc lộ 51

      Ranh Khu TĐC 25ha

       1.5

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

       1.5

      12

      Lê Lợi (quy hoạch số 12)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

       1.5

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

       1.5

      13

      Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2)

      Đường Bạch Mai

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

       1.5

      14

      Ngô Quyền (quy hoạch số 1)

      Từ đường Bạch Mai

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

       1.5

      15

      Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

       1.5

      16

      Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

       1.5

      17

      Nguyễn Du

      Nguyễn Tất Thành

      Nguyễn Chí Thanh

       1.5

      18

      Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

      Quốc lộ 51

      Ranh KCN Phú Mỹ 1 

       1.5

      19

      Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

       1.5

      20

      Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

       1.5

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

       1.5

      21

      Nguyễn Tất Thành

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

       1.5

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

       1.5

      22

      Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ)

      Quốc lộ 51

      Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei

       1.5

      23

      Phạm Hữu Chí (quy hoạch F)

      Ngô Quyền

      Phan Bội Châu

       1.5

      24

      Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H)

      Trọn đường

       1.5

      25

      Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ)

      Quốc lộ 51 

      Ranh khu tái định cư 25ha

       1.5

      26

      Phan Bội Châu (quy hoạch số 8)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

       1.5

      27

      Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến

       1.5

      28

      Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

       1.5

      29

      Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)

      Quốc lộ 51

      Lê Thánh Tôn

       1.5

      Lê Thánh Tôn

      Hết tuyến

       1.5

      30

      Trần Hưng Đạo

      Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)

      Ranh KCN Phú Mỹ 1 

       1.5

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

       1.5

      31

      Trường Chinh (đường 81)

      Quốc lộ 51 

      Ranh giới xã Tóc Tiên

       1.5

      32

      Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ

       

       

       1.5

      33

      Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, bê tông có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2

       

       

       1.5

      34

      Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

       

       

       1.5

      35

      Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha phường Phú Mỹ, 44ha phường Phú Mỹ, 15 ha phường Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha)

       

       

       1.5

      36

      Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha

       

       

       1.5

      37

      Đường phía Đông khu tái định cư 44ha

       

       

       1.5

      38

      Đường R- Lê Thánh Tôn

      Khu tái định cư 15ha

      Đường Trần Hưng Đạo

       1.5

      39

      Đường Q – Lý Thường Kiệt

      Khu tái định cư 25ha

      Trần Hưng Đạo

       1.5

      40

      Nguyễn Tất Thành (QH23)

      Đường R – Lê Thánh Tôn

      Đường P

       1.5

      41

      Đường QH 80

      QL 51

      Đường Bắc Khu TĐC 44ha

       1.5

      42

      Đường P

      Trường Chinh

      Hết ranh phường Phú Mỹ

       1.5

      ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG MỸ XUÂN, TÂN PHƯỚC, PHƯỚC HOÀ VÀ HẮC DỊCH

      1

      Đường 8A phường Mỹ Xuân

      Quốc lộ 51

      Đường A

       1.30

      2

      Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép)

      Quốc lộ 51

      Đường 1B

       1.30

      Đường 1B

      Đường số 3

       1.30

      Trọn tuyến

       

       1.30

      3

      Đường A phường Mỹ Xuân

       Đường 8A

      Hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc

       1.30

      4

      Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha

      Mỹ Xuân – Ngãi Giao

      Ranh giới xã Sông Xoài

       1.30

      5

      Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

      Vòng xoay Hắc Dịch

      Về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

       1.30

       

       

      Vòng xoay Hắc Dịch

      Về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

       1.30

      Đoạn còn lại

      Ranh giới xã Tóc Tiên

       1.30

      6

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

      Quốc lộ 51

      Ngã ba đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha và đường Hắc Dịch đi Sông Xoài (theo ranh đường H nối dài đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

       1.30

      Đoạn còn lại

      Ranh giới xã Sông Xoài

       1.30

      7

      Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên

      Quốc lộ 51

      Ranh giới xã Tóc Tiên

       1.30

      8

      Đường E trung tâm phường Hắc Dịch

      Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên nối dài

      Hết tuyến

       1.30

      9

      Đường F trung tâm phường Hắc Dịch

      Vòng xoay Hắc Dịch

      Hết tuyến

       1.30

      10

      Đường I trung tâm phường Hắc Dịch

      Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

      Hết tuyến

       1.30

      11

      Đường số 3 trung tâm phường Hắc Dịch

      Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

      Hết tuyến đường về phía Bắc

       1.30

      Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

      Hết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới)

       1.30

      12

      Đường số 7 trung tâm phường Hắc Dịch

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

      Hết tuyến

       1.30

      13

      Đường số 8 trung tâm phường Hắc Dịch

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

      Hết tuyến

       1.30

      14

      Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

      Hết tuyến

       1.30

      15

      Đường số 10 trung tâm phường Hắc Dịch

      Đường F trung tâm phường Hắc Dịch

      Hết tuyến

       1.30

      16

      Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (phường Tân Phước)

      Quốc lộ 51

      Ranh khu tái định cư 25 ha

       1.30

      17

      Đường tập đoàn 7 Phước Bình

      Quốc lộ 51

      Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha

       1.30

      18

      Đường vành đai khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

      Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao

      Đường vào KCN Mỹ Xuân B1

       1.30

      19

      Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến Hùng

      Đường vào KCN Mỹ Xuân B1

      Đường vào khu nhà máy Boomin Vina

       1.30

      20

      Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

      Quốc lộ 51

      Ranh KCN Mỹ Xuân B1

       1.30

      21

      Đường vào khu nhà máy Boomin Vina

      Đường vào KCN B1 Tiến Hùng

      Hết tuyến

       1.30

      22

      Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

      Quốc lộ 51

      Ranh KCN Phú Mỹ 1

       1.30

      23

      Quốc lộ 51 (các phường: Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa)

      Ranh phường Phú Mỹ

      200m kể từ ranh phường Phú Mỹ

       1.30

      200m kể từ ranh phường Phú Mỹ

      400m kể từ ranh phường Phú Mỹ 

       1.30

      Các đoạn còn lại

       

       1.30

      24

      Đường vào cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Hắc Dịch

      Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao

      Đường tập đoàn 7 Phước Bình

       1.30

      25

      Đường D trung tâm phường Hắc Dịch

      Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

      Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

       1.30

      Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

      Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

       1.30

      26

      Đường số 32 khu đô thị mới Phú Mỹ (phường Tân Phước)

      Quốc lộ 51

      Hết tuyến

       1.30

      27

      Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

      Hết tuyến đường về phía Bắc

       1.30

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

      Đường vành đai khu tái định cư Hắc Dịch

       1.30

      28

      Đường K trung tâm phường Hắc Dịch

      Đường số 9

      Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

       1.30

      29

      Đường nhánh rẽ sau chợ Hắc Dịch

      Đường K

      Đường vành đai khu tái định cư Hắc Dịch

       1.30

      30

      Đường vào trường mầm non Hắc Dịch

      Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

      Hết tuyến

       1.30

      31

      Đường P (Tân Phước)

      Ranh phường Phú Mỹ

      Hết tuyến

       1.30

      32

      Đường R (Tân Phước)

      Ranh phường Phú Mỹ

      Hết tuyến

       1.30

      33

      Đường Khu TĐC Hắc Dịch đến đường số 7

      Trọn đường

       1.30

      34

      Đường nội bộ các chợ trên địa bàn các phường Phước Hòa, phường Tân Phước, phường Mỹ Xuân, phường Hắc Dịch

