Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2021 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18602





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu01/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
      Ngày ban hành01/01/2021
      Người kýĐỗ Minh Tuấn
      Ngày hiệu lực 01/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH THANH HÓA
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 01/QĐ-UBND

      Thanh Hóa, ngày 01 tháng 01 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ QUYẾT CỦA TỈNH ỦY, HĐND TỈNH VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2021

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

      Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 01/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2021;

      Căn cứ Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;

      Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Đỗ Minh Tuấn

       

      KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

      THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ QUYẾT CỦA TỈNH ỦY, HĐND TỈNH VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2021
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 01 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

      Năm 2021 là năm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, năm đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025; là năm tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026. Ngày 01/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Tỉnh uỷ ban hành Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 01/12/2020 về phương hướng, nhiệm vụ năm 2021; HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021.

      Để triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, tạo tiền đề và nền tảng vững chắc cho thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội những năm tiếp theo, UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, kế thừa và phát huy những kết quả đã đạt được trong giai đoạn 2016 - 2020; dự báo sát đúng tình hình, tranh thủ thời cơ, thuận lợi, phát huy mạnh mẽ tinh thần đổi mới, chủ động vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021 mà Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh đã đề ra; đồng thời, tập trung thực hiện tốt các chương trình, đề án trong Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2021 và các nội dung sau:

      A. CHỦ ĐỀ CỦA NĂM 2021

      Năm thể chế hóa, cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

      B. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

      Kỷ cương - sáng tạo - hành động - trách nhiệm - hiệu quả

      C. TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH NĂM 2021

      1. Chỉ đạo xây dựng và ban hành ngay các chương trình hành động, chương trình trọng tâm, kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá, các quy hoạch, kế hoạch, đề án, cơ chế, chính sách, hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước trên các lĩnh vực (sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới) nhằm cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị, các nghị quyết, kết luận của Trung ương, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh để triển khai thực hiện, sớm đưa Nghị quyết của Đảng đi vào cuộc sống.

      2. Chỉ đạo triển khai đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả các chương trình, kế hoạch để góp phần tổ chức thành công Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV, bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh.

      3. Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện linh hoạt, hiệu quả “mục tiêu kép”, vừa phòng, chống dịch Covid-19, bảo vệ sức khoẻ Nhân dân, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; chỉ đạo thực hiện quyết liệt, đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của ngành y tế, với phương châm chủ động, tích cực, sáng tạo; các cấp, các ngành tuyệt đối không chủ quan, lơ là trong công tác phòng, chống dịch; không để dịch bùng phát trở lại và lây lan ra cộng đồng.

      4. Tập trung chỉ đạo xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2021 - 2026 đảm bảo đúng nguyên tắc, chặt chẽ, tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật; đồng thời, ban hành Chương trình công tác của UBND tỉnh, đảm bảo vừa thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, dài hạn, vừa giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc, mới phát sinh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của tỉnh. Khẩn trương hoàn thành Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

      5. Tập trung chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 ngay từ đầu năm. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn với xử lý nghiêm trách nhiệm cá nhân người đứng đầu nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.

      6. Chỉ đạo nắm chắc tình hình sản xuất kinh doanh, kịp thời hỗ trợ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phục hồi, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư, nhất là các doanh nghiệp, dự án có đóng góp lớn cho tăng trưởng kinh tế, thu ngân sách, giải quyết việc làm. Tập trung chỉ đạo hỗ trợ doanh nghiệp sớm hoàn thiện thủ tục đầu tư, nhất là các vấn đề liên quan đến quy hoạch, đất đai, GPMB để triển khai các dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, chú trọng các dự án trọng điểm, quy mô lớn, tạo động lực cho tăng trưởng trong giai đoạn tới. Chỉ đạo triển khai chương trình chuyển đổi số, xây dựng nền kinh tế số, xã hội số.

      7. Chỉ đạo tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, trọng tâm là đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành của chính quyền các cấp, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thực sự thông thoáng, bình đẳng, minh bạch, hấp dẫn các nhà đầu tư. Đẩy mạnh thu hút và huy động vốn cho đầu tư phát triển. Chỉ đạo tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng trên địa bàn.

      8. Chỉ đạo triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu ngân sách, phấn đấu hoàn thành dự toán thu năm 2021; kiên quyết thu hồi các khoản nợ đọng thuế, nhất là các khoản nợ quá hạn, nợ đọng tiền sử dụng đất. Chỉ đạo thực hiện quản lý và sử dụng ngân sách triệt để tiết kiệm, hiệu quả.

      9. Chỉ đạo tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa - xã hội. Tập trung chỉ đạo giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội bức xúc, cử tri quan tâm, như: ô nhiễm môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; xử lý chất thải rắn sinh hoạt; khai thác khoáng sản trái phép; quản lý đất đai; GPMB các dự án; an ninh trật tự; vi phạm quy hoạch và trật tự xây dựng đô thị; phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; tái định cư khu vực miền núi; xuất cảnh trái phép ra nước ngoài làm thuê; đảm bảo an toàn giao thông; buôn bán ma túy, nợ đóng bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp; xe ô tô chở quá tải trọng quy định.

      10. Chỉ đạo tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh, trọng tâm là an ninh biên giới, trên biển, an ninh mạng, an ninh nông thôn. Chỉ đạo quyết liệt công tác đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm, không để tội phạm gia tăng; thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp phòng, chống cháy nổ và phòng cháy, chữa cháy rừng.

      D. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

      I. Tập trung cụ thể hóa Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025

      1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, chủ động, tích cực đấu mối với các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, nhất là Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để hoàn thiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đảm bảo hoàn thành trong tháng 01 năm 2021.

      2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, chủ động, tích cực đấu mối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để sớm hoàn thiện Đề án cơ chế, chính sách đặc thù cho tỉnh Thanh Hóa thực hiện Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị, đảm bảo hoàn thành trước ngày 31/3/2021 để trình Chính phủ, Quốc hội xem xét, ban hành.

      3. Các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì, chủ động phối hợp với các ngành, địa phương, đơn vị, khẩn trương xây dựng các chương trình trọng tâm, kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá giai đoạn 2021 - 2025, đảm bảo chất lượng, báo cáo UBND tỉnh theo đúng tiến độ thời gian trong Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2021.

      4. Về xây dựng kế hoạch 5 năm 2021 - 2025

      - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh và các ngành, đơn vị liên quan, tham mưu rà soát số liệu thống kê về kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 theo yêu cầu của Tổng cục Thống kê; trên cơ sở đó, hoàn thiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 5 năm 2021.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Trung ương thông báo tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho tỉnh Thanh Hóa, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, căn cứ các định hướng, nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn các chương trình, dự án theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh, khẩn trương hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo UBND tỉnh.

      5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, khẩn trương hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục lập, trình thẩm định Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trong Quý I năm 2021 để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trong tháng 6 năm 2021.

      6. Các sở, ban, ngành, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương rà soát các cơ chế, chính sách đang còn hiệu lực, nhưng có nội dung không còn phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật, kém hiệu quả; từ đó, đề xuất điều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng các cơ chế, chính sách mới, báo cáo UBND tỉnh trong Quý I năm 2021.

      II. Triển khai thực hiện quyết liệt, có hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19

      1. Sở Y tế

      - Khẩn trương tham mưu kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 cấp tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 10/01/2021.

      - Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo triển khai kịp thời các chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy và hướng dẫn của ngành y tế về các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19, với phương châm chủ động, tích cực, sáng tạo, đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe cho Nhân dân.

      - Tiếp tục rà soát, hoàn thiện phương án phòng, chống dịch theo các cấp độ dịch; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2021.

      2. Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh duy trì chế độ giao ban thường xuyên hoặc đột xuất theo diễn biến dịch và chỉ đạo của Trung ương; thực hiện chế độ báo cáo hàng ngày về tình hình dịch bệnh với Chủ tịch UBND tỉnh.

      3. Các cấp, các ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao

      - Phải chấp hành nghiêm chỉ đạo của cấp trên trong việc thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19; tuyệt đối không chủ quan, lơ là trong công tác phòng, chống dịch; không để dịch bệnh xâm nhập, bùng phát trở lại và lây lan ra thứ phát ra cộng đồng.

      - Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo tiếp tục duy trì hoạt động của tổ giám sát cấp huyện, cấp xã, cấp thôn; phối hợp chặt chẽ với ngành y tế để đẩy mạnh công tác tuyên truyền và thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch trên địa bàn do mình quản lý, theo dõi.

      4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp chặt chẽ với ngành y tế, tiếp tục kiểm soát chặt chẽ người nhập cảnh vào tỉnh theo đúng quy định và hướng dẫn của Trung ương; ngăn chặn kịp thời, hiệu quả các nguồn bệnh có thể xâm nhập vào tỉnh.

      III. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển

      1. Trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

      1.1. Thực hiện các nghị quyết, cơ chế, chính sách: Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện các giải pháp đẩy mạnh tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao, theo hướng công nghệ cao theo Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/01/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh gắn với rà soát, hoàn thiện và triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển nông nghiệp, nông thôn; năm 2021, phấn đấu tích tụ được 7.030 ha; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới của Trung ương, của tỉnh còn hiệu lực.

      1.2. Thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai, dịch bệnh:

      - UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương rà soát, hoàn thiện phương án phòng chống thiên tai trên địa bàn; chủ động triển khai các biện pháp phòng ngừa và kịp thời ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ” khi có tình huống xảy ra.

      - Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu giải quyết các vấn đề liên quan đến đất ở, đất sản xuất và bố trí, sắp xếp dân cư khu vực miền núi. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính nghiên cứu, tham mưu bố trí nguồn kinh phí để thực hiện công tác quy hoạch, tiếp tục đầu tư các khu tái định cư tập trung ở miền núi.

      - Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung cao độ cho công tác phòng, chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, nhất là dịch tả lợn Châu Phi và dịch cúm gia cầm; không để dịch tái bùng phát và lây lan ra diện rộng; thực hiện đồng bộ các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và phòng, chống dịch bệnh cho cây trồng, kiên quyết không để xảy ra dịch lớn trên địa bàn tỉnh trong năm 2021.

      1.3. Về thực hiện các biện pháp hỗ trợ tiêu thụ hàng nông sản: Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, tham mưu tổ chức Hội nghị kết nối cung - cầu, kết hợp trưng bày giới thiệu sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn tỉnh Thanh Hóa năm 2021, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 4 năm 2021.

      1.4. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo sản xuất nông nghiệp: Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố

      - Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành trồng trọt theo hướng phát triển sản xuất quy mô lớn, tập trung theo chuỗi giá trị, trên cơ sở phát huy lợi thế sản phẩm và lợi thế vùng, miền, có thị trường tiêu thụ; chuyển đổi linh hoạt diện tích đất kém hiệu quả sang các giống cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn, có khả năng chống chịu sâu bệnh và thời tiết khắc nghiệt.

      - Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.

      - Xây dựng Đề án trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025 theo lời kêu gọi của Thủ tướng Chính phủ trồng thêm 01 tỷ cây xanh trong 5 năm tới; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 02 năm 2021.

      - Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc, phát triển rừng; nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng; tập trung phát triển rừng gỗ lớn; đẩy mạnh phát triển thủy sản; thực hiện đồng bộ các biện pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp.

      - Đẩy mạnh thu hút đầu tư các dự án nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao; tập trung tháo gỡ, đẩy nhanh tiến độ thực hiện một số dự án chăn nuôi lớn, nhất là các dự án dự kiến hoàn thành đi vào hoạt động trong năm 2021.

      2. Về sản xuất công nghiệp và dịch vụ

      2.1. Sở Công Thương chủ trì, triển khai thực hiện có hiệu quả một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh.

      2.2. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, triển khai thực hiện có hiệu quả một số chính sách như: khuyến khích phát triển giao thông nông thôn, phát triển vận tải công cộng bằng xe buýt và chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân.

      2.3. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      - Chủ trì, triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua Cảng Nghi Sơn và chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng container qua Cảng Nghi Sơn; tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 7 năm 2021.

      - Chủ trì, thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động, kịp thời hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn hoạt động ổn định, đạt công suất tối thiểu 95% và các nhà máy sản xuất công nghiệp trong KKT Nghi Sơn, các KCN duy trì sản xuất ổn định, phát huy tối đa công suất.

      2.4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, triển khai có hiệu quả các giải pháp hỗ trợ giải quyết khó khăn về thị trường, đồng thời khuyến khích, hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, phát triển sản phẩm mới đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp truyền thống nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tham mưu xây dựng Đề án lựa chọn thành lập, đầu tư xây dựng mô hình 01 cụm công nghiệp sinh thái và bền vững; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 4 năm 2021.

      2.5. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tập trung giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc về thủ tục hành chính, đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường, tuyển dụng lao động, thuế, thị trường, thủ tục nhập cảnh cho chuyên gia, nhập khẩu máy móc, thiết bị, tạo thuận lợi để doanh nghiệp thúc đẩy sản xuất kinh doanh và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án.

      2.6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh nhằm thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện, phát triển nền kinh tế số, xã hội số.

      2.7. Lực lượng quản lý thị trường tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý, gây mất ổn định thị trường. Sở Y tế chủ trì, tăng cường kiểm tra hoạt động sản xuất, kinh doanh dược phẩm và thực phẩm chức năng trên địa bàn tỉnh.

      IV. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại; đẩy mạnh thu hút đầu tư và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát triển

      1. Về cải cách hành chính

      1.1. Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2030; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 5 năm 2021.

      1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa; Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo cải thiện chỉ số cải cách hành chính tỉnh Thanh Hóa; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.

      1.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước

      - Các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã tiếp tục thực hiện tốt việc gửi, nhận và xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

      - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, đôn đốc, tham mưu các giải pháp đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án thuộc Chương trình xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh, đảm bảo 100% các dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư trong năm 2020 sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng trước ngày 30/7/2021.

      2. Về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và công tác bồi thường giải phóng mặt bằng

      2.1. UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương hoàn thành việc lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025) cấp huyện và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/01/2021 để Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện thẩm định, hoàn thiện, trình UBND tỉnh trước 30/3/2021.

      2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

      - Tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết GPMB để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh năm 2021 (có danh mục dự án và diện tích GPMB cụ thể cho từng dự án), báo cáo UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2021.

      - Tham mưu thành lập các Đoàn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch GPMB năm 2021; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước 31/3/2021.

