Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-33-1: 2020/BNNPTNT về Giống cá nước ngọt – Phần 1: Cá chép, cá rô phi

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    37886





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệuQCVN02-33-1:2020/BNNPTNT
      Loại văn bảnQuy chuẩn
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành16/03/2020
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 18/09/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      QCVN 02-33-1: 2020/BNNPTNT

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT - PHẦN 1: CÁ CHÉP, CÁ RÔ PHI

      National Technical Regulation Seed of Freshwater fish

      Part 1: Common Carp (Cyprinus carpio), Tilapia (Oreochromis spp.)

      Lời nói đầu

      QCVN 02 - 33 - 1: 2020/BNNPTNT do Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I biên soạn, Tổng cục Thủy sản trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2020.

       

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

      GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT - PHẦN 1: CÁ CHÉP, CÁ RÔ PHI

      National Technical Regulation Seed of Freshwater fish

      Part 1: Common Carp (Cyprinus carpio), Tilapia (Oreochromis spp.)

      1. QUY ĐỊNH CHUNG

      1.1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống của giống cá Chép (Cyprinus carpio) và giống cá Rô phi (Oreochromis spp.) (Mã HS chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo), bao gồm:

      - Giống cá Chép: cá Chép kính Hungary, cá Chép vẩy Hungary, cá Chép vàng Indonesia, cá Chép trắng Việt Nam, cá Chép V1.

      - Giống cá Rô phi: cá Rô phi vằn (Oreochromis niloticus), cá Rô phi xanh (Oreochromis aureus), cá Rô phi lai xa (Oreochromis sp.), cá Rô phi đỏ (điêu hồng) (Oreochromis sp.).

      1.2. Đối tượng áp dụng

      Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất và nhập khẩu giống cá Chép, giống cá Rô phi tại Việt Nam.

      1.3. Giải thích thuật ngữ

      Trong Quy chuẩn này, một số thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1.3.1. Cá Chép bột là cá được tính từ lúc nở đến khi tiêu hết noãn hoàn, bắt đầu ăn thức ăn ngoài, có ngày tuổi tương ứng từ 0 đến 7 ngày.

      1.3.2. Cá Chép hương là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành theo từng dòng cá Chép và ăn thức ăn đặc trưng của loài, có ngày tuổi tương ứng từ 8 đến 30 ngày.

      1.3.3. Cá Chép giống là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành theo từng dòng cá Chép và ăn thức ăn đặc trưng của loài, có ngày tuổi tương ứng từ 31 đến 45 ngày.

      1.3.4. Cá Rô phi bột là cá từ lúc nở đến khi tiêu hết noãn hoàn, bắt đầu ăn thức ăn ngoài, có ngày tuổi tương ứng từ 0 đến 7 ngày.

      1.3.5. Cá Rô phi hương là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành theo từng dòng cá Rô phi, có ngày tuổi tương ứng từ 8 đến 40 ngày.

      1.3.6. Cá Rô phi giống là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành theo từng dòng cá Rô phi, có ngày tuổi tương ứng từ 41 đến 60 ngày.

      1.3.7. Cá Rô phi lai xa là cá được tạo ra từ phép lai giữa cá Rô phi vằn và cá Rô phi xanh.

      1.3.8. Dị hình là hiện tượng cá có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của cá ở cùng nhóm tuổi. Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, chỉ xem xét các dị hình có thể quan sát thấy bằng mắt thường.

      2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

      2.1. Giống cá Chép

      Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Chép bố mẹ

      Chỉ tiêu

      Cá Chép kính Hungary

      Cá Chép vẩy Hungary

      Cá Chép vàng Indonexia

      Cá Chép trắng Việt Nam

      Các Chép V1

      Cá đực

      Cá cái

      Cá đực

      Cá cái

      Cá đực

      Cá cái

      Cá đực

      Cá cái

      Cá đực

      Cá cái

      1. Tuổi cá cho sinh sản lần đầu, năm, không nhỏ hơn

      2

      2. Khối lượng cá thể sinh sản lần đầu, kg, không nhỏ hơn

      0,9

      1,2

      0,9

      1,2

      0,8

      1,2

      0,8

      1,2

      1,0

      1,5

      3. Số lần sinh sản trong 1 năm, lần, không lớn hơn

      2

      4. Ngoại hình, màu sắc

      Toàn thân không có vảy, nếu có chỉ thấy một hàng vẩy nằm dọc theo vây lưng. Màu ghi sẫm

      Toàn thân phủ vảy. Thân và hông xám sẫm, bụng trắng vàng. Các vây xám hoặc hồng

      Toàn thân phủ vảy. Màu vàng.

