Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 7 ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    593257





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu54/2006/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
      Ngày ban hành27/12/2006
      Người kýPhạm Văn Tích
      Ngày hiệu lực 06/01/2007
      Tình trạng Đã hủy


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH THANH HOÁ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 54/2006/NQ-HĐND

      Thanh Hoá, ngày 27 tháng 12 năm 2006

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2010.

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
      KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 7

      Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ( sửa đổi ) ngày 16/12/2002;

      Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;

      Sau khi xem xét Tờ trình số; 5197/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007và ổn định đến năm 2010; báo cáo thẩm tra số: 403/KT-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Tán thành tờ trình số: 5197/TTr-UBND về việc ban hành định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010, với các nội dung sau:

      A. Tiêu chí phân bổ.

      1. Chi quản lý hành chính.

      a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo biên chế ( cả công chức dự bị); có xem xét đến tính chất hoạt động, chức năng nhiệm vụ, số lượng biên chế của các cơ quan, đơn vị, tính chất của tổ chức Đảng, Mặt trận tổ quốc, các Đoàn thể.

      b) Cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện): Phân bổ theo biên chế ( cả công chức dự bị), có xem xét đến tính chất hoạt động chỉ đạo của cấp huyện gắn với số xã của huyện, chia thành 4 vùng.

      c) Cấp xã, phường, thị trấn ( gọi chung là cấp xã): Phân bổ cho các huyện theo 3 vùng.

      2. Chi sự nghiệp giáo dục.

      a) Các trường PTTH, PTTH nội trú, PTTH chuyên Lam Sơn: Phân bổ theo số học sinh có mặt bình quân và phân thành 4 vùng.

      b) Cấp học mầm non, tiểu học, THCS: Phân bổ theo đầu học sinh và phân theo 4 vùng.

      c) Cấp xã: Phân bổ theo dân số.

      3. Chi sự nghiệp đào tạo.

      a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo chỉ tiêu học sinh đào tạo hệ chính quy cho từng khối trường và ngành nghề đào tạo.

      b) Cấp huyện:

      - Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện: Phân bổ theo biên chế và theo số xã trong huyện.

      - Sự nghiệp giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện: Phân bổ theo biên chế và theo số xã trong huyện.

      4. Chi sự nghiệp y tế.

      a) Khối chữa bệnh: Phân bổ theo giường bệnh.

      b) Khối phòng bệnh: Phân bổ theo biên chế sự nghiệp và hoạt động phòng, chống dịch.

      c) Đối với cấp xã: Phân bổ cho trạm y tế xã và phân thành 4 vùng.

      5. Sự nghiệp văn hoá thông tin, thể dục thể thao, sự nghiệp đảm bảo xã hội, sự nghiệp PTTH, sự nghiệp kinh tế.

      a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo biên chế sự nghiệp và nhiệm vụ được giao.

      b) Cấp huyện: Phân bổ theo dân số và phân theo 4 vùng. Riêng chi sự nghiệp PTTH, phân theo đài huyện và số trạm phát lại, phân thành 4 vùng. Chi sự nghiệp kinh tế: phân bổ theo đầu xã.

      6. Sự nghiệp khoa học công nghệ: Chi theo các đề tài được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      7. Chi sự nghiệp môi trường.

      a) Cấp tỉnh: Chi theo các chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền quyết định.

      b) Cấp huyện: Phân bổ theo loại đô thị.

      8. Chi quốc phòng và an ninh.

      a) Cấp tỉnh: Hỗ trợ theo các nội dung quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo khả năng ngân sách địa phương.

      b) Cấp huyện và xã: Phân bổ theo dân số và phân thành 3 vùng

      B. Định mức phân bổ.

      I. Cấp tỉnh.

      1. Định mức phân bổ chi QLHC (Định mức chi tiêu).

      ĐVT: 1.000đồng/biên chế/năm

      Nhóm cơ quan

      Định mức phân bổ

      1. Quản lý hành chính

      a, Văn phòng T.uỷ; HĐND; UBND tỉnh

      b, Các cơ quan khác

      - Trên 40 biên chế

      - Từ 20 đến 40 biên chế

      - Dưới 20 biên chế

       

      45.000

       

      35.000

      37.000

      39.000

      2. Mặt trận TQ và các Đoàn thể

      40.000

      * Các cơ quan được bổ sung thêm trong dự toán đầu năm:

      - Đối với cơ quan Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh và UBND tỉnh, được bổ sung cho nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo.