       

       

       1.30

      35

      Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m

       

       

       1.30

      36

      Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 4 m trở lên

       

       

       1.30

      37

      Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ4m đến dưới 8m

       

       

       1.30

      38

      Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên

       

       

       1.30

      39

      Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m

       

       

       1.30

      40

      Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên

       

       

       1.30

      B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN 

       

       

      ĐỊA BÀN CÁC XÃ TÂN HOÀ, TÂN HẢI, TÓC TIÊN, CHÂU PHA VÀ SÔNG XOÀI 

       

       

      1

      Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha

      Ranh phường Hắc Dịch

      Đường Phước Tân - Châu Pha

       1.15

      2

      Đường Hội Bài - Tóc Tiên - Châu Pha

      Quốc lộ 51

      Km số 3

       1.15

      Đoạn còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu Đức)

       

       1.15

      3

      Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

      Ranh giới phường Hắc Dịch

      Đường Phước Tân – Châu Pha

       1.15

      4

      Đường Láng Cát - Long Sơn (Hoàng Sa)

      Quốc lộ 51

      Giáp ranh xã Long Sơn

       1.15

      5

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

      Ranh giới P. Hắc Dịch

      Ranh giới huyện Châu Đức

       1.15

      6

      Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên

      Ranh giới P. Mỹ Xuân

      Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha

       1.15

      7

      Đường Phước Tân – Châu Pha

      Đoạn giáp ranh thành phố Bà Rịa 300m trở về thị xã Phú Mỹ

       

       1.15

       Đoạn còn lại

       

       1.15

      8

      Đường Sông Xoài – Cù Bị

      Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao

      Ranh giới huyện Châu Đức

       1.15

      9

      Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên)

      Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha

      Ranh giới phường Phú Mỹ

       1.15

      10

      Quốc lộ 51: xã Tân Hòa, Tân Hải

      Ranh thành phố Bà Rịa

      200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

       1.15

      200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

      300m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

       1.15

       Các đoạn còn lại 

       

       1.15

      11

      Đường nội bộ các chợ trên địa bàn các xã Tóc Tiên, xã Sông Xoài, xã Châu Pha, xã Tân Hòa, xã Tân Hải

       

       

       1.15

      12

      Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m

       

       

       1.15

      13

      Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 4 m trở lên

       

       

       1.15

      14

      Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m

       

       

       1.15

      15

      Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên

       

       

       1.15

      16

      Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m

       

       

       1.15

      17

      Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên

       

       

       1.15

       

      PHỤ LỤC IV

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
      (
      Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

      Stt

      Tên đường

      Đoạn đường

       Hệ số

       

       

      Từ

      Đến

       

      A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

       

       

      1

      Âu Cơ

      Nguyễn Văn Trỗi

      Đường 30/4

       1.3

       

      2

      Bình Giã

      Trần Hưng Đạo

      Hùng Vương

       1.3

       

      3

      Điện Biên Phủ

      Âu Cơ

      Đường 30/4

       1.3

       

      4

      Đinh Tiên Hoàng

      Phùng Hưng

      Hoàng Hoa Thám

       1.3

       

      5

      Đường 9B

      Ngô Quyền

      Lê Lai

       1.3

       

      6

      Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao)

      Quốc lộ 56

      Lô cao su Nông trường Bình Ba

       1.3

       

      7

      Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao)

      Quốc lộ 56

      Lô cao su Nông trường Bình Ba

       1.3

       

      8

      Hoàng Hoa Thám

      Ngô Quyền

      Lê Lợi

       1.3

       

      Lạc Long Quân

      Ngô Quyền

       1.3

       

      Lê Lợi

      Hùng Vương

       1.3

       

      9

      Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ)

      Âu Cơ

      Trần Phú

       1.3

       

      Trần Phú

      Hoàng Hoa Thám

       1.3

       

      Hoàng Hoa Thám

      Nguyễn Trãi

       1.3

       

      Nguyễn Trãi

      Giáp ranh xã Bình Ba

       1.3

       

      Âu Cơ

      Giáp ranh xã Bàu Chinh

       1.3

       

      10

      Lạc Long Quân

      Nguyễn Trãi

      Đến cuối đường

       1.3

       

      11

      Lê Hồng Phong

      Lê Lai

      Trần Hưng Đạo

       1.3

       

      Trần Hưng Đạo

      Đường 30/4

       1.3

       

      Đường 30/4

      Cầu Bình Giã

       1.3

       

      Lê Lai

      Giáp ranh xã Láng Lớn và thị trấn Ngãi Giao

       1.3

       

      12

      Lê Lai

      Nguyễn Trãi

      Lê Hồng Phong

       1.3

       

      13

      Lê Lợi

      Lê Hồng Phong

      Lý Thường Kiệt

       1.3

       

      Lê Hồng Phong

      Nguyễn Văn Trỗi

       1.3

       

      Nguyễn Văn Trỗi

      Âu Cơ

       1.3

       

      14

      Lý Thường Kiệt

      Ngô Quyền

      Lê Lợi

       1.3

       

      Lê Lợi

      Đường 30/4

       1.3

       

      Ngô Quyền

      Lạc Long Quân

       1.3

       

      15

      Ngô Quyền

      Lê Hồng Phong

      Lý Thường Kiệt

       1.3

       

      16

      Nguyễn Du

      Lê Lợi

      Đến cuối đường

       1.3

       

      17

      Nguyễn Chí Thanh

      Âu Cơ

      Đường 30/4

       1.3

       

      18

      Nguyễn Văn Trỗi

      Âu Cơ

      Trần Hưng Đạo

       1.3

       

      Trần Hưng Đạo

      Hùng Vương

       1.3

       

      19

      Những trục đường trong khu Trung tâm thương mại

      Những trục đường đối diện nhà lồng chợ trong khu Trung tâm thương mại

       

       1.3

       

      Những trục đường còn lại trong khu Trung tâm thương mại

       

       1.3

       

      20

      Phùng Hưng

      Lê Lai

      Đến cuối đường

       1.3

       

      21

      Trần Hưng Đạo

      Âu Cơ

      Nguyễn Văn Trỗi

       1.3

       

      Nguyễn Văn Trỗi

      Hoàng Hoa Thám

       1.3

       

      Hoàng Hoa Thám

      Nguyễn Trãi

       1.3

       

      22

      Trần Phú

      Âu Cơ

      Trần Hưng Đạo

       1.3

       

      Trần Hưng Đạo

      Đường 30/4

       1.3

       

      23

      Trần Quốc Toản

      Lê Lai

      Ngô Quyền

       1.3

       

      24

      Đường 30/4 (Đường số 25 cũ)

      Âu Cơ

      Lý Thường Kiệt

       1.3

       

      25

      Đường Nguyễn Trãi (đường số 11 cũ)

      Lạc Long Quân

      Hồ Tùng Mậu

       1.3

       

      26

      Đường Hồ Tùng Mậu (Đường quy hoạch số 26 cũ)

      Nguyễn Trãi

      Lê Hồng Phong

       1.3

       

      27

      Đường quy hoạch Khu 26 lô đất ở mới thị trấn Ngãi Giao

      Các tuyến đường đã hoàn thiện theo quy hoạch

       

       1.3

       

      28

      Đường Ngãi Giao – Cù Bị.

