Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quy định 222-QĐ/TW năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc tỉnh ủy, thành ủy do Ban Bí thư ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    487354





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu222-QĐ/TW
      Loại văn bảnQuy định
      Cơ quanBan Bí thư
      Ngày ban hành08/05/2009
      Người kýTrương Tấn Sang
      Ngày hiệu lực 08/05/2009
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BAN
      BÍ THƯ
      -------

      ĐẢNG
      CỘNG SẢN VIỆT NAM
      ---------

      Số:
      222-QĐ/TW

      Hà
      Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2009

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠ QUAN CHUYÊN TRÁCH
      THAM MƯU GIÚP VIỆC TỈNH ỦY, THÀNH ỦY

      - Căn cứ Điều lệ Đảng;
      - Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí
      thư khoá X;
      - Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư, Ban Chấp hành Trung ương khoá X;
      Ban Bí thư quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách
      tham mưu giúp việc tỉnh uỷ, thành uỷ như sau:

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi và đối tượng
      điều chỉnh

      1- Quy định này điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ,
      tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của tỉnh uỷ, thành uỷ trực
      thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh uỷ).

      2- Cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh uỷ gồm có:
      văn phòng, ban tổ chức, cơ quan uỷ ban kiểm tra, ban tuyên giáo, ban dân vận.

      Điều 2. Nguyên tắc tổ chức

      1- Bảo đảm phục vụ thực hiện tốt nhiệm vụ lãnh đạo
      toàn diện của tỉnh uỷ; không chồng chéo, trùng lắp chức năng, nhiệm vụ giữa các
      cơ quan tham mưu giúp việc.

      2- Tổ chức bộ máy tinh gọn, hợp lý, hiệu quả;
      không nhất thiết ở cấp Trung ương có bộ phận nào thì cấp tỉnh có bộ phận tương ứng.

      3- Phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội, điều kiện
      tự nhiên, tình hình tổ chức đảng và đảng viên.

      Điều 3. Vị trí, chức năng của
      cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh uỷ

      1- Tham mưu giúp tỉnh uỷ, trực tiếp và thường
      xuyên là ban thường vụ, thường trực tỉnh uỷ thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo
      theo quy định của Điều lệ Đảng; thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo
      Quy định này và theo sự uỷ quyền của tỉnh uỷ.

      2- Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý về mọi mặt
      của tỉnh uỷ, mà trực tiếp và thường xuyên là ban thường vụ tỉnh uỷ; đồng thời
      chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan tham mưu
      giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương.

      Điều 4. Nhiệm vụ chung của
      cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh uỷ

      Các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh uỷ có 5 nhóm
      nhiệm vụ phù hợp với chức năng của từng cơ quan là:

      1- Nghiên cứu, đề xuất.

      2- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát.

      3- Thẩm định, thẩm tra.

      4- Phối hợp.

      5- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do ban thường
      vụ, thường trực tỉnh uỷ giao.

      Chương II

      CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ
      CHỨC BỘ MÁY

      Điều 5. Văn phòng Tỉnh uỷ

      1. Chức năng

      1.1. Là cơ quan tham mưu, tổng hợp của tỉnh uỷ:
      giúp tỉnh uỷ mà trực tiếp và thường xuyên là ban thường vụ và thường trực tỉnh
      uỷ trong tổ chức, điều hành công việc lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp hoạt động của
      các cơ quan tham mưu; tham mưu, đề xuất chủ trương, chính sách thuộc lĩnh vực
      kinh tế-xã hội, nội chính, đối ngoại của cấp uỷ; nguyên tắc, chế độ quản lý tài
      chính, tài sản của đảng bộ.

      1.2. Trực tiếp quản lý tài sản, tài chính của tỉnh
      uỷ và các cơ quan, tổ chức đảng thuộc tỉnh uỷ, bảo đảm hậu cần cho hoạt động của
      cấp uỷ; là trung tâm thông tin tổng hợp phục vụ lãnh đạo của cấp uỷ.

      2. Nhiệm vụ

      2.1. Nghiên cứu, đề xuất:

      a) Chương trình công tác của ban chấp hành, ban
      thường vụ, thường trực tỉnh uỷ; giúp ban chấp hành, ban thường vụ, thường trực
      tỉnh uỷ xây dựng, tổ chức thực hiện quy chế làm việc.

      b) Tham mưu, đề xuất, tổ chức thực hiện công tác
      đối ngoại của tỉnh uỷ.

      c) Sơ kết, tổng kết thực tiễn về công tác văn
      phòng cấp uỷ.

