Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Phụ lục công ước CITES

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Danh mục phụ lục công ước CITES Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

      DANH MỤC

      CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 5 tháng 9 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      Trong Danh mục này các từ ngữ, ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:

      1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:

      a) Loài có tên nhất định; hoặc

      b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một phần xác định của đơn vị phân loại đó.

      2. Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) bao gồm:

      a) Phụ lục I là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe doạ tuyệt chủng, nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

      b) Phụ lục II là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe doạ tuyệt chủng, nhưng có thể dẫn đến tuyệt chủng, nếu việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên từ tự nhiên vì mục đích thương mại những loài này không được kiểm soát.

      c) Phụ lục III là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã mà một nước thành viên CITES yêu cầu nước thành viên khác của CITES hợp tác để kiểm soát việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.

      3. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

      4. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lớp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.

      5. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:

      a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và

      b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ

      6. Không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của Công ước, vì vậy cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc loài phụ có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt giống, phấn hoa, hoa cắt, cây con và mô của các loài lai này được chứa trong bình (in vitro), trong môi trường rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

      7. Tên quốc gia trong ngoặc đơn, sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.

      8. Một loài được đưa vào Phụ lục thì tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng nằm trong Phụ lục đó, trừ khi có chú giải cụ thể. Dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài thực vật được quy định là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I, Khoản b, Điểm iii.

      Phu-luc-cong-uoc-CITES

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568   

      9. Các chú giải tra cứu được quy định tại phần cuối của Danh mục này.

      10. Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (Latin). Tên tiếng Việt và tiếng Anh chỉ có giá trị tham khảo.

      11. Trong Danh mục này, phần động vật được sắp xếp thứ tự theo mức độ tiến hóa (lớp, bộ, họ…), phần thực vật được sắp xếp theo thứ tự A, B, C…

      Phần A.

      NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/ PHYLUM CHORDATA

      1. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/ CLASS MAMMALIAS (MAMMALS)

      Phụ lục IPhụ lục IIPhụ lục III
      ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN
      Antilocapridae/ Pronghorn/ Họ Linh dương
      Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh mexico (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)
      Bovidae/ Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./ Họ Trâu bò
      Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng xoắn châu phi
      Ammotragus lervia/ Barbary sheep/ Cừu Barbary
      Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal)
      Bison bison athabascae/ Wood bison/ Bò rừng bison
      Bos gaurus/ Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
      Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
      Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám
      Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu rừng (Nepal) (trừ Trâu nhà được biết là loài Bubalus bubalis)
      Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ
      Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng philippines
      Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi
       Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng
      Capra falconeri/ Markhor/ Sơn dương núi pakistan 
      Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc 
      Capricornis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ 
      Capricornis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương đại lục 
      Capricornis thar/ Himalayan serow/ Sơn dương himalaya 
       Cephalophus brookei/ Brooke’s duiker/ Linh dương nam châu phi brooke
       Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châu phi
      Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc
       Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi
       Cephalophus silvicultor/ Yellow -backed duiker/ Linh dương lưng vàng
       Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn
       Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/ Linh dương đồng cỏ nam phi
      Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn (Tunisia)  
        Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia)
      Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ 
      Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn 
       Kobus leche/ Leche/ Le-che/ Linh dương đồng cỏ phương nam 
      Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu
      Naemorhedus caudatus/ Manchurian goral/ Sơn dương đuôi dài
      Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương himalaya 
      Naemorhedus griseus/ Chinese goral/ Sơn dương trung quốc
      Nanger dama/ Dama gazelle/ Linh dương sa mạc
      Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác
      Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh duơng sừng thẳng ả rập 
       Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)
      Ovis ammon hodgsonii/ Nyan/ Cừu núi himalaya 
      Ovis ammon nigrimontana/ Karatau argali/ Cừu núi karatau 
       Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)
      Ovis orientalis ophion/ Cyprian mouflon/ Cừu núi địa trung hải
      Ovis vignei/ Urial/ Cừu núi trung á (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)
      Ovis vignei vignei/ Urial/ Cừu núi ấn độ
      Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng 
       Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh
      Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la 
       Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn
       Saiga borealis/ Pleistocene saiga/ Linh dương saiga
       Saiga tatarica/ Saina antelope/ Linh dương đài nguyên
      Tetracerus quadricornis/ Four -horned antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)
      Camelidae/ Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà
      Lama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco 
      Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ

      (trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể nuôi bán hoang dã của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; Ecuador [toàn bộ quần thể], Peru [toàn bộ quần thể] và Bolivia [toàn bộ quần thể] được quy định trong Phụ lục II)