      Lê Hồng Phong (đoạn từ Lê Lai

      Giáp ranh xã Láng Lớn) đến ranh giới xã Bàu Chinh

       1.3

       

      B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

       

      1

      Đường 21, xã Nghĩa Thành

      Quốc lộ 56

      Cuối đường

       1.2

       

      2

      Đường số 31, xã Nghĩa Thành

      Đường Suối Nghệ - Nghĩa Thành

      Đường Suối Nghệ - Mụ Bân

       1.2

       

      3

      Đường Tỉnh lộ 765

      Ranh giới tỉnh Đồng Nai (địa bàn xã Quảng Thành)

      Ranh giới huyện Đất Đỏ (địa bàn xã Đá Bạc)

       1.2

       

      4

      Đường Suối Rao - Xuân Sơn (tên cũ:Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn)

      Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hòa Bình

      Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân

       1.2

       

      5

      Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long Tân

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

      Giáp ranh huyện Đất Đỏ (địa bàn xã Đá Bạc)

       1.2

       

      6

      Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

      Đường Kim Long - Quảng Thành

       1.2

       

      7

      Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh)

      Quốc lộ 56 trở vào

      Lô cao su Nông trường Bình Ba

       1.2

       

      8

      Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba)

      Quốc lộ 56

      Lô cao su Nông trường Bình Ba

       1.2

       

      9

      Đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc - Phước Tân (tên cũ: Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn)

      Quốc lộ 56

      Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình hồ chứa nước Sông Ray (txã Suối Nghệ)

       1.3

       

      Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình hồ chứa nước Sông Ray (xã Suối Nghệ)

      Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu Pha, thị xã Phú Mỹ)

       1.3

       

      Quốc lộ 56 đến

      Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp H. Xuyên Mộc)

       1.3

       

      10

      Đường Kim Long - Cầu Sắt

      QL 56

      Cầu Sắt, xã Kim Long

       1.2

       

      11

      Đường Kim Long – Láng Lớn

      Quốc lộ 56

      Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành

       1.2

       

      Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành

      Đường Xà Bang – Láng Lớn

       1.2

       

      12

      Đường Kim Long – Quảng Thành

      Quốc lộ 56

      Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang

       1.2

       

      Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang

      Giáp ranh tỉnh Đồng Nai

       1.2

       

      13

      Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình

      Ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao

      Ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn

       1.3

       

      Ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn

      Giáp ranh thị xã Phú Mỹ

       1.3

       

      Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình (cũ)

      Giáp ranh thị xã Phú Mỹ

       1.3

       

      Cầu Bình Giã

      Đường TL 765

       1.3

       

      Đường TL 765

      Đường Xuân Sơn - Đá Bạc

       1.3

       

      Đường Xuân Sơn - Đá Bạc

      Giáp ranh huyện Xuyên Mộc

       1.3

       

      14

      Đường liên xã Suối Nghệ – Láng Lớn

      Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao -Hòa Bình

       1.2

       

      15

      Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

      Quốc lộ 56 (địa bàn xã Nghĩa Thành)

      Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân

       1.3

       

      16

      Đường Ngãi Giao – Cù Bị

      Đường vào xã Cù Bị

      Hết ranh giới xã Bàu Chinh (tiếp giáp với thị trấn Ngãi Giao)

       1.2

       

      17

      Đường Quảng Phú – Phước An

      Quốc lộ 56

      Đường TL765

       1.2

       

      18

      Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh

      Quốc lộ 56

      Đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành

       1.2

       

      19

      Đường Suối Nghệ – Mụ Bân

      Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

      Cuối đường, giáp thị xã Phú Mỹ

       1.2

       

      20

      Đường Thạch Long - Khu 3

      Quốc lộ 56

      Đường Kim Long - Quảng Thành

       1.2

       

      21

      Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang – Quảng Thành cũ)

      Quốc lộ 56

      Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)

       1.2

       

      Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)

      Bàu Sen

       1.2

       

      22

      Đường vào thác Sông Ray

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

      Thác Sông Ray (giáp H. Xuyên Mộc)

       1.2

       

      23

      Quốc lộ 56

      Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao

      Đường vào chợ mới Bình Ba

       1.3

       

      Đường vào chợ mới Bình Ba

      Đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc – Phước Tân

       1.3

       

      Đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc – Phước Tân

      Hết ranh Trường Ngô Quyền

       1.3

       

      Ranh Trường Ngô Quyền

      Đường vào ấp Sông Cầu

       1.3

       

      Đường vào ấp Sông Cầu

      Giáp ranh thành phố Bà Rịa

       1.3

       

      Ngã ba đường Cùng (đường Huyện Đỏ)

      Hết ranh nhà thờ Kim Long

       1.3

       

      Nhà thờ Kim Long

      Ngã ba đường Kim Long – Láng Lớn

       1.3

       

      Ngã ba đường Kim Long - Láng Lớn

      Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang

       1.3

       

      Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang

      Giáp ranh tỉnh Đồng Nai

       1.3

       

      24

      Đường vào xã Cù Bị

      Quốc lộ 56

      Giáp ranh xã Bàu Cạn, tỉnh Đồng Nai

       1.2

       

      25

      Đường Xà Bang – Láng Lớn

      Quốc lộ 56

      Đường Ngãi Giao – Cù Bị

       1.2

       

      Đường Ngãi Giao – Cù Bị

      Cầu Suối Đá

       1.2

       

      Cầu Suối Đá

      Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

       1.2

       

      26

      Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc bê tông) thuộc khu dân cư xã Bình Ba

       

       

       1.2

       

      27

      Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc bê tông) thuộc khu dân cư xã Bình Giã, xã Bình Trung, xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình

       

       

       1.2

       

      28

      Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc bê tông) thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành

       

       

       1.2

       

      29

      Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc

      Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

      Trường Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

       1.2

       

      30

      Đường Xuân Sơn – Đá Bạc

      đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

      Đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc - Phước Tân

       1.2

       

      31

      Đường trong khu tái định cư phục vụ dự án khu công nghiệp - đô thị Châu Đức

      Tuyến đường N3 dài 636m (trục đường Suối Nghệ - Mụ Bân cũ)

       

       1.2

       

      Các tuyến đường còn lại

       

       1.2

       

      32

      Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh

      Quốc lộ 56

      Đến hết đường

       1.2

       

      33

      Đường vào Bệnh viện Tâm thần

      Quốc lộ 56

      Hết ranh đất Bệnh viện Tâm thần

       1.2

       

      34

      Đường Ấp Bắc – xã Hòa Long đi thôn Quảng Phú – xã Đá Bạc

      Quốc lộ 56

      Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp thành phố Bà Rịa)

       1.2

       

      35

      Đường Tỉnh lộ 52

      Đoạn thuộc địa phận xã Đá Bạc, huyện Châu Đức

       1.3

       

      36

      Đường Suối Sỏi - Cánh đồng Don, xã Nghĩa Thành.

      Quốc lộ 56 (ranh giới huyện Châu Đức và TP. Bà Rịa)

      Cánh đồng Don, xã Nghĩa Thành

       1.2

       

      37

      Đường Trung tâm xã Bàu Chinh

      Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh

      Đường Kim Long - Láng Lớn

       1.2

       

      38

      Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên và các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 06 mét trở lên.

