Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; thực hiện công tác hòa giải ở

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    6221





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu56/2021/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Yên Bái
      Ngày ban hành17/07/2021
      Người kýTạ Văn Long
      Ngày hiệu lực 27/07/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH YÊN BÁI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 56/2021/NQ-HĐND

      Yên Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2021

       

      NGHỊ QUYẾT

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT; CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH; CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ; THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; BỒI DƯÕNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
      KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 2

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;

      Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

      Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTP-BTC ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;

      Căn cứ Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

      Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28/2/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;

      Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; công tác hòa giải ở cơ sở; bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

      (có Quy định và các Phụ lục kèm theo).

      Điều 2. Thời điểm áp dụng

      1. Các mức chi quy định tại Nghị quyết này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

      2. Các Nghị quyết sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 gồm:

      a) Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

      b) Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2021./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Bộ Tài chính;
      - Tranh tra Chính phủ;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
      - Ủy ban nhân dân tỉnh;
      - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
      - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Các đại biểu HĐND tỉnh;
      - Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
      - Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
      - Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
      - Cổng Thông tin điện tử tỉnh Yên Bái;
      - Chánh, Phó Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
      - Lưu: VT, CVpc.

      CHỦ TỊCH

      Tạ Văn Long

       

      QUY ĐỊNH

      MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT; CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH; CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ; THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
      (Kèm theo Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)

      Chương I

      MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

      2. Đối tượng áp dụng:

      a) Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

      b) Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố;

      c) Các cơ quan, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.

      Điều 2. Mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

      1. Các mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo.

      2. Các mức chi khác không quy định tại Quy định này được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Đối với các văn bản viện dẫn mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái thì thực hiện theo các văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh.

      Điều 3. Nguồn kinh phí

      Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.

      Chương II

      MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

      Điều 4. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một số mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

      2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.

      Điều 5. Mức chi

      1. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức: mức chi 500.000 đồng/hồ sơ đối với cấp tỉnh; 300.000 đồng/hồ sơ đối với huyện, thị xã, thành phố; 150.000 đồng/hồ sơ đối với xã, phường, thị trấn.

      Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định cụ thể về thẩm quyền và cách thức xác định các hồ sơ phức tạp tại địa phương.

      2. Các mức chi khác không quy định tại Quy định này được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính. Đối với các văn bản viện dẫn mức chi quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BTC đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái thì thực hiện theo các văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh.

      Điều 6. Nguồn kinh phí

      Kinh phí chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc chính quyền cấp nào thì ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

      Chương III

      MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ

      Điều 7. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

      2. Đối tượng áp dụng:

      a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo các đề án, chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật được cấp có thẩm quyền ở địa phương phê duyệt;

      b) Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, cấp huyện; Ban tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật cấp xã;

      c) Chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật;

      d) Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

      Điều 8. Mức chi

      1. Các mức chi đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật được được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo.

      2. Các mức chi khác không quy định tại Quy định này được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở. Đối với các văn bản viện dẫn mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái thì thực hiện theo các văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh.

      Điều 9. Nguồn kinh phí

      Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

      Chương IV

      MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ

      Điều 10. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

      2. Đối tượng áp dụng: Tổ hòa giải ở cơ sở và hòa giải viên ở cơ sở.

      Điều 11. Mức chi

      1. Chi thù lao hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): Tối đa 120.000 đồng/vụ,việc/Tổ hòa giải. Mức chi này là mức chi tối đa; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng tối đa không vượt quá mức chi tại Quy định này, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế, tiết kiệm và hiệu quả trong phạm vi dự toán nguồn kinh phí được cấp thẩm quyền giao hằng năm.

      2. Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của Tổ hòa giải): 60.000đ/Tổ hòa giải/tháng.

      3. Các mức chi khác không được quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở. Đối với các văn bản viện dẫn mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái thì thực hiện theo các văn bản theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

      Điều 12. Nguồn kinh phí

      Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở theo phân cấp ngân sách hiện hành; Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.

      Chương V

      MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH

      Điều 13. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các Trụ sở tiếp công dân và địa điểm tiếp công dân trên địa bàn tỉnh gồm:

      a) Trụ sở tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;

      b) Trụ sở tiếp công dân cấp huyện; địa điểm tiếp công dân của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện;

      c) Địa điểm tiếp công dân cấp xã;

      d) Địa điểm tiếp công dân của đơn vị sự nghiệp công lập.