      - Thành lập Tổ công tác do 01 đồng chí Giám đốc sở làm tổ trưởng để tham mưu và trực tiếp giải quyết các khó khăn, vướng mắc về công tác bồi thường GPMB trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; khẩn trương rà soát các điểm nóng liên quan đến công tác quản lý đất đai, bồi thường GPMB trên địa bàn tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.

      - Tham mưu xây dựng quy trình và trình tự, thủ tục thực hiện công tác bồi thường GPMB, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/3/2021.

      - Tham mưu sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3161/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn và Quyết định số 3162/2014/QĐ- UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/3/2021.

      2.3. Trên cơ sở kế hoạch chi tiết GPMB năm 2021 được UBND tỉnh phê duyệt, yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động làm việc với các chủ đầu tư, nhà đầu tư để thực hiện việc ký cam kết tiến độ bàn giao mặt bằng thực hiện các dự án; báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31/5/2021.

      2.4. Đề nghị đồng chí Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo công tác bồi thường GPMB các dự án trên địa bàn do mình quản lý và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, đột phá nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành dự án đưa vào hoạt động, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và nâng cao năng lực sản xuất trên địa bàn.

      Yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả bồi thường GPMB trên địa bàn do mình quản lý (kể cả trường hợp ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND phụ trách); tổ chức giao ban định kỳ hàng tuần, hàng tháng về công tác GPMB, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những khó khăn, vướng mắc.

      3. Về công tác đối ngoại: Sở Ngoại vụ chủ trì, tham mưu xây dựng Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước 30/9/2021; tham mưu xây dựng Thỏa thuận hợp tác kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh 2 tỉnh Thanh Hóa - Hủa Phăn (Lào) giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo UBND tỉnh trước 25/02/2021. Chủ động triển khai các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác ngoại giao kinh tế và công tác quản lý ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh; gắn hoạt động ngoại giao văn hóa với ngoại giao chính trị, ngoại giao kinh tế để quảng bá hình ảnh, con người xứ Thanh nhằm thúc đẩy phát triển du lịch.

      4. Về huy động nguồn lực đầu tư phát triển

      4.1. Về phân bổ nguồn vốn đầu tư công năm 2021

      - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu phân bổ chi tiết các nguồn vốn chưa phân bổ trong kế hoạch đầu tư công năm 2021, đảm bảo hoàn thành trước 30/6/2021; trước mắt, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, tham mưu phân bổ nguồn vốn đầu tư trong cân đối bố trí cho các dự án sử dụng vốn ODA chưa phân bổ chi tiết, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/3/2021.

      - Yêu cầu các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2021 (trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư hoặc Báo cáo KTKT), đảm bảo hoàn thành hồ sơ, thủ tục theo quy định trước ngày 31/5/2021, làm cơ sở giao chi tiết kế hoạch vốn cho các dự án để triển khai thực hiện.

      4.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      - Tham mưu chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công năm 2021, trong đó quy định cụ thể mốc thời gian, tỷ lệ giải ngân đối với từng loại dự án, xác định rõ trách nhiệm đối với từng chủ đầu tư, cá nhân, đơn vị liên quan; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/01/2021.

      - Tham mưu việc ủy quyền một số thủ tục trong hoạt động quản lý đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh thuộc cấp tỉnh quản lý; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2021.

      - Nghiên cứu hoàn chỉnh dự thảo Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chí xác định những dự án quan trọng cần xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy trước khi quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư (thay thế Kết luận số 45-KL/TU ngày 19/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVIII), đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật; báo cáo UBND tỉnh trước 31/01/2021.

      - Tham mưu việc đề nghị HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/6/2021.

      - Tham mưu xây dựng Kế hoạch tiến độ thu hồi tạm ứng vốn của các dự án sử dụng vốn đầu tư công đã quá thời hạn nhưng chưa được thu hồi, trong đó xác định rõ chủ đầu tư, nhà thầu, thời gian tạm ứng, số vốn tạm ứng quá hạn, nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan và đề xuất biện pháp thu hồi, thời gian hoàn thành thu hồi số dư tạm ứng quá hạn đối với từng dự án; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 04/01/2021.

      - Rà soát, hoàn thiện kế hoạch tiến độ triển khai thực hiện các dự án được trao quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và ký Biên bản ghi nhớ đầu tư tại Hội nghị Xúc tiến đầu tư tỉnh Thanh Hóa năm 2020, trong đó xác định rõ các bước công việc phải thực hiện, đơn vị đầu mối theo dõi, hỗ trợ và thời gian hoàn thành từng công việc, định kỳ 3 tháng một lần báo cáo tiến độ từng dự án; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.

      4.3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp chặt chẽ trong quá trình tham mưu đề xuất chủ trương đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn từ thu tiền sử dụng đất hàng năm và công tác phân bổ nguồn thu tiền sử dụng đất hàng năm, đảm bảo hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

      4.4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, lựa chọn các khu đất có đủ điện kiện theo quy định và tham mưu xây dựng Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2021; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong Quý I năm 2021.

      4.5. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh chủ trì,

      - Tham mưu xây dựng Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Thanh Hóa; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 15/7/2021.

      - Tham mưu xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Thanh Hóa năm 2021, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.

      4.6. Phân công Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và các ngành, địa phương làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh (gồm dự án đầu tư công và dự án đầu tư của doanh nghiệp) tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị.

      5. Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã

      5.1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, tham mưu kiện toàn Tổ giúp việc cho Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/01/2021.

      5.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      - Chủ trì, tham mưu xây dựng kế hoạch đào tạo khởi sự doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân năm 2021, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 15/01/2021.

      - Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các ngành, đơn vị liên quan, tiếp tục tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tiếp doanh nghiệp định kỳ vào ngày 21 hàng tháng.

      5.3. Thanh tra tỉnh chủ trì, kiểm tra, giám sát chặt chẽ các ngành, địa phương, đơn vị trong việc thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh về thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; tuyệt đối không để xảy ra tình trạng chống chéo trong thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp.

      5.4. Yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải bố trí ít nhất một ngày trong tháng để giải quyết các khó khăn, vướng mắc và các đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp trên địa bàn do mình quản lý; định kỳ vào ngày 18 hàng tháng, báo cáo kết quả tiếp doanh nghiệp với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).

      V. Về phát triển đô thị, quản lý quy hoạch, trật tự xây dựng

      1. UBND huyện Quảng Xương chủ trì, xây dựng Đề án thành lập thị trấn Tiên Trang, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 6 năm 2021, làm cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo quy định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận thị trấn trong Quý IV năm 2021.

      2. Sở Xây dựng

      - Tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh năm 2021, đảm bảo hoàn thành mục tiêu tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch đạt 95,5% và dân số nông thôn được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế đạt 58%; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 05/02/2021.

      - Tham mưu văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/02/2021.

      VI. Tăng cường quản lý thu, chi ngân sách nhà nước

      1. Giao chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách năm 2021 cho các huyện, thị xã, thành phố tăng bình quân 5% so với mục tiêu HĐND tỉnh giao. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị.

      2. UBND các huyện, thị xã, thành phố phát huy vai trò của Hội đồng tư vấn thuế cấp xã để đảm bảo thu đúng, thu đủ các sắc thuế theo quy định.

      3. Sở Tài chính

      - Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan Thanh Hóa tham mưu các giải pháp thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo từng lĩnh vực, sắc thuế, đảm bảo vượt dự toán thu ngân sách Trung ương giao năm 2021.

      - Chủ trì, tham mưu giải pháp quản lý chặt chẽ việc sử dụng ngân sách nhà nước; đề xuất cắt giảm các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết để dành nguồn lực cho các nhiệm vụ chi cấp bách, bảo đảm an sinh xã hội và chi đầu tư phát triển, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

      - Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành, đơn vị liên quan, tham mưu hoàn thiện kế hoạch tiến độ thu hồi các khoản nợ đọng thuế, nhất là tiền sử dụng đất đã quá hạn nộp ngân sách nhà nước, trong đó xác định rõ thời gian hoàn thành việc thu hồi tiền sử dụng đất đã quá hạn; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2021.

      - Chủ trì, tham mưu văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường công quyết toán chi phí bồi thường GPMB trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; đồng thời, kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố đẩy nhanh tiến độ thực hiện; định kỳ hàng tháng, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

      VII. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ, văn hóa - xã hội

      1. Về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo

      1.1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, tham mưu xây dựng chính sách khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 4 năm 2021.

      1.2. Các ngành, địa phương, đơn vị, doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống; tăng cường đầu tư hạ tầng phục vụ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; tăng cường kết nối cung cầu về công nghệ; phát triển thị trường khoa học công nghệ.

      2. Về giáo dục và đào tạo

      2.1. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giữ vững thành tích giáo dục mũi nhọn; nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp.

      2.2. Sở Giáo dục và Đào tạo

      - Chủ trì, xây dựng Đề án nâng cao chất lượng giáo dục khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.

      - Chủ trì, rà soát mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

      - Tham mưu triển khai có hiệu quả chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới và thực hiện Đề án nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; kế hoạch lộ trình nâng chuẩn trình độ giáo viên tiểu học, THCS miền núi.

      - Khẩn trương hoàn thiện Chương trình đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị giai đoạn 2021 - 2025 cho các trường THPT, trường THCS-THPT để đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 15/3/2021.

      3. Sở Y tế chủ trì, chỉ đạo các cơ sở y tế đẩy mạnh ứng dụng kỹ thuật cao trong chẩn đoán và điều trị bệnh; tăng cường chuyển giao kỹ thuật điều trị chuyên sâu cho các bệnh viện tuyến dưới; thực hiện tốt việc lập hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng, đảm bảo ứng phó với các tình huống khẩn cấp và sự cố y tế công cộng.

      4. Về văn hóa, thể thao

      4.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về di sản văn hóa; tham mưu tổ chức các hoạt động văn hóa chào mừng các ngày lễ lớn, các sự kiện quan trọng của đất nước, của tỉnh. Tham mưu xây dựng Đề án xây dựng và phát triển các thiết chế văn hóa - thể thao giai đoạn 2021 - 2030, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 12 năm 2021. Tham mưu chỉ đạo tổ chức thành công Đại hội TDTT toàn tỉnh lần thứ IX; chuẩn bị tốt lực lượng tham gia Đại hội TDTT toàn quốc, phấn đấu đứng vị trí tốp đầu các tỉnh, thành phố.

      4.2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; huy động các nguồn lực để tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa phi vật thể gắn với phát triển du lịch; tham mưu triển khai thực hiện các dự án đầu tư tu bổ, tôn tạo Di sản văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ; xây dựng các thiết chế văn hoá, thể thao cấp huyện, cấp xã.

      VIII. Triển khai thực hiện tốt mục tiêu giảm nghèo

      1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt công tác điều tra, rà soát, thu thập thông tin và cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí mới.

      2. Các sở: Thông tin và Truyền thông, Y tế, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Giáo dục và Đào tạo, xây dựng kế hoạch tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản đối với các lĩnh vực được phân công và gửi về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.

      3. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chỉ tiêu về giảm số hộ nghèo trên địa bàn năm 2021, khẩn trương xây dựng kế hoạch và giao chỉ tiêu cụ thể cho các xã, phường, thị trấn trước ngày 20/01/2021 để tổ chức thực hiện; đồng thời, chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch giảm nghèo chi tiết đến từng hộ gia đình.

      4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Chính phủ quyết định đầu tư Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Ban Dân tộc chủ trì, tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh.

      IX. Triển khai có hiệu quả các giải pháp về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường

      1. Về an toàn thực phẩm

      1.1. Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh chủ trì, tham mưu văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường quản lý nhà nước và nâng cao trách nhiệm của toàn xã hội trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/03/2021.

      1.2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, xây dựng Đề án truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước 31/5/2021.

      2. Về bảo vệ môi trường

      2.1. Các cấp, các ngành tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã xác định trong Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường; kiểm soát chặt chẽ nguồn thải từ các hoạt động sản xuất có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.

      2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt giai đoạn 2020 - 2025 và phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

      X. Đảm bảo quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội

      1. Các lực lượng vũ trang thực hiện nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, chủ động nắm chắc tình hình cơ sở để kịp thời xử lý các tình huống, không để bị động, bất ngờ, không để hình thành “điểm nóng”, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, bảo vệ tuyệt đối an toàn cho tổ chức Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026, các ngày lễ, các sự kiện chính trị, văn hóa quan trọng của đất nước, của tỉnh; thực hiện tốt kế hoạch tuyển quân và diễn tập khu vực phòng thủ, công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, hậu cần kỹ thuật cho các đối tượng; phát huy hiệu quả hoạt động của công an xã chính quy tại cơ sở; chủ động đấu tranh, ngăn chặn, trấn áp các loại tội phạm; giải quyết có hiệu quả tình trạng người dân xuất cảnh trái phép ra nước ngoài làm thuê; thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp phòng, chống cháy nổ.

      2. Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Ban An toàn giao thông tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, nhất là đường bộ, đường sắt, đường thủy; tăng cường quản lý lòng, lề đường, vỉa hè và kiểm soát tải trọng xe ô tô, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

      XI. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực

      1. Sở Nội vụ

      1.1. Về công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026

      - Tham mưu thành lập Ủy ban Bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.

      - Tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai công tác bầu cử Đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.

      1.2. Tham mưu xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; kiện toàn chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 02 năm 2021.

      1.3. Tham mưu quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành và lĩnh theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 6 năm 2021.

      1.4. Tham mưu xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 6 năm 2021.

      2. Văn phòng UBND tỉnh

      - Tham mưu chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao chất lượng công tác tham mưu và quản lý nhà nước trên các lĩnh vực; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2021.

      - Chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh và việc thực hiện Quy chế làm việc, Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2021.

      - Tham mưu kiện toàn Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 15/01/2021.

      3. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, trên cơ sở những hạn chế, yếu kém được chỉ ra tại Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 01/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Báo cáo số 195/BC-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh, khẩn trương xây dựng kế hoạch khắc phục những hạn chế, yếu kém thuộc trách nhiệm của ngành, địa phương, đơn vị mình, trong đó xác định rõ các công việc cần triển khai, phân công lãnh đạo ngành, đơn vị trực tiếp chỉ đạo, đơn vị chủ trì thực hiện, dự kiến thời gian hoàn thành và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/01/2021 để tổng hợp.

      Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu xây dựng kế hoạch khắc phục những hạn chế, yếu kém trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 05/02/2021.

      4. Sở Y tế xây dựng kế hoạch kiểm tra việc chấp hành các quy định về phòng, chống dịch Covid-19 tại các ngành, địa phương; Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đầu tư công, trọng tâm là dự án sử dụng vốn ODA, dự án thuộc Chương trình 30a, dự án đầu tư của doanh nghiệp, tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, thu hồi số dư tạm ứng vốn; Sở Tài chính xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác xử lý ô nhiễm môi trường, chất thải rắn sinh hoạt, khai thác khoáng sản trái phép, quản lý đất đai; Sở Xây dựng xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác quản lý quy hoạch, đô thị, trật tự xây dựng, chất lượng công trình xây dựng; Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch kiểm tra tiến độ các dự án thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, công tác phòng, chống dịch bệnh ở gia súc, gia cầm, phòng chống thiên tai, cháy rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch kiểm tra việc chấp hành quy định đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tại các doanh nghiệp; Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính; Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử; Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Các ngành, đơn vị nêu trên khẩn trương xây dựng kế hoạch, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.

      E. GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ NĂM 2021

      1. Giao chỉ tiêu về diện tích đất nông nghiệp được tích tụ, tập trung để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, theo hướng công nghệ cao năm 2021 tại Phụ lục 1.

      2. Giao chỉ tiêu về số huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới (bao gồm chỉ tiêu về nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu) và chỉ tiêu cụ thể về số sản phẩm OCOP mới được đánh giá, xếp hạng năm 2021 tại Phụ lục 2.

      3. Giao chỉ tiêu về tỷ lệ lấp đầy cụm công nghiệp năm 2021 tại Phụ lục 3.

      4. Giao chỉ tiêu về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận, giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 năm 2021 tại Phụ lục 4.

      5. Giao chỉ tiêu về diện tích GPMB năm 2021 tại Phụ lục 5.

      6. Giao chỉ tiêu về thành lập mới doanh nghiệp năm 2021 tại Phụ lục 6.

      7. Giao chỉ tiêu về thành lập mới hợp tác xã năm 2021 tại Phụ lục 7.

      8. Giao chỉ tiêu về số trường học (các cấp học) đạt chuẩn quốc gia năm 2021 tại Phụ lục 8.

      9. Giao chỉ tiêu về số xã, phường, thị trấn năm 2021 đạt tiêu chí quốc gia về y tế tại Phụ lục 9.

      10. Giao chỉ tiêu về dân số tham gia bảo hiểm y tế trên tổng dân số năm 2021 tại Phụ lục số 10.

      11. Giao chỉ tiêu về công nhận khu dân cư, gia đình văn hóa năm 2021 tại Phụ lục 11.

      12. Giao chỉ tiêu về giảm số hộ nghèo năm 2021 tại Phụ lục 12.

      13. Giao chỉ tiêu về mục tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị đạt tiêu chí kiểu mẫu năm 2021 tại Phụ lục 13.

      14. Giao chỉ tiêu về tỷ lệ sản phẩm nông nghiệp an toàn trên tổng sản phẩm tiêu thụ trên địa bàn năm 2021 tại các Phụ lục 14.

      15. Giao chỉ tiêu về xây dựng chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn, cơ sở giết mổ, chợ, cửa hàng kinh doanh thực phẩm, bếp ăn đảm bảo an toàn thực phẩm và số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm tại các Phụ lục 15.

      16. Giao chỉ tiêu về tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý năm 2021 tại Phụ lục 16.

      G. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này, tổ chức quán triệt đến toàn thể cán bộ, đảng viên; khẩn trương ban hành kế hoạch hành động của ngành, địa phương, đơn vị mình trước ngày 20/01/2021 để triển khai thực hiện; đối với các chỉ tiêu chủ yếu do ngành, địa phương mình được giao nhiệm vụ chủ trì, phải xây dựng kế hoạch chi tiết, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và phân công cụ thể cho tập thể, cá nhân liên quan, đồng thời tập trung chỉ đạo quyết liệt, đảm bảo thực hiện theo đúng tiến độ và thời gian quy định.

      2. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm theo dõi, định kỳ báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu vào ngày 15 của tháng cuối quý và gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

      3. Các ngành, địa phương, đơn vị chủ động triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thuộc ngành, địa phương, đơn vị mình; nắm chắc tình hình thực hiện các chỉ tiêu được giao và đề xuất với UBND tỉnh có giải pháp để triển khai hoàn thành các chỉ tiêu được Tỉnh ủy, HĐND tỉnh đã quyết nghị. Các ngành, địa phương, đơn vị không hoàn thành chỉ tiêu được giao, người đứng đầu và tập thể lãnh đạo ngành, địa phương, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh.

      4. Phân công hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu

      - Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 1, 2.

      - Sở Công Thương chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 3.

      - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 4.

      - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 5.

      - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 6.

      - Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 7.

      - Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 8.

      - Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 9; phối hợp với Bảo hiểm Xã hội tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 10.

      - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 11.

      - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 12.

      - Sở Nội vụ chỉ đạo Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 13.

      - Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh chủ trì, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 14.

      - Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Y tế, Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 15.

      - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 16.

      5. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giao Tỉnh ủy, các cơ quan thông tấn, báo chí, các ngành, địa phương, đơn vị để tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch hành động này.

      6. Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các công việc được giao, đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện và kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh xử lý trách nhiệm của người đứng đầu các địa phương, cơ quan, đơn vị không thực hiện nghiêm chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh./.

       

      PHỤ LỤC:

      PHÂN CÔNG CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH TRỰC TIẾP LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ LỚN, TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Danh mục dự án

      Địa điểm đầu tư

      Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

      Chủ đầu tư (nhà đầu tư ký kết nghi nhớ đầu tư)

      Đơn vị đầu mối, theo dõi dự án

      Tiến độ thực hiện dự án

      Ghi chú

      Khởi công xây dựng

      Hoàn thành đưa vào hoạt động

      A

      CHỦ TỊCH UBND TỈNH ĐỖ MINH TUẤN

       

       

       

       

       

      8 dự án

      I

      Dự án sử dụng vốn đầu tư công

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Tuyến nối thành phố Thanh Hóa đi Ngọc Lặc và các huyện phía Tây Thanh Hóa

      Các huyện: Thiệu Hóa, Yên Định, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Lang Chánh, Quan Hóa và TP Thanh Hóa

      4.000

      Sở Giao thông Vận tải

      Sở Giao thông Vận tải

       

       

       

      II

      Dự án đầu tư trong nước

       

       

       

       

       

       

       

      2

      Khu phức hợp dịch vụ hàng không, du lịch nghỉ dưỡng, công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao Thọ Xuân

      Huyện Thọ Xuân

      10.000

      Công ty cổ phần Tập đoàn FLC

      Sở Xây dựng

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư

      3

      Quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp Bến En

      Huyện Như Thanh

      4.960

      Công ty cổ phần Tập đoàn Mặt trời

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

       

       

       

      4

       

      KKT Nghi Sơn

      2.200

      Công ty TNHH một thành viên Nam Triệu

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư.

      III

      Dự án đầu tư nước ngoài

       

       

       

       

       

       

       

      5

      Nhà máy điện khí và kho khí hóa lỏng

      Phía Bắc KCN số 6, KKT Nghi Sơn

      138.000

      Tập đoàn Milennium Energy - Hoa Kỳ

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư

      6

      Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn II

      KKT Nghi Sơn

      62.005

      Công ty Nhiệt Điện Nghi Sơn II

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      Quý III/2018

      Quý III/2022

       

      7

      Tổ hợp giấy và năng lượng

      KKT Nghi Sơn

      69.000

      Liên doanh Tập đoàn Hokuetsu Nhật Bản và Tập đoàn Lee&Man

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư

      8

      Xây dựng Khu công nghiệp YIHE - KKT Nghi Sơn (KCN số 4)

      KCN số 4, KKT Nghi Sơn

      2.875

      Liên danh Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Vinfra, Công ty hữu hạn cổ phần đầu tư công nghiệp xây dựng giao thông Trung Quốc và Công ty TNHH Chuwa Bussan

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư.

      B

      PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH NGUYỄN VĂN THI

       

       

       

       

       

       

      16 dự án

      I

      Dự án đầu sử dụng vốn tư công

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Đường từ Quốc lộ 1A đến điểm đầu tuyến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn, thuộc tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn

      Thị xã Nghi Sơn

      1.479

      Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      2017

      2021

       

      2

      Nâng cấp, mở rộng đường 513 (đoạn từ Km3+600 đến Km 9+500) - Khu kinh tế Nghi Sơn

      KKT Nghi Sơn

      765

      Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      2021

      2025

       

      3

      Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB

      Thị xã Nghi Sơn

      1.777

      Ban quản lý đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN

      Sở Xây dựng

      2021

      2025

       

      II

      Dự án đầu tư trong nước

       

       

       

       

       

       

       

      4

      Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ VAS - KKT Nghi Sơn (KCN số 17)

      KKT Nghi Sơn

      12.000

      Công ty cổ phần Gang thép Nghi Sơn

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư.

      5

      Dự án số 2 và dự án số 3 - Tổ hợp hóa chất Đức Giang

      KCN số 15, KKT Nghi Sơn

      9.600

      Tập đoàn hóa chất Đức Giang

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư.

      6

      Đầu tư khai thác hạ tầng mở rộng Khu A - KCN Bỉm Sơn

      Khu A- KCN Bỉm Sơn

      6.000

      Công ty cổ phần đầu tư TNG Holdings Việt Nam

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư

      7

      Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Đồng Vàng

      KKT Nghi Sơn

      5.800

      Tổng Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Anh Phát

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư

      8

      Trạm nghiền xi măng Long Sơn tại KKT Nghi Sơn và cụm cảng 7, 8, 9, 10

      Thị xã Nghi Sơn

      3.900

      Công ty TNHH công nghiệp Long Sơn

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      - GĐ1: Quý IV/2019

      - GĐ2: Quý I/2021

      - GĐ1: Quý I/2021

      - GĐ2: Quý IV/2022

       

      9

      Khu phức hợp khách sạn, trung tâm thương mại

      xã Quảng Nham, xã Quảng Thạch, huyện Quảng Xương

      4.969

      Công ty Cổ phần ORG

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Quý III/2022

      Quý IV/2025

       

      10

      Nhà máy xi măng Đại Dương 2

      Xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn

      3.354

      Công ty cổ phần xi măng Đại Dương

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      Quý IV/2020

      Quý I/2023

       

      11

      Khu bến container 2 và hậu cần cảng Nghi Sơn

      Khu cảng container 2 và khu phát triển logistic K9B

      2.500

      Công ty cổ phần Gang thép Nghi Sơn

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      Quý IV/2018

      GĐ 1: Quý IV/2019;

      GĐ 2: Quý IV/2021

       

      12

      Cảng Container Long Sơn

      KKT Nghi Sơn

      2.400

      Công ty TNHH Long Sơn

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      GĐ 1: QIV/2020

      GĐ 2: QI/2023

      GĐ 1: Q4/2022;

      GĐ 2: Q4/2030

       

      13

      Dự án số 1 - Tổ hợp sản xuất hóa chất Đức Giang - Nghi Sơn

      KCN số 15 - KKT Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn

      2.400

      Công ty cổ phần Tập đoàn hóa chất Đức Giang

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      Quý I/2021

      Quý III/2022

       

      14

      Flamingo Linh Trường Khu B

      Xã Hoằng Trường, huyện Hoằng Hóa

      1.570

      Công ty cổ phần Flamingo Holding Group

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Quý II/2021

      Quý II/2023

       

      15

      Nhà máy vôi công nghiệp Đại Dương

      Xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn

      1.399

      Công ty cổ phần xi măng Đại Dương

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      - GĐ1: Quý I/2021

      - GĐ2: Quý III/2022

      - GĐ1: Quý II/2022

      - GĐ2: Quý IV/2024

       

      III

      Dự án đầu tư nước ngoài

       

       

       

       

       

       

       

      16

      Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial (Giai đoạn 2, 3)

      KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn

      3.146

      Công ty TNHH Lốp Cofo Việt Nam

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư

      C

      PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH MAI XUÂN LIÊM

       

       

       

       

       

       

      27 dự án

      I

      Dự án sử dụng vốn đầu tư công

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Tuyến đường từ thành phố Thanh Hóa đến Cảng hàng không Thọ Xuân

       

      3.567

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2020

      2022

       

       

      Trong đó:

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn

      Thành phố Thanh Hóa; các huyện: Đông Sơn, Triệu Sơn

      1.485

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2020

      2022

       

      -

      Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ đường tỉnh 514 đến đường vào Cảng hàng không Thọ Xuân

      Các huyện: Triệu Sơn, Thọ Xuân.