       

       

       1.2

       

       

      PHỤ LỤC V

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
      (
      Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

      Stt

      Tên đường

      Đoạn đường

       Hệ số

      Từ

      Đến

      A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

      1

      Bạch Mai

      Bình Giã

      Phạm Văn Đồng

       1.25

      2

      Bình Giã

      QL 55

      Giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc

       1.25

      3

      Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu:

      Giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu

      Cửa hàng Honda Đại Hải (giáp Quốc lộ 55)

       1.25

      Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) - Huỳnh Minh Thạnh

      Thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31

       1.25

      4

      Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (thửa 87, 88 tờ BĐ số 22)

       1.25

      5

      Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện)

       1.25

      6

      Trần Bình Trọng

      Quốc lộ 55

      Đường 27/4

       1.25

      7

      Tỉnh lộ 329 thuộc Thị trấn Phước Bửu (từ thửa 474,79 tờ 51 đến hết thửa 01 tờ bản đồ số 45) (tên cũ: Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu)

       1.25

      8

      Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang

       1.25

      9

      Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

       1.25

      10

      Đường vành đai thị trấn Phước Bửu

      Giáp Huỳnh Minh Thạnh

      Khu tái định cư thị trấn Phước Bửu

       1.25

      11

      Đường Xuyên Phước Cơ

      Ngã ba bến xe

      Giao đường 27/4, có vỉa hè

       1.25

      Đường 27/4

      Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

       1.25

      12

      Hoàng Việt

      Bình Giã

      Hết đường nhựa

       1.25

      13

      Hùng Vương

      Đường Xuyên Phước Cơ

      Ngã ba giao đường Trần Hưng Đạo

       1.25

      Đoạn còn lại

       

       1.25

      14

      Huỳnh Minh Thạnh

      Giáp Quốc lộ 55

      Điểm giáp đường 27/4

       1.25

      Đường 27/4

      Hùng Vương

       1.25

      Hùng Vương

      Đường Xuyên Phước Cơ

       1.25

      Trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè)

       1.25

      15

      Lê Lợi

      Quốc lộ 55

      Đường 27/4

       1.25

      16

      Lý Tự Trọng

      Đoạn có trải nhựa

       1.25

      17

      Nguyễn Huệ

      Quốc lộ 55

      Đường 27/4

       1.25

      18

      Nguyễn Minh Khanh

      Quốc lộ 55

      Đường 27/4

       1.25

      19

      Nguyễn Văn Linh

      Quốc lộ 55

      Đường 27/4

       1.25

      20

      Phạm Hùng

      Xuyên Phước Cơ

      Huỳnh Minh Thạnh

       1.25

      Huỳnh Minh Thạnh

      Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu

       1.25

      21

      Phạm Văn Đồng

      Quốc lộ 55

      Bình Giã

       1.25

      22

      Quốc lộ 55

      Đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè (Từ thửa số 10,13 tờ 27 đến hết thửa 213 và 355 tờ 51)

       1.25

      23

      Tôn Đức Thắng

      Quốc lộ 55

      Đường 27/4

       1.25

      24

      Tôn Thất Tùng

      Quốc lộ 55

      Bình Giã

       1.25

      25

      Trần Hưng Đạo

      Quốc lộ 55

      Hùng Vương

       1.25

      26

      Trần Phú

      Đoạn đường nhựa có vỉa hè

       1.25

      27

      Trần Văn Trà

      Quốc lộ 55

      Đường 27/4

       1.25

      28

      Võ Thị Sáu

      Quốc lộ 55

      Ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu- xã Phước Tân

       1.25

      29

      Đường bên hông Trung tâm văn hóa cộng đồng thị trấn Phước Bửu

      Phạm Hùng

      Đường 27/4

       1.25

      30

      Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 193, 194 tờ BĐ số 32) đến đường Huỳnh Minh Thạnh (thửa 78, 130 tờ BĐ số 82)

       1.25

      31

      Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m

       1.25

      32

      Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên

       1.25

      33

      Đường nhựa hoặc đường bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

       1.25

      34

      Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, có vỉa hè

       1.25

      35

      Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, không có vỉa hè

       1.25

      36

      Các tuyến đường giao thông đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên

       1.15

      B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

      1

      Đoạn đi Hồ Cốc:

      Giao Quốc lộ 55

      Trụ sở Khu BTTN BC-PB

       1.25

      Đoạn còn lại

       

       1.25

      2

      Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng

       1.25

      3

      Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu

       1.25

      4

      Đường bên hông chợ Bình Châu

      Đầu thửa đất số 28 &246 tờ BĐ số 55 ven biển

      Hết thửa đất số 57 & 225 tờ BĐ số 56

       1.25

      5

      Đường Bình Ba- Đá Bạc- Phước Tân

      a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên Mộc

      Thửa 644 Tờ BĐ số 04; thửa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc

      Ranh giới xã Bông Trang

       1.25

      Đầu thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên Mộc

      Giáp ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05

       1.25

      b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước Tân

      Thửa số 112, 89 Tờ BĐ số 48

      Hết thửa số 06; 168 Tờ BĐ số 47

       1.25

      Thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47

      Giáp Tỉnh lộ 328

       1.25

      Giáp Tỉnh lộ 328

      Hết thửa số 429, 434 Tờ BĐ số 45

       1.25

      Thửa số 360, 335 TBĐ số 45

      Hết thửa số 248, 273 Tờ BĐ số 44

       1.25

      c. Đoạn thuộc địa phận xã Bông Trang

      Giáp địa bàn xã Xuyên Mộc

      Giao QL55 (Đến hết thửa 39, tờ số 10)

       1.25

      6

      Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc

       1.25

      7

      Đường Chuông Quýt Gò Cát:

      Quốc lộ 55

      Hết thửa đất số 296 &247 tờ BĐ số 10

       1.25

      Thửa đất 244&298 tờ bản đồ số 10

      Hết thửa 451&477 tờ bản đồ số 15

       1.25

      Thửa đất 476&452 tờ bản đồ số 15

      Thửa đất 374 &390 tờ bản đồ 16

       1.25

      Thửa 376&388 tờ BĐ 16

      Giao với đường nhựa

       1.25

      8

      Đường liên Tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)

      a. Đoạn xã Phước Thuận

      - Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè

      Giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc)

      Giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

       1.25

      - Đoạn 2

      Đường 27/4

      Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

       1.25

      - Đoạn 3

      UBND xã Phước Thuận

      Thửa đất số 684, 327 tờ BĐ số 34

       1.25

      - Đoạn 4

      Các đoạn còn lại

       

       1.15

      b. Đoạn thuộc xã Phước Tân

      Giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè)

       1.25

      Giáp đoạn có vỉa hè

      Hết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1

       1.25

      Các đoạn còn lại

       1.15

      c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình

       

      - Đoạn 1: đoạn trung tâm xã

      Đầu thửa đất số 107 và 110, tờ BĐ số 02 (bản đồ đo mới)

      Hết thửa đất số 172 và thửa số 197, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới)

       1.25

       

      - Đoạn 2

      Các đoạn còn lại

       

       1.15

      d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng

      Đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12

      Hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10

       1.25

      Các đoạn còn lại

       

       1.15

      e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm

      Đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71

      Hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71

       1.25

      Các đoạn còn lại

       

       1.15

      g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm

      Đường GTNT ấp Suối Lê - đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57

      Đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp - hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42

       1.25

      Các đoạn còn lại

       

       1.15

      9

      Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly

       1.25

      10

      Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu

      Ngã ba Láng Găng

      Giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)

       1.25

      Ngã ba chợ cũ

      Bến Lội

       1.25

      11

      Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức)