      - Các cơ quan chuyên môn được bổ sung để chi thực hiện nghiệp vụ đặc thù chuyên ngành.

      * Kinh phí mua sắm mới, sửa chữa nâng cấp tài sản cố định thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.

      * Chi khen thưởng, chi hoạt động tổ chức Đảng theo chế độ qui định.

      2. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp Giáo dục.

      ĐVT: Đồng/HS/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố, Thị xã

      1.286.000

      Đ. bằng

      1.286.000

      Núi thấp

      1.363.000

      Núi cao

      1.419.000

      Trường hợp có biến động tăng, giảm học sinh của từng trường tương đương số học sinh bình quân 01 lớp trở lên theo quy định cho từng vùng sẽ xem xét điều chỉnh tăng, giảm kinh phí tương ứng.

      * Định mức trên phân bổ cho đơn vị chi theo tỷ lệ chế độ con người tối đa 90%, chi nghiệp vụ tối thiểu là 10% (không bao gồm học phí); đơn vị nào có tỷ lệ nghiệp vụ dưới 10% thì bổ sung thêm cho đủ 10%.

      * Đối với trường đặc thù (trường THPT chuyên Lam Sơn và trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh) ngoài định mức trên được bổ sung các chế độ do TW và tỉnh ban hành như: Chế độ học bổng học sinh, chế độ trang cấp cho học sinh trường nội trú, chế độ phụ cấp ưu đãi (phần chênh lệch giữa mức hưởng chung của cấp học với mức hưởng đối với trường chuyên biệt)…

      * Chi sự nghiệp tại Sở:

      - Khen thưởng toàn ngành theo chế độ qui định

      - Chi nghiệp vụ toàn ngành tính bình quân chi trong 3 năm (2004 – 2006):

      Bồi dưỡng T.xuyên theo chu kỳ; điều dưỡng giáo viên vùng cao; thi học sinh giỏi cấp tỉnh; thi tốt nghiệp các cấp; các hoạt động đặc thù như tổng kết năm học, ngày nhà giáo VN, kinh phí quản lý CTMT quốc gia. . .

      * Phân bổ để bổ sung từ nguồn ngân sách địa phương cho nhiệm vụ thay sách.

      * Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm TSCĐ, XD trường lớp, cơ sở giảng dạy thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.

      * Hỗ trợ giáo viên trường THPT bán công thực hiện theo chính sách hiện hành của tỉnh.

      3. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp Đào tạo.

      ĐVT: 1000đồng/SV/năm

      TT

      Trường và Ngành nghề đào tạo

      ĐM phân bổ

      1

      Trường Đại học Hồng đức(Tính BQ HS cho các cấp đào tạo)

      6.500

      2

      Trường chính trị tỉnh

      6.500

      3

      Các trường Cao đẳng

      6.000

      4

      Các trường Trung cấp

       

       

      - Khối Sư phạm, Thể thao

      5.500

       

      - Khối Kinh tế, Kỹ thuật, Hành chính

      5.000

      5

      Các trường Dạy nghề

      3.000

      * Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc; kinh phí thực hiện các đề án chuyên đề được bổ sung theo các chương trình, dự án được duyệt.

      4. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp Y tế.

      4.1 Khối chữa bệnh.

      ĐVT: Triệu đồng/Giường/năm

      Bệnh viện

      Định mức phân bổ

      - Bệnh viên Đa khoa tỉnh.

      36

      - Phụ sản, BV đa khoa KV Ngọc lặc

      34

      - BV Lao, Tâm thần, phong

      31

      - BV Y học dân tộc

      30

      - BV Điều dưỡng PHCN, BV Mắt

      27

      - Bệnh viên đa khoa huyện:

       

      Thành phố, Thị xã

      27

      Đồng bằng

      28

      Núi thấp

      29

      Núi cao

      30

      * Các cơ sở khám chữa bệnh có chữa bệnh thường xuyên cho nhân dân nước CHDCND Lào (theo số thống kê 3 năm 2004 – 2006) thì được bổ sung kinh phí giường bệnh tăng lên và tiền ăn cho bệnh nhân.