      Toàn thân phủ vảy. Lưng có màu thẫm, bụng sáng, cạnh các vây màu đỏ

      Toàn thân phù vảy. Màu vàng nhạt

      5. Thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu, năm, không lớn hơn

      6

      Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Chép bột

      Chỉ tiêu

      Cá Chép trắng Việt Nam, cá Chép Hungary, cá Chép V1

      Cá Chép vàng Indonesia

      1. Chiều dài cá, mm

      từ 5 đến 7

      2. Màu sắc

      Màu nâu sẫm

      Màu ánh vàng

      3. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn

      5

      Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Chép hương

      Chỉ tiêu

      Cá Chép kính Hungary

      Cá Chép vẩy Hungary

      Cá Chép vàng Indonesia

      Cá Chép trắng Việt Nam

      Cá Chép V1

      1. Chiều dài cá, mm

      từ 25 đến 30

      2. Màu sắc

      Toàn thân không có vẩy, nếu có chỉ thấy một hàng vẩy nằm dọc theo vây lưng. Màu ghi sẫm

      Toàn thân phủ vảy. Màu ghi sẫm

      Toàn thân phủ vảy. Màu vàng

      Toàn thân phủ vảy. Màu trắng bạc

      Toàn thân phủ vẩy. Màu trắng bạc

      3. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn

      3

      Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Chép giống

      Chỉ tiêu

      Cá Chép kính Hungary

      Cá Chép vẩy Hungary

      Cá Chép vàng Indonesia

      Cá Chép trắng Việt Nam

      Cá Chép V1

      1. Chiều dài cá, mm

      từ 70 đến 100

      2. Khối lượng cá thể, g

      từ 15 đến 20

      3. Màu sắc

      Toàn thân không có vẩy, nếu có chỉ thấy một hàng vẩy nằm dọc theo vây lưng. Màu ghi sẫm

      Toàn thân phủ vảy. Màu ghi sẫm

      Toàn thân phủ vảy. Màu vàng

      Toàn thân phủ vảy. Màu trắng bạc

      Toàn thân phủ vẩy. Màu vàng nhạt

      4. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn

      1

      Bảng 5 - Tình trạng sức khỏe đối với giống cá Chép

      Chỉ tiêu

      Yêu cầu kỹ thuật

      - Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép

      - Bệnh do Koi herpesvirus

      - Hội chứng lở loét (EUS) ở cá

      - Bệnh nhiễm trùng do Aeromonas ở cá

      Âm tính

      2.2. Giống cá Rô phi

      Bảng 6 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Rô phi bố mẹ

      Chỉ tiêu

      Cá Rô phi vằn, cá Rô phi xanh, cá Rô phi lai xa

      Cá Rô phi đỏ (điêu hồng)

      Cá đực

      Cá cái

      Cá đực

      Cá cái

      1. Khối lượng cá thể sinh sản lần đầu, kg, không nhỏ hơn

      0,30

      0,25

      0,30

      0,25

      2. Ngoại hình, màu sắc

      Có ngoại hình cân đối.

      Có màu sắc tươi sáng.

      Có ngoại hình cân đối.

      Màu đỏ, vàng cam hoặc hồng phấn. Không bị đốm đen trên da.

      3. Thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu, năm, không lớn hơn.

      3

      Bảng 7 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Rô phi bột

      Chỉ tiêu

      Cá Rô phi lai xa

      Cá Rô phi vằn, cá Rô phi xanh

      Cá Rô phi đỏ (điêu hồng)

      1. Chiều dài cá, mm

      4,5 đến 7,0

      2. Màu sắc

      Có màu sắc tươi sáng

      Màu đỏ, vàng cam hoặc hồng phấn

      3. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn

      2

      Bảng 8 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Rô phi hương

      Chỉ tiêu

      Cá Rô phi lai xa

      Cá Rô phi vằn, cá Rô phi xanh

      Cá Rô phi đỏ (điêu hồng)

      1.Chiều dài cá, mm

      7,1 đến 25,0

      2. Màu sắc

      Có màu xanh sẫm, khi bắt lên vợt có màu sắc tươi sáng.

      - Màu đỏ, vàng cam hoặc hồng phấn.

