Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2020/BCT về Chất lượng amôniắc công nghiệp

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    20024





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệuQCVN07:2020/BCT
      Loại văn bảnQuy chuẩn
      Cơ quanBộ Công thương
      Ngày ban hành21/12/2020
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/2022
      Tình trạng Còn hiệu lực


      QCVN 07:2020/BCT

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AMONlẮC CÔNG NGHIỆP

      National Technical Regulations on quality of industrial Ammonia

       

      Lời nói đầu

      QCVN 07:2020/BCT do Tổ soạn thảo xây dựng, Cục Hóa chất trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2020/TT-BCT, ngày 21 tháng 12 năm 2020.

       

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AMÔNlẮC CÔNG NGHIỆP

      National Technical Regulations on quality of industrial Ammonia

      I. Quy định chung

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với amôniắc lỏng công nghiệp hàm lượng từ 10% đến 35%, có mã HS 28142000 (sau đây gọi tắt là amôniắc công nghiệp) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam.

      Quy chuẩn này không áp dụng đối với amôniắc tinh khiết và amôniắc thực phẩm.

      2. Đối tượng áp dụng

      Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, vận chuyển amôniắc công nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      II. Quy định về kỹ thuật

      1. Tài liệu viện dẫn

      1.1. TCVN 2615:2008 (ISO 7108:1985) về Dung dịch amoniac sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng amoniac - Phương pháp chuẩn độ.

      1.2. TCVN 4560:1988 Nước thải - Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.

      1.3. TCVN 2618:1993 Amoniac lỏng tổng hợp - phương pháp xác định hàm lượng sắt.

      1.4. ASTM E291-18: Standard test methods for chemical analysis of caustic soda and caustic potash (sodium hydroxide and potassium hydroxide).

      2. Yêu cầu kỹ thuật

      Amôniắc công nghiệp phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.

      Bàng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của amôniắc công nghiệp

      STT

      Chỉ tiêu

      Mức chất lượng

      Phương pháp thử

      1

      Hàm lượng Amôniắc, % khối lượng

      Từ 10% đến nhỏ hơn 20%

      Từ 20% đến nhỏ hơn 35%

      - TCVN 2615:2008

      - Mục 3.1.2

      2

      Hàm lượng sắt, %

      ≤ 0,0001

      ≤ 0,0002

      - TCVN 2618:1993

      - ASTM E291-18

      - Mục 3.2.3

      3

      Hàm lượng cặn sau bay hơi, %

      ≤ 0,003

      ≤ 0,005

      - TCVN 4560:1988

      - Mục 3.3.2

      3. Ghi nhãn, vận chuyển

      3.1. Ghi nhãn

      Ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.

      3.2. Vận chuyển

      Vận chuyển amôniắc công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 nam 2020 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa hiểm trên đường thủy nội địa.

      4. Phương pháp thử

      4.1. Xác định hàm lượng amôniắc theo một trong hai phương pháp sau:

      4.1.1. TCVN 2615:2008 (ISO 7108:1985) về Dung dịch amoniac sử dụng trong công nghiệp – Xác định hàm lượng Amoniac – Phương pháp chuẩn độ.

      4.1.2. Phương pháp không sử dụng ampum thủy tinh:

      4.1.2.1. Nguyên lý xác định:

      Trong dung dịch, NH3 tồn tại ở dạng NH4OH. Chất này tác dụng với axít theo phản ứng hóa học sau đây:

      2NH4OH + H2SO4 = (NH4)2SO4 + 2H2O

      Với chỉ thị metyl đỏ (MR) ta có thể nhận biết chính xác điểm tương đương.

      4.1.2.2. Dụng cụ và hóa chất:

      - Cân phân tích điện tử hiện số, 200g, độ chính xác ± 0,1 mg.

      - Bình định mức màu trắng, nút nhựa, dung tích 250 ml.

      - Bình nón nút mài, dung tích 250 ml.

      - Bình nón, dung tích 250 ml.

      - Pipét thẳng, dung tích 10 ml.

      - Pipét có bầu, dung tích 10 ml.

      - Buret axít, dung tích 50 ml có kèm theo kẹp càng cua và giá đỡ.

      - Chai màu nâu, 2 nắp, dung tích 250 ml.

