Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21184





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu55/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Hà Giang
      Ngày ban hành09/12/2020
      Người kýThào Hồng Sơn
      Ngày hiệu lực 09/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH HÀ GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 55/NQ-HĐND

      Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
      KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm.

      Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

      Căn cứ Quyết định số 2006/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

      Căn cứ Nghị quyết số 38/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021;

      Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2021-2023; Báo cáo thẩm tra số 41/BC-KTNS ngày 06/12/2020 của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ

      Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 như sau:

      1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.700.000 triệu đồng, trong đó:

      - Thu nội địa

      2.403.400 triệu đồng.

      - Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

      270.000 triệu đồng.

      - Thu viện trợ, huy động, đóng góp

      26.600 triệu đồng.

      2. Thu, chi ngân sách địa phương năm 2021

      a) Tổng thu NSĐP được hưởng

      13.020.360 triệu đồng, gồm:

      - Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

      2.218.530 triệu đồng.

      - Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

      10.665.340 triệu đồng.

      - Thu từ nguồn vay của NSĐP

      87.900 triệu đồng.

      - Thu chuyển nguồn năm trước sang

      48.590 triệu đồng.

      b) Chi ngân sách địa phương

      12.989.681 triệu đồng, gồm:

      - Chi cân đối ngân sách

      10.364.283 triệu đồng.

      - Chi chương trình mục tiêu

      2.550.208 triệu đồng.

      - Chi từ nguồn thu chuyển nguồn

      48.590 triệu đồng.

      - Chi viện trợ, huy động, đóng góp

       26.600 triệu đồng.

      3. Bội thu ngân sách địa phương (trả nợ gốc vay) 30.679 triệu đồng.

      4. Tổng mức vay lại vốn vay của Chính phủ thực hiện các dự án ODA năm 2021: 87.900 triệu đồng.

      (Chi tiết theo các biểu ban hành kèm theo Nghị quyết này)

      Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII, Kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2020./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
      - Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
      - Bộ Tài chính;
      - TTr: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
      - Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
      - Các Sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
      - HĐND,UBND các huyện, thành phố;
      - VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
      - Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh; Công báo tỉnh;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu VT, HĐND.

      CHỦ TỊCH

      Thào Hồng Sơn

       

      PHỤ LỤC I

      CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Giang)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      STT

      NỘI DUNG

      DỰ TOÁN NĂM 2020

      DỰ TOÁN NĂM 2021

      TW giao

      ĐP giao

      TW giao

      ĐP giao

      A

      B

      3

      4

      3

      4

      A

      TỔNG NGUỒN THU NSĐP

      13.686.926

      14.184.307

      12.207.880

      13.020.360

      I

      Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

      1.513.100

      2.010.481

      1.454.640

      2.218.530

      1

      Thu NSĐP hưởng 100%

      645.000

      1.124.381

      642.540

      1.377.450

      2

      Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

      868.100

      868.100

      812.100

      814.480

      3

      Thu viện trợ, huy động, đóng góp

       

      18.000

       

      26.600

      II

      Thu bổ sung từ NSTW

      12.112.026

      12.112.026

      10.665.340

      10.665.340

      1

      Thu bổ sung cân đối ngân sách

      8.124.951

      8.124.951

      8.115.132

      8.115.132

      2

      Thu bổ sung có mục tiêu

      3.987.075

      3.987.075

      2.550.208

      2.550.208

      III

      Thu từ nguồn vay của NSĐP (vay lại Chính phủ thực hiện dự án ODA)

      61.800

      61.800

      87.900

      87.900

      IV

      Thu chuyển nguồn năm trước sang

       

       

       

      48.590

      B

      TỔNG CHI NSĐP

      13.626.826

      14.124.307

      12.176.980

      12.989.681

      i

      Tổng chi cân đối ngân sách

      9.639.751

      10.119.232

      9.626.772

      10.364.283

      1

      Chi đầu tư phát triển

      893.470

      1.310.384

      930.770

      1.525.396

      2

      Chi thường xuyên

      8.551.117

      8.551.117

      8.500.507

      8.500.507

      3

      Trả nợ lãi các khoản do địa phương vay

      1.200

      1.200

      2.900

      2.900

      4

      Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

      1.200

      1.200

      1.200

      1.200

      5

      Dự phòng ngân sách

      192.764

      192.764

      191.395

      206.141

      6

      Tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

       

      62.567

       

      128.139

      II

      Chi các chương trình mục tiêu

      3.987.075

      3.987.075

      2.550.208

      2.550.208

      1

      Chương trình mục tiêu quốc gia

      1.572.784

      1.572.784

       

      0

      2

      Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

      2.414.291

      2.414.291

      2.550.208

      2.550.208

      III

      Chi từ nguồn thu chuyển nguồn

       