       1.25

      12

      Đường liên Tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)

       

      a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc

       

      - Đoạn 1:giáp ranh với thị trấn Phước Bửu

      Đầu thửa đất số 449 tờ BĐ số 12

      Ngã ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10

       1.25

      - Đoạn 2

      Đầu thửa đất số 1956 & 1958 tờ BĐ số 10

      Hết thửa đất số 1161 & 1162, tờ bản đồ số 02

       1.25

      - Đoạn 3

      Đường giao thông nông thôn - đầu thửa đất 1159 & 1160 tờ BĐ số 2

      Cầu 1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1100 & 1101 tờ BĐ số 2

       1.15

      b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội

      Trường mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26

      Nhà thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18

       1.25

      Đầu thửa 120 tờ BĐ số 15

      Hết thửa 340, tờ BĐ số 11

       1.15

      Các đoạn còn lại

       

       1.15

      c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:

      Trường Trần Đại Nghĩa - đầu thửa đất số 29&58, tờ BĐ 113

      Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 136 &149, tờ BĐ 104

       1.15

      Cầu 4

      Trường Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 59, tờ BĐ 113

       1.15

      Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 149 và đầu thửa 121, tờ BĐ 104

      Hết thửa 06&214, tờ BĐ 136

       1.15

      13

      Đường ven biển:

       

      - Đoạn 1

      Cầu Lộc An

      Ngã tư Hồ Tràm

       1.25

      - Đoạn 2

      Ngã ba khu du lịch Vietsovpetro

      Hết khu du lịch Ngân Hiệp

       1.25

      - Đoạn 3

      Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận

      Hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu

       1.25

      - Đoạn 4:

      Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38

      Hết thửa đất số 7 & 444 tờ BĐ số 29 xã Bình Châu

       1.25

      - Đoạn 5

      Hết thửa đất số 7&444 tờ BĐ số 29

      Giáp QL55

       1.25

      14

      Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận

      a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:

      - Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu

      Đầu thửa đất số 14 &90, tờ BĐ số 03

      Hết thửa đất số 78 &101, tờ BĐ số 03

       1.25

      - Đoạn 2

      Thửa đất số 77 & 822, tờ bản đồ số 03

      Hết thửa đất số 250 & 280, tờ BĐ số 03

       1.25

       

      - Đoạn 3

      Đầu thửa đất số 251 & 291, tờ bản đồ số 03

      Hết thửa đất số 126 & 136, tờ bản đồ số 06

       1.25

      - Đoạn 4

      Đầu thửa đất số 127 và 137, tờ bản đồ số 06

      Hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 – Đầu cầu Trọng

       1.25

      b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:

      - Đoạn Quốc lộ 55 mới:

      Giáp ranh TT Phước Bửu

      Hết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12

       1.15

      Đoạn còn lại

       

       1.15

      c. Đoạn thuộc xã Bông Trang:

      Thửa đất số 1119& 1275

      Thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8

       1.15

      Cầu Sông Hỏa

      Thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba )

       1.15

      Các đoạn còn lại

       1.15

      d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng

      - Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m

      Đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22

      Hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21

       1.25

      - Đoạn 2

      Giáp thửa 276 tờ BĐ 26

      Giáp ranh giới xã Bình Châu

       1.25

      - Đoạn 3

      Đoạn còn lại

       

       1.25

      e. Đoạn thuộc xã Bình Châu:

      Cầu Suối Muồng

      Cầu Suối Đá 1

       1.25

      Ranh giới xã Bưng Riềng

      Cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)

       1.25

      Đoạn còn lại

       

       1.25

      15

      Đường Hùng Vương đoạn đi qua xã Xuyên Mộc (giáp ranh thị trấn Phước Bửu đến QL 55)

       1.25

      16

      Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m 

       1.25

      17

      Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa hoặc bê tông có nền đường rộng từ 6m trở lên

       1.25

      18

      Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

       1.15

      19

      Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế)

       1.15

      20

      Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý

      Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên

       1.15

      Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

       1.15

       

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC VI

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
      (
      Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

      Stt

      Tên đường

      Đoạn đường

       Hệ số

      Từ

      Đến

      A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

      THỊ TRẤN LONG ĐIỀN

      1

      Bùi Công Minh

      Ngã 4 Ngân Hàng

      Miễu Cây Quéo

       1.3

      2

      Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu Cây Quéo)

       

       

       1.3

      3

      Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 6

       

       

       1.3

      4

      Cao Văn Ngọc

      Bùi Công Minh

      Phạm Hồng Thái

       1.3

      5

      Châu Văn Biếc

      Mạc Thanh Đạm

      Chùa bà

       1.3

      6

      Dương Bạch Mai

      Ngã 5 Long Điền

      Cây xăng Bàu Thành

       1.3

      7

      Đường bên hông Trung học Cơ sở Văn Lương

      Đường quy hoạch số 10

      Đường quy hoạch số 7

       1.3

      8

      Đường chữ U tại khu phố Long An

      Ngã 3 Trường Trần Văn Quan

      Ngã 3 nhà ông Bảy Vị giáp đường Võ Thị Sáu

       1.3

      9

      Đường nội bộ Khu tái định cư Bắc Nam

      Đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ - từ lô B35

      Đường quy hoạch số 8 (bắt đầu đến hết lô B1)

       1.3

      10

      Đường quy hoạch số 2

      Võ Thị Sáu

      Mạc Thanh Đạm

       1.3

      11

      Đường quy hoạch số 7

      Trần Xuân Độ

      Mạc Thanh Đạm

       1.3

      12

      Đường quy hoạch số 8

      Võ Thị Sáu

      Mạc Thanh Đạm

       1.3

      13

      Đường quy hoạch số 9

      Đường quy hoạch số 7

      Dương Bạch Mai

       1.3

      14

      Đường quy hoạch số 11

      Mạc Thanh Đạm

      Đường quy hoạch số 14

       1.3

      15

      Đường quy hoạch số 12

      Mạc Thanh Đạm

      Đường quy hoạch số 14

       1.3

      16

      Đường quy hoạch số 13

      Mạc Thanh Đạm

      Đường quy hoạch số 14

       1.3

      17

      Đường quy hoạch số 14

      Võ Thị Sáu

      Hương lộ 10

       1.3

      18

      Đường quy hoạch số 16

      Phạm Hữu Chí

      Giáp ranh xã An Ngãi

       1.3

      19

      Đường quy hoạch số 17

      Võ Thị Sáu

      Quốc lộ 55

       1.3

      20

      Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương

      Mạc Thanh Đạm

      Trần Hưng Đạo

       1.3

      21

      Đường từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún

       

       

       1.3

      22

      Hồ Tri Tân

      Võ Thị Sáu

      Vòng xoay Vũng Vằn

       1.3

      23

      Hương lộ 10

      Ngã 5 Long Điền

      Trại huấn luyện chó Long Toàn

       1.3

      24

      Lê Hồng Phong

      Đình Long Phượng

      Đường quy hoạch số 7

       1.3

      25

      Mạc Đĩnh Chi

      Mạc Thanh Đạm

      Nguyễn Công Trứ

       1.3

      26

      Mạc Thanh Đạm

      Đường bao Công Viên

      Ngã 5 Long Điền

       1.3

      27

      Ngô Gia Tự

      Ngã 3 Bàu ông Dân

      Nguyễn Văn Trỗi

       1.3

      28

      Nguyễn Công Trứ

      Mạc Thanh Đạm

      Trụ sở khu phố Long Liên

       1.3

      29

      Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền

      Đường quy hoạch số 17

      Phạm Hồng Thái

       1.3

      30

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Võ Thị Sáu

      Lê Hồng Phong

       1.3

      31

      Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc - Nam giai đoạn 2)