       
      Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina1 [quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile2 [quần thể khu vực Primera]; Ecuador3 [toàn bộ quần thể], Peru4 [toàn bộ quần thể] và Bolivia5 [toàn bộ quần thể] các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I) 
      Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai
      Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ philippines 
      Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ indonesia
      Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ
      Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ 
       Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á
        Cervus elaphus barbarus/ Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria, Tunisia)
      Cervus elaphus hanglu/ Kashmirr stag/ Nai cás-mia 
      Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư
      Hippocamelus spp./ Andean deers/ Các loài nai giống Hippocamelus Nam Mỹ–
        Mazama temama cerasina/ / Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)
      Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen 
      Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn 
        Odocoileus virginianus mayensis/ Guatemalan white-tailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala)
      Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ 
       Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ
      Pudu puda/ Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê 
      Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/ Hươu đầm lầy barasingha
      Rucervus eldii/ Eld’s deer/ Nai cà toong
      Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã
       Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn
       Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn
      Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ
      Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Afghanistan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II) 
      Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)
      Suidae/ Babirusa, pygmy hog/ Họ lợn
      Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru 
      Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng 
      Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirusa/ Lợn rừng bola 
      Baburousa togeanensis/ Lợn rừng togean 
      Sus salvanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ 
      Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ
       Tayassuidae spp./ Peccaries/ Các loài Lợn rừng nam mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa kỳ không quy định trong các Phụ lục)
      Catagonus wagneri/ Giant peccary/ Lợn rừng nam mỹ lớn 
      CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT
      Ailuridae/ Red panda/ Họ Gấu trúc
      Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ
      Canidae/ Bush dog, foxes, wolves/ Họ Chó
       Canis aureus/ Golden jackal/ Chó sói châu á (Ấn Độ)
      Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Ấn Độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris và Canis lupus dingo)
       Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (trừ quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris và Canis lupus dingo) 
       Cerdocyon thous/ Common zorro/ Cáo ăn cua
       Chrysocyon brachyurus/ Maned wolf/ Chó sói đuôi trắng nam mỹ
       Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ
       Lycalopex culpaeus/ South American fox/ Lửng cáo nam mỹ
       Lycalopex fulvipes/ Darwin’s fox/ Sói nhỏ
       Lycalopex griseus/ South American fox/ Cáo nam mỹ
       Lycalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa
      Speothos venaticus/ Bush dog/ Chó bờm 
        Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo bengal (Ấn Độ)
       Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo Afghan
        Vulpes vulpes griffithi/ Red fox/ Cáo đỏ (Ấn Độ)
        Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ montana (Ấn Độ)
        Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (Ấn Độ)
       Vulpes zerda/ Fennec fox/ Cáo tai to châu phi
      Eupleridae/ Fossa, falanouc, Malagasy civet/ Họ Cáo madagasca
       Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cáo fê-rô
       Eupleres goudotii/ Slender falanuoc/ Cáo đuôi nhỏ mangut
       Fossa fossana/ Fanaloka/ Cáo fa-na
      Felidae/ Cats/ Họ Mèo
       Felidae spp./ Cats/ Các loài Mèo (trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)
      Acinonyx jubatus/ Cheetah/ Báo đốm châu phi (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với con sống và chiến lợi phẩm săn bắt gồm: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải theo quy định tại Điều III của Công ước)
      Caracal caracal/ Caracal/ Linh miêu (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
      Catopuma temminckii/ Asiatic golden cat/

      Beo lửa

      Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen  
      Leopardus geoffroyi/ Geoffroy’s cat/ Mèo rừng nam mỹ  
      Leopardus jacobitus/ Andean mountain cat/ Mèo núi andes  
      Leopardus pardalis/ Ocelot/ Báo gấm nam mỹ
      Leopardus tigrinus/ Tiger cat/ Mèo đốm nhỏ
      Leopardus wiedii/ Margay/ Mèo đốm margay
      Lynx pardinus/ Eurasian Lynx/ Linh miêu iberian
      Neofelis nebulosa/ Clouded leopard/ Báo gấm 
      Panthera leo persica/ Asiatic lion/ Sư tử ấn độ 
      Panthera onca/ Jagular/ Báo gấm nam mỹ 
      Panthera pardus/ Leopard/ Báo hoa mai 
      Panthera tigris/ Tiger/ Hổ 
      Pardofelis marmorata/ Marbled cat/ Mèo gấm
      Prionailurus bengalensis bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bangladesh, Ấn độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
      Prionailurus planiceps/ Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹt
      Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Ấn Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
      Puma concolor coryi/ May panther/ Báo florida
      Puma concolor costaricensis/ Central American puma/ Báo trung mỹ
      Puma concolor couguar/ Eastern panther/ Báo courga
      Puma yagouaroundi/ Jaguarundi/ Báo Jaguarundi châu mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Bắc Mỹ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
      Uncia uncia/ Snow leopard/ Báo tuyết
      Herpestidae/ Mongooses/ Họ Cầy lỏn
      Herpestes edwardsii/ Indian grey mongoose/ Lỏn ấn độ (Ấn Độ)
        Herpestes fuscus/ Indian brown mongoose/ Lỏn nâu (Ấn Độ)
        Herpestes javanicus auropunctatus/ Gol-spotted mongoose/ Lỏn tranh (Ấn Độ)
        Herpestes smithii/ Ruddy mongoose/ Triết nhỏ (Ấn Độ)
        Herpestes urva/ Crab-eating mongoose/ Cầy móc cua (Ấn Độ)
        Herpestes vitticollis/ Stripe-necked mongoose/ Cầy lỏn vằn (Ấn Độ)
      Hyaenidae/ Aardwolf/ Họ Linh cẩu
        Proteles cristata/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)
      Mephitidae/ Hog-nosed skunk/ Họ Triết bắc mỹ
       Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết bắc mỹ 
      Mustelidae/ Badgers, martens, weasels, etc./ Họ Chồn
      Lutrinae/ Otters/ Họ phụ Rái cá
       Lutrinae spp./ Otters/ Các loài Rái cá (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)
      Aonyx capensis microdon/ Small-toothed clawless otter/ Rái cá nanh nhỏ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
      Enhydra lutris nereis/ Southern sea otter/ Rái cá biển 
      Lontra felina/ Sea cat/ Mèo biển
      Lontra longicaudis/ Chiean otter/ Rái cá nam mỹ
      Lontra provocax/ Chilean river otter/ Rái cá sông nam mỹ
      Lutra lutra/ European otter/ Rái cá thường 
      Lutra nippon/ Japanese otter/ Rái cá nhật bản 
      Pteronura brasiliensis/ Giant otter/ Rái cá lớn nam mỹ 

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