      2.2. Hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát:

      a) Công tác thông tin phục vụ sự lãnh đạo của tỉnh
      uỷ; chế độ cung cấp thông tin cho cấp uỷ viên và các tổ chức; theo dõi, đôn đốc
      các tổ chức đảng, đảng uỷ trực thuộc tỉnh uỷ thực hiện chế độ thông tin báo cáo
      theo quy định.

      b) Tiếp nhận, phát hành và quản lý các tài liệu,
      văn bản đến và đi; quản lý, khai thác mạng cơ yếu, mã dịch của tỉnh uỷ. Thực hiện
      và kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ bảo vệ bí mật của Đảng, Nhà nước ở
      văn phòng cấp uỷ cấp dưới.

      c) Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn
      phòng, công tác tài chính, tài sản của Đảng cho văn phòng cấp uỷ cấp dưới. Hướng
      dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghiệp vụ tài chính - kế toán cho các
      đơn vị thụ hưởng ngân sách của đảng bộ.

      2.3. Thẩm định, thẩm tra:

      a) Đề án của các cơ quan, tổ chức trước khi
      trình tỉnh uỷ, ban thường vụ, thường trực về: Yêu cầu, phạm vi, quy trình, thẩm
      quyền ban hành và thể thức văn bản của đề án.

      b) Nội dung các đề án thuộc lĩnh vực kinh tế-xã
      hội, nội chính trước khi trình tỉnh uỷ, ban thường vụ (nếu được ban thường vụ,
      thường trực tỉnh uỷ giao).

      2.4. Phối hợp:

      a) Tham gia, phối hợp với các cơ quan có liên
      quan nghiên cứu, đề xuất, cụ thể hoá một số chủ trương của tỉnh uỷ về cơ chế,
      chính sách kinh tế-xã hội, nội chính; tham gia ý kiến với cơ quan nhà nước
      trong việc cụ thể hoá chủ trương, chính sách phát triển kinh tế-xã hội ở địa
      phương.

      b) Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng một
      số đề án, chương trình hành động, biên tập văn bản do ban thường vụ, thường trực
      tỉnh uỷ giao.

      c) Tham gia, phối hợp với ban tổ chức tỉnh uỷ
      trong việc quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, biên chế văn phòng cấp uỷ trực thuộc
      tỉnh uỷ.

      d) Phối hợp với các ban đảng, đảng đoàn, ban cán
      sự đảng, đảng uỷ trực thuộc tỉnh uỷ tham mưu giúp ban thường vụ, thường trực tỉnh
      uỷ chỉ đạo kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện nghị quyết, chỉ
      thị, quyết định, quy định, quy chế của Trung ương và của tỉnh uỷ về kinh tế-xã
      hội, nội chính; việc thực hiện chủ trương, chế độ, nguyên tắc quản lý tài
      chính, tài sản của đảng bộ, thẩm tra quyết toán của các đơn vị thụ hưởng ngân
      sách của đảng bộ.

      đ) Phối hợp với các cơ quan tư pháp giúp ban thường
      vụ, thường trực tỉnh uỷ chỉ đạo công tác nội chính, xử lý các vụ việc, vụ án
      nghiêm trọng, phức tạp (ngoài các vụ việc, vụ án tham nhũng) ở địa phương theo
      quy định.

      e) Phối hợp với cơ quan chức năng nhà nước trong
      việc quản lý quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản; đầu tư dự án cho các
      cơ quan đảng theo đúng quy định của pháp luật.

      2.5. Thực hiện một số nhiệm vụ do ban thường vụ,
      thường trực tỉnh uỷ giao:

      a) Tiếp nhận và xử lý đơn, thư gửi đến tỉnh uỷ;
      kiến nghị với thường trực tỉnh uỷ xử lý những đơn, thư có nội dung quan trọng;
      theo dõi, đôn đốc việc giải quyết một số đơn, thư được thường trực tỉnh uỷ
      giao. Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức tiếp công dân.

      b) Tổng hợp tình hình tổ chức thực hiện nghị quyết,
      quyết định, chỉ thị, quy định, quy chế của Trung ương, của tỉnh uỷ; hoạt động của
      các cấp uỷ, đảng đoàn, ban cán sự đảng, các cơ quan thuộc tỉnh uỷ. Giúp tỉnh uỷ
      thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất.

      c) Quản lý, tổ chức khai thác tài liệu, phông
      lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận và các đoàn thể chính trị-xã hội theo
      quy định; giúp thường trực tỉnh uỷ chỉ đạo và trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra
      nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ.

      d) Là đại diện chủ sở hữu tài sản của đảng bộ;
      trực tiếp quản lý tài chính, tài sản, chi tiêu ngân sách đảng. Bảo đảm điều kiện
      vật chất và các trang thiết bị phục vụ hoạt động của cấp uỷ; bảo đảm tài chính
      và cơ sở vật chất khác cho các cơ quan trực thuộc tỉnh uỷ theo phân công, phân
      cấp.