      - Tỷ lệ cá bị đốm đen trên thân không lớn hơn 5% quần đàn.

      3. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn

      1,0

      Bảng 9 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Rô phi giống

      Chỉ tiêu

      Cá Rô phi lai xa

      Cá Rô phi vằn, cá Rô phi xanh

      Cá Rô phi đỏ (điêu hồng)

      1. Chiều dài cá, mm

      >25

      2. Khối lượng cá thể, g

      >1,0

      3.Màu sắc

      Có màu xanh sẫm, khi bắt lên vợt có màu sắc tươi sáng.

      - Màu đỏ, vàng cam hoặc hồng phấn.

      - Tỷ lệ cá giống có các đốm màu đen trên da không lớn hơn 5% quần đàn.

      4. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn

      1

      Bảng 10 - Tình trạng sức khỏe đối với giống cá Rô phi

      Chỉ tiêu

      Yêu cầu kỹ thuật

      - Bệnh xuất huyết, lồi mắt do Streptococcus agalactiae

      - Bệnh xuất huyết, viêm ruột do Aeromonas hydrophila

      Âm tính

      3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

      3.1. Thiết bị, dụng cụ

      Thiết bị, dụng cụ trong Quy chuẩn này tham khảo tại Phụ lục 2.

      3.2. Lấy mẫu cá xác định chỉ tiêu kỹ thuật tại các bảng 1, bảng 2, bảng 3, bảng 4, bảng 6, bảng 7, bảng 8, bảng 9

      3.2.1  Cá bố mẹ

      Đối với cá Chép: dùng lưới (3.1.15) kéo dồn cá vào góc ao, thu ngẫu nhiên 10 cá thể đực, 10 cá thể cái; Chứa cá thu được trong giai (3.1.17).

      Đối với cá Rô phi: dùng lưới (3.1.14) kéo dồn cá vào góc ao, thu ngẫu nhiên 30 cá thể đực và 30 cá thể cái. Chứa cá thu được trong giai (3.1.16).

      3.2.2  Cá bột

      Dùng vợt (3.1.1) hoặc ống hút (3.1.8) lấy ngẫu nhiên 3 đến 5 gam cá bột thả vào bát (3.1.4) chứa sẵn 1/3 nước sạch.

      3.2.3  Cá hương

      Dùng vợt (3.1.2) lấy ngẫu nhiên 200 đến 300 gam cá hương từ giai (3.1.16), hoặc lưới (3.1.13) rồi thả vào chậu (3.1.5) chứa sẵn 1 đến 2 lít nước sạch.

      3.2.4  Cá giống

      Dùng vợt (3.1.3) lấy ngẫu nhiên 50 đến 100 cá thể cá giống từ giai (3.1.17) hoặc lưới (3.1.14) rồi thả vào chậu hoặc xô (3.1.6) có sẵn 5 lít nước sạch.

      3.2.5. Thu mẫu cá xác định các chỉ tiêu bệnh

      Thu ngẫu nhiên 3 đến 5 cá thể cá bố mẹ, 5 đến 10 gam cá bột, 5 đến 10 gam cá hương, 10 đến 15 con cá giống. Mẫu thu được bảo quản trong túi nilon có dán nhãn, bảo quản trong thùng bảo ôn (3.1.20) và vận chuyển đến phòng phân tích trong ngày.

      3.3  Cách tiến hành

      3.3.1  Các chỉ tiêu cá bố mẹ:

      3.3.1.1  Xác định tuổi cá

      Xác định tuổi cá thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất hoặc qua vảy cá theo phương pháp nghiên cứu cá của Pravdin (1961).

      3.3.1.2  Xác định khối lượng

      Đối với cá Rô phi, dùng cân (3.1.10) cân từng cá thể xác định khối lượng của cá.

      Đối với cá Chép, dùng cân (3.1.12) cân từng cá thể xác định khối lượng của cá.

      3.3.1.3  Xác định số lần sinh sản

      Xác định số lần sinh sản thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất.

      3.3.1.4  Kiểm tra ngoại hình, màu sắc

      Quan sát từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên.

      3.3.1.5  Xác định thời gian sử dụng cá bố mẹ:

      Xác định thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất.

      3.3.2  Các chỉ tiêu cá bột

      3.3.2.1  Xác định chiều dài

      Dùng panh (3.1.18) gắp cá bột đặt nhẹ trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li (3.1.9) để đo chiều dài toàn thân cá.

      Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt hoặc vượt chiều dài theo quy định trong Bảng 2 (đối với cá Chép), Bảng 7(đối với cá Rô phi) phải lớn hơn 95 % tổng số cá đã kiểm tra.

      3.3.2.2  Kiểm tra màu sắc:

      Quan sát trực tiếp màu sắc của cá bột trong bát (3.1.4) hoặc cốc đong (3.1.7) trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để phân biệt màu sắc.

      3.3.2.3  Kiểm tra tỷ lệ dị hình

      Xác định tỷ lệ dị hình của cá bột bằng cách quan sát 50-100 cá thể dưới kính giải phẫu (3.1.19). Tỷ lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số cá thể bị dị hình trên tổng số cá thể được quan sát.

      3.3.3  Các chỉ tiêu cá hương

      3.3.3.1  Xác định chiều dài

      Sử dụng thước, hoặc giấy kẻ ly (3.1.9) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt hoặc vượt chiều dài theo quy định trong Bảng 3 (đối với cá Chép), Bảng 8 (đối với cá Rô phi) phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.

      3.3.3.2  Kiểm tra màu sắc

      Quan sát trực tiếp màu sắc của cá hương trong chậu hoặc xô (3.1.5) dưới ánh sáng tự nhiên.

      3.3.3.3  Xác định tỷ lệ dị hình

      Xác định tỷ lệ dị hình của cá hương bằng cách quan sát 50-100 cá thể bằng mắt thường trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. Tỷ lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số cá bị dị hình trên tổng số cá quan sát.

      3.3.4  Các chỉ tiêu cá giống

      3.3.4.1  Xác định chiều dài

      Dùng thước (3.1.9) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng từ 30 đến 50 cá thể. Kết quả số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 5 (đối với cá Chép), Bảng 9 (đối với cá Rô phi) phải lớn hơn 80 % tổng số cá kiểm tra.

      3.3.4.2  Xác định khối lượng

      Dùng cân (3.1.11) cân toàn bộ chậu hoặc xô (3.1.6) chứa cá giống, vớt cá ra và đếm số lượng cá thể. Cân chậu hoặc xô với nước còn lại để tính khối lượng trung bình của cá trong mẫu cân. Tiến hành cân ba mẫu, lấy giá trị trung bình của 3 lần cân.

      3.3.4.3. Màu sắc

      Quan sát trực tiếp màu sắc của cá giống trong chậu hoặc xô (3.1.6) dưới ánh sáng tự nhiên.

      3.3.4.4.  Xác định tỷ lệ dị hình

      Xác định tỷ lệ dị hình của cá giống bằng cách quan sát 50-100 cá thể bằng mắt thường trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. Tỷ lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số cá bị dị hình trên tổng số cá quan sát.

      3.3.5. Kiểm tra mức độ cảm nhiễm bệnh

      TCVN 8710-07 : 2019, phần 7: Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép (SVC);

      TCVN 8710-06 : 2019, phần 6: Bệnh do Koi herpesvirus ở cá chép (KHV);

      TCVN 8710-14 : 2015, phần 14: Hội chứng lở loét (EUS) ở cá;

      TCVN 8710-15 : 2015, phần 15: Bệnh nhiễm trùng do Aeromonas ở cá.

      TCVN 8710-21 : 2019, phần 21: Bệnh do vi khuẩn Streptococcus agalactiae ở cá.

      4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

      4.1. Công bố hợp quy

      4.1.1. Biện pháp công bố hợp quy

      Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu giống cá Chép, giống cá Rô phi quy định tại khoản 1.1 Mục 1 của Quy chuẩn này thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.

      4.1.2. Trình tự công bố hợp quy

      Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy: theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

      4.2. Đánh giá sự phù hợp

      4.2.1. Phương thức đánh giá sự phù hợp

      Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp giống cá Chép, giống cá Rô phi theo phương thức:

      4.2.1.1. Đối với giống cá Chép, giống cá Rô phi sản xuất trong nước: thực hiện theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).

      Trường hợp cơ sở sản xuất giống cá Chép, giống cá Rô phi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất giống thủy sản còn hiệu lực thì không phải đánh giá quá trình sản xuất.

      4 2.1.2. Đối với giống cá Chép, giống cá Rô phi nhập khẩu: thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).

      4.2.2. Trình tự đánh giá sự phù hợp

      Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

      5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

      Tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

      6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      6.1. Tổng cục Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này theo thẩm quyền.