      1.110

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2020

      2022

       

      -

      Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514

      các huyện: Triệu Sơn, Như Thanh

      972

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2020

      2022

       

      2

      Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa

      Các huyện: Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa

      2.242

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2021

      2024

       

      3

      Đường giao thông nối thị xã Sầm Sơn với Khu kinh tế Nghi Sơn (giai đoạn 1)

      Thành phố Sầm Sơn, huyện Quảng Xương

      1.480

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2017

      2021

       

      4

      Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến QL1A

      Thành phố Thanh Hóa, huyện Đông Sơn

      1.283

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2016

      2021

       

      5

      Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Kim huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa

      Các huyện: Hoằng Hóa, Thiệu Hóa

      1.420

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2021

      2025

       

      6

      Nâng cấp, mở rộng Đại lộ Lê Lợi, đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến cầu Đống, thành phố Thanh Hóa

      Thành phố Thanh Hóa

      1.026

      UBND thành phố Thanh Hóa

      Sở Giao thông vận tải

      2021

      2024

       

      7

      Đường giao thông nối Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47

      Các huyện: Yên Định, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Triệu Sơn

      921

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2020

      2022

       

      8

      Đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa

      Thị xã Bỉm Sơn, các huyện: Hà Trung, Nga Sơn

      900

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2021

      2024

       

      9

      Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD

      UBND Huyện Ngọc Lặc

      818

      UBND huyện Ngọc Lặc

      Sở Xây dựng

      2021

      2025

       

      II

      Dự án đầu tư theo hình thức PPP

       

       

       

       

       

       

       

      10

      Tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và Quảng Xương - Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn), theo hình thức PPP (Hợp đồng BOT)

      Huyện Hoằng Hóa, thành phố Sầm Sơn, huyện Quảng Xương, thị xã Nghi Sơn

      3.372

      Sở Giao thông vận tải

      Sở Giao thông vận tải

      2021

      2024

       

      11

      Quảng trường biển, trục cảnh quan lễ hội thành phố Sầm Sơn

      Thành phố Sầm Sơn

      1.473

      Công ty CP - Tập đoàn Mặt trời (Sun Group)

      UBND thành phố Sầm Sơn

      2020

      2022

       

      III

      Dự án có sử dụng đất

       

       

       

       

       

       

       

      12

      Khu đô thị mới tại xã Hoằng Quang và Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa

      Xã Long Anh và Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa

      12.891

      Liên danh Công ty CP Eurowindow Holding - Công ty cổ phần xây dựng và quản lý dự án số 01

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      2023

      2027

       

      13

      Khu đô thị mới dọc Đại lộ Nam Sông Mã

      Phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa

      4.367

      Liên danh Công ty CP Tập đoàn xây dựng Miền Trung - Công ty CP xây dựng và lắp máy Trung Nam và Công ty CP xây dựng phát triển Hòa Bình

      Sở Xây dựng

      2022

      2025

       

      14

      Khu đô thị Núi Long kết hợp khu tái định cư phục vụ GPMB đường vành đai Đông - Tây, thành phố Thanh Hóa

      Phường Đông Vệ, Ngọc Trạo, Tân Sơn, Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa

      1.127

      Liên danh Công ty CP Sông Mã - Công ty CP Đông Sơn Thanh Hóa - Công ty CP đầu tư trung tâm thương mại Bờ Hồ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      2016

      2023

       

      15

      Khu đô thị Đông đại lộ Bắc Nam, thành phố Thanh Hóa

      Thành phố Thanh Hóa

      1.093

      Liên danh Công ty TNHH điện tử tin học viễn thông EITC - Công ty CP đầu tư Fortune

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      2012

      2023

       

      16

      Khu đô thị sinh thái 2 bên bờ sông Đơ, thành phố Sầm Sơn

      Thành phố Sầm Sơn

      804

      Công ty CP đầu tư và xây dựng HUD4

      UBND thành phố Sầm Sơn

      2012

      2022

       

      17

      Khu đô thị mới Sao Mai, Lam Sơn - Sao Vàng 2

      Xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân

      561

      Công ty cổ phần Tập đoàn Sao Mai

      Sở Xây dựng

      2017

      2022

       

      IV

      Dự án đầu tư trong nước

       

       

       

       

       

       

       

      18

      02 dự án: Khu đô thị phía Nam thành phố Thanh Hóa; Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp và du lịch biển Sầm Sơn

      TP. Thanh Hóa

      10.000

      Công ty cổ phần Tập đoàn Mặt trời

      Sở Xây dựng

       

       

      Đã ký kết biên bản ghi nhớ đầu tư

      19

      Dự án TNG Hà Long Golf & Resort, Nông nghiệp Công nghệ Cao TNGreen.

      xã Hà Long, huyện Hà Trung

      5.000

      Công ty cổ phần đầu tư TNG HOLDINGS Việt Nam

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư

      20

      Khu du lịch Hoằng Phụ.

      Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa

      4.830

      Công ty cổ phần Tập đoàn Flamingo

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư

      21

      Dây chuyền 4 - Nhà máy xi măng Long Sơn.

      phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn

      4.300

      Công ty TNHH Long Sơn

      Sở Công Thương

      Quý I/2021

      Quý I/2023

       

      22

      Xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng.

      KCN Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân

      3.255

      Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng Miền Trung

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      GĐ 1: Quý I/2018

      GĐ 2: Quý III/2019

      GĐ 3: Quý III/2020

      GĐ 4: Quý I/2022

      GĐ 1: Quý II.2019;

      GĐ 2: Quý II/2020;

      GĐ 3: Quý III/2021;

      GĐ 4: Quý IV/2022

       

      23

      Nhà máy điện năng lượng mặt trời.

      Xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc

      1.552

      Công ty cổ phần đầu tư thương mại và du lịch Hoàng Sơn

      Sở Công Thương

      Quý IV/2018

      Quý II/2019

       

      24

      Khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hóa

      Phường Đông Hải, TP. Thanh Hóa

      620

      Liên danh Tổng Công ty cổ phần Miền Trung - Công ty cổ phần IDEC Việt Nam

      Sở Xây dựng

      Quý II/2017

      Quý II/2022

       

      V

      Dự án đầu tư nước ngoài

       

       

       

       

       

       

       

      25

      Nhà máy Intco Medical Việt Nam.

      KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn

      2.796

      Công ty TNHH Intco Medical Việt Nam (thuộc Tập đoàn Intco)

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      - GĐ1: Quý I/2021

      - GĐ2: Quý II/2022

      - GĐ1:Quý II/2022

       - GĐ2: Quý I/2023

       

      26

      Nhà máy sản xuất găng tay Nitrile Intco Việt Nam

      KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn

      1.624

      Công ty TNHH Intco Medical Việt Nam (thuộc Tập đoàn Intco)

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      - GĐ1: Quý I/2021

      - GĐ2: Quý II/2022

      - GĐ1: Quý II/2022

      - GĐ2: Quý I/2023

       

      27

      Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial.

      KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn

      1.484

      Công ty TNHH Lốp COPO Việt Nam

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      Quý III/2020

      Quý II/2022

       

      D

      PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÊ ĐỨC GIANG

       

       

       

       

       

       

      9 dự án

      I

      Dự án sử dụng vốn đầu tư công

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Xây dựng hệ thống cấp nước chuỗi đô thị dọc quốc lộ 47, thành phố Thanh Hóa và vùng phụ cận sử dụng vốn ODA của Chính phủ Hungary

      Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Đông Sơn, Quảng Xương và thành phố Thanh Hóa

      1.260

      Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT

      Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT

      2021

      2024

       

      2

      Nâng cấp hệ thống thủy lợi sông Lèn (Keximbank)

      Các huyện Nga Sơn, Hà Trung và thị xã Bỉm Sơn

      616

      Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT

      Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT

       

       

       

      3

      Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

      Các huyện

      487

      Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT

      Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT

      2016

      2022

       

      II

      Dự án đầu tư trong nước

       

       

       

       

       

       

       

      4

      Chăn nuôi bò sữa quy mô công nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa.

      Các huyện Như Thanh, Nông Cống

      3.800

      Công ty TNHH 2TV Ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và thực phẩm sữa Yên Mỹ

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      GĐ 1: Quý I/2019

      GĐ 2: Quý I/2021

      GĐ 1: Quý IV/2020;

      GĐ 2: Quý IV/2023

       

      5

      Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa

      Xã Minh Tiến, Ngọc Lặc

      2.700

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      GĐ 1: Quý II/2018

      GĐ 2: Quý II/2021

      GĐ 1: Quý IV/2020;

      GĐ 2: Quý IV/2023

       

      6

      Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi, chế biến thực phẩm công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hoá tại huyện Ngọc Lặc và huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá

       

      31.900

      Các Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 2, 3, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12

      Sở Nông nghiệp và PTNT

       

       

      Đang thực hiện thủ tục đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư

       

      Trong đó:

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 8 tại xã Phùng Giáo, huyện Ngọc Lặc

      Xã Phùng Giáo, huyện Ngọc Lặc

      3.000

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 8

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2025

       

      -

      Sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 5 tại xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc.

      Xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc

      3.000

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 5

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2025

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 7A tại xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc

      Xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc

      2.475

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 9

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2025

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 7B tại xã Vân Am, Phùng Giáo, huyện Ngọc Lặc

      Xã Vân Am, Phùng Giáo, huyện Ngọc Lặc

      2.475

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 10

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2025

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 7D tại xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc

      Xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc

      2.475

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 10

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2025

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 7C tại xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc.

      Xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc

      2.475

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 9

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2025

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 6B tại xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc.

      Xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc

      2.000

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 11

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2025

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 2A tại xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc.

      Xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc

      1.500

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 3

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý II/2022

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 2B tại xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc.

      Xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc

      1.500

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 5

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      QII/2021

      Quý II/2022

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 2C tại xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc.

      Xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc

      1.500

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 6

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý II/2022

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 2D tại xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc.

      Xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc

      1.500

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 8

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý II/2022

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 3A tại xã Kiên Thọ, Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc

      Xã Kiên Thọ, Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc

      1.500

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 9

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý III/2021

      Quý III/2022

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 3B tại xã Kiên Thọ, Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc

      Xã Kiên Thọ, Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc

      1.500

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 10

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý III/2021

      Quý III/2022

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 6A tại xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc

      Xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc

      1.500

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 6

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2025

       

      -

      Sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 4B tại xã Đồng Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc, xã Cẩm Tâm,, huyện Cẩm Thủy.

      Xã Đồng Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc, xã Cẩm Tâm,, huyện Cẩm Thủy

      1.500

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 12

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2023

       

      -

      Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 4A tại xã Đồng Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc.

      Xã Đồng Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc

      1.000

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 11

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2023

       

      -

      Nhà máy sản xuất nước trái cây tại xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc.

      Xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc

      500

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 2

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2023

       

      -

      Trung tâm khảo nghiệm, trình diễn và chuyển giao giống cây trồng ngọc Lặc tại xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc

      Xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc

      500

      Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 2

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý II/2021

      Quý IV/2023

       

      7

      Trung tâm sản xuất giống và thịt lợn hàng hóa chất lượng cao tại huyện Lang Chánh.

      Huyện Lang Chánh

      849

      Công ty TNHH MTV chăn nuôi RTD, APPE, APPE AC, T.I.G.E.R

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý I/2018

      Quý IV/2021

       

      8

      Khu chăn nuôi lợn giống và thương phẩm ứng dụng công nghệ cao DABACO tại xã Thạch Tượng, Thạch Lâm, huyện Thạch Thành.

      xã Thạch Tượng và xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành

      654

      Công ty cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý III/2021

      Quý IV/2023

       

      9

      Khu trang trại sản xuất, kinh doanh giống lợn và chăn nuôi lợn thương phẩm chất lượng cao New Hope Đồng Thịnh tại xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc

      Xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc

      466

      Công ty TNHH dịch vụ và chăn nuôi New Hope Thanh Hóa

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Quý III/2020

      Quý II/2021

       

      E

      PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH ĐẦU THANH TÙNG

       

       

       

       

       

       

      12 dự án

      I

      Dự án sử dụng vốn đầu tư công

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

      Vĩnh Lộc

      756

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      2016

      2023

      Đang triển khai thực hiện

      2

      Bệnh viện đa khoa thành phố Thanh Hóa.

      TP Thanh Hóa

      496

      UBND thành phố Thanh Hóa

      UBND thành phố Thanh Hóa

      2021

      2024

      Đang hoàn thiện hồ sơ thủ tục đầu tư

      3

      Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (gđ2)

      Hà Trung

      457

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      2020

      2023

      Đang triển khai thực hiện

      4

      Khu lưu niệm đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và học sinh miền Nam tập kết ra Bắc tại phường Quảng Tiến, TP Sầm Sơn

      TP Sầm Sơn

      255

      UBND thành phố Sầm Sơn

      UBND thành phố Sầm Sơn

      2020

      2023

       

      5

      Dự án phỏng dựng Chính điện Lam Kinh

      Thọ Xuân

      259

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      2010

      2021

       

      6

      Dự án công viên tưởng niệm các giáo viên và học sinh hy sinh ngày 14/6/1972 tại đê sông Mã, phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa

      Thành phố Thanh Hóa

      125

      UBND thành phố Thanh Hóa

      UBND thành phố Thanh Hóa

      2021

      2023

       

      7

      Dự án Khu di tích lịch sử Trận địa Đông Ngàn và tượng đài Trung đội dân quân gái xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc

      Hậu Lộc

      75

      UBND huyện Hậu Lộc

      UBND huyện Hậu Lộc

      2021

      2023

       

      II

      Dự án đầu tư trực tiếp trong nước

       

       

       

       

       

       

       

      8

      Bệnh viện Nhi Trung ương

      Thành phố Thanh Hóa

      2.500

      Bệnh viện Nhi TW

      Sở Y tế

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư

      9

      Bệnh viện phục hồi chức năng Quốc tế Việt Nga.

      Thành phố Thanh Hóa

      1.500

      Công ty cổ phần Viện mắt quốc tế Việt - Nga

      Sở Y tế

       

       

      Đã ký kết ghi nhớ đầu tư.

      10

      Bệnh viện đa khoa - Trường cao đẳng Y dược Hợp Lực khu vực Nghi Sơn.

      Xã Nguyên Bình, thị xã Nghi Sơn

      480

      Tổng công ty cổ phần Hợp Lực

      Sở Y tế

      GĐ 2: Quý IV/2020

      GĐ 2: Quý I/2022

       

      11

      Trung tâm đào tạo nghề Tập đoàn Hong Fu tại KKT Nghi Sơn + Trung tâm khai thác mẫu.

      KKT Nghi Sơn

      445

      Công ty TNHH giày Annora Việt Nam

      Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

      Quý III/2020

      Quý II/2022

      Đã giao đất, cho thuê đất.

      12

      Trung tâm Dưỡng lão và Trung tâm nghiên cứu, phát triển thuốc Y học cổ truyền.