      - Dung dịch tiêu chuẩn H2SO4 0,5N.

      - Dung dịch chỉ thị metyl đỏ 0,1 %.

      4.1.2.3. Lấy mẫu: Lấy gần đầy mẫu vào bình nón nút mài 250 ml, đậy chặt nút lại.

      4.1.2.4. Cách xác định:

      Trước khi lấy mẫu, ta chuẩn bị một bình định mức 250 ml, cho vào đó 50 + 60 ml nước cất, lau khô phía ngoài và cân khối lượng là m1 (độ chính xác ± 0,1 mg). Dùng pipet thẳng hút nhanh khoảng 10 ml dung dịch mẫu cho vào bình định mức. Đậy nắp đem cân khối lượng là m2. Hiệu số hai lần cân là khối lượng mẫu (m = m2-m1). Dùng nước cất định mức tới vạch, lắc đều.

      Dùng pipet có bầu hút 10,00 ml dung dịch mẫu đã pha loãng cho vào bình nón 250 ml có sẵn khoảng 30 ml nước cất, cho 2 giọt chỉ thị metyl đổ và dùng dung dịch tiêu chuẩn H2SO4 0,5N chuẩn độ cho đến khi màu của dung dịch chuyển sang đỏ nhạt.

      4.1.2.5. Tính toán:

      Hàm lượng NH3 tính bằng phần trăm khối lượng (%NH3) theo công thức:

      http://192.168.150.41/LawMan/DocLaw/4/6/2/2/00462293_files/image001.jpg

      Trong đó:

      - V: Thể tích dung dịch H2SO4 tiêu tốn trong chuẩn độ, tính bằng ml

      - 0,5: Nồng độ đương lượng gam của dung dịch H2SO4.

      - 0,017: Mill đương lượng gam của NH3, tính bằng g.

      - m: Khối lượng mẫu dung dịch NH3, tính bằng g.

      Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 2615:2008 là phương pháp trọng tài.

      4.2. Xác định hàm lượng sắt thực hiện một trong các phương pháp sau:

      4.2.1. TCVN 2618:1993 Amoniac lỏng tổng hợp - phương pháp xác định hàm lượng sắt.

      4.2.2. ASTM E291-18: Standard test methods for Chemical analysis of caustic soda and caustic potash (sodium hydroxide and potassium hydroxide).

      4.2.3. Phương pháp tạo phức với Sulphosalicilic:

      4.2.3.1. Nguyên lý xác định:

      Trong môi trường kiềm tính NH3, muối sắt tác dụng với axít Sulphosalicilic tạo thành phức màu vàng (1/3 Fe3+->Màu vàng này tỷ lệ với lượng Fe2O3).

      4.2.3.2. Dụng cụ và hóa chất:

      - Máy so màu 722 hoặc tương đương.

      - Bếp điện.

      - Cốc nung.

      - Bình định mức 100 ml.

      - Axít Sulphosalisilic 10%.

      - Dung dịch HCI 1:1.

      - Dung dịch NH4OH 1:1.

      4.2.3.3. Lấy mẫu: Lấy gần đầy mẫu vào bình nón nút mài 250 ml, đậy chặt nút lại.

      4.2.3.4. Cách xác định:

      Dùng pipet thẳng hút nhanh 5 ml mẫu cho vào cốc nung 250 ml đã biết trước khối lượng, cân chính xác lấy khối lượng là mẫu là m. Thêm vào đó 30 ml nước cất và gia nhiệt trên bếp điện để đuổi hết NH3 ra và cô cạn còn khoảng 20 ml.

      Cho vào dung dịch đó 10,0 ml HCI 1:1 và đun sôi tiếp 5 phút nữa. Lấy ra để nguội. Cho vào 5,0 ml axít Sulphosalicilic 10% và 15,0 ml NH4OH 1:1. Làm nguội và đổ vào bình định mức 100 ml. Lấy nước cất rửa cốc 3 lần gộp lại để định mức tới vạch. Đem so màu ở bước sóng 440nm. Đọc lấy trị số E. Trên đồ thị tiêu chuẩn tra ra lượng Fe2O3 là a mg.