      6.2. Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

      6.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.

       

      PHỤ LỤC 1

      BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI GIỐNG CÁ CHÉP, GIỐNG CÁ RÔ PHI

      Mã hàng

      Mô tả hàng hóa

      03.01

      Cá sống

       

      - Cá cảnh:

      0301.11

      - - Cá nước ngọt:

      0301.11.19

      - - - Cá bột:

       

      - - - Loại khác:

      0301.11.91

      - - - - Cá chép Koi (Cyprinus carpio)

      0301.11.99

      - - - - Loại khác

       

      - Cá sống khác:

      0301.93

      - - Cá chép (Cyprinus spp., ):

      0301.93.10

      - - - Để nhân giống, trừ cá bột(SEN)

      0301.93.90

      - - - Loại khác

      0301.99

      - - Loại khác:

       

      - - - Cá bột loại khác:

      0301.99.21

      - - - - Để nhân giống (SEN)

      0301.99.29

      - - - - Loại khác

       

      - - - Cá nước ngọt khác:

      0301.99.41

      - - - - Cá rô phi (Oreochromis spp.) (SEN)

      0301.99.42

      - - - - Cá chép khác, để nhân giống (SEN)

      0301.99.49

      - - - - Loại khác

      0301.99.90

      - - - Loại khác

       

      PHỤ LỤC 2 (tham khảo)

      THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

      3.1.1  Vợt: đường kính từ 250 mm đến 300 mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N0 38.

      3.1.2  Vợt: đường kính từ 300 mm đến 350 mm, làm bằng lưới ren sợi mềm, mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm.

      3.1.3  Vợt: đường kính từ 350 mm đến 500 mm, làm bằng lưới ren sợi mềm, mắt lưới từ 8 mm đến 10 mm.

      3.1.4  Bát nhựa hoặc bát sứ trắng: dung tích từ 0,5 lít đến 1 lít.

      3.1.5  Chậu hoặc xô: sáng màu, dung tích từ 5 lít đến 10 lít.

      3.1.6  Chậu hoặc xô: sáng màu, dung tích từ 10 lít đến 15 lít.

      3.1.7  Cốc thủy tinh: dung tích từ 25 ml đến 100 ml.

      3.1.8  Ống hút: có vạch, dung tích từ 2 ml đến 5 ml.

      3.1.9  Thước đo hoặc giấy kẻ li: có vạch chia chính xác đến 1 mm.

      3.1.10  Cân điện: có thể cân đến 3 kg, chính xác đến 1 g.

      3.1.11  Cân đồng hồ: có thể cân đến 5 kg, chính xác đến 10 g.

      3.1.12  Cân đồng hồ hoặc cân treo: có thể cân đến 10 kg hoặc 20 kg, chính xác đến 30 g.

      3.1.13  Lưới ren: sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm, chiều dài từ 30 m đến 35 m, chiều cao từ 4 m đến 5 m.

      3.1.14  Lưới ren: sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 10 mm đến 12 mm, chiều dài 50 m, chiều cao từ 4 m đến 5 m.

      3.1.15  Lưới: sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 20 mm đến 24 mm, chiều dài từ 50 m đến 70 mm, chiều cao từ 3 m đến 6 m.

      3.1.16  Giai: loại mềm, kích thước 3 m x 2 m x 1 m, kích thước mắt lưới từ 6mm đến 8mm.

      3.1.17  Giai: loại mềm, kích thước 5 m x 3 m x 1,5 m, kích thước mắt lưới từ 10 mm đến 12 mm.

      3.1.18  Panh: loại thẳng, chiều dài từ 10 cm đến 15 cm.

      3.1.19  Kính giải phẫu hoặc kính lúp: có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.

      3.1.20. Thùng bảo ôn: Loại bằng nhựa hoặc bằng xốp dùng để bảo quản mẫu kiểm soát mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuQCVN02-33-1:2020/BNNPTNT
                                Loại văn bảnQuy chuẩn
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành16/03/2020
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 18/09/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Thông tư 71/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa chưa truy thu theo Nghị quyết 63/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi quản lý, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
                                                      • Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021, trên địa bàn tỉnh Hà Giang
                                                      • Công văn 8206/VPCP-V.I năm 2020 về Sơ kết 1 năm thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 8527/KH-UBND năm 2020 triển khai Chương trình “Người Việt Nam đi du lịch Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Cà Mau năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