      đ) Tổ chức quản lý, khai thác, ứng dụng, bảo vệ
      mạng thông tin diện rộng của đảng bộ; hướng dẫn công nghệ thông tin cho văn
      phòng cấp uỷ cấp dưới và các cơ quan đảng thuộc tỉnh uỷ.

      e) Là đầu mối giúp thường trực tỉnh uỷ xử lý
      công việc hằng ngày; phối hợp, điều hoà chương trình công tác của đồng chí bí
      thư, các phó bí thư và một số hoạt động của các đồng chí uỷ viên ban thường vụ
      để thực hiện quy chế làm việc, chương trình công tác; phối hợp, điều hoà hoạt động
      các cơ quan tham mưu phục vụ hoạt động của tỉnh uỷ.

      g) Tham gia tổ chức phục vụ đại hội đảng bộ tỉnh;
      hội nghị ban chấp hành, ban thường vụ tỉnh uỷ; các hội nghị do ban thường vụ,
      thường trực tỉnh uỷ triệu tập; các cuộc làm việc của đồng chí bí thư, phó bí
      thư tỉnh uỷ.

      h) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được ban
      thường vụ, thường trực tỉnh uỷ giao.

      3. Tổ chức bộ máy

      3.1. Lãnh đạo văn phòng tỉnh uỷ:

      Gồm chánh văn phòng và không quá 3 phó chánh văn
      phòng. Riêng Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh không quá 4 phó chánh văn phòng.

      3.2. Các đơn vị trực thuộc:

      - Phòng Tổng hợp.

      - Phòng Hành chính – Cơ yếu.

      - Phòng Lưu trữ.

      - Phòng Quản trị.

      - Phòng Tài chính đảng.

      - Trung tâm Công nghệ thông tin.

      4. Biên chế

      Biên chế chung của văn phòng tỉnh uỷ từ 45 - 55
      cán bộ. Văn phòng Tỉnh uỷ Thanh Hoá, Văn phòng Tỉnh uỷ Nghệ An từ 50 - 60 cán bộ.
      Văn phòng Thành uỷ Hà Nội, Văn phòng Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh từ 60 - 70
      cán bộ.

      Điều 6. Ban Tổ chức

      1. Chức năng

      1.1. Là cơ quan tham mưu của tỉnh uỷ mà trực tiếp,
      thường xuyên là ban thường vụ, thường trực tỉnh uỷ về công tác xây dựng đảng
      thuộc lĩnh vực tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ của hệ thống
      chính trị trong tỉnh.

      1.2. Là cơ quan chuyên môn - nghiệp vụ về công
      tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ của tỉnh uỷ.

      2. Nhiệm vụ

      2.1. Nghiên cứu, đề xuất:

      a) Tham mưu xây dựng nghị quyết, quyết định, chỉ
      thị, quy định, quy chế của tỉnh uỷ, ban thường vụ; cụ thể hoá chủ trương, chính
      sách, giải pháp về công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ.

      b) Xây dựng đề án về tổ chức, cán bộ, đảng viên,
      bảo vệ chính trị nội bộ đảng thuộc thẩm quyền quyết định của ban chấp hành, ban
      thường vụ tỉnh uỷ.

      c) Tham mưu về công tác cán bộ thuộc diện tỉnh uỷ
      quản lý.

      d) Sơ kết, tổng kết về công tác tổ chức xây dựng
      đảng.

      2.2. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát.

      a) Công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ
      chính trị nội bộ và việc thi hành Điều lệ Đảng đối với các huyện uỷ, quận uỷ,
      thị uỷ, thành uỷ; các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng uỷ trực thuộc
      tỉnh uỷ.

      b) Nghiệp vụ công tác tổ chức, cán bộ, đảng
      viên, bảo vệ chính trị nội bộ cho cấp uỷ cấp dưới và cán bộ tổ chức đảng trực
      thuộc tỉnh uỷ.

      c) Việc thực hiện phân công, phân cấp quản lý
      cán bộ theo quy định của ban chấp hành, ban thường vụ tỉnh uỷ.

      d) Công tác quản lý hồ sơ cán bộ, hồ sơ đảng
      viên, giới thiệu sinh hoạt đảng, giải quyết khiếu nại xoá tên đảng viên và vấn
      đề đảng tịch cho đảng viên của các cấp uỷ trực thuộc.

      2.3. Thẩm định, thẩm tra.

      a) Các đề án về tổ chức bộ máy, cán bộ, đảng
      viên, bảo vệ chính trị nội bộ của cấp uỷ cấp dưới, cơ quan nhà nước, đoàn thể
      chính trị-xã hội, cơ quan trực thuộc tỉnh uỷ trước khi trình ban chấp hành, ban
      thường vụ tỉnh uỷ.

      b) Tham gia thẩm định các đề án về tổ chức bộ
      máy, cán bộ, công chức của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân, các sở, ban,
      ngành trong tỉnh theo phân cấp.

      c) Thẩm định và trình ban thường vụ tỉnh uỷ nhân
      sự dự kiến bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, khen thưởng,
      thực hiện chính sách cán bộ theo phân cấp quản lý.

      d) Thẩm tra, xác minh đối với cán bộ, đảng viên
      có vấn đề về lịch sử chính trị hiện nay theo quy định.