      2. Đối tượng áp dụng:

      a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy định này được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;

      b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;

      c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ, quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên quốc phòng trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;

      d) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

      Điều 14. Mức chi

      a) Các đối tượng được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 13 Quy định này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng 100.000 đồng/ngày/người; trường hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/ngày/người;

      b) Các đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 13 Quy định này được bồi dưỡng 50.000 đồng/ngày/người.

      Điều 15. Nguồn kinh phí

      1. Nguồn kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, gồm:

      a) Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành;

      b) Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập;

      c) Các nguồn kinh phí khác (nếu có).

      2. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại điểm a, điểm d, khoản 2 Điều 13 Quy định này thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.

      3. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2 Điều 13 Quy định này do cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập phối hợp chi trả.

      Chương VI

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 16. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

      Điều 17. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần phải điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định./.

       

      PHỤ LỤC SỐ 01:

      MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÁC NỘI DUNG KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
      (Kèm theo Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)

      ĐVT: 1.000 đồng

      STT

      Nội dung chi

      ĐVT

      Mức chi

      Ghi chú

      1

      Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra

       

       

       

      a

      Chủ trì cuộc họp

      Người/buổi

      150

       

      b

      Các thành viên tham dự

      Người/buổi

      100

       

      2

      Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp.

      01 báo cáo/ 01 văn bản

      600

       

      3

      Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản.

      01 văn bản

      100

       

      4

      Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản.

       

       

       

      a

      Mức chi chung

      01 văn bản

      140

       

      b

      Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp.

      01 văn bản

      300

       

      5

      Chi soạn thảo, viết báo cáo

       

       

       

      a

      Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật.

      01 báo cáo

      200

       

      b

      Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của từng sở, ban, ngành)

      01 báo cáo

      1.000

       

      Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan

      01 báo cáo

      1.500

       

      c

      Báo cáo hàng năm, đột xuất về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp trên địa bàn toàn tỉnh

      01 báo cáo

      4.000

       

      6

      Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng.

       

       

      Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

      7

      Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.

       

       

       

      a

      Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; chi rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại Điều 178 Nghi định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015

      01 văn bản

      100

       

      b

      Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí ... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

       

       

       

       

      - Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí.

       

       

      Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

       

      - Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn.

      01 tài liệu

      70

      Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo

      01 văn bản

      8

      Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.

       

       

      Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

      9

      Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm.

       

       

      Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí

       

      PHỤ LỤC SỐ 02:

      MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ
      (Kèm theo Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)

      ĐVT: 1.000 đồng

      STT

      Nội dung chi

      ĐVT

      Mức chi

      Ghi chú

      Cấp tỉnh

      Cấp huyện

      Cấp xã

      I

      Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

       

       

       

       

      1

      Xây dựng đề cương

       

       

       

       

      Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch.

      a

      - Xây dựng đề cương chi tiết

      Đề cương

      1.200

      720

      430

       

      b

      - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

      Đề cương

      2.000

      1.200

      720

       

      2

      Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

       

       

       

       

       

      a

      Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

      Chương trình, Đề án, Kế hoạch

      3.000

      1.800

      1.080

       

      b

      Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

      Báo cáo

      500

      300

      180

       

      3

      Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

       

       

       

       

       

      a

      Chủ trì

      Người/buổi

      200

      120

      70

       

      b

      Thành viên dự

      Người/buổi

      100

      60

      40

       

      4

      Ý kiến tư vấn của chuyên gia

      Văn bản

      500

      300

      180

       

      5

      Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

       

       

       

       

       

      a

      Chủ tịch Hội đồng

      Người/buổi

      200

      120

      70

       

      b

      Thành viên Hội đồng, thư ký

      Người/buổi

      150

      90

      50

       

      c

      Đại biểu được mời tham dự

      Người/buổi

      100

      60

      40

       

      d

      Nhận xét, phản biện của Hội đồng

      Bài viết

      300

      180

      110

       

      đ

      Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

      Bài viết

      200

      120

      70

       

      6

      Lấy ý kiến thẩm định

      Bài viết

      500

      300

      180

       

      7

      Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

      Văn bản

      500

      300

      180

       

      II

      Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

       

       

       

       

      1

      Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh

      Người/buổi

      Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại Nghị quyết số 38/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018

      2

      Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

      Người/buổi

      300

       

      3

      Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

      Người/buổi

      Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Mục này.