      4.2.3.5. Tính toán:

      % Fe2O3 =

      a x 10-3

      x 100

      m

      Trong đó :

      - a là số mg đọc được trên đồ thị tiêu chuẩn.

      - 10-3 là đổi từ mg ra g.

      - m là khối lượng mẫu, tính bằng g.

      - 100 là tính ra phần trăm.

      Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 2618:1993 là phương pháp trọng tài.

      4.3. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước thực hiện một trong các phương pháp sau:

      4.3.1. TCVN 4560:1988 Nước thải - Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.

      4.3.2. Phương pháp sấy:

      4.3.2.1. Nguyên lý xác định:

      Lấy một lượng dung dịch nhất định chứa vào bát sứ đã biết trước trọng lượng, đem bốc hơi đến khô. Lượng cặn còn lại trong bát sứ là hàm lượng cặn còn lại sau bay hơi.

      4.3.2.2. Dụng cụ và hóa chất:

      - Pipet 100 ml.

      - Bếp cách thủy.

      - Cân phân tích, độ chính xác (±0,1 mg).

      - Tủ sấy, bát sứ.

      - Bình hút ẩm.

      4.3.2.3. Lấy mẫu: Lấy khoảng 100 ml dung dịch NH3 cho vào bát sứ đã biết trước khối lượng.

      4.3.2.4. Cách xác định:

      Dùng pipet hút nhanh khoảng 100 ml dung dịch NH3 cho vào bát sứ đã biết trước khối lượng (G1) rồi đem cân chính xác trên cân phân tích được kết quả là (G2). Đun mẫu trên bếp cách thủy cho đến khi dung dịch cạn khô rồi đưa bát sứ vào tủ sấy ở nhiệt độ 105°C trong khoảng 60 phút. Lấy ra cho vào bình hút ẩm để đến nhiệt độ phòng rồi đem cân trên cân phân tích, ghi số liệu cân là (G3).

      4.3.2.5. Tính toán:

      % cặn sau bay hơi =

      G3-G1

      x 100

      G2 -G1

      Trong đó :

      - G1: Khối lượng bát sứ, tính bằng gam.

      - G2: Khối lượng bát sứ và khối lượng mẫu trước khi sấy, tính bằng gam.

      - G3: Khối lượng bát sứ và khối lượng mẫu sau khi sấy, tính bằng gam.

      Chú ý:

      - Thể tích mẫu không nhỏ hơn 100 ml để tránh sai số.

      - Không để tạp chất rơi vào bát sứ, trong quá trình đun mẫu cần đậy mặt kính đồng hồ lên trên khỏi ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.

      Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 4560:1988 là phương pháp trọng tài.

      III. Quy định về quản lý

      1. Quy định về công bố hợp quy

      1.1. Amôniắc công nghiệp trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải được công bố hợp quy phù hợp với Quy chuẩn này.

      1.2. Việc công bố hợp quy đối với amôniắc công nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm a điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

      2. Quy định về đánh giá sự phù hợp

      2.1. Việc đánh giá sự phù hợp

      - Hoạt động nhập khẩu amôniắc công nghiệp: Thực hiện theo phương thức 1 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).

      - Hoạt động sản xuất amôniắc công nghiệp trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.

      2.2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

      3. Quy định về sử dụng dấu hợp quy

      Việc sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

      IV. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

      1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh amôniắc công nghiệp phải bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và các quy định tại Quy chuẩn này.

      2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh amôniắc công nghiệp sau khi công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

      V. Tổ chức thực hiện

      1. Cục Hóa chất có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

      2. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng Amôniắc công nghiệp thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.

      3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý.

      4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuQCVN07:2020/BCT
                                Loại văn bảnQuy chuẩn
                                Cơ quanBộ Công thương
                                Ngày ban hành21/12/2020
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/2022
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2133/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 672/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 – Tiểu Dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 49/KH-UBND về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội năm 2021
                                                      • Công văn 109321/CTHN-TTHT năm 2020 hướng dẫn về thực hiện Nghị định 126/2020/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Thông tư 27/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Thông báo 11/TB-BCĐ năm 2020 về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Ngô Văn Quý, Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo về công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19, thành phố Hà Nội (tại Phiên họp số 55)
                                                      • Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