      Võ Thị Sáu

      Quốc lộ 55

       1.3

      32

      Phạm Hồng Thái

      Võ Thị Sáu

      Nguyễn Văn Trỗi

       1.3

      33

      Phạm Hữu Chí

      Võ Thị Sáu

      Đường TL44A

       1.3

      34

      Phan Đăng Lưu

       

       

       1.3

      35

      Quốc lộ 55

      Vòng xoay Vũng Vằn

      Giáp ranh xã An Ngãi

       1.3

      36

      Tỉnh lộ 44A

      Vòng xoay Vũng Vằn

      Giáp ranh xã An Ngãi

       1.3

      37

      Tỉnh lộ 44B

      Ngã 3 Bàu ông Dân

      Giáp ranh xã An Ngãi

       1.3

      38

      Trần Hưng Đạo

      Võ Thị Sáu

      Dương Bạch Mai

       1.3

      39

      Trần Xuân Độ (Đường Bắc – Nam giai đoạn 1)

      Võ Thị Sáu

      Dương Bạch Mai

       1.3

      40

      Viền quanh chợ mới Long Điền

      Mạc Thanh Đạm

      Đường quy hoạch số 9

       1.3

      Cổng sau chợ mới Long Điền

      Đường quy hoạch số 9

       1.3

      Dương Bạch Mai

      Hết dãy phố Chợ Mới

       1.3

      41

      Võ Thị Sáu

      Miễu ông Hổ

      Ngã 3 Bàu ông Dân

       1.3

      Ngã 3 Bàu ông Dân

      Cây xăng Bàu Thành

       1.3

      THỊ TRẤN LONG HẢI

      1

      Đường nội bộ Khu TĐC số 1

       

       

       1.5

      2

      Đường quy hoạch số 01

      Đoạn viền quanh chợ mới Long Hải

       

       1.5

      Đường viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa số 100, tờ BĐ số 91)

      Đường quy hoạch số 8

       1.5

      Đường quy hoạch số 8

      Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) 

       1.5

      Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) 

      Quy hoạch số 11

       1.5

      Đường quy hoạch số 11

      Cuối tuyến về hướng núi

       1.5

      3

      Đường quy hoạch số 2

      Đường thị trấn Long Hải

      Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) 

       1.5

      Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

      Cuối tuyến quy hoạch số 2

       1.5

      4

      Đường quy hoạch số 3

      Đường trung tâm thị trấn

       Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

       1.5

      Tỉnh lộ 44A GĐ2

      Cuối tuyến về hướng núi

       1.5

      5

      Đường quy hoạch số 4

      Đường thị trấn Long Hải

      Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

       1.5

      Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

      Cuối tuyến quy hoạch số 4

       1.5

      6

      Đường quy hoạch số 6

      Ngã 3 Long Hải

      Dinh Cô

       1.5

      7

      Đường quy hoạch số 08

      Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải

      Cuối tuyến (khu vực đô thị)

       1.5

      8

      Đường quy hoạch số 9

      Phía sau Dinh Cô

      Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

       1.5

      Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

      Cuối tuyến (gần đường ống dẫn khí về hướng núi)

       1.5

      9

      Đường quy hoạch số 11

      Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải

      Cuối tuyến (khu vực đô thị)

       1.5

      10

      Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

      Giáp ranh xã Phước Hưng 

      Đường ống dẫn khí

       1.5

      Đường ống dẫn khí

      Đường Trung tâm thị trấn Long Hải

       1.5

      11

      Đường Trung tâm thị trấn Long Hái

      Ngã 3 Lò Vôi

      Giáp ranh thị trấn Phước Hải

       1.5

      12

      Đường viền quanh chợ mới Long Hải

       

       

       1.5

      13

      Điện Biên Phủ

      Võ Thị Sáu

      Nguyễn Tất Thành

       1.5

      Nguyễn Tất Thành

      Hoàng Văn Thụ

       1.5

      Hoàng Văn Thụ

      Trần Hưng Đạo

       1.5

      B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

      1

      Bùi Công Minh

       Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi)

      Giáp ranh thị trấn Long Điền

       1.2

      2

      Đường chữ Y - ấp Phước Thiện, xã Phước Tỉnh

      Đường ven biển (đầu thửa số 35, 49, tờ BĐ số 79)

      Đường Hương lộ 5 (cuối thửa đất số 62, 63 Tờ BĐ 87 và cuối thửa đất số 37, 42 Tờ BĐ 103

       1.5

      3

      Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu

       1.2

      4

      Đường Hải Lâm – Bàu Trứ (xã Phước Hưng – xã Tam Phước)

      Tỉnh lộ 44A

      Tỉnh lộ 44A –GĐ2

       1.3

      Tỉnh lộ 44A – GĐ2

      Trường THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 &18, tờ BĐ số 38)

       1.3

      Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18, tờ BĐ số 38)

      Ngã 3 Trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3)

       1.3

      Ngã 3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3)

      Cuối tuyến

       1.2

      5

      Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh

       

       

       1.3

      6

      Đường ngã ba Lò Vôi

      Giáp ranh thị trấn Long Hải

      Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng

       1.3

      7

      Đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh

      Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh

       

       1.5

      8

      Đường quy hoạch số 16

      Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền

      Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi)

       1.2

      9

      Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)

       

       

       1.2

      10

      Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc (giáp Hương lộ 14)

       

       

       1.2

      11

      Đường vào cảng Hồng Kông

      Hương lộ 5 (đầu thửa 212 và 132, tờ BĐ số 43)

      Cuối tuyến

       1.2

      12

      Đường vào cảng Lò Vôi

      Hương lộ 5 (đầu thửa 204 và 250, tờ BĐ số 43)

      Cuối tuyến

       1.2

      13

      Đường ven biển

      Cầu Cửa Lấp

      Vòng xoay Phước Tỉnh

       1.2

      14

      Đường Việt Kiều (xã Phước Hưng)

      Hương lộ 5 (đầu thửa 164, tờ BĐ số 50 và đầu thửa 4, tờ BĐ số 93)

      Đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh (đầu thửa 241& 278, tờ BĐ số 54)

       1.3

      15

      Hương lộ 5

      Ngã 3 Lò Vôi

      Vòng xoay Phước Tỉnh

       1.3

      Vòng xoay Phước Tỉnh

      Cảng Phước Tỉnh

       1.5

      16

      Hương lộ 14

      UBND xã Tam Phước

      Chợ Bến - An Ngãi

       1.2

      17

      Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)

      Võ Thị Sáu 

      Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh

       1.2

      18

      Quốc lộ 55

      Giáp ranh thị trấn Long Điền

      Cầu Đất Đỏ

       1.2

      19

      Tỉnh lộ 44A

      Thuộc xã Phước Hưng 

       

       1.3

      Thuộc xã An Ngãi

       

       1.2

      20

      Tỉnh lộ 44A - GĐ2 (Đoạn thuộc xã Phước Hưng)

       

       