       

       

      48.590

      IV

      Chi viện trợ, huy động, đóng góp

       

      18.000

       

      26.600

      C

      BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

       

      60.000

       

      30.679

      D

      CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

       

      60.000

       

      30.679

      1

      Từ nguồn vay để trả nợ gốc

       

      0

       

      0

      2

      Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi

       

      60.000

       

      30.679

       

      - Từ nguồn chi ĐTXDCB

       

      60.000

       

      30.679

       

      - Tiết kiệm chi thường xuyên

       

       

       

       

      E

      TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

      61.800

      61.800

      87.900

      87.900

      1

      Vay để bù đắp bội chi (vay lại Chính phủ thực hiện dự án ODA)

      61.800

      61.800

      87.900

      87.900

      2

      Vay để trả nợ gốc

       

      0

       

      0

       

      PHỤ LỤC II

      DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Giang)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Dự toán tỉnh giao

      Trong đó

      NSTW hưởng

      NSĐP hưởng

      1

      2

      3

      4

      5

       

      TỔNG THU NSNN

      2.700.000

      481.470

      2.218.530

      I

      Thu nội địa

      2.403.400

      211.470

      2.191.930

      1

      Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

      150.000

      0

      150.000

       

      - Thuế TNDN

      1.570

       

      1.570

       

      - Thuế Tài nguyên

      39.237

       

      39.237

       

      - Thuế GTGT

      109.193

       

      109.193

      2

      Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

      15.000

      0

      15.000

       

      - Thuế TNDN

      2.764

       

      2.764

       

      - Thuế Tài nguyên

      251

       

      251

       

      - Thuế GTGT

      11.971

       

      11.971

       

      - Thu khác

      14

       

      14

      3

      Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

      3.000

      0

      3.000

       

      - Thuế GTGT

      1.500

       

      1.500

       

      - Thuế TNDN

      1.000

       

      1.000

       

      - Thuế Tài nguyên

      500

       

      500

      4

      Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

      961.339

      0

      961.339

       

      - Thuế TNDN

      129.395

       

      129.395

       

      - Thuế Tài nguyên

      348.865

       

      348.865

       

      - Thuế GTGT

      468.664

       

      468.664

       

      - Thuế TTĐB

      1.760

       

      1.760

       

      - Thu khác

      12.655

       

      12.655

      5

      Thuế thu nhập cá nhân

      70.000

       

      70.000

      6

      Thuế bảo vệ môi trường

      250.000

      157.000

      93.000

       

      - Thu từ hàng hóa nhập khẩu

       

      0

      0

       

      - Thu từ hàng sản xuất trong nước

      250.000

      157.000

      93.000

      7

      Lệ phí trước bạ

      86.650

       

      86.650

      8

      Thu phí, lệ phí

      95.000

      14.100

      80.900

       

      - Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

      54.234

       

      54.234

       

      - Lệ phí môn bài

      5.746

       

      5.746

       

      - Phí, lệ phí khác

      35.020

      14.100

      20.920

      9

      Thuế sử dụng đất phi NN

      514

       

      514

      10

      Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

      9.055

       

      9.055

      11

      Thu tiền sử dụng đất

      620.000

       

      620.000

      12

      Thu cổ tức, Lợi nhuận sau thuế thu nhập

      1.400

       

      1.400

      13

      Thu từ hoạt động XSKT (bao gồm xổ số điện toán)

      22.000

       

      22.000

      14

      Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

      64.442

      19.040

      45.402

       

      - TW cấp phép

      27.200

      19.040

      8.160

       

      - Tỉnh cấp phép

      37.242

       

      37.242

      15

      Thu khác ngân sách

      55.000

      21.330

      33.670

       

      - Thu phạt vi phạm ATGT

      13.330

      13.330

      0

       

      - Phạt vi phạm hành chính do cơ quan Thuế thực hiện

      1.600

      1.600

      0

       

      - Thu biện pháp tài chính

      40.070

      6.400

      33.670

      II

      Thu từ hoạt động XNK

      270.000

      270.000

      0

      1

      Thuế GTGT thu từ hàng hóa NK

      220.000

      220.000

      0

      2

      Thuế xuất khẩu

      42.000

      42.000

      0

      3

      Thuế nhập khẩu

      8.000

      8.000

      0

      III

      Thu viện trợ, huy động, đóng góp

      26.600

       

      26.600

       

      PHỤ LỤC III

      DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CƠ CẤU CHI NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Giang)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Dự toán năm 2020

      Dự toán năm 2021

      So sánh

      Tuyệt đối

      Tương đối (%)

      a

      b

      1

      2

      3=2-1

      4=2/1

       

