Số hiệu | 76-QĐ/TW |
Loại văn bản | Quy định |
Cơ quan | Bộ Chính trị |
Ngày ban hành | 15/06/2000 |
Người ký | Phạm Thế Duyệt |
Ngày hiệu lực | 15/06/2000 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | ĐẢNG |
Số: | Hà |
- Căn cứ Điều 1, Điều 2
Chương I, Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Nghị quyết Hội nghị
lần thứ sáu (lần 2) Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII,
BỘ CHÍNH TRỊ QUY ĐỊNH
Điều 1.
Trách nhiệm của đảng viên và của tổ chức cơ sở đảng.
1- Đảng viên đang công tác ở các
cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp vừa thực hiện đúng quy định của Điều lệ
Đảng về sinh hoạt Đảng tại nơi làm việc; vừa có trách nhiệm "thường xuyên
giữ mối liên hệ với chi uỷ, đảng uỷ cơ sở nơi cư trú" nhằm gần gũi nhân
dân, góp phần củng cố mối quan hệ mật thiết giữa Đảng và nhân dân; khắc phục những
biểu hiện sống xa dân, thiếu trách nhiệm trong các công việc của dân nơi cư
trú.
2- Tổ chức cơ sở đảng ở nơi đảng
viên đang công tác và nơi đảng viên đang cư trú tăng cường trách nhiệm trong việc
quản lý, kiểm tra đảng viên thực hiện nhiệm vụ đảng viên và nghĩa vụ công dân ở
nơi cư trú.
Điều 2.
Nhiệm vụ của đảng viên ở nơi cư trú.
1- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ
công dân; tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các công tác xã hội ở nơi cư trú,
các quy định của xóm, tổ dân cư.
2- Tích cực tham gia các cuộc họp
(nếu có) do đại diện cấp uỷ phường, xã hoặc chi uỷ nơi cư trú triệu tập, góp ý
kiến với chi uỷ, đảng uỷ ở nơi cư trú về các công việc chung của địa phương.
3- Hàng năm hoặc khi cần thì báo
cáo với chi uỷ, chi bộ nơi công tác về việc giữ mối liên hệ với tổ chức đảng ở
nơi cư trú và thực hiện nghĩa vụ công dân của mình ở nơi cư trú.
Điều 3.
Nhiệm vụ của cấp uỷ, chi bộ nơi đảng viên công tác.
1- Chủ động liên hệ (bằng giấy
giới thiệu của chi uỷ hoặc đảng uỷ cơ sở nơi làm việc, bằng gặp gỡ trực tiếp) với
chi uỷ hoặc đảng uỷ cơ sở nơi đảng viên cư trú.
Những đảng viên thường xuyên đi
công tác xa nhà, lưu động hoặc có công tác đặc biệt thì cấp uỷ, chi bộ nơi đảng
viên công tác quy định cụ thể một cách sát hợp việc giới thiệu với tổ chức đảng
nơi đảng viên cư trú.
Điều 4.
Nhiệm vụ của cấp uỷ, chi bộ nơi đảng viên cư trú.
1- Chủ động nắm số lượng đảng
viên, họ tên, địa chỉ công tác... của từng đảng viên đang cư trú ở phường, xã,
khu dân cư của mình.
2- Định kỳ và khi cần thông báo
cho đảng viên biết tình hình, nhiệm vụ của địa phương có liên quan để đảng viên
nắm được thông tin, gương mẫu thực hiện, vận động gia đình và nhân dân thực hiện.
1- Các tỉnh, thành uỷ và đảng uỷ
trực thuộc Trung ương căn cứ quy định này chỉ đạo các quận, huyện uỷ và cấp uỷ
xã, phường triển khai thực hiện tốt quy định này và hàng năm báo cáo với cấp uỷ
cấp trên.
2- Ban Tổ chức Trung ương chủ
trì cùng với các ban Đảng có liên quan giúp Bộ Chính trị theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện và tổng hợp kết quả báo cáo Thường vụ Bộ Chính trị.
3- Quy định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và được phổ biến đến các chi bộ để thực hiện.
| T/M Phạm Thế Duyệt |
THÀNH UỶ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Đảng uỷ, Quận,Huyện
uỷ:…………………
Đảng bộ ,chi
bộ cơ sở:……………………..
Chi bộ khu phố,ấp:………………………....
(Thực
hiện theo Quy định 76/QĐ –TW ngày 15/6/2000 của Bộ chính trị)
Chi uỷ,Chi bộ khu phố ,ấp
…………phường (xã,thị trân )………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………...
Có nhận xét về đồng chí
…………………………………………………………………………………như sau:
1/Bản thân và
Gia đình có tham gia sinh hoạt tổ dân phố ,tổ nhân dân không?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2/ Mối quan hệ
của bản thân và gia đình đối với bà con nơi cư trú như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3/ Về đạo đức
lối sống thể hiện nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4/Bản thân và
Gia đình chấp hành những chủ trương của Đảng và Nhà nước tại địa phương
như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5/ Những vấn
đề cần lưu ý( nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
| Ngày |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 76-QĐ/TW |
Loại văn bản | Quy định |
Cơ quan | Bộ Chính trị |
Ngày ban hành | 15/06/2000 |
Người ký | Phạm Thế Duyệt |
Ngày hiệu lực | 15/06/2000 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.