      2.4. Phối hợp:

      a) Phối hợp với các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng
      đoàn, đảng uỷ trực thuộc tỉnh uỷ trong công tác xây dựng đảng về tổ chức cán bộ,
      đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ.

      b) Phối hợp với sở nội vụ trong việc thể chế hoá
      các nghị quyết, quyết định của Đảng về lĩnh vực tổ chức, cán bộ, công chức, bảo
      vệ chính trị nội bộ theo phân công, phân cấp.

      c) Chủ trì phối hợp với các ban đảng, Mặt trận Tổ
      quốc, đoàn thể chính trị-xã hội cấp tỉnh hướng dẫn xây dựng và kiểm tra thực hiện
      chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc,
      đoàn thể chính trị-xã hội cấp huyện.

      d) Chủ trì tham mưu, đề xuất chế độ, chính sách
      đối với cán bộ công tác tại các cơ quan đảng. Là cơ quan thường trực về công
      tác thi đua, khen thưởng của tỉnh uỷ.

      2.5. Thực hiện một số nhiệm vụ do ban thường vụ,
      thường trực tỉnh uỷ giao:

      a) Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế các cơ quan
      đảng, đoàn thể chính trị-xã hội ở địa phương.

      b) Theo báo cáo, đề nghị của cấp uỷ, tổ chức đảng
      trực thuộc tỉnh uỷ, xác nhận quy hoạch chức danh cán bộ thuộc diện tỉnh uỷ, ban
      thường vụ quản lý.

      c) Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ
      thuộc diện tỉnh uỷ, ban thường vụ quản lý; cán bộ, công chức khối đảng, đoàn thể
      ở địa phương. Phối hợp với ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ tỉnh thực hiện việc bảo
      vệ chăm sóc sức khoẻ đối với cán bộ diện tỉnh uỷ, ban thường vụ tỉnh uỷ quản
      lý.

      d) Quản lý hồ sơ cán bộ diện tỉnh uỷ, ban thường
      vụ quản lý và cán bộ, đảng viên có vấn đề về chính trị theo quy định của Bộ
      Chính trị.

      đ) Tham mưu, giải quyết các vấn đề về đảng tịch;
      giải quyết hoặc phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo các vấn đề chính trị của
      cán bộ thuộc diện tỉnh uỷ, ban thường vụ tỉnh uỷ quản lý.

      e) Được cử cán bộ dự các phiên họp bàn về công
      tác xây dựng đảng, về tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ của
      các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, cấp uỷ trực thuộc.

      g) Tổ chức thi tuyển cán bộ, công chức cơ quan đảng,
      đoàn thể ở địa phương.

      h) Thực hiện công tác thống kê cơ bản về công
      tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở địa phương.

      i) Thực hiện các công việc khác khi được ban thường
      vụ, thường trực tỉnh uỷ giao.

      3. Tổ chức bộ máy

      3.1. Lãnh đạo ban:

      Gồm trưởng ban và không quá 4 phó trưởng ban,
      trong đó có 1 phó trưởng ban kiêm nhiệm (là giám đốc sở nội vụ). Ban Tổ chức
      Thành uỷ Hà Nội, Ban Tổ chức Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh có thể có 5 phó trưởng
      ban.

      3.2. Các đơn vị trực thuộc:

      - Văn phòng ban.

      - Phòng Tổ chức cán bộ.

      - Phòng Cơ sở đảng - đảng viên.

      - Phòng huyện, ban, ngành, sở.

      - Phòng Bảo vệ chính trị nội bộ.

      - Ban Tổ chức Thành uỷ Hà Nội, Ban Tổ chức Thành
      uỷ Thành phố Hồ Chí Minh có thể có phòng chính sách cán bộ; phòng ban, ngành, sở
      và các cơ quan Trung ương.

      4. Biên chế

      Biên chế chung của ban tổ chức tỉnh uỷ từ 25 -
      35 cán bộ. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Thanh Hoá, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Nghệ An từ 30 -
      45 cán bộ. Ban Tổ chức Thành uỷ Hà Nội, Ban Tổ chức Thành uỷ Thành phố Hồ Chí
      Minh từ 50 - 60 cán bộ.

      Điều 7. Cơ quan Uỷ ban kiểm
      tra

      1. Chức năng

      1.1. Là cơ quan tham mưu giúp uỷ ban kiểm tra tỉnh
      uỷ thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành
      kỷ luật đảng trong đảng bộ; thực hiện các nhiệm vụ do tỉnh uỷ, ban thường vụ tỉnh
      uỷ giao.

      1.2. Là cơ quan chuyên môn, nghiệp vụ về công
      tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng của tỉnh uỷ.

      2. Nhiệm vụ

      2.1. Nghiên cứu, đề xuất:

      a) Xây dựng phương hướng, nhiệm vụ, chương
      trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát tổ chức đảng cấp dưới; kiểm tra, giám sát đảng
      viên chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, quyết định, chỉ
      thị, quy định, quy chế của Đảng; giúp tỉnh uỷ, ban thường vụ tổ chức thực hiện
      chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát.

      b) Đề xuất, đóng góp vào sự lãnh đạo, chỉ đạo của
      tỉnh uỷ, ban thường vụ tỉnh uỷ đối với công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ
      luật trong đảng bộ.

      c) Sơ kết, tổng kết về công tác kiểm tra, giám
      sát và thi hành kỷ luật trong đảng bộ.

