Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    604984





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu01/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
      Ngày ban hành04/01/2006
      Người kýDương Thanh Tương
      Ngày hiệu lực 14/01/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực

      UỶ
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH ĐĂK LĂK
      --------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số:
      01/2006/QĐ-UBND

      Buôn
      Ma Thuột, ngày 04 tháng 01 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, GIAO ĐẤT TRỐNG,
      ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC CHƯA SỬ DỤNG VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP,
      NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT Ở
      CÓ VƯỜN, AO CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
      UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
      Đất đai;
      Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
      hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
      Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử
      dụng đất;
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 147/TTr-
      TNMT, ngày 01 tháng 7 năm 2005.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo
      Quyết định này quy định hạn mức giao đất ở, giao đất trống, đồi núi trọc, đất mặt
      nước chưa sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở
      đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa
      bàn tỉnh Đăk Lăk.

      Điều 2. Chánh văn phòng
      UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nông
      nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân
      dân các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
      liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

      Quyết định
      này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ./.

       

       

      TM.
      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Dương Thanh Tương

       

      QUY ĐỊNH

      HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT
      MẶT NƯỚC CHƯA SỬ DỤNG VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN;
      HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO CHO HỘ GIA
      ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK

      (Ban hành kèm theo Quyết định số : 01 /2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm
      2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk )

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi áp dụng

      Hạn mức đất tại
      quy định này áp dụng cho các trường hợp sau:

      1. Giao đất
      cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở.

      2. Xác định
      diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao.

      3. Giao đất
      trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản
      xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.

      4. Bồi thường
      thiệt hại về đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,
      an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế đối với những
      trường hợp phải áp dụng hạn mức đất.

      5. Thu tiền sử
      dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trường hợp phải
      áp dụng hạn mức đất.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Hộ gia
      đình, cá nhân xin giao đất để xây dựng nhà ở; hộ gia đình, cá nhân xin giao đất
      trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm
      nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.

      2. Hộ gia
      đình, cá nhân xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      3. Hộ gia
      đình, cá nhân đang sử dụng đất bị nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
      quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.

      4. Tổ chức được
      giao đất, cho thuê đất; hộ gia đình, cá nhân được giao đất thông qua hình thức
      đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp đặc biệt khác không thuộc phạm vi
      áp dụng của quy định này.

      Chương II

      HẠN MỨC CÁC LOẠI ĐẤT

      Mục 1 : ĐẤT Ở

      Điều 3. Hạn mức đất giao cho hộ gia đình, cá nhân để làm
      nhà ở tại nông thôn

      Hạn mức giao
      đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phải căn cứ vào quy hoạch,
      kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ
      quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; quỹ đất của địa phương; phù hợp với điều
      kiện và tập quán tại địa phương:

      1. Các xã thuộc
      thành phố Buôn Ma Thuột tối đa không quá 400 m2.

      2. Các xã thuộc
      các huyện tối đa không quá 800 m2.

      Điều 4. Hạn mức đất ở giao cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà
      ở tại đô thị

      Hạn mức giao
      đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị phải căn cứ vào quy hoạch,
      kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có
      thẩm quyền xét duyệt; quỹ đất của địa phương; phù hợp với điều kiện và tập quán
      tại địa phương:

      1. Các phường
      thuộc thành phố Buôn Ma Thuột tối đa không qúa 150 m2.

      2. Các thị trấn
      thuộc các huyện tối đa không qúa 200 m2.

      Điều 5. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở
      có vườn, ao đã được sử dụng trước ngày 18/12/1980

      1. Trường hợp
      trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
      các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 có ghi nhận rõ ranh giới thửa
      đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đó được xác định là đất ở theo quy định
      tại khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai năm 2003 nhưng tổng diện tích không vượt quá
      diện tích đất thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.

      2. Trường hợp
      ranh giới thửa đất chưa được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên giấy tờ về
      quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm
      2003 thì diện tích đất ở được xác định bằng năm (05) lần hạn mức quy định tại Điều
      3 và Điều 4 của Quy định này nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất
      thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.