      Xã Định Tường, huyện Yên Định

      300

      Công ty cổ phần Y Dược Trí Đức

      Sở Y tế

      - GĐ 1: Quý I/2021

      - GĐ 2: Quý I/2023

      - GĐ 1: Quý IV/2022

      - GĐ 2: Quý II/2023

       

       

      PHỤ LỤC 1:

      GIAO CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƯỢC TÍCH TỤ, TẬP TRUNG ĐỂ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QUY MÔ LỚN, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, THEO HƯỚNG CÔNG NGHỆ CAO NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Huyện, thị xã, thành phố

      KH giao năm 2021

      Trong đó: Diện tích tích tụ, tập trung đất đai các lĩnh vực

      Trồng trọt

      Chăn nuôi

      Thủy sản

      Lâm nghiệp

       

      Tổng cộng

      7.030

      3.007

      1.020

      207

      2.796

      1

      Thành phố Thanh Hóa

      50

      50

       

       

       

      2

      Thành phố Sầm Sơn

      10

      5

       

      5

       

      3

      Thị xã Bỉm sơn

      35

      30

      5

       

       

      4

      Thọ Xuân

      180

      142

      18

       

      20

      5

      Đông Sơn

      80

      80

       

       

       

      6

      Nông Cống

      610

      198

      400

      12

       

      7

      Triệu Sơn

      260

      210

      30

       

      20

      8

      Quảng Xương

      150

      150

       

       

       

      9

      Hà Trung

      160

      130

      5

       

      25

      10

      Nga Sơn

      120

      80

      15

      25

       

      11

      Yên Định

      365

      365

       

       

       

      12

      Thiệu Hoá

      150

      140

      10

       

       

      13

      Hoằng Hoá

      150

      120

       

      30

       

      14

      Hậu Lộc

      250

      180

      25

      45

       

      15

      Thị xã Nghi Sơn

      300

      155

      20

      80

      45

      16

      Vĩnh Lộc

      180

      105

      25

       

      50

      17

      Thạch Thành

      395

      185

      110

       

      100

      18

      Cẩm Thuỷ

      280

      110

      10

       

      160

      19

      Ngọc Lặc

      565

      240

      100

       

      225

      20

      Lang Chánh

      280

      20

      60

       

      200

      21

      Như Xuân

      770

      220

      150

       

      400

      22

      Như Thanh

      250

      7

      27

       

      216

      23

      Thường Xuân

      320

      50

      20

       

      250

      24

      Bá Thước

      320

      10

      10

       

      300

      25

      Quan Sơn

      620

      20

       

       

      600

      26

      Quan Hóa

      180

      5

       

       

      175

       

      PHỤ LỤC 2:

      GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ SỐ SẢN PHẨM OCOP ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CẤP TỈNH NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Huyện, thị xã, thành phố

      Giao chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới (NTM) năm 2021

      Số sản phẩm OCOP được xếp hạng năm 2021

      Huyện NTM

      Xã NTM

      Xã NTM nâng cao

      Xã NTM kiểu mẫu

       

      Tổng cộng

      3

      19

      25

      7

      30

      1

      TP. Thanh Hóa

       

       

       

       

      2

      2

      TP. Sầm Sơn

      1

       

       

       

      1

      3

      TX. Bỉm Sơn

       

       

       

       

      1

      4

      TX. Nghi Sơn

       

      1

      1

       

      1

      5

      Huyện Quảng Xương

       

       

      5

      1

      1

      6

      Huyện Hoằng Hóa

       

       

      2

      1

      1

      7

      Huyện Nga Sơn

       

       

      2

       

      1

      8

      Huyện Hậu Lộc

       

      3

      1

       

      1

      9

      Huyện Yên Định

       

       

      2

      1

      2

      10

      Huyện Đông Sơn

       

       

      2

      1

      1

      11

      Huyện Thọ Xuân

       

       

      2

      1

      1

      12

      Huyện Thiệu Hóa

      1

       

      1

       

      1

      13

      Huyện Nông Cống

      1

       

      2

      1

      1

      14

      Huyện Vĩnh Lộc

       

       

      1

      1

      1

      15

      Huyện Hà Trung

       

      1

      1

       

      2

      16

      Huyện Triệu Sơn

       

      3

      1

       

      2

      17

      Huyện Thạch Thành

       

      1

       

       

      1

      18

      Huyện Như Thanh

       

      1

      1

       

      1

      19

      Huyện Cẩm Thủy

       

      1

       

       

      1

      20

      Huyện Ngọc Lặc

       

      3

      1

       

      1

      21

      Huyện Thường Xuân

       

      1

       

       

      1

      22

      Huyện Quan Hóa

       

       

      1

       

      1

      23

      Huyện Quan Sơn

       

      1

       

       

      1

      24

      Huyện Như Xuân

       

      1

       

       

      1

      25

      Huyện Lang Chánh

       

      1

       

       

      1

      26

      Huyện Bá Thước

       

      1

       

       

      1

       

      PHỤ LỤC 3:

      GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ TỶ LỆ LẤP ĐẦY CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Tên cụm công nghiệp

      Vị trí (phường, xã)

      Tổng số cụm

      Diện tích quy hoạch (ha)

      Diện tích đất đã chothuê và tỷ lệ lấp đầy đến ngày 30/11/2020

      Tổng diện tích đất cho thuê và tỷ lệ lấp đầy đến ngày 31/12/2021

      Ghi chú

      Tổng số

      Diện tích đất công nghiệp

      Diện tích

      Tỷ lệ %

      Diện tích

      Tỷ lệ %

       

      TOÀN TỈNH

       

      74

      2.348,39

      1.643,87

      516,13

      31,40

      830,38

      50,51

       

      1

      Thành phố Thanh Hoá

       

      5

      117,9

      82,53

      59,45

      72,03

      71,98

      87,22

       

      -

      CCN Vức

      Xã Đông Hưng

       

      52,8

      36,96

      36,96

      100,0

      36,96

      100,0

       

      -

      CCN Đông Lĩnh

      Xã Đông Lĩnh

       

      8,6

      6,02

      6,02

      100,0

      6,02

      100,0

       

      -

      CCN Thiệu Dương

      Xã Thiệu Dương

       

      20

      14,00

      9,57

      68,4

      11

      78,57

       

      -

      CCN Đông Hưng

      Xã Đông Hưng

       

      17

      11,90

      6,9

      58,0

      10

      84,03

       

      -

      CCN Phía Đông Bắc TP Thanh Hóa

      Xã Long Anh

       

      19,5

      13,65

       

       

      8

      58,61

       

      2

      Thị xã Bỉm sơn

       

      2

      119

      83,30

      25,43

      30,5

      32,43

      38,93

       

      -

      CCN Bắc Bỉm Sơn

      Phường Bắc Sơn

       

      69

      48,30

      11,25

      23,3

      18,25

      37,78

       

      -

      CCN Đông Bỉm Sơn

      Phường Lam Sơn

       

      50

      35,00

      14,18

      40,5

      14,18

      40,51

       

      3

      Huyện Hà Trung

       

      7

      158,4

      110,88

      43,32

      39,1

      63,82

      57,56

       

      -

      CCN Hà Phong I

      Xã Hà Phong

       

      10

      7,00

      7

      100

      7

      100

       

      -

      CCN Hà Lĩnh I

      Xã Hà Lĩnh

       

      9,4

      6,58

      6,26

      95,1

      6,26

      95,14

       

      -

      CCN Hà Tân

      Xã Hà Tân

       

      25

      17,50

      6,22

      35,5

      8,22

      46,97

       

      -

      CCN Hà Bình

      Xã Hà Bình

       

      8,6

      6,02

      6,02

      100

      6,02

      100

       

      -

      CCN Hà Dương

      Xã Hà Dương

       

      25,4

      17,78

      3,5

      19,7

      8

      44,99

       

      -

      CCN Hà Phong II

      Xã Hà Phong

       

      50

      35,00

      14,32

      40,9

      20,32

      58,06

       

      -

      CCN Hà Lĩnh II

      Xã Hà Lĩnh

       

      30

      21,00

       

       

      8

      38,10

       

      4

      Huyện Nông Cống

       

      4

      130

      91,00

      15,82

      17,4

      53,86

      59,19

       

      -

      CCN Tượng Lĩnh

      Xã Tượng Lĩnh và Thăng Bình

       

      50

      35,00

      2

      5,7

      20

      57,14

       

      -

      CCN Hoàng Sơn

      Xã Hoàng Sơn

       

      40

      28,00

      3,86

      13,8

      8,86

      31,64

       

      -

      CCN TT Nông Cống

      Thị trấn Nông Cống

       

      40

      28,00

      9,96

      35,6

      25

      89,29

       

      5

      Huyện Triệu Sơn

       

      4

      145,5

      101,85

      16,77

      16,5

      29,69

      29,15

       

      -

      CCN Đồng Thắng

      Xã Đồng Thắng

       

      5,5

      3,85

      3,85

      100

      3,85

      100

       

      -

      CCN Liên xã: Dân Lý, Dân lực, Dân Quyền

      Xã Dân Lý, Dân lực, Dân Quyền

       

      50

      35,00

      9,72

      27,8

      12,22

      34,91

       

      -

      CCN Nưa

      Xã Tân Ninh

       

      20

      14,00

      3,2

      22,9

      5,7

      40,71

       

      -

      CCN Hợp Thắng

      Xã Hợp Thắng

       

      70

      49,00

       

      -

      7,92

      16,16

       

      6

      Huyện Thọ Xuân

       

      4

      80,2

      56,14

      6,5

      11,6

      12,3

      21,91

       

      -

      CCN thị trấn Thọ Xuân

      Thị trấn Thọ Xuân

       

      25,4

      17,78

      2,5

      14,1

      2,5

      14,06

       

      -

      CCN Xuân Lai

      Xã Xuân Lai

       

      16,8

      11,76

      4

      34,0

      6

      51,02

       

      -

      CCN Thọ Minh

      Xã Thọ Minh

       

      18

      12,60

       

       

      2

      15,87

       

      -

      CCN Thọ Nguyên

      Xã Thọ Nguyên

       

      20

      14,00

       

       

      1,8

      12,86

       

      7

      Huyện Yên Định

       

      4

      245,49

      171,84

      93,83

      54,6

      128,1

      74,54

       

      -

      CCN Yên Lâm

      Xã Yên Lâm

       

      70

      49,00

      49

      100

      49

      100

       

      -

      CCN thị trấn Quán Lào

      Thị trấn Quán Lào

       

      73,49

      51,44

      25,19

      49,0

      46,13

      89,67

       

      -

      CCN Định Tân

      Xã Định Tân

       

      15

      10,50

      3,2

      30,5

      6

      57,14

       

      -

      CCN Quí Lộc

      Xã Quí Lộc

       

      15

      10,50

      4,27

      40,7

      6

      57,14

       

      -

      CCN số 2, TT Quán Lào

      Thị trấn Quán Lào

       

      72

      50,40

      12,17

      24,1

      20,97

      41,61

       

      8

      Huyện Thiệu Hóa

       

      3

      48

      33,60

      0,225

      0,7

      3

      8,93

       

      -

      CCN Thiệu Đô

      Xã Thiệu Đô

       

      10,5

      7,35

      0,225

      3,1

      1

      13,61

       

      -

      CCN TT Vạn Hà

      Thị trấn Vạn Hà

       

      17,5

      12,25

       

       

      2

      16,33

       

      -

      CCN Thiệu Giang

      Xã Thiệu Giang

       

      20

      14,00

       

       

       

       

       

      9

      Huyện Đông Sơn

       

      3

      65

      45,50

      16,257

      35,7

      29,93

      65,78

       

      -

      CCN Đông Tiến

      Xã Đông Tiến

       

      25

      17,50

      13,827

      79,0

      17,5

      100,00

       

      -

      CCN Đông Ninh

      Xã Đông Ninh

       

      20

      14,00

      2,43

      17,4

      4,43

      31,64

       

      -

      CCN Đông Văn

      Xã Đông Văn

       

      20

      14,00

       

       

      8

      57,14

       

      10

      Huyện Vĩnh Lộc

       

      2

      65

      45,50

      20,884

      45,9

      24,884

      54,69

       

      -

      CCN Vĩnh Minh

      Xã Vĩnh Minh

       

      30

      21,00

      8,424

      40,1

      10,424

      49,64

       

      -

      CCN Vĩnh Hòa

      Xã Vĩnh Hoà

       

      35

      24,50

      12,46

      50,9

      14,46

      59,02

       

      11

      Thành phố Sầm Sơn

       

      1

      50

      35,00

       

       

      4

      11,43

       

      -

      CCN Phường Quảng Châu - Quảng Thọ

      Phường Quảng Châu và Quảng Thọ

       

      50

      35,00

       

       

      4

      11,43

       

      12

      Huyện Quảng Xương

       

      3

      138

      96,60

      42,36

      43,9

      49,36

      51,10

       

      -

      CCN Tiên Trang

      Xã Quảng Lợi

       

      38

      26,60

      19,5

      73,3

      21,5

      80,83

       

      -

      CCN Nham - Thạch

      Xã Quảng Nham, xã Quảng Thạch

       

      50

      35,00

       

       

      2

      5,71

       

      -

      CCN Cống Trúc

      Xã Quảng Bình

       

      50

      35,00

      22,86

      65,3

      25,86

      73,89

       

      13

      Huyện Hoằng Hoá

       

      3

      99

      69,30

       

       

      16

      23,09

       

      -

      CCN Hoằng Phụ

      Xã Hoằng Phụ

       

      19

      13,30

       

       

       

       

       

      -

      CCN Thái Thắng

      Xã Hoằng Thái - Hoằng Thắng

       

      30

      21,00

       

       

      10

      47,62

       

      -

      CCN Bắc Hoằng Hóa

      Xã Hoằng Kim

       

      50

      35,00

       

       

      6

      17,14

       

      14

      Huyện Hậu Lộc

       

      4

      96,8

      67,76

      44,57

      65,8

      57,73

      85,20

       

      -

      CCN Hòa Lộc

      Xã Hòa Lộc

       

      20

      14,00

      4,47

      31,9

      12,47

      89,07

       

      -

      CCN Thị trấn Hậu Lộc

      Thị trấn Hậu Lộc

       

      15

      10,50

      5,2

      49,5

      8,2

      78,10

       

      -

      CCN Châu Lộc

      Xã Châu Lộc

       

      55,8

      39,06

      34,9

      89,3

      35,06

      89,76

       

      -

      CCN làng nghề Tiến Lộc

      Xã Tiến Lộc

       

      6

      4,20

       

       

      2

      47,62

       

      15

      Huyện Nga Sơn

       

      4

      146,4

      102,48

      13,34

      13,0

      39,34

      38,39

       

      -

      CCN Liên xã thị trấn Nga Sơn

      Thị trấn Nga Sơn

       

      7

      4,90

      4,9

      100,0

      4,9

      100,00

       

      -

      CCN Tư Sy

      Ngã tư Nga Nhân, Nga Thạch, Nga Bạch

       

      15

      10,50

      1,38

      13,1

      6,38

      60,76

       

      -

      CCN Tam Linh

      Xã Nga Mỹ

       

      50

      35,00

      7,057

      20,2

      20,057

      57,31

       

      -

      CCN Long Sơn

      Xã Nga Tân

       

      74,4

      52,08

       

       

      8

      15,36

       

      16

      Huyện Ngọc Lặc

       

      2

      98

      68,60

      33,6

      49,0

      43,6

      63,56

       