      2.2. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổ chức thực
      hiện :

      a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cấp uỷ, tổ
      chức đảng, đảng viên; thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng
      trong đảng bộ; chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với uỷ ban kiểm tra và cơ quan
      uỷ ban kiểm tra cấp dưới.

      b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của uỷ
      ban kiểm tra tỉnh uỷ; chương trình, kế hoạch công tác của uỷ ban kiểm tra tỉnh
      uỷ.

      2.3. Thẩm định, thẩm tra:

      Đề án của các cơ quan đảng, chính quyền, Mặt trận
      Tổ quốc, đoàn thể về những nội dung liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát
      và thi hành kỷ luật đảng trước khi trình ban chấp hành, ban thường vụ, thường
      trực tỉnh uỷ.

      2.4. Phối hợp:

      a) Phối hợp với ban tổ chức trong công tác cán bộ
      theo phân cấp quản lý.

      b) Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng,
      đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kiểm tra của cấp uỷ.

      c) Phối hợp với các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh
      uỷ, giúp ban chấp hành, ban thường vụ theo dõi, giám sát việc thực hiện quy chế
      làm việc của ban chấp hành, ban thường vụ cấp uỷ.

      2.5. Thực hiện một số nhiệm vụ khác được tỉnh uỷ,
      ban thường vụ, thường trực tỉnh uỷ giao.

      3. Tổ chức bộ máy

      3.1. Lãnh đạo cơ quan uỷ ban kiểm tra:

      Gồm chủ nhiệm và không quá 3 phó chủ nhiệm uỷ
      ban. Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Thành uỷ Hà Nội, Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Thành uỷ
      Thành phố Hồ Chí Minh có thể có 4 phó chủ nhiệm uỷ ban.

      Số lượng, cơ cấu uỷ viên uỷ ban kiểm tra thực hiện
      theo Quyết định số 25-QĐ/TW, ngày 24-11-2006 của Bộ Chính trị khoá X.

      Chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra tỉnh uỷ là thủ trưởng
      cơ quan; các phó chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra tỉnh uỷ là phó thủ trưởng cơ quan uỷ
      ban kiểm tra tỉnh uỷ.

      3.2. Các đơn vị trực thuộc:

      - Văn phòng.

      - Từ 3 đến 4 phòng nghiệp vụ.

      Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Thành uỷ Hà Nội, Cơ quan
      Uỷ ban Kiểm tra Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh không quá 5 phòng nghiệp vụ.

      4. Biên chế

      Biên chế chung của cơ quan uỷ ban kiểm tra tỉnh
      uỷ từ 25 - 35 cán bộ.

      Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Thanh Hoá, Cơ
      quan Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Nghệ An từ 30 - 40 cán bộ. Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra
      Thành uỷ Hà Nội, Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh từ 40 -
      50 cán bộ.

      Điều 8. Ban Tuyên giáo

      1. Chức năng

      1.1. Là cơ quan tham mưu của tỉnh uỷ, trực tiếp
      và thường xuyên là ban thường vụ, thường trực tỉnh uỷ về công tác xây dựng đảng
      thuộc các lĩnh vực chính trị, tư tưởng - văn hoá, khoa giáo, biên soạn về lịch
      sử đảng bộ địa phương.

      1.2. Là cơ quan chuyên môn - nghiệp vụ về công
      tác tuyên giáo của tỉnh uỷ.

      2. Nhiệm vụ

      2.1. Nghiên cứu, đề xuất:

      a) Nghiên cứu, theo dõi, tổng hợp tình hình tư
      tưởng trong cán bộ, đảng viên và nhân dân, những âm mưu, thủ đoạn chống phá của
      các thế lực thù địch trên lĩnh vực tư tưởng - văn hoá ở địa bàn tỉnh; dự báo những
      diễn biến, xu hướng tư tưởng có thể xảy ra, kịp thời báo cáo, kiến nghị với tỉnh
      uỷ phương hướng, nhiệm vụ, nội dung, biện pháp giải quyết.

      b) Các đề án, nghị quyết, quyết định, chỉ thị,
      quy định, quy chế của tỉnh uỷ, ban thường vụ tỉnh uỷ về công tác tuyên giáo,
      biên soạn lịch sử đảng bộ địa phương.

      c) Đánh giá hoạt động, nghiên cứu, đề xuất
      phương hướng, chính sách, cơ chế, giải pháp trên lĩnh vực tuyên giáo.

      d) Tham gia với chính quyền địa phương trong việc
      vận dụng, thể chế các quy định của cấp trên về các lĩnh vực có liên quan đến
      công tác tuyên giáo.

      đ) Sơ kết, tổng kết về công tác tuyên giáo.