       1.3

      21

      Tỉnh lộ 44B

      Ngã 3 Bàu ông Dân

      Cống Bà Sáu

       1.2

      Cống Bà Sáu

      Giáp xã Long Mỹ

       1.2

      22

      Võ Thị Sáu

      Ngã 3 Bàu ông Dân

      Cây xăng Đông Nam

       1.2

      23

      Điện Biên Phủ (xã Phước Hưng)

      Hương lộ 5

      Nguyễn Tất Thành

       1.3

      Nguyễn Tất Thành

      Trần Hưng Đạo

       1.3

      24

      Các tuyến đường nội bộ thuộc Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư An Ngãi (xã An Ngãi)

       

       

       1.2

      25

      Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa (hoặc bê tông) có chiều rộng từ 4m trở lên

       

       

       1.2

      26

      Các tuyến đường giao thông nông thôn có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 4m trở lên

       

       

       1.2

       

      PHỤ LỤC VII

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

      Stt

      Tên đường

      Đoạn đường

       Hệ số

      Từ

      Đến

      A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

      THỊ TRẤN ĐẤT ĐỎ

      1

      Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ

       

       

       1.25

      2

      Đường Phước Thạnh (tên cũ: đường Hàn Mạc Tử - Đường từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị)

       

       

       1.25

      3

      Đường Lương Thế Vinh và đường Huyền Trân Công Chúa (tên cũ: Đường Lương Thế Vinh và đường Lê Thị Hồng Gấm - Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)

       

       

       1.25

      4

      Đường Châu Văn Biết (tên cũ: Phước Thạnh A8 - Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi)

       

       

       1.25

      5

      Nguyễn Hữu Huân (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế)

       

       

       1.25

      6

      Đường Phước Thọ (tên cũ: Đường Điện Biên Phủ) Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng

       

       

       1.25

      7

      Đường Phan Đăng Lưu + đường Nguyễn Đình Chiểu + đường Tạ Văn Sáu (tên cũ: Đường Phan Đăng Lưu + đường Nguyễn Đình Chiểu + đường Hai Bà Trưng - Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

       

       

       1.25

      8

      Phạm Văn Đồng (tên cũ: Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52)

       

       

       1.25

      9

      Tôn Đức Thắng (tên cũ: Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm)

       

       

       1.25

      10

      Nguyễn Huệ (tên cũ: Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối)

       

       

       1.25

      11

      Đường Phan Bội Châu (tên cũ: đường Minh Đạm) (Đường từ ngã 3 Trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ)

       

       

       1.25

      12

      Mai Chí Thành (tên cũ: Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ)

       

       

       1.25

      13

      Đường Nguyễn Văn Quyết (tên cũ: Cách mạng tháng 8 - Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

       

       

       1.25

      14

      Đường Cao Văn Ngọc + Trịnh Hoài Đức (tên cũ: Đường Cao Văn Ngọc - Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây)

       

       

       1.25

      15

      Cao Văn Ngọc và đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối)

       

       

       1.25

      16

      Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng)

       

       

       1.25

      17

      Quốc lộ 55

      Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách 

      Ngã 5 cây xăng Công Dũng

       1.25

       Cầu Đất Đỏ

      Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách

       1.25

      Ngã 5 cây xăng Công Dũng

      Cống Dầu (suối Bà Tùng)

       1.25

      18

      Tỉnh lộ 52

      Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

      Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

       1.25

      Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

      Ngã 4 Bà Muôn

       1.25

      Ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính

      Giáp xã Phước Hội

       1.25

      Cầu Bà Sản

      Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

       1.25

      19

      Tuyến D1

      Tuyến N1

      Tuyến N6 

       1.25

      Tuyến N6 

      Tuyến N9

       1.25

      20

      Tuyến D2

      Tuyến N1

      Tuyến N7

       1.25

      Tuyến N7

      Tuyến N9

       1.25

      21

      Tuyến D3

      Tuyến N1

      Tuyến N7

       1.25

      Tuyến N7

      Tuyến N9

       1.25

      22

      Tuyến N1

       

       

       1.25

      23

      Tuyến N2, N4, N6

       

       

       1.25

      24

      Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5

       

       

       1.25

      25

      Các tuyến đường láng nhựa (hoặc bê tông) còn lại do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

       

       

       1.25

      26

      Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

       

       

       1.25

      THỊ TRẤN PHƯỚC HẢI

      1

      02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lòng chợ chính Phước Hải

       

       

       1.25

      2

      Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đoạn đường Bưu điện - Chùa Bà)

       

       

       1.25

      3

      Nguyễn An Ninh (tên cũ: Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đại Thành)

       

       

       1.25

      4

      Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thùy Dương)

       

       

       1.25

      5

      Nguyễn Tất Thành (tên cũ: Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng)

       

       

       1.25

      6

      Mạc Thanh Đạm (tên cũ: Đường Long Phù)

      Tuyến từ nhà Bà Tư Hường (TL44A)

      Ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng)

       1.25

      7

      Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến cầu Bà Mía)

       

       

       1.25

      8

      Ngô Quyền (tên cũ: Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hóa qua khu phố Phước An)

       

       

       1.25

      9

      Võ Thị Sáu (tên cũ: Đường ven biển)

      Mũi Kỳ Vân 

      Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

       1.25

       

       

      Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

      Hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải)

       1.25

      10

      Trần Hưng Đạo (tên cũ: Đường ven biển Phước Hải - Lộc An)

       

       

       1.25

      11

      Nguyễn Văn Linh (tên cũ: Đường QH số 2)

       

       

       1.25

      12

      Các tuyến đường láng nhựa (hoặc bê tông) còn lại do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

       

       

       1.25

      13

      Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

       

       

       1.25

      B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

      1

      Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ)

       

       

       1.15

      2

      Đường trung tâm Long Mỹ từ TL44B qua UBND xã (TL44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ

       

       

       1.15

      3

      Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển

       

       

       1.15

      4

      Đường từ cầu ông Hem đến giáp QL55 (Phước Hội-Láng Dài- Phước Long Thọ)

       

       

       1.15

      5

      Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An)

       

       

       1.15

      6

      Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (TL44A) đến UBND xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã

       

       

       1.15

      7

      Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn qua UBND xã Lộc An) đến cầu ông Hem (giáp xã Phước Hội)

       

       

       1.15

      8

      Đường ven biển

      Ngã 3 quán Hương

      Cầu Sa (giáp xã Lộc An)

       1.15

      Cầu Sa

      Cầu ông Hem (Quán Sáu An)

       1.15

      Cầu ông Hem (Quán Sáu An)

      Cầu sông Ray

       1.15

      9

      Quốc lộ 55

      Cống Dầu 

      Cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)

       1.15

      10

      Tỉnh lộ 44A

      Cầu Bà Mía

      Giáp TL52 (ngã ba UBND xã Phước Hội)

       1.15

      11

      Tỉnh lộ 44B

      Ngã 3 UBND xã Phước Hội

      Ngã 3 Bàu Sắn

       1.15

      Ngã 3 Bàu Sắn

      Giáp xã Tam Phước (Huyện Long Điền)

       1.15

      12

      Tỉnh lộ 52

      Cầu Bà Sản

      Bưng Long Tân (trường THCS Long Tân)

       1.15

      Bưng Long Tân qua khu dân cư UBND xã Long Tân

      Cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân)

       1.15

      13

      Các tuyến đường láng nhựa (hoặc bê tông) còn lại do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

       

       

       1.15

      14

      Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

       

       

       1.15

       