      -

      CCN Cao Lộc Thịnh

      Xã Cao Lộc, Cao Thịnh

       

      48

      33,60

      33,6

      100,0

      33,6

      100,00

       

      -

      CCN Phúc Thịnh

      Xã Phúc Thịnh

       

      50

      35,00

       

      -

      10

      28,57

       

      17

      Huyện Cẩm Thuỷ

       

      2

      44,5

      31,15

      7,52

      24,1

      16

      51,36

       

      -

      CCN Cẩm Tú

      Xã Cẩm Tú

       

      19,5

      13,65

      7,52

      55,1

      12

      87,91

       

      -

      CCC Cẩm Châu

      Xã Cẩm Châu

       

      25

      17,50

       

       

      4

      22,86

       

      18

      Huyện Thạch Thành

       

      2

      70

      49,00

      1,8

      3,7

      13,8

      28,16

       

      -

      CCN Vân Du

      Xã Thành Tâm

       

      50

      35,00

       

       

      10

      28,57

       

      -

      CCN Đồng Khanh

      Xã Thành Thọ

       

      20

      14,00

      1,8

      12,9

      3,8

      27,14

       

      19

      Huyện Thường Xuân

       

      2

      70

      49,00

      14,4

      29,4

      25,4

      51,84

       

      -

      CCN Khe Hạ

      Xã Luận Thành

       

      30

      21,00

       

       

      7

      33,33

       

      -

      CCN thị trấn Thường Xuân

      Thị trấn Thường Xuân

       

      40

      28,00

      14,4

      51,4

      18,4

      65,71

       

      20

      Huyện Như Xuân

       

      3

      99,7

      69,79

      11,5

      16,5

      30,5

      43,70

       

      -

      CCN Bãi Trành

      Xã Bãi Trành

       

      49,7

      34,79

      11,5

      33,1

      15,5

      44,55

       

      -

      CCN Thượng Ninh

      Xã Thượng Ninh

       

      20

      14,00

       

       

      5

      35,71

       

      -

      CCN Xuân Hòa

      Xã Xuân Hòa

       

      30

      21,00

       

       

      10

      47,62

       

      21

      Huyện Như Thanh

       

      3

      67

      46,90

      3,969

      8,5

      13,969

      29,78

       

      -

      CCN Xuân Khang

      Xã Xuân Khang

       

      30

      21,00

      2,5

      11,9

      2,5

      11,90

       

      -

      CCN Hải Long

      Xã Hải Long

       

      20

      14,00

      1,469

      10,5

      7,469

      53,35

       

      -

      CCN Xuân Du

      Xã Xuân Du

       

      17

      11,90

       

       

      4

      33,61

       

      22

      Huyện Lang Chánh

       

      2

      60

      42,00

      19

      45,2

      26

      61,90

       

      -

      CCN Lý Ải

      Xã Đồng Lương

       

      20

      14,00

       

      -

      2

      14,29

       

      -

      CCN Bãi Bùi

      Xã Quang Hiến

       

      40

      28,00

      19

      67,9

      24

      85,71

       

      23

      Huyện Bá Thước

       

      2

      84,5

      59,15

      4,4

      7,4

      18,4

      31,11

       

      -

      CCN Điền Trung

      Xã Điền Trung

       

      34,5

      24,15

      4,4

      18,2

      15,4

      63,77

       

      -

      CCN Thiết Ống

      Xã Thiết Ống

       

      50

      35,00

       

       

      3

      8,57

       

      24

      Huyện Quan Hoá

       

      1

      25

      17,50

      13,29

      75,9

      15,29

      87,37

       

      -

      CCN Xuân Phú

      Xã Xuân Phú

       

      25

      17,50

      13,29

      75,9

      15,29

      87,37

       

      25

      Huyện Quan Sơn

       

      1

      20

      14,00

      7,9

      56,4

      10

      71,43

       

      -

      CCN Trung Hạ

      Xã Trung hạ

       

      20

      14,00

      7,9

      56,4

      10

      71,43

       

      26

      Huyện Mường Lát

       

      1

      5

      3,50

       

       

      1

      28,57

       

      -

      CCN Mường Lát

      Thị trấn Mường Lát

       

      5

      3,50

       

       

      1

      28,57

       

       

      PHỤ LỤC 4:

      GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ TỶ LỆ HỒ SƠ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT QUA DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Tên đơn vị

      Tỷ lệ hồ sơ tối thiểu được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3 trong tổng số hồ sơ đã tiếp nhận của đơn vị (gồm cả trực tuyến, trực tiếp và qua bưu chính)

      Tỷ lệ hồ sơ tối thiểu được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 4 trong tổng số hồ sơ đã tiếp nhận của đơn vị (gồm cả trực tuyến, trực tiếp và qua bưu chính)

      I

      Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh

       

       

      1

      Sở Công Thương

      85%

      75%

      2

      Sở Giao thông vận tải

      85%

      75%

      3

      Sở Xây dựng

      85%

      75%

      4

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

      85%

      75%

      5

      Sở Tài chính

      85%

      75%

      6

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      85%

      75%

      7

      Sở Khoa học và Công nghệ

      85%

      75%

      8

      Sở Nội vụ

      85%

      75%

      9

      Sở Ngoại vụ

      85%

      75%

      10

      Sở Tư pháp

      85%

      75%

      11

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      85%

      75%

      12

      Sở Thông tin và Truyền thông

      85%

      75%

      13

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      85%

      75%

      14

      Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

      85%

      75%

      15

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

      85%

      75%

      16

      Sở Y tế

      85%

      75%

      17

      Ban Dân tộc

      85%

      75%

      18

      Thanh tra tỉnh

      85%

      75%

      19

      Ban Quản lý khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

      85%

      75%

      20

      Công an tỉnh

      85%

      75%

      21

      Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thanh Hoá

      85%

      75%

      22

      Kho bạc tỉnh Thanh Hoá

      85%

      75%

      23

      Cục Thuế tỉnh

      85%

      75%

      24

      Cục Hải quan Thanh Hoá

      85%

      75%

       

       

       

       

      25

      Bảo hiểm Xã hội tỉnh

      85%

      75%

      II

      UBND các huyện, thị xã, thành phố

       

       

      1

      TP. Thanh Hoá

      85%

      75%

      2

      Thị xã Bỉm Sơn

      85%

      75%

      3

      Huyện Thọ Xuân

      85%

      75%

      4

      Huyện Đông Sơn

      85%

      75%

      5

      Huyện Nông Cống

      85%

      75%

      6

      Huyện Triệu Sơn

      85%

      75%

      7

      Huyện Hà Trung

      85%

      75%

      8

      Huyện Yên Định

      85%

      75%

      9

      Huyện Thiệu Hoá

      85%

      75%

      10

      Huyện Vĩnh Lộc

      85%

      75%

      11

      Thành phố Sầm Sơn

      85%

      75%

      12

      TX Nghi Sơn

      85%

      75%

      13

      Huyện Quảng Xương

      85%

      75%

      14

      Huyện Hoằng Hoá

      85%

      75%

      15

      Huyện Hậu Lộc

      85%

      75%

      16

      Huyện Nga Sơn

      85%

      75%

      17

      Huyện Thạch Thành

      85%

      75%

      18

      Huyện Cẩm Thuỷ

      85%

      75%

      19

      Huyện Ngọc Lặc

      85%

      75%

      20

      Huyện Lang Chánh

      85%

      75%

      21

      Huyện Như Xuân

      85%

      75%

      22

      Huyện Như Thanh

      85%

      75%

      23

      Huyện Thường Xuân

      85%

      75%

      24

      Huyện Bá Thước

      85%

      75%

      25

      Huyện Quan Hoá

      85%

      75%

      26

      Huyện Quan Sơn

      85%

      75%

      27

      Huyện Mường Lát

      85%

      75%

      III

      UBND cấp xã

       

       

      1

      UBND các xã, phường, thị trấn

      75%

      50%

       

      PHỤ LỤC 5:

      GIAO CHỈ TIÊU GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Huyện, thị xã, thành phố

      Số dự án

      Giao chỉ tiêu diện tích GPMB năm 2021 (ha)

      Trong đó

      Nhà nước thu hồi đất

      Nhà đầu tư tự thỏa thuận

      Số dự án

      Diện tích (ha)

      Số dự án

      Diện tích (ha)

       

      Toàn tỉnh

      1.941

      5.614,19

      1.729

      4.450,81

      212

      1.163,78

      1

      TX Nghi Sơn

      125

      474,19

      125

      474,19

       

       

      2

      Huyện Quảng Xương

      108

      233,46

      85

      160,83

      23

      72,63

      3

      Huyện Nga Sơn

      67

      217,10

      64

      171,40

      3

      45,70

      4

      Huyện Thiệu Hóa

      47

      84,51

      44

      82,61

      3

      1,9

      5

      TP Sầm Sơn

      24

      187,98

      24

      187,98

       

       

      6

      Huyện Hà Trung

      63

      255,49

      56

      248,98

      7

      6,51

      7

      Huyện Thạch Thành

      18

      208,85

      11

      79,99

      7

      128,86

      8

      TP Thanh Hóa

      63

      58,86

      63

      58,86

       

       

      9

      Huyện Ngọc Lặc

      51

      296,53

      41

      44,56

      10

      251,97

      10

      Huyện Lang Chánh

      29

      70,23

      27

      32,83

      2

      37,40

      11

      Huyện Yên Định

      22

      87,07

      18

      84,45

      4

      2,62

      12

      Huyện Như Thanh

      20

      98,75

      19

      86,75

      1

      12,00

      13

      Huyện Đông Sơn

      76

      118,55

      76

      118,55

       

       

      14

      Huyện Triệu Sơn

      58

      130,79

      54

      122,44

      4

      8,35

      15

      Huyện Nông Cống

      160

      392,64

      145

      389,93

      15

      2,71

      16

      Huyện Như Xuân

      90

      1.475,49

      76

      1.062,68

      14

      412,81

      17

      Huyện Thường Xuân

      19

      88,43

      10

      22,84

      9

      65,59

      18

      Huyện Quan Sơn

      3

      9,70

      3

      9,70

       

       

      19

      Huyện Mường Lát

      20

      64,01

      20

      64,01

       

       

      20

      Huyện Quan Hóa

      40

      94,91

      35

      90,3

      5

      4,61

      21

      TX Bỉm Sơn

      13

      53,93

      11

      48,38

      2

      5,55

      22

      Huyện Bá Thước

      21

      14,94

      21

      14,94

       

       

      23

      Huyện Cẩm Thủy

      56

      47,72

      56

      47,72

       

       

      24

      Huyện Hoằng Hóa

      214

      347,52

      123

      287,44

      91

      60,08

      25

      Huyện Hậu Lộc

      197

      204,60

      195

      202,40

      2

      2,20

      26

      Huyện Vĩnh Lộc

      207

      162,63

      201

      135,68

      6

      26,95

      27

      Huyện Thọ Xuân

      130

      135,31

      126

      120,37

      4

      14,94

       

      PHỤ LỤC 6:

      GIAO CHỈ TIÊU THÀNH LẬP MỚI DOANH NGHIỆP NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Đơn vị tính: doanh nghiệp

      Số TT

      Huyện, thị xã, thành phố

      Kế hoạch năm 2021

      Ghi chú

      Tổng số

      Trong đó doanh nghiệp khoa học công nghệ

       

       

      3.000

      10

       

      1

      TP. Thanh Hoá

      1.490

      3

       

      2

      Thị xã Bỉm Sơn

      80

      1

       

      3

      Huyện Thọ Xuân

      150

      1

       

      4

      Huyện Đông Sơn

      55

      1

       

      5

      Huyện Nông Cống

      60

      1

       

      6

      Huyện Triệu Sơn

      70

      1

       

      7

      Huyện Hà Trung

      50

       

       

      8

      Huyện Yên Định

      70

      1

       

      9

      Huyện Thiệu Hoá

      45

       

       

      10

      Huyện Vĩnh Lộc

      45

       

       

      11

      Thành phố Sầm Sơn

      130

       

       

      12

      Thị xã Nghi Sơn

      150

      1

       

      13

      Huyện Hậu Lộc

      55

       

       

      14

      Huyện Hoằng Hoá

      100

       

       

      15

      Huyện Quảng Xương

      100

       

       

      16

      Huyện Nga Sơn

      50

       

       

      17

      Huyện Thạch Thành

      45

       

       

      18

      Huyện Cẩm Thuỷ

      45

       

       

      19

      Huyện Ngọc Lặc

      45

       

       

      20

      Huyện Lang Chánh

      20

       

       

      21

      Huyện Như Xuân

      15

       

       

      22

      Huyện Như Thanh

      35

       

       

      23

      Huyện Thường Xuân

      25

       

       

      24

      Huyện Bá Thước

      20

       

       

      25

      Huyện Quan Hoá

      20

       

       

      26

      Huyện Quan Sơn

      20

       

       

      27

      Huyện Mường Lát

      10

       

       

       

      PHỤ LỤC 7:

      GIAO CHỈ TIÊU THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Huyện, thị xã, thành phố

      Kế hoạch năm 2021 (HTX)

      Ghi chú

       

      TỔNG SỐ

      20

       

      1

      TP. Thanh Hoá

      1

      Các huyện còn lại không giao chỉ tiêu năm 2021 do số lượng hợp tác xã trên địa bàn tương đối lớn so với quy mô dân số

      2

      Thị xã Bỉm Sơn

      1

      3

      Huyện Thọ Xuân

      1

      4

      Huyện Đông Sơn

      1

      5

      Huyện Triệu Sơn

      1

      6

      Huyện Hà Trung

      1

      7

      Huyện Thiệu Hoá

      2

      7

      Huyện Nga Sơn

      2

      8

      Thị xã Nghi Sơn

      2

      9

      Huyện Mường Lát

      3

      10

      Huyện Quan Sơn

      2

      11

      Huyện Cẩm Thuỷ

      1

      12

      Huyện Lang Chánh

      1

      13

      Huyện Bá Thước

      1

       

      PHỤ LỤC 8:

      GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Đơn vị tính: doanh nghiệp

      Số TT

      Huyện, thị xã, thành phố

      Chỉ tiêu năm 2021

      Ghi chú

       

      Tổng số

       

       

      1

      TP. Thanh Hoá

      81,6%

       

      2

      Thị xã Bỉm Sơn

      77,8%

       

      3

      Huyện Thọ Xuân

      93,1%

       

      4

      Huyện Đông Sơn

      97,4%

       