      2.2. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn, kiểm
      tra, giám sát:

      a) Tổ chức nghiên cứu, tuyên truyền, quán triệt,
      hướng dẫn triển khai thực hiện nghị quyết, quyết định, chỉ thị, quy định, quy
      chế của Đảng; kiểm tra, giám sát các tổ chức đảng, các ban, ngành, đoàn thể
      trong việc thực hiện các nghị quyết, quyết định, chỉ thị, quy định, quy chế của
      Trung ương, của tỉnh trong lĩnh vực tuyên giáo.

      b) Tổ chức bồi dưỡng lý luận chính trị, thông
      tin thời sự, tuyên truyền chính sách theo các chương trình của Trung ương và tỉnh
      uỷ. Bồi dưỡng và hướng dẫn nghiệp vụ công tác tuyên giáo cho ban tuyên giáo cấp
      uỷ cấp dưới, các đảng bộ cơ sở, trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện.

      c) Tổ chức mạng lưới báo cáo viên, tuyên truyền
      viên, cộng tác viên từ tỉnh đến cơ sở; hướng dẫn, kiểm tra nội dung thông tin của
      các phương tiện thông tin đại chúng, các nhà xuất bản do địa phương quản lý.

      d) Sưu tầm, biên soạn lịch sử đảng bộ tỉnh; hướng
      dẫn sưu tầm biên soạn lịch sử đảng bộ quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

      đ) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục phát huy truyền
      thống cách mạng của địa phương.

      2.3. Thẩm định, thẩm tra:

      Đề án của các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức
      đoàn thể của tỉnh có liên quan đến lĩnh vực tư tưởng - văn hoá, khoa giáo, lịch
      sử đảng bộ địa phương trước khi trình ban chấp hành, ban thường vụ, thường trực
      tỉnh uỷ.

      2.4. Phối hợp:

      a) Phối hợp với các cơ quan hữu quan đề xuất về
      cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng, quản lý và đãi ngộ đối
      với đội ngũ trí thức khoa học và văn nghệ sĩ ở địa phương. Phối hợp với ban tổ
      chức tỉnh uỷ đề xuất chủ trương đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, quản lý, đãi ngộ
      nhân tài.

      b) Phối hợp với các cơ quan chức năng tham gia
      công tác xây dựng đảng đối với các đảng bộ thuộc khối tuyên giáo.

      c) Phối hợp với ban tổ chức tỉnh uỷ trong việc
      quản lý tổ chức bộ máy, biên chế ban tuyên giáo của các cấp uỷ trực thuộc tỉnh
      uỷ. Tham gia ý kiến về công tác cán bộ đối với đội ngũ cán bộ trong khối theo
      phân cấp quản lý.

      2.5. Thực hiện một số nhiệm vụ do ban thưòng vụ,
      thường trực tỉnh uỷ giao:

      a) Chỉ đạo định hướng chính trị, tư tưởng trong
      hoạt động của các cơ quan báo chí, xuất bản, văn hoá, văn nghệ, cơ quan thông
      tin tuyên truyền ở địa phương, các hội văn học - nghệ thuật, hội nhà báo, đảm bảo
      hoạt động theo đúng đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

      b) Chỉ đạo nội dung giáo dục lý luận chủ nghĩa
      Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong hệ thống giáo dục, trường chính trị, tổ
      chức chính trị-xã hội ở địa phương.

      c) Giúp tỉnh uỷ chỉ đạo công tác chính trị, tư
      tưởng trong đội ngũ trí thức, các nhà khoa học và trong sinh viên, học sinh ở địa
      phương.

      d) Thực hiện các công việc khác do ban thường vụ,
      thường trực tỉnh uỷ giao.

      3. Tổ chức bộ máy

      3.1. Lãnh đạo ban:

      Gồm trưởng ban và không quá 3 phó trưởng ban.
      Ban Tuyên giáo Thành uỷ Hà Nội, Ban Tuyên giáo Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh
      có thể có 4 phó trưởng ban.

      3.2. Các đơn vị trực thuộc:

      - Văn phòng.

      - Phòng Lý luận chính trị và Lịch sử Đảng.

      - Phòng Tuyên truyền: Phụ trách lĩnh vực tuyên
      truyền, báo chí, xuất bản, dư luận xã hội.

      - Phòng Văn hoá - Văn nghệ.

      - Phòng Khoa giáo.

      - Phòng (hoặc Trung tâm thông tin công tác tuyên
      giáo).

      Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh có Phòng
      Báo chí - Xuất bản.

      4. Biên chế

      Biên chế chung của ban tuyên giáo tỉnh uỷ từ 22
      - 28 cán bộ. Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Thanh Hoá, Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Nghệ An từ
      28 - 35 cán bộ. Ban Tuyên giáo Thành uỷ Hà Nội, Ban Tuyên giáo Thành uỷ Thành
      phố Hồ Chí Minh từ 40 - 50 cán bộ.

      Điều 9. Ban Dân vận

      1. Chức năng

      1.1. Là cơ quan tham mưu của cấp uỷ, mà trực tiếp
      và thường xuyên là ban thường vụ, thường trực tỉnh uỷ về công tác dân vận của Đảng,
      trong đó có công tác dân tộc, tôn giáo.