      TỔNG CHI NSĐP

      14.124.307

      12.989.681

      -1.183.216

      92,0%

      A

      CHI CÂN ĐỐI NSĐP

      10.119.232

      10.364.283

      245.051

      102,4%

      I

      Chi đầu tư phát triển

      1.310.384

      1.525.396

      188.912

      116,4%

      1

      Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

      749.770

      751.091

      1.321

      100,2%

      2

      Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

      450.000

      620.000

      170.000

      137,8%

      3

      Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

      22.000

      22.000

      0

      100,0%

      4

      Chi đầu tư từ nguồn giao tăng nhiệm vụ thu

      26.814

      44.405

      17.591

      165,6%

      5

      Chi đầu tư từ nguồn vay NSĐP (vay lại Chính phủ thực hiện các dự án ODA)

      61.800

      87.900

      26.100

      142,2%

      II

      Chi thường xuyên

      8.551.117

      8.500.507

      -50.610

      99,4%

       

      Trong đó:

       

       

       

       

      1

      Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

      4.035.738

      3.973.445

      -62.293

      98,5%

      2

      Chi khoa học và công nghệ

      29.961

      22.207

      -7.754

      74,1%

      3

      Chi sự nghiệp môi trường

      133.928

      131.010

      -2.918

      97,8%

      III

      Chi trả nợ lãi các khoản do địa phương vay

      1.200

      2.900

      1.700

      241,7%

      IV

      Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

      1.200

      1.200

       

      100,0%

      V

      Dự phòng ngân sách

      192.764

      206.141

      13.377

      106,9%

      VI

      Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương (70% số giao tăng nhiệm vụ thu)

      62.567

      128.139

      65.573

       

      B

      CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

      3.987.075

      2.550.208

      -1.436.867

      64,0%

      I

      Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

      1.572.784

      0

      -1.572.784

      0,0%

      II

      Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

      2.414.291

      2.550.208

      135.917

      105,6%

      1

      Vốn đầu tư

      1.416.042

      2.055.265

      639.223

      145,1%

      a

      Vốn nước ngoài

      754.246

      931.911

      177.665

      123,6%

      b

      Vốn đầu tư theo các mục tiêu, nhiệm vụ

      661.796

      1.123.354

      461.558

      169,7%

      2

      Kinh phí sự nghiệp

      998.249

      494.943

      -503.306

      49,6%

      a

      Vốn nước ngoài

      60.990

      10.800

      -50.190

      17,7%

      b

      Vốn trong nước

      937.259

      484.143

      -453.116

      51,7%

      b1

      Các chương trình mục tiêu

      161.804

      0

      -161.804

      0,0%

      b2

      Thực hiện các nhiệm vụ, chế độ, chính sách

      775.455

      484.143

      -291.312

      62,4%

       

      - Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

      2.640

      1.590

      -1.050

      60,2%

       

      - Hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ

      219

      219

      0

       

       

      - Hỗ trợ Hội VHNT

      485

       

      -485

      0,0%

       

      - Hỗ trợ Hội Nhà báo

      95

       

      -95

      0,0%

       

      - Hỗ trợ thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hộ và hôn nhân cận huyết trong đồng bào dân tộc thiểu số theo QĐ 498/QĐ-TTg

      315

      221

      -94

      70,2%

       

      - KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

      6.766

      6.790

      24

      100,4%

       

      - Chính sách trợ giúp pháp lý

      994

       

      -994

      0,0%

       

      - DA hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

      600

       

      -600

      0,0%

       

      - Vốn chuẩn bị động viên

      20.000

      6.000

      -14.000

      30,0%

       

      - Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

      48.296

      48.296

      0

      100,0%

       

      - Đề án kinh tế xã hội vùng dân tộc rất ít người

      2.500

       

      -2.500

      0,0%

       

      - Thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 về Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển KT-XH vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020

      2.023

       

      -2.023

      0,0%

       

      - Thực hiện Quyết định 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 - 2025

      28.021

       

      -28.021

      0,0%

       

      - Thực hiện miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP

      99.112

      63.213

      -35.899

      63,8%

       

      - Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn ĐBKK theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP

      100.501

      82.518

      -17.983

      82,1%

       

      - Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non

      33.094

      26.078

      -7.016

      78,8%

       

      - Chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP

      31.599

      27.835

      -3.764

      88,1%

       

      - Học bổng học sinh dân tộc nội trú

      6.263

      8.403

      2.140

       

       

      - Hỗ trợ học bổng, phương tiện học tập cho người khuyết tật TTLT 42/2013/BGDĐT-BTC

      6.700

      7.305

      1.703

      125,4%

       

      - Chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg

      16.250

      7.564

      -8.686

      46,5%

       

      - Kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã theo Quyết định số 799/QĐ-TTg

      1.892

      1.343

      -549

      71,0%

       

      - Kinh phí đóng và hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng

      188.468

      116.201

      -72.267

      61,7%

       

      - Đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020 theo Quyết định 2242/QĐ-TTg

      178

       

      -178

      0,0%

       

      - Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ CSXH theo QĐ 28/QĐ-TTg và QĐ 60/QĐ-TTg của TTCP

      45.447

      31.816

      -13.631

      70,0%

       

      - Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

      3.859

      3.682

      -177

      95,4%

       

      - Hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số

      701

      491

      -210

       

       

      - Thực hiện chính sách trợ giúp đối với đối tượng BTXH

      28.327

      29.738

      1.411

       

       

      - Kinh phí hỗ trợ an ninh quốc phòng

      14.840

      14.840

      0

       

       

      - Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP

      85.270

       

      -85.270

      0,0%

      C

      CHI TỪ NGUỒN THU CHUYỂN NGUỒN NĂM 2020 SANG

       

      48.590

       

       

      D

      CHI TỪ NGUỒN THU VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG, ĐÓNG GÓP

      18.000

      26.600

      8.600

      147,8%

       

      PHỤ LỤC IV

      BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NSĐP NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Giang)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Ước thực hiện năm 2020

      Dự toán năm 2021

      So sánh

      a

      b

      1

      2

      3=2-1

      A

      THU NSĐP

      14.184.307

      13.020.360

      -1.163.947

      B

      CHI NSĐP

      14.124.307

      12.989.681

      -1.134.626

      C

      BỘI THU NSĐP

      60.000

      30.679

      -29.321

      D

      HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

      302.620

      290.928

      -11.692

      E

      KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

       

       

       

      I

      Tổng dư nợ đầu năm

      124.228

      79.123

      -45.105

       

      Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

      41%

      27%

       

      1

      Trái phiếu chính quyền địa phương

       

       

       

      2

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

      34.228

      49.123

      14.895

      3

      Vay trong nước khác

      90.000

      30.000

      -60.000

      II

      Trả nợ gốc vay trong năm

       

       

       

      1

      Theo nguồn vốn vay

      60.138

      30.904

      -29.234

      -

      Trái phiếu chính quyền địa phương

       

       

       

      -

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (Chương trình giảm nghèo dựa trên phát triển hàng hóa (CPRP) tỉnh Hà Giang - nguồn trả nợ gốc do DA tự đảm bảo từ nguồn vốn vay thu hồi theo Hiệp định)

      138

      904

       

      -

      Vốn khác (tín dụng ưu đãi) - nguồn trả nợ do NSNN đảm bảo

      60.000

      30.000

      -30.000

      2

      Theo nguồn trả nợ

      60.138

      30.904

      -29.234

      -

      Từ nguồn vay để trả nợ gốc

       

       

       

      -

      Bội thu NSĐP

       

       

       

      -

      Tăng thu, tiết kiệm chi

      60.000

      30.679

      -29.321

      -

      Kết dư ngân sách cấp tỉnh

       

       

       

      -

      DA tự đảm bảo nguồn kinh phí trả nợ từ nguồn vốn vay thu hồi theo Hiệp định

      138

      226

       

      III

      Tổng mức vay trong năm

       

       

       

      1

      Theo mục đích vay

      15.033

      87.900

      72.867

      a

      Vay để bù đắp bội chi (vay lại Chính phủ thực hiện các dự án ODA)

      15.033

      87.900

      72.867

      b

      Vay để trả nợ gốc

       

       

       

      2

      Theo nguồn vay

      15.033

      87.900

      72.867

      -

      Trái phiếu chính quyền địa phương

       

       

       

      -

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

      15.033

      87.900

      72.867

      -

      Vốn trong nước khác

       

       

       

      IV

      Tổng dư nợ cuối năm

      79.123

      136.119

      56.996

       

      Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

      26%

      47%

       

      1

      Trái phiếu chính quyền địa phương

       

       

       

      2

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

      49.123

      136.119

      86.996

      3

      Vốn khác (tín dụng ưu đãi)

      30.000

      0

      -30.000

      G

      TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

      873

      2.900

      2.027

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu55/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Hà Giang
                                Ngày ban hành09/12/2020
                                Người kýThào Hồng Sơn
                                Ngày hiệu lực 09/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang
                                                      • Thông báo 69/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp lần thứ 2 của Ban Chỉ đạo biên soạn và xuất bản Lịch sử Chính phủ Việt Nam (1945-2015) do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2020 về phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
                                                      • Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình
                                                      • Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND; 25/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bến Tre ban hành
                                                      • Kế hoạch 33/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