      5

      Huyện Nông Cống

      82,5%

       

      6

      Huyện Triệu Sơn

      88,9%

       

      7

      Huyện Hà Trung

      94,4%

       

      8

      Huyện Yên Định

      97,8%

       

      9

      Huyện Thiệu Hoá

      93,9%

       

      10

      Huyện Vĩnh Lộc

      89,4%

       

      11

      Thành phố Sầm Sơn

      78,6%

       

      12

      Thị xã Nghi Sơn

      56,3%

       

      13

      Huyện Hậu Lộc

      85,2%

       

      14

      Huyện Hoằng Hoá

      94,6%

       

      15

      Huyện Quảng Xương

      97,8%

       

      16

      Huyện Nga Sơn

      90,4%

       

      17

      Huyện Thạch Thành

      71%

       

      18

      Huyện Cẩm Thuỷ

      81%

       

      19

      Huyện Ngọc Lặc

      67,57%

       

      20

      Huyện Lang Chánh

      87,1%

       

      21

      Huyện Như Xuân

      62,7%

       

      22

      Huyện Như Thanh

      80%

       

      23

      Huyện Thường Xuân

      78,7 %

       

      24

      Huyện Bá Thước

      54,7%

       

      25

      Huyện Quan Hoá

      47,1%

       

      26

      Huyện Quan Sơn

      60,9%

       

      27

      Huyện Mường Lát

      31,2%

       

       

      PHỤ LỤC 9:

      GIAO CHỈ TIÊU SỐ XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Tên huyện, thị xã, thành phố

      Số, xã, phường, thị trấn

      Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế năm 2021 (xã)

      Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế năm 2021 (%)

      Ghi chú

       

      Toàn tỉnh

       

       

       

       

      1

      TP Thanh Hóa

      34

      34

      100

       

      2

      TP Sầm Sơn

      11

      11

      100

       

      3

      Thị xã Bỉm Sơn

      7

      7

      100

       

      4

      TX Nghi Sơn

      31

      31

      100

       

      5

      Huyện Mường Lát

      8

      8

      100

       

      6

      Huyện Quan Hóa

      15

      12

      80

       

      7

      Huyện Bá Thước

      21

      16

      76,2

       

      8

      Huyện Quan Sơn

      12

      12

      100

       

      9

      Huyện Lang Chánh

      10

      9

      90

       

      10

      Huyện Ngọc Lặc

      21

      21

      100

       

      11

      Huyện Cẩm Thủy

      17

      17

      100

       

      12

      Huyện Thạch Thành

      25

      25

      100

       

      13

      Huyện Hà Trung

      20

      20

      100

       

      14

      Huyện Vĩnh Lộc

      13

      12

      92,3

       

      15

      Huyện Yên Định

      26

      26

      100

       

      16

      Huyện Thọ Xuân

      30

      30

      100

       

      17

      Huyện Thường Xuân

      16

      15

      93,8

       

      18

      Huyện Triệu Sơn

      34

      34

      100

       

      19

      Huyện Thiệu Hóa

      25

      25

      100

       

      20

      Huyện Hoằng Hóa

      37

      37

      100

       

      21

      Huyện Hậu Lộc

      23

      21

      91,3

       

      22

      Huyện Nga Sơn

      24

      24

      100

       

      23

      Huyện Như Xuân

      16

      14

      87,5

       

      24

      Huyện Như Thanh

      14

      14

      100

       

      25

      Huyện Nông Cống

      29

      29

      100

       

      26

      Huyện Đông Sơn

      14

      14

      100

       

      27

      Huyện Quảng Xương

      26

      26

      100

       

       

      PHỤ LỤC 10:

      GIAO CHỈ TIÊU DÂN SỐ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN TỔNG DÂN SỐ NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Tên huyện, thị xã, thành phố

      Dân số bình quân năm 2021 (người)

      Dân số tham gia BHYT năm 2021 (người)

      Tỷ lệ dân số tham gia BHYT năm 2021 (%)

       

       

      Toàn tỉnh

       

       

       

       

      1

      TP Thanh Hóa

      366.507

      333.112

      91

       

      2

      TP Sầm Sơn

      110.911

      99.820

      90

       

      3

      Thị xã Bỉm Sơn

      59.343

      54.002

      91

       

      4

      TX Nghi Sơn

      254.934

      229.441

      90

       

      5

      Huyện Mường Lát

      40.730

      38.694

      95

       

      6

      Huyện Quan Hóa

      49.617

      47.136

      95

       

      7

      Huyện Bá Thước

      102.525

      96.374

      94

       

      8

      Huyện Quan Sơn

      41.218

      39.157

      95

       

      9

      Huyện Lang Chánh

      50.556

      47.523

      94

       

      10

      Huyện Ngọc Lặc

      138.471

      127.393

      92

       

      11

      Huyện Cẩm Thủy

      111.581

      101.538

      91

       

      12

      Huyện Thạch Thành

      146.361

      133.189

      91

       

      13

      Huyện Hà Trung

      120.364

      108.328

      90

       

      14

      Huyện Vĩnh Lộc

      87.601

      78.481

      90

       

      15

      Huyện Yên Định

      167.794

      151.014

      90

       

      16

      Huyện Thọ Xuân

      198.268

      180.424

      91

       

      17

      Huyện Thường Xuân

      90.385

      82.250

      91

       

      18

      Huyện Triệu Sơn

      204.861

      184.375

      90

       

      19

      Huyện Thiệu Hóa

      162.832

      146.548

      90

       

      20

      Huyện Hoằng Hóa

      236.401

      212.761

      90

       

      21

      Huyện Hậu Lộc

      178.933

      161.040

      90

       

      22

      Huyện Nga Sơn

      143.493

      129.144

      90

       

      23

      Huyện Như Xuân

      67.328

      63.289

      94

       

      24

      Huyện Như Thanh

      96.174

      87.518

      91

       

      25

      Huyện Nông Cống

      185.499

      166.949

      90

       

      26

      Huyện Đông Sơn

      77.992

      70.972

      91

       

      27

      Huyện Quảng Xương

      202.771

      182.494

      90

       

       

      PHỤ LỤC 11:

      GIAO CHI TIÊU CÔNG NHẬN DANH HIỆU KHU DÂN CƯ VĂN HÓA, DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Địa phương

      Chỉ tiêu công nhận danh hiệu gia đình văn hóa

      Chỉ tiêu công nhận danh hiệu khu dân cư văn hóa

      Năm 2020

      Năm 2021

      Năm 2020

      Năm 2021

      Kế hoạch

      Thực hiện

      Kế hoạch

      Kế hoạch

      Thực hiện

      Kế hoạch

      1

      Thành phố Thanh Hoá

      70%

      82,3%

      83%

      65%

      80,5%

      75%

      2

      Thành phố Sầm Sơn

      65%

      85%

      85%

      42%

      52,3%

      58%

      3

      Thị xã Bỉm Sơn

      70%

      85,5%

      75%

      65%

      80,7%

      70%

      4

      Huyện Hà Trung

      60%

      81%

      85%

      60%

      93%

      85%

      5

      Huyện Hậu Lộc

      70%

      82,6%

      80%

      70%

      79,7%

      85%

      6

      Huyện Nga Sơn

      70%

      85%

      80%

      70%

      95%

      80%

      7

      Huyện Hoằng Hoá

      65%

      80,1%

      80%

      53%

      90,1%

      90%

      8

      Huyện Quảng Xương

      65%

      78%

      79%

      55%

      78%

      79%

      9

      Thị xã Nghi Sơn

      60%

      76%

      65%

      55%

      60,5%

      54,6%

      10

      Huyện Đông Sơn

      70%

      89,7%

      86%

      70%

      98,9%

      90,4%

      11

      Huyện Thiệu Hoá

      70%

      88%

      88%

      68%

      91,6%

      85%

      12

      Huyện Yên Định

      70%

      88,6%

      89,5%

      67%

      100%

      100%

      13

      Huyện Vĩnh Lộc

      70%

      94%

      85%

      67%

      96%

      85%

      14

      Huyện Triệu Sơn

      70%

      78,7%

      79%

      65%

      84,6%

      84,6%

      15

      Huyện Thọ Xuân

      70%

      90,4%

      80%

      70%

      95%

      85%

      16

      Huyện Nông Cống

      60%

      85%

      81%

      65%

      86%

      77%

      17

      Huyện Như Thanh

      70%

      81%

      82%

      50%

      91,5%

      93,9%

      18

      Huyện Như Xuân

      50%

      70%

      71%

      41%

      77,9%

      78%

      19

      Huyện Thường Xuân

      50%

      60,3%

      65%

      40%

      47%

      50%

      20

      Huyện Thạch Thành

      50%

      60%

      64%

      40%

      46%

      42%

      21

      Huyện Cẩm Thuỷ

      50%

      88%

      65%

      41%

      56%

      45%

      22

      Huyện Ngọc Lặc

      50%

      74,5%

      68%

      55%

      87,3%

      61%

      23

      Huyện Lang Chánh

      50%

      57%

      55%

      40%

      82,5%

      42%

      24

      Huyện Bá Thước

      50%

      70%

      65%

      41%

      62%

      43%

      25

      Huyện Quan Hóa

      50%

      48%

      49%

      41%

      75%

      80%

      26

      Huyện Quan Sơn

      55%

      67%

      60%

      57%

      83%

      70%

      27

      Huyện Mường Lát

      50%

      62,1%

      65%

      42%

      55,8%

      55,8%

      Tổng

      61%

      77%

      74%

      55%

      79%

      72%

       

      PHỤ LỤC 12:

      GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Tên huyện, thị xã, thành phố

      Số hộ nghèo còn lại năm 2020 (hộ)

      Chỉ tiêu giảm hộ nghèo năm 2021 (hộ)

      Số hộ nghèo dự kiến cuối năm 2021 (hộ)

       

      Toàn tỉnh

      22.987

      5.931

      17.056

      I

      Thành phố, thị xã

       

       

       

      1

      TP.Thanh Hoá

      123

      8

      115

      2

      TX Bỉm Sơn

      102

      16

      86

      3

      TP Sầm Sơn

      389

      300

      89

      4

      TX Nghi Sơn

      1.437

      310

      1.127

      II

      Đồng bằng, ven biển

       

       

       

      5

      Huyện Vĩnh Lộc

      356

      242

      114

      6

      Huyện Nông Cống

      655

      250

      405

      7

      Huyện Thiệu Hoá

      774

      175

      599

      8

      Huyện Triệu Sơn

      693

      90

      603

      9

      Huyện Yên Định

      453

      50

      403

      10

      Huyện Thọ Xuân

      846

      50

      796

      11

      Huyện Hà Trung

      674

      60

      614

      12

      Huyện Đông Sơn

      140

      22

      118

      13

      Huyện Quảng Xương

      648

      120

      528

      14

      Huyện Hoằng Hoá

      861

      195

      666

      15

      Huyện Hậu Lộc

      723

      210

      513

      16

      Huyện Nga Sơn

      379

      150

      229

      III

      Miền núi

       

       

       

      17

      Huyện Như Thanh

      1.156

      375

      781

      18

      Huyện Thạch Thành

      1.913

      863

      1.050

      19

      Huyện Cẩm Thuỷ

      376

      40

      336

      20

      Huyện Ngọc Lặc

      1.037

      230

      836

      21

      Huyện Như Xuân

      762

      190

      572

      22

      Huyện Thường Xuân

      1.144

      520

      624

      23

      Huyện Lang Chánh

      650

      225

      425

      24

      Huyện Bá Thước

      1.544

      315

      1.229

      25

      Huyện Quan Hoá

      711

      170

      541

      26

      Huyện Quan Sơn

      690

      195

      495

      27

      Huyện Mường Lát

      3.312

      560

      2.752

       

      PHỤ LỤC 13:

      GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐẠT TIÊU CHÍ KIỂU MẪU NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Tên đơn vị

      Số xã, phường, thị trấn

      Đơn vị hành chính sự nghiệp

      Tổng số xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị

      Đã được công nhận

      Tổng thực hiện đến nay

      Chỉ tiêu thực hiện năm 2021

      Tổng chỉ tiêu năm 2021

      Khối cơ quan cấp huyện

      Trường học

      Cơ quan

      Trường học

      Xã, phường, thị trấn

      Cơ quan

      Trường học

      Xã, phường, thị trấn

      I

      KHỐI HUYỆN (2.542 đơn vị)

      1

      Thành phố Thanh Hóa

      34

      2

      128

      164

      0

      39

      1

      40

      1

      5

      1

      7

      2

      Thị xã Bỉm Sơn

      7

      2

      24

      33

      0

      12

      0

      12

      1

      2

      0

      3

      3

      Thành phố Sầm Sơn

      11

      2

      40

      53

      0

      7

      0

      7

      1

      4

      0

      5

      4

      Huyện Nga Sơn

      24

      2

      80

      106

      1

      14

      0

      15

      0

      4

      1

      5

      5

      Thị xã Nghi Sơn

      31

      2

      103

      136

      1

      23

      0

      24

      0

      6

      0

      6

      6

      Huyện Hoằng Hóa

      37

      2

      127

      166

      0

      22

      0

      22

      1

      5

      1

      7

      7

      Huyện Hậu Lộc

      23

      2

      84

      109

      0

      18

      0

      18

      0

      3

      0

      3

      8

      Huyện Quảng Xương

      26

      2

      91

      119

      0

      21

      0

      21

      0

      4

      1

      5

      9

      Huyện Thọ Xuân

      30

      2

      123

      155

      0

      29

      0

      29

      0

      5

      0

      5

      10

      Huyện Đông Sơn

      14

      2

      36

      52

      2

      19

      0

      21

      0

      3

      1

      4

      11

      Huyện Yên Định

      26

      2

      87

      115

      0

      25

      0

      25

      1

      4

      1

      6

      12

      Huyện Hà Trung

      20

      2

      76

      98

      1

      29

      0

      30

      0

      3

      0

      3

      13

      Huyện Vĩnh Lộc

      13

      2

      46

      61

      1

      12

      0

      13

      0

      2

      0

      2

      14

      Huyện Nông Cống

      29

      2

      103

      134

      0

      27

      0

      27

      0

      3

      1

      4

      15

      Huyện Thiệu Hóa

      25

      2

      81

      108

      0

      21

      0

      21

      0

      3

      0

      3

      16

      Huyện Triệu Sơn

      34

      2

      98

      134

      0

      27

      0

      27

      0

      4

      0

      4

      17

      Huyện Thạch Thành

      25

      2

      90

      117

      0

      15

      0

      15

      0

      4

      0

      4

      18

      Huyện Thường Xuân

      16

      2

      60

      78

      0

      7

      0

      7

      0

      3

      0

      3

      19

      Huyện Ngọc Lặc

      21

      2

      75

      98

      0

      8

      0

      8

      0

      4

      0

      4

      20

      Huyện Cẩm Thủy

      17

      2

      57

      76

      0

      11

      0

      11

      0

      2

      0

      2

      21

      Huyện Như Thanh

      14

      2

      53

      69

      1

      16

      0

      17

      0

      3

      0

      3

      22

      Huyện Như Xuân

      16

      2

      49

      67

      0

      11

      0

      11

      0

      2

      0

      2

      23

      Huyện Lang Chánh

      10

      2

      22

      34

      0

      7

      0

      7

      0

      1

      0

      1

      24

      Huyện Bá Thước

      21

      2

      77

      100

      0

      18

      0

      18

      0

      3

      0

      3

      25

      Huyện Quan Hóa

      15

      2

      50

      67

      0

      8

      0

      8

      0

      2

      0

      2

      26

      Huyện Quan Sơn

      12

      2

      42

      56

      1

      6

      0

      7

      0

      2

      0

      2

      27

      Huyện Mường Lát

      8

      2

      27

      37

      0

      0

      0

      0

      0

      1

      0

      1

       