       

      4

      Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

      Người/buổi

      Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này

      III

      Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

       

       

       

       

       

      1

      Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

      Tờ gấp đã hoàn thành

      1.000

      600

      360

       

      2

      Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

      Tình huống đã hoàn thành

      300

      180

      110

       

      3

      Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

      Câu chuyện đã hoàn thành

      1.500

      900

      540

       

      4

      Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

      Tiểu phẩm đã hoàn thành

      5.000

      3.000

      1.800

       

      IV

      Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

       

       

       

       

       

      1

      Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

      Người/ngày

      30

       

      2

      Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

      Người/buổi

      10

       

      V

      Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường: chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

       

       

       

       

      1

      Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

      Người/Ngày

      200.000

       

      2

      Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

      Người/Ngày

      140.000

       

      VI

      Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

       

       

       

       

       

      1

      Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi

       

      Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT

      2

      Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

       

       

       

       

       

      a

      Thuê dẫn chương trình

      Người/ngày

      2.000

      1.200

      720

       

      b

      Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

      Ngày

      10.000

      6.000

      3.600

       

      c

      Thuê văn nghệ, diễn viên

      Người/ngày

      300

      180

      110

       

      d

      Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

       

      Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 đến khoản 6, Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách

      3

      Chi giải thưởng

       

       

       

       

       

      a

      Giải nhất

      Giải thưởng

       

       

       

       

       

      + Tập thể

       

      10.000

      6.000

      3.600

       

       

      + Cá nhân

       

      6.000

      3.600

      2.160

       

      b

      Giải nhì

      Giải thưởng

       

       

       

       

       

      + Tập thể

       

      7.000

      4.200

      2.520

       

       

      + Cá nhân

       

      3.000

      1.800

      1.080

       

      c

      Giải ba

      Giải thưởng

       

       

       

       

       

      + Tập thể

       

      5.000

      3.000

      1.800

       

       

      + Cá nhân

       

      2.000

      1.200

      720

       

      d

      Giải khuyến khích

      Giải thưởng

       

       

       

       

       

      + Tập thể

       

      3.000

      1.800

      1.080

       

       

      + Cá nhân

       

      1.000

      600

      360

       

      đ

      Giải phụ khác

       

      500

      300

      180

       

      VII

      Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở (tính theo trang chuẩn 350 từ)

       

       

       

       

      1

      Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

      Trang

      75

      Tính theo trang chuẩn 350 từ

      2

      Bồi dưỡng phát thanh

       

       

       

      a

      Phát thanh bằng tiếng Việt

      Lần

      15

       

      b

      Phát thanh bằng tiếng dân tộc

      Lần

      20

       

      VIII

      Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

      1

      Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương

      Báo cáo

      50

       

      2

      Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

      Văn bản

      50

       

      3

      Viết báo cáo

       

       

       

       

       

      a

      Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

      Báo cáo

      3.000

       

       

      Chỉ áp dụng đối với cấp tỉnh

      b

      Báo cáo định kỳ hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương

      Báo cáo

      2.000

      1.200

      720

       

      c

      Báo cáo chuyên đề

      Báo cáo

      3.000

      1.800

      1.080

       

      d

      Báo cáo đột xuất

      Báo cáo

      1.000

      600

      360

       

      IX

      Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố

      1

      Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

      Tương đương tập thể lao động xuất sắc

      Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn về thi đua, khen thưởng hiện hành

      2

      Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh.

      Bằng khen

      Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn về thi đua, khen thưởng hiện hành

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu56/2021/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Yên Bái
                                Ngày ban hành17/07/2021
                                Người kýTạ Văn Long
                                Ngày hiệu lực 27/07/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 228/QĐ-NH9 năm 1995 bổ sung nhiệm vụ của Vụ quản lý các Tổ chức tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5513:1991 (ST SEV 738 : 1977) về Chai lọ thủy tinh dùng cho đồ hộp chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
                                                      • Quyết định 1269/QĐ-BTTTT năm 2021 về Bộ Tiêu chí chất lượng đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
                                                      • Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ
                                                      • Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021
                                                      • Quyết định 3443/QĐ-UBND năm 2020 công bố mới Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
                                                      • Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2020 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) năm 2020 – 2021 của thành phố Hải Phòng
                                                      • Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