      1.2. Là cơ quan chuyên môn, nghiệp vụ về công
      tác dân vận của tỉnh uỷ.

      2. Nhiệm vụ

      2.1. Nghiên cứu, đề xuất:

      a) Những chủ trương, giải pháp về công tác dân vận
      của cấp uỷ và ban thường vụ. Chuẩn bị, tham gia các dự thảo nghị quyết đại hội,
      các nghị quyết, quyết định, chỉ thị, quy định, quy chế, chương trình công tác
      dân vận của tỉnh uỷ, ban thường vụ tỉnh uỷ.

      b) Tham mưu với cấp uỷ thể chế hoá các chủ
      trương, nghị quyết, quyết định, chỉ thị, quy định, quy chế của Đảng, pháp luật
      của Nhà nước về công tác dân vận, dân tộc, tôn giáo, phát huy quyền làm chủ của
      nhân dân.

      c) Sơ kết, tổng kết về công tác dân vận.

      2.2. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát:

      a) Việc thực hiện chủ trương, chính sách, nghị
      quyết, quyết định, chỉ thị, quy định, quy chế của Đảng về công tác dân vận.

      b) Tình hình tư tưởng, tâm trạng, nguyện vọng
      trong nhân dân và phong trào quần chúng để kịp thời báo cáo cấp uỷ. Hướng dẫn,
      bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác dân vận cho cấp uỷ và cán bộ làm
      công tác dân vận của các cấp trong đảng bộ tỉnh.

      c) Tham gia ý kiến với các cơ quan chính quyền
      trong việc thể chế hoá nghị quyết, quyết định, chỉ thị, quy định, quy chế của Đảng
      về công tác dân vận; phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

      2.3. Phối hợp:

      a) Phối hợp với ban tổ chức tỉnh uỷ trong việc
      quản lý tổ chức bộ máy, biên chế ban dân vận của cấp uỷ trực thuộc tỉnh uỷ.
      Tham gia ý kiến về công tác cán bộ đối với đội ngũ cán bộ trong khối theo phân
      cấp quản lý.

      b) Chủ trì, phối hợp với ban, ngành liên quan
      trong các hoạt động chung về công tác dân vận; công tác nghiên cứu, kiểm tra,
      đào tạo, bồi dưỡng, thông tin… về công tác dân vận ở địa phương.

      c) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể
      chính trị-xã hội và hội quần chúng tỉnh tham gia công tác xây dựng đảng; xây dựng
      chính quyền.

      2. 4. Thẩm định, thẩm tra:

      a) Các đề án về công tác dân vận trước khi trình
      cấp uỷ.

      b) Tham gia thẩm định các đề án, dự án thuộc
      lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng… có liên quan mật thiết
      đến công tác dân vận; các đề án, dự án có liên quan đến quyền làm chủ của nhân
      dân và công tác dân vận của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân.

      2.5. Thực hiện một số nhiệm vụ do ban thường vụ,
      thường trực tỉnh uỷ giao:

      a) Giúp cấp uỷ nắm tình hình hoạt động của Mặt
      trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị-xã hội, hội quần chúng ở địa phương.

      b) Thực hiện những công việc khác do tỉnh uỷ,
      ban thường vụ giao.

      3. Tổ chức bộ máy

      3.1. Lãnh đạo ban:

      Gồm trưởng ban và không quá 3 phó trưởng ban.
      Ban Dân vận Thành uỷ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh có thể có 4 phó
      trưởng ban.

      3.2. Các đơn vị trực thuộc:

      - Văn phòng.

      - Phòng Đoàn thể và các hội quần chúng.

      - Phòng Công tác dân vận trong các cơ quan nhà
      nước.

      - Phòng Dân tộc và Tôn giáo.

      4. Biên chế

      Biên chế chung của ban dân vận tỉnh uỷ từ 18 -
      21 cán bộ. Ban Dân vận Tỉnh uỷ Thanh Hoá, Ban Dân vận Tỉnh uỷ Nghệ An từ 20 -
      25 cán bộ; Ban Dân vận Thành uỷ Hà Nội, Ban Dân vận Thành uỷ Thành phố Hồ Chí
      Minh từ 25 - 30 cán bộ.

      Điều 10. Về tiêu chuẩn, chức
      danh và cơ cấu lao động

      1. Cơ cấu lao động

      1.1. Đối với văn phòng tỉnh uỷ: Số lượng cán bộ
      làm công tác hành chính, phục vụ bảo đảm cơ cấu hợp lý giữa cán bộ trong biên
      chế và cán bộ hợp đồng theo quy định, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Văn
      phòng. Chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp tối thiểu là 40%.

      1.2. Đối với cơ quan uỷ ban kiểm tra và các ban
      đảng: Bảo đảm cơ cấu hợp lý giữa cán bộ trong biên chế và cán bộ hợp đồng theo
      quy định, số lượng chuyên viên nghiên cứu, tham mưu giúp việc nhiều hơn số lượng
      cán bộ phục vụ hành chính. Chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp
      tối thiểu là 70%.