      Tổng

      559

      54

      1.929

      2.542

      8

      452

      1

      461

      5

      87

      7

      99

      II

      KHỐI SỞ, NGÀNH (387 đơn vị)

      1

      Sở giáo dục và Đào tạo

      92

      1

      91

      92

      0

      15

       

      15

      6

       

       

      6

      2

      Sở Y tế

       

      72

       

      72

      2

       

       

      4

      4

       

       

      4

      3

      Sở Văn hóa, Thể thao, và Du lịch

       

      13

       

      13

      2

       

       

      2

      1

       

       

      1

      4

      Sở Lao động, Thương binh và xã hội

       

      12

       

      12

      2

       

       

      2

      1

       

       

      1

      5

      Sở Giao thông vận tải

       

      6

       

      6

      1

       

       

      1

      1

       

       

      1

      6

      Tòa án nhân dân tỉnh

       

      28

       

      28

      0

       

       

      0

      2

       

       

      2

      7

      Viện kiểm sát

       

      28

       

      28

      0

       

       

      0

      2

       

       

      2

      8

      Bảo hiểm xã hội tỉnh

       

      27

       

      27

      0

       

       

      0

      2

       

       

      2

      9

      Ban Dân tộc

       

      1

       

      1

      1

       

       

      1

      0

       

       

      0

      10

      Đảng ủy khối CQ và doanh nghiệp tỉnh

       

      1

       

      1

      0

       

       

      0

      1

       

       

      1

      11

      Liên đoàn Lao động tỉnh

       

      1

       

      1

      0

       

       

      0

      1

       

       

      1

      12

      Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

       

      1

       

      1

      0

       

       

      0

      1

       

       

      1

       

      Tổng

       

      387

       

      387

      8

      15

       

      25

      22

       

       

      22

      III

      KHỐI CÔNG AN, QUÂN SỰ (114 đơn vị)

      1

      Công an tỉnh

       

      54

       

      54

      6

       

       

      6

      3

       

       

      3

      2

      Bộ Chỉ huy Quân sự

       

      34

       

      34

      7

       

       

      7

      4

       

       

      4

      3

      Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

       

      26

       

      26

      0

       

       

      0

      2

       

       

      2

       

      Tổng

       

      114

       

      114

      13

       

       

      13

      9

       

       

      9

      IV

      DOANH NGHIỆP (635 đơn vị)

      1

      Tổng số doanh nghiệp có công đoàn cơ sở

       

      635

       

      635

      17

       

       

      17

      10

       

       

      10

       

      TỔNG TOÀN TỈNH

      559

       

      3.678

      46

      467

      1

      516

      46

      87

      7

      140

       

      PHỤ LỤC 14:

      GIAO CHỈ TIÊU VỀ TỶ LỆ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP AN TOÀN/TỔNG SẢN PHẨM TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Tên đơn vị

      Chỉ tiêu thực phẩm tiêu dùng chủ yếu thông qua chuỗi (tấn)

      Gạo

      Rau, quả

      Thịt gia súc, gia cầm

      Thủy sản (tôm, cá)

      Sản lượng

      Tỷ lệ %

      Sản lượng

      Tỷ lệ %

      Sản lượng

      Tỷ lệ %

      Sản lượng

      Tỷ lệ %

       

      Tổng

      270.479

      55,1

      101.712

      65,4

      65.215

      56,9

      48.488

      57,0

      1

      TP. Thanh Hóa

      25.700

      52,6

      8.000

      51,7

      6.500

      57,0

      5.500

      64,9

      2

      TP. Sầm Sơn

      7.342

      49,5

      2.326

      49,5

      1.715

      49,5

      1.273

      49,5

      3

      TX. Bỉm Sơn

      4.000

      50,3

      2.517

      100

      1.856

      100

      1.000

      72,5

      4

      TX. Nghi Sơn

      17.100

      50,2

      5.400

      50,1

      4.000

      50,3

      3.000

      50,8

      5

      H. Đông Sơn

      5.220

      49,9

      2.700

      81,5

      1.200

      49,1

      900

      49,6

      6

      H. Triệu Sơn

      13.800

      50,3

      4.400

      50,6

      3.200

      49,9

      2400

      50,4

      7

      H. Vĩnh Lộc

      5.218

      44,4

      2.931

      78,8

      1.231

      44,9

      952

      46,8

      8

      H. Yên Định

      11.886

      52,9

      7.125

      70

      2.630

      50,1

      1950

      50,0

      9

      H. Thiệu Hóa

      11000

      50,4

      3500

      50,6

      2600

      51,0

      1900

      50,2

      10

      H. Thọ Xuân

      16.500

      62,0

      5.600

      66,4

      4.500

      72,4

      3.000

      65,0

      11

      H. Nông Cống

      17.013

      63,7

      8.055

      95,2

      3.574

      57,3

      2.992

      64,6

      12

      H. Hà Trung

      10.525

      100

      3.335

      100

      2.460

      100

      1.825

      100

      13

      H. Nga Sơn

      9.600

      50,0

      6.082

      100

      2.300

      51,3

      1.700

      51,0

      14

      H. Hậu Lộc

      11.927

      49,8

      3.793

      50,0

      2.797

      50,0

      2.076

      50,0

      15

      H. Hoằng Hóa

      17.280

      54,6

      5.260

      52,5

      3.880

      52,5

      3.050

      55,6

      16

      H. Quảng Xương

      13.600

      50,1

      4.300

      50,0

      3.200

      50,5

      2.400

      51,0

      17

      H. Thạch Thành

      11.731

      59,8

      6.135

      98,8

      2.736

      59,7

      2.031

      59,7

      18

      H. Cẩm Thủy

      7.700

      51,5

      2.439

      51,5

      1.779

      51,0

      1.335

      51,5

      19

      H. Ngọc Lặc

      9.300

      50,1

      2.950

      50,2

      2.100

      48,5

      1.600

      49,7

      20

      H. Như Thanh

      6.800

      52,8

      2.450

      60,0

      1.650

      54,8

      1.200

      53,7

      21

      H. Như Xuân

      6.740

      74,8

      2.855

      100

      2.105

      100

      1.348

      86,2

      22

      H. Thường Xuân

      7.000

      57,8

      2.500

      65,2

      2.000

      70,7

      1.200

      57,2

      23

      H. Bá Thước

      7.119

      51,9

      2.255

      51,9

      1.663

      51,9

      1.234

      51,8

      24

      H. Lang Chánh

      3.535

      52,2

      1.096

      51,1

      840

      53,1

      620

      52,8

      25

      H. Quan Hóa

      3.350

      50,4

      1100

      52,3

      780

      50,3

      580

      50,4

      26

      H. Quan Sơn

      5.493

      99,5

      1.738

      99,4

      1.279

      99,2

      942

      98,4

      27

      H. Mường Lát

      4.000

      73,4

      870

      50,4

      640

      50,2

      480

      50,8

       

      PHỤ LỤC 15:

      GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Tên đơn vị

      Chỉ tiêu xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn

      Chỉ tiêu xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm an toàn thực phẩm

      Chỉ tiêu xây dựng chợ kinh doanh thực phẩm

      Chỉ tiêu cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn

      Chỉ tiêu bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm

      Chỉ tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm

      Lúa, gạo

      Rau, quả

      Thịt gia súc, gia cầm

      Thủy sản

       

      Tổng

      33

      46

      32

      25

      70

      64

      31

      20

      130

      I

      Sở Nông nghiệp và PTNT

       

      1

       

      1

       

       

       

       

       

      II

      Sở Công Thương

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

      II

      UBND cấp huyện

      33

      45

      32

      24

      70

      63

      31

      20

      130

      1

      TP. Thanh Hóa

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

      2

      TP. Sầm Sơn

       

       

       

       

       

      6

       

       

      9

      3

      TX. Bỉm Sơn

       

       

       

      1

       

      2

       

       

      1

      4

      TX. Nghi Sơn

      1

      1

      1

      1

      26

      4

      6

      1

      23

      5

      H. Đông Sơn

      1

      1

      1

      1

       

       

       

       

       

      6

      H. Triệu Sơn

      5

      5

      3

      3

       

      4

       

       

      2

      7

      H. Vĩnh Lộc

      1

      1

       

       

       

       

       

       

       

      8

      H. Yên Định

       

      4

      1

       

       

      6

      5

      2

      8

      9

      H. Thiệu Hóa

      1

      1

      1

       

      9

      5

      1

      1

      9

      10

      H. Thọ Xuân

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

      11

      H. Nông Cống

      3

      1

      1

      1

      1

      1

      1

      1

      2

      12

      H. Hà Trung

      6

      5

      2

      5

      7

      7

       

       

      6

      13

      H. Nga Sơn

      5

      5

      3

      5

       

      3

       

       

      4

      14

      H. Hậu Lộc

      1

      1

      1

      1

      4

      3

       

       

      5

      15

      H. Hoằng Hóa

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      16

      H. Quảng Xương

      3

      3

      5

      4

      5

      2

      3

       

      6

      17

      H. Thạch Thành

       

      2

       

       

       

      3

       

       

      7

      18

      H. Cẩm Thủy

      2

       

      1

       

       

       

       

       

      1

      19

      H. Ngọc Lặc

      2

      3

      4

       

      5

      5

      5

      2

      9

      20

      H. Như Thanh

       

      3

      2

       

      3

       

       

       

      2

      21

      H. Như Xuân

       

      3

      2

      2

       

       

      1

       

      2

      22

      H. Thường Xuân

       

      2

      2

       

      6

      1

      2

      2

      7

      23

      H. Bá Thước

       

      2

       

       

       

       

       

       

      9

      24

      H. Lang Chánh

       

       

       

       

      2

       

       

      3

      1

      25

      H. Quan Hóa

       

       

       

       

       

      1

      4

      7

      4

      26

      H. Quan Sơn

      1

      1

      1

       

       

      2

      2

       

      5

      27

      H. Mường Lát

      1

      1

      1

       

      2

      2

      1

      1

      7

       

      PHỤ LỤC 16:

      GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ TỶ LỆ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐƯỢC THU GOM, XỬ LÝ NĂM 2021
      (Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)

      Số TT

      Tên huyện, thị xã, thành phố

      Kế hoạch năm 2021 (%)

      Trong đó:

      Xử lý bằng công nghệ đốt/tổng chất thải được thu gom, xử lý (%)

      Xử lý bằng chôn lấp/tổng chất thải được thu gom, xử lý (%)

       

      Tổng số

       

       

       

      I

      Khu vực đô thị

       

       

       

      1

      TP. Thanh Hoá

      95,7

      20

      80

      2

      Thành phố Sầm Sơn

      93,5

      20

       

      3

      Thị xã Bỉm Sơn

      98,3

      10

       

      II

      Khu vực đồng bằng

       

       

       

      4

      Huyện Thọ Xuân

      97

      10

       

      5

      Huyện Đông Sơn

      97

      20

       

      6

      Huyện Nông Cống

      86

      90

       

      7

      Huyện Triệu Sơn

      86

      30

       

      8

      Huyện Hà Trung

      86

      10

       

      9

      Huyện Yên Định

      90

      65

       

      10

      Huyện Thiệu Hoá

      88

      35

       

      11

      Huyện Vĩnh Lộc

      98

      80

       

      III

      Khu vực ven biển

       

       

       

      12

      TX Nghi Sơn

      92,5

      90

       

      13

      Huyện Quảng Xương

      90

      90

       

      14

      Huyện Hoằng Hoá

      86

      60

       

      15

      Huyện Hậu Lộc

      86

      60

       

      16

      Huyện Nga Sơn

      87

      60

       

      IV

      Khu vực miền núi

       

       

       

      17

      Huyện Thạch Thành

      78

      60

       

      18

      Huyện Cẩm Thuỷ

      65

       

       

      19

      Huyện Ngọc Lặc

      80

       

       

      20

      Huyện Lang Chánh

      76

       

       

      21

      Huyện Như Xuân

      78

      25

       

      22

      Huyện Như Thanh

      85

      90

      10

      23

      Huyện Thường Xuân

      93

      20

      80

      24

      Huyện Bá Thước

      65

       

      100

      25

      Huyện Quan Hoá

      65

       

      100

      26

      Huyện Quan Sơn

      78

       

      100

      27

      Huyện Mường Lát

      65

      50

      50

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu01/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                                Ngày ban hành01/01/2021
                                Người kýĐỗ Minh Tuấn
                                Ngày hiệu lực 01/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Nam Định
                                                      • Quyết định 896/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Công văn 140/KCB-QLCL&CĐT năm 2021 báo cáo về việc triển khai xét nghiệm SARS-CoV-2 do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
                                                      • Công văn 121/UBDT-TT năm 2021 về tăng cường phòng, chống dịch COVID-19 do Uỷ ban Dân tộc ban hành
                                                      • Nghị quyết 308/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2019
                                                      • Quyết định 1701/QĐ-BTTTT năm 2020 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
                                                      • Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
                                                      • Thông tư 58/2020/TT-BQP quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