Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản

Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004

  • 09/10/202009/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước.

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ, BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC; BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NGÀNH TOÀ ÁN, NGÀNH KIỂM SÁT

      UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

      Căn cứ Điều 7 Luật tổ chức Quốc hội năm 2001;
      Căn cứ Điều 44 Luật tổ chức Toà án nhân dân năm 2002; Điều 48 Luật tổ chức Viện kiểm soát nhân dân năm 2002;
      Theo đề nghị của Chính phủ,

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm soát (kèm theo).

      Điều 2. Chính phủ hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới; quy định các chế độ phụ cấp, chế độ nâng bậc lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương đối với các đối tượng quy định tại Nghị quyết này.

      Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

      Điểm 4. Nghị quyết này thay thế các quy định tại các Nghị quyết:

      – Nghị quyết số 35 NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ dân cử, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát. Nghị quyết số 52 NQ/UBTVQHK9 ngày 07/12/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định chế độ tiền lương mới của Trưởng ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương. Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết số 138 NQ/UBTVQH11 ngày 21/11/2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định tạm thời về tiền lương và một số chế độ đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách; Điều 5 Nghị quyết số 416 NQ/UBTVQH11 ngày 25/9/2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội.

      Điều 5. Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.

      BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC

      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

      I- CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUY ĐỊNH MỘT MỨC LƯƠNG:

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      STT

      Chức danh

      Hệ số lương

      Mức lương thực hiện 01/10/2004

      1

      Chủ tịch nước

      13,00

      3.770,0

      2

      Chủ tịch Quốc hội

      12,50

      3.625,0

      3

      Thủ tướng Chính phủ

      12,50

      3.625,0

      nghi-quyet-730-2004-NQ-UBTVQH11-ngay30-thang9-nam2004

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      II- CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUY ĐỊNH HAI BẬC LƯƠNG:

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      STT Chức danh Bậc 1 Bậc 2
      Hệ số lương Mức lương thực hiện01/10/2004 Hệ số lương Mức lương thực hiện01/10/2004
      1 Phó chủ tịch nước 11,10 3.219,0 11,70 3.393,0
      2 Phó chủ tịch Quốc hội 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0
      3 Phó Thủ tướng Chính phủ 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0
      4 Chánh án Toà án nhân dân tối cao 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0
      5 Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0
      6 Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội 9,80 2.842,0 10,40 3.016,0
      7 Chủ tịch Hội đồng dân tộc 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0
      8 Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0
      9 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0
      10 Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0

      BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC VÀ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

      1. Ở TRUNG ƯƠNG:

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      STT Chức danh Hệ số Mức phụ cấp

      thực hiện 01/10/2004

      1 Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội 1,30 377,0
      2 Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội 1,30 377,0
      3 Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội 1,30 377,0
      4 Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội 1,30 377,0
      5 Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước 1,30 377,0
      6 Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương    
        a/ Mức 1 1,05 304,5
        b/ Mức 2 1,20 348,0
      7 Phó Trưởng ban thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội 1,10 319,0
      8 Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân tối cao:    
        a/ Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao 1,30 377,0
        b/ Chánh toà Toà án nhân dân tối cao 1,05 304,5
        c/ Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao 0,85 246,5
      9 Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:    
        a/ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao 1,30 377,0
        b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao 1,05 304,5
        c/ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao 0,85 246,5

      Ghi chú:

      1. Vụ nghiệp vụ và Viện nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các Vụ, các Viện và các tổ chức tương đương cấp Vụ còn lại thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp Vụ thuộc Bộ do Chính phủ quy định.
      2. Các chức lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc các cơ quan Quốc hội Văn phòng Chủ tịch nước, Toà án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ và bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Bộ do Chính phủ quy định
      3. TỈNH, thành phố TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (CẤP TỈNH):

      Đơn vị tính: 1000 đồng

      STT Chức danh Đô thị loại

      đặc biệt

      thành phố Hà Nội, thành phố

      Hồ Chí Minh

      Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố

      trực thuộc

      Trung ương còn lại

      Hệ số Mức phụ cấp thực hiện01/10/2004 Hệ số Mức phụ cấp thực hiện01/10/2004
      1 Chủ tịch Hội đồng nhân dân     1,25 362,5
      2 Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách        
        a/TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh mức lương hiện hưởng thấp hơn hệ số 9,7 thì hưởng chênh lệch cho bằng 9,7 nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên        
        b/ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,25 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,25, nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên     1,25 362,5
      3 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân 1,20 348,0 1,05 304,5
      4 Phó Trưởng Đoàn ĐBQH và ĐBQH hoạt động chuyên trách (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,20 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,20. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,05 thì hưởng hệ số chêch lệch cho bằng 1,05). 1,20 348,0 1,05 304,5
      5 Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân 1,10 319,0 1,00 290,0
      6 Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân 1,00 290,0 0,90 261,0
      7 Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân 1,00 290,0 0,90 261,0
      8 Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân 0,80 232,0 0,70 203,0
      9 Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân 0,80 232,0 0,70 203,0
      10 Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội 1,00 290,0 0,90 261,0
      11 Phó Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội 0,80 232,0 0,70 203,0
      12 Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp tỉnh:        
        a/ Chánh án 1,05 304,5 0,95 275,5
        b/ Phó Chánh án 0,90 261,0 0,80 232,0
        c/ Chánh Toà 0,75 217,5 0,65 188,5
        d/ Phó Chánh Toà 0,60 174,0 0,50 145,0
      13 Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:        
        a/Viện trưởng 1,05 304,5 0,95 275,5
        b/ Phó Viện trưởng 0,90 261,0 0,80 232,0
        c/ Trưởng phòng nghiệp vụ 0,75 217,5 0,65 188,5
        d/ Phó trưởng phòng nghiệp vụ 0,60 174,0 0,50 145,0

      Ghi chú:

      1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức vụ của Bộ trưởng: Bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng 10,3.
      2. Phòng nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các phòng và các tổ chức tương đương cấp phòng còn lại thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp phòng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.
      3. Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.

      III. thành phố THUỘC TỈNH, QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ (CẤP HUYỆN):

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      STT Chức danh thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III: Quận thuộc Hà Nội, Quận thuộc TP Hồ Chí Minh Huyện, thị xã và các quận còn lại
      Hệ số Mức

      phụ cấp

      thực hiện01/10/2004

      Hệ số Mức

      phụ cấp thực hiện01/10/2004

      Hệ số Mức

      phụ cấp thực hiện01/10/2004

      1 Chủ tịch Hội đồng nhân dân 0,90 261,0 0,80 232,0 0,70 203,0
      2 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân 0,70 203,0 0,65 188,5 0,60 174,0
      3 Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân 0,55 159,5 0,50 145,0 0,45 130,5
      4 Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân 0,50 145,0 0,40 116,0 0,30 87,0
      5 Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân 0,30 87,0 0,25 72,5 0,20 58,0
      6 Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện            
        a/ Chánh án 0,65 188,5 0,60 174,0 0,55 159,5
        b/ Phó Chánh án 0,50 145,0 0,45 130,5 0,40 116,0
      7 Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện            
        a/ Viện trưởng 0,65 188,5 0,60 174,0 0,55 159,5
        b/ Phó Viện trưởng 0,50 145,0 0,45 130,5 0,40 116,0

      Ghi chú: Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc phòng của cấp huyện do Chính phủ quy định.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