      2. Tiêu chuẩn, chức danh lao động

      Tiêu chuẩn, chức danh lao động trong mỗi cơ quan
      đơn vị thực hiện theo Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

      Chương III

      MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

      Điều 11. Quan hệ với tỉnh uỷ,
      ban thường vụ, thường trực tỉnh uỷ, các cơ quan tham mưu giúp việc ở Trung ương

      1. Các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh uỷ chịu sự
      lãnh đạo và chỉ đạo về mọi mặt của tỉnh uỷ, trực tiếp và thường xuyên là ban
      thường vụ và thường trực tỉnh uỷ; thực hiện chế độ báo cáo, xin chỉ thị và đề
      xuất các vấn đề thuộc trách nhiệm của lĩnh vực được phân công với ban thường vụ
      và thường trực tỉnh uỷ.

      2. Các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh uỷ định kỳ
      báo cáo công tác với các cơ quan tham mưu giúp việc của Ban Chấp hành Trung
      ương, chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan tham
      mưu giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương theo quy định.

      Điều 12. Quan hệ với Mặt trận
      Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội trong tỉnh

      Quan hệ giữa các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh
      uỷ với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội trong tỉnh là quan hệ
      phối hợp:

      - Trong phạm vi lĩnh vực công tác, các cơ quan
      tham mưu giúp việc tỉnh uỷ chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
      thể chính trị-xã hội triển khai thực hiện các nghị quyết, quyết định, chỉ thị,
      quy định, quy chế của Trung ương, của tỉnh uỷ.

      - Phối hợp nghiên cứu, hướng dẫn triển khai nghị
      quyết, quyết định, chỉ thị, quy định, quy chế và kiểm tra theo chức năng, nhiệm
      vụ được tỉnh uỷ giao.

      Điều 13. Quan hệ với thường
      trực hội đồng nhân dân và lãnh đạo uỷ ban nhân dân tỉnh

      Quan hệ giữa các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh
      uỷ với thường trực hội đồng nhân dân và lãnh đạo uỷ ban nhân dân tỉnh là quan hệ
      phối hợp:

      - Khi triển khai thực hiện nhiệm vụ tham mưu có
      gắn với công tác quản lý nhà nước các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh uỷ phối hợp
      với thường trực hội đồng nhân dân, lãnh đạo uỷ ban nhân dân; các cơ quan đảng,
      nhà nước phối hợp, tạo điều kiện, hỗ trợ lẫn nhau để cùng hoàn thành nhiệm vụ
      được giao.

      - Các kỳ họp hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân
      dân tỉnh để bàn chủ trương, quyết định, chính sách, chế độ… có liên quan đến lĩnh
      vực chuyên môn của cơ quan nào, thì đại diện lãnh đạo cơ quan đó được mời tham
      dự, tham gia ý kiến. Những nội dung cần thiết, lãnh đạo cơ quan làm việc trực
      tiếp với thường trực hội đồng nhân dân và lãnh đạo uỷ ban nhân dân để phối hợp
      thực hiện nhiệm vụ của mỗi bên.

      Điều 14. Quan hệ với cấp uỷ
      và các ban tham mưu giúp việc của cấp uỷ cấp dưới

      1. Quan hệ giữa các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh
      uỷ với cấp uỷ trực thuộc tỉnh uỷ là quan hệ phối hợp, trao đổi, hướng dẫn, góp
      ý trong thực hiện về công tác chuyên môn và công tác cán bộ theo phân cấp.

      2. Quan hệ giữa các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh
      uỷ với các cơ quan tham mưu giúp việc cấp uỷ trực thuộc tỉnh uỷ là quan hệ hướng
      dẫn, kiểm tra trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công về chuyên môn,
      nghiệp vụ, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.

      Chương IV

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 15. Điều khoản thi
      hành

      Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký,
      được thực hiện thống nhất trong toàn Đảng.

      Ban Tổ chức Trung ương phối hợp với các cơ quan
      liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định; nếu có phát sinh, vướng mắc
      trong quá trình tổ chức thực hiện thì báo cáo Ban Bí thư bổ sung, sửa đổi kịp
      thời.

       

       

      T/M
      BAN BÍ THƯ

      Trương Tấn Sang

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu222-QĐ/TW
                                Loại văn bảnQuy định
                                Cơ quanBan Bí thư
                                Ngày ban hành08/05/2009
                                Người kýTrương Tấn Sang
                                Ngày hiệu lực 08/05/2009
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Thông tư 16/2021/TT-BTNMT quy định về xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
                                                      • Công văn 5741/BYT-KCB năm 2021 củng cố hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh để bảo đảm công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 339/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Thông tư 114/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2018/TT-BTC hướng dẫn về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND về phê duyệt thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình
                                                      • Kế hoạch 1729/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 20/CT-TTg về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
                                                      • Thông tư 68/2020/TT-BCA quy định về quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường thủy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
                                                      • Quyết định 653/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai Quyết định 348/QĐ-BNN-KTHT phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