      PHỤ LỤC VIII

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

      Stt

      Tên đường

      Đoạn đường

       Hệ số

      Từ

      Đến

      1

      Đường Bến Đầm

      Ngã 3 An Hải 

      Hà Huy Giáp

       1.2

      Hà Huy Giáp

      Đường Tây Bắc

       1.2

      Đường Tây Bắc

      Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm

       1.2

      Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm

      Đường xuống cầu cảng Bến Đầm

       1.2

      Đường xuống cầu cảng Bến Đầm

      Đến hết tuyến

       1.2

      2

      Đường Cỏ Ống (Cách Mạng Tháng 8)

      Sân bay Côn Sơn 

      Đường Tây Bắc (Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống)

       1.2

      Đường Tây Bắc (Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống)

      Đường Nguyễn Công Tộc

       1.2

      Đường Nguyễn Công Tộc

      Ngã 3 Tam Lộ

       1.2

      3

      Các tuyến đường chưa xác định tên, đã được huyện trải nhựa và đưa vào sử dụng

       1.2

      4

      Đường quy hoạch Nhánh 1

      Trần Phú

      Phạm Văn Đồng

       1.2

      5

      Đường quy hoạch Nhánh 2

       

       

       1.2

      6

      Đường quy hoạch Nhánh 3 (đường vòng cung phía sau Trường Mầm non Tuổi Thơ)

      Hồ Thanh Tòng

      Hồ Thanh Tòng

       1.2

      7

      Đường quy hoạch nhánh 4

      Phạm Văn Đồng

      Hồ Thanh Tòng

       1.2

      8

      Hà Huy Giáp

      Hồ Văn Mịch (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài)

      Đường Bến Đầm

       1.2

      9

      Hồ Thanh Tòng

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      10

      Hồ Văn Mịch

      Huỳnh Thúc Kháng

      Hà Huy Giáp (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài)

       1.2

      11

      Hoàng Phi Yến

      Ngã 3 An Hải 

      Huỳnh Thúc Kháng

       1.2

      Huỳnh Thúc Kháng

      Hồ Văn Mịch

       1.2

      12

      Hoàng Quốc Việt

      Phạm Hùng

      Vũ Văn Hiếu

       1.2

      13

      Huỳnh Thúc Kháng

      Hoàng Phi Yến

      Hồ Văn Mịch

       1.2

      Hồ Văn Mịch

      Ngã 3 Tam Lộ (Võ Thị Sáu - Phan Chu Trinh - Huỳnh Thúc Kháng)

       1.2

      14

      Lê Duẩn

      Tôn Đức Thắng

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      15

      Lê Đức Thọ

      Nguyễn An Ninh

      Tôn Đức Thắng

       1.2

      16

      Lê Hồng Phong

      Tôn Đức Thắng

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      17

      Lê Văn Việt

      Lê Duẩn

      Lê Đức Thọ

       1.2

      18

      Lương Thế Trân

      Nguyễn Đức Thuận

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      19

      Ngô Gia Tự

      Nguyễn Huệ

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      20

      Nguyễn An Ninh

      Nguyễn Huệ

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      Nguyễn Văn Linh

      Nguyễn Văn Cừ

       1.2

      21

      Nguyễn Đức Thuận

      Ngã 4 Tôn Đức Thắng

      Ngã 3 An Hải

       1.2

      22

      Nguyễn Duy Trinh

      Nguyễn Huệ

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      23

      Nguyễn Huệ

      Nguyễn Đức Thuận

      Nguyễn Văn Cừ

       1.2

      24

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Tôn Đức Thắng

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      25

      Nguyễn Văn Cừ

      Công viên Võ Thị Sáu

      Lò Vôi

       1.2

      Lò Vôi

      Nguyễn An Ninh (Lưu Chí Hiếu)

       1.2

      Nguyễn An Ninh (Lưu Chí Hiếu)

      Tam Lộ

       1.2

      26

      Nguyễn Văn Linh

      Huỳnh Thúc Kháng

      Vũ Văn Hiếu

       1.2

      Vũ Văn Hiếu

      Nguyễn An Ninh

       1.2

      27

      Phạm Hùng

      Tôn Đức Thắng

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      28

      Phạm Quốc Sắc

      Võ Thị Sáu

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      29

      Phạm Văn Đồng

      Vũ Văn Hiếu

      Nguyễn An Ninh

       1.2

      30

      Phan Chu Trinh

      Ngã 3 Tam Lộ

      Nguyễn An Ninh

       1.2

      Nguyễn An Ninh

      Ngã ba Võ Thị Sáu, Huỳnh Thúc Kháng

       1.2

      31

      Tạ Uyên

      Huỳnh Thúc Kháng

      Huỳnh Thúc Kháng

       1.2

      32

      Tô Hiệu

      Nguyễn Huệ

      Quy hoạch Nhánh 3

       1.2

      33

      Tôn Đức Thắng

      Ngã 4 Tôn Đức Thắng

      Nguyễn Văn Cừ

       1.2

      34

      Trần Huy Liệu (đường Nguyễn Văn Trỗi cũ)

      Nguyễn Huệ

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      35

      Trần Phú

      Vũ Văn Hiếu

      Trần Huy Liệu

       1.2

      36

      Võ Thị Sáu

      Nguyễn Huệ

      Đài tiếp hình (Nguyễn Văn Linh)

       1.2

      Đoạn còn lại

       

       1.2

      37

      Vũ Văn Hiếu

      Nguyễn Đức Thuận

      Nguyễn Văn Linh

       1.2

      38

      Đường Song Hành (Song song với đường Nguyễn Huệ)

      Phạm Hùng

      Hồ Văn Mịch

       1.2

      39

      Đường nội bộ số 8

      Trần Huy Liệu

      Tô Hiệu

       1.2

      40

      Đường nội bộ quy hoạch lô G (G1)

      Nguyễn Văn Linh

      Hồ Thanh Tòng

       1.2

      41

      Đường nội bộ quy hoạch lô G (G2)

      Nguyễn Văn Linh

      Hồ Thanh Tòng

       1.2

      42

      Đường nội bộ quy hoạch lô G (G3)

      Nguyễn Văn Linh

      Hồ Thanh Tòng

       1.2

      43

      Đường nội bộ quy hoạch lô G (G4)

      Nguyễn Văn Linh

      Giáp nhà dân (đường cụt)

       1.2

      44

      Đường vào bãi Đầm Trầu

      Cỏ Ống

      Bãi biển Đầm Trầu

       1.2

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu02/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                                Ngày ban hành05/03/2021
                                Người kýNguyễn Công Vinh
                                Ngày hiệu lực 15/03/2021
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
                                                      • Công văn số 5644/TCHQ-KTTT ngày 18/11/2002 của Tổng cục Hải quan – Cục kiểm tra thu thuế XNK về việc xử lý thông tin trên mạng cưỡng chế nợ thuế
                                                      • Công văn số 1242/TM-XTTM ngày 04/04/2002 của Bộ Thương mại về việc Việt Nam tham gia Triển lãm thế giới 2005
                                                      • Quyết định 85/2001/QĐ-NHNN về việc công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
                                                      • Công văn về việc điều kiện giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù và truy nã đối với bị cáo
                                                      • Thông tư 14/1997/TT-LĐTBXH hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động đối với các doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
                                                      • Nghị định 100-CP năm 1993 về kinh doanh bảo hiểm
                                                      • Công văn 4267/TCHQ-TXNK năm 2021 về Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