      Điều 6. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có
      vườn, ao đã được sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày Luật Đất đai năm
      2003 có hiệu lực thi hành

      1. Người đang
      sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản
      1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện
      tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được xác định theo giấy tờ đó nhưng tổng
      diện tích không vượt quá diện tích đất thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử
      dụng.

      2. Người đang
      sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản
      1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện
      tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được xác định theo các điểm a, b, c, d
      dưới đây nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất thực tế mà hộ gia
      đình, cá nhân đang sử dụng:

      a. Các phường
      thuộc thành phố Buôn Ma Thuột: hạn mức công nhận đất ở là 300 m2; trường hợp thửa
      đất có từ 2 cặp vợ chồng trở lên cùng chung sống, đủ điều kiện tách hộ theo quy
      định nhưng hiện tại chưa làm thủ tục tách hộ thì hạn mức công nhận đất ở là 450
      m2 .

      b. Các xã thuộc
      thành phố Buôn Ma Thuột: hạn mức công nhận đất ở là 600 m2; trường hợp thửa đất
      có từ 2 cặp vợ chồng trở lên cùng chung sống, đủ điều kiện tách hộ theo quy định
      nhưng hiện tại chưa làm thủ tục tách hộ thì hạn mức công nhận đất ở là 800 m2 .

      c. Thị trấn
      thuộc các huyện: hạn mức công nhận đất ở là 400 m2; trường hợp thửa đất có từ 2
      cặp vợ chồng trở lên cùng chung sống, đủ điều kiện tách hộ theo quy định nhưng
      hiện tại chưa làm thủ tục tách hộ thì hạn mức công nhận đất ở là 600 m2 .

      d. Các xã thuộc
      các huyện: hạn mức công nhận đất ở là 1.200 m2; trường hợp thửa đất có từ 2 cặp
      vợ chồng trở lên cùng chung sống, đủ điều kiện tách hộ theo quy định nhưng hiện
      tại chưa làm thủ tục tách hộ thì hạn mức công nhận đất ở là 2.000 m2 .

      3. Người đang
      sử dụng không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
      các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 thì diện tích đất ở có vườn,
      ao được xác định theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định
      tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này.

      Mục 2 : ĐẤT NÔNG NGHIỆP

      Điều 7. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước
      thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy
      hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản

      1. Để trồng
      cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản không quá 2 ha đối với mỗi loại đất. Trường hợp
      hộ gia đình, cá nhân được giao đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản
      thì tổng hạn mức giao đất không quá bốn (04) ha.

      2. Để trồng
      cây lâu năm không quá ba mươi (30) ha.

      3. Để trồng rừng
      phòng hộ, rừng sản xuất không quá ba mươi (30) ha đối với mỗi loại đất.

      4. hạn mức
      giao đất tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông
      nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 70 Luật Đất
      đai.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu01/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
                                Ngày ban hành04/01/2006
                                Người kýDương Thanh Tương
                                Ngày hiệu lực 14/01/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 4103/TCHQ-GSQL ngày 31/08/2004 của Tổng cục Hải quan về việc bán phế liệu của khu chế xuất
                                                      • Công văn số 1283/VPCP-QHQT ngày 19/03/2004 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai các kết quả kỳ họp lần thứ 6 Uỷ ban hỗ trợ Việt-Campuchia
                                                      • Quyết định 704/2003/QĐ-BKH ban hành Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được, Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được, Danh mục vật tư phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
                                                      • Quyết định 34/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Giầy An Lạc, doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Da Giầy Việt Nam về trực thuộc Bộ Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
                                                      • Quyết định 63/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành: 14 TCN 59-2002: Công trình thủy lợi – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Quyết định 150/2001/QĐ-TTg về việc thành lập công ty quản lý nợ và khai thác tài sản thuộc Ngân hàng thương mại do Thủ tướng chính phủ ban hành
                                                      • Nghị định 09/2000/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 2000
                                                      • Quyết định 702/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Hòa Hiệp, tỉnh Phú Yên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