      * Đối với bệnh viện đa khoa thị xã và các huyện (không kể Thành phố), nếu giường bệnh kế hoạch chưa đạt mức bình quân dân số theo vùng thì được tính bổ sung số kinh phí tương ứng với số giường bệnh tăng thêm.

      Mức bình quân dân số trên giường bệnh quy định như sau:

      - Thị xã:                                    1.200 người dân/giường bệnh

      - Đồng bằng:                              1.500 người dân/giường bệnh

      - Núi thấp:                                 1.200 người dân/giường bệnh

      - Núi cao:                                  820 người dân/giường bệnh

      4.2. Khối phòng bệnh.

      4.2.1. Các đơn vị cấp tỉnh:

      - Phân bổ theo biên chế : 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.

      - Phân bổ cho hoạt động phòng dịch bệnh:

      + TYYT dự phòng tỉnh; TTPC sốt rét: 150đồng/người dân/năm.

      + Các đơn vị khác:                      50đồng/người dân/năm.

      4.2.2. Trung tâm y tế dự phòng huyện:

      - Phân bổ theo biên chế: 30 triệu đồng/ biên chế/năm.

      - Phân bổ cho hoạt động phòng dịch bệnh:

      ĐVT: đồng/người dân/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố, Thị xã

      1.000

      Đồng bằng

      1.100

      Núi thấp

      1.500

      Núi cao

      2.000

      - Khi có dịch bệnh xảy ra các đơn vị được bổ sung từ nguồn dự phòng để chống dịch theo nhiệm vụ được giao.

      4.2.3. Chi sự nghiệp tại Sở.

      - Kinh phí khen thưởng ngành tính theo chế độ

      - Các nội dung sau được tính bình quân chi trong 3 năm (2004 – 2006) gồm: Chi gửi cán bộ y tế miền núi đi đào tạo ở các trường đại học y; Hoạt động các Hội trực thuộc ngành, kinh phí quản lý CTMT quốc gia.

      4.2.4. Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ sở khám chữa bệnh, phòng bệnh thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.

      5. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp VHTT.

      a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.

      b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại hình đơn vị.

      c) Chi sự nghiệp tại Sở:

      Các nhiệm vụ chi sự nghiệp toàn ngành như: Kinh phí khen thưởng ngành, Ban chỉ đạo đời sống VH khu dân cư, chỉ đạo xây dựng làng, bản, cơ quan văn hoá, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ toàn ngành. . . được tính theo chế độ chính sách hiện hành và số thực chi bình quân 3 năm.

      d) Bổ sung nhiệm vụ chi hỗ trợ trùng tu, tôn tạo và lập hồ sơ công nhận các di tích danh thắng do địa phương quản lý; Bổ sung kinh phí tổ chức các ngày lễ lớn hàng năm theo quy định của Chính phủ và UBND tỉnh.

      e) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.

      6. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp thể dục thể thao.

      a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.

      b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại hình đơn vị.

      c) Chi sự nghiệp tại Sở:

      Các nhiệm vụ chi sự nghiệp toàn ngành như: Kinh phí khen thưởng ngành; chi tiền công HLV, VĐV thành tích cao; tiền ăn tập luyện thi đấu HLV, VĐV; chi phí tổ chức thi đấu các giải cấp tỉnh tham gia giải quốc gia, quốc tế…được tính theo chế độ chính sách hiện hành và số thực chi bình quân 3 năm.

      d) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.

      7. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp đảm bảo xã hội.

      a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.

      b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại đối tượng và loại hình đơn vị.

      c) Chi sự nghiệp tại Sở:

      Các nhiệm vụ chi sự nghiệp toàn ngành như: Kinh phí khen thưởng ngành; kinh phí quản lý Chương trình XĐGN & VL; qùa lãnh đạo tỉnh thăm các đối tượng; thăm viếng nghĩa trang Trường Sơn; tập huấn chế độ, chính sách cán bộ xã, phường; cứu trợ đột xuất đối tượng cơ nhỡ; tiếp nhận hài cốt Liệt sĩ ở Lào; các hoạt động khác thuộc ngành …được tính theo chế độ chính sách hiện hành và số thực chi bình quân 3 năm (2004-2006).

      d) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.

      8. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp phát thanh truyền hình.

      a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.

      b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại hình đơn vị.

      c) Việc sửa chữa lớn, mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ sở phát thanh truyền hình thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.

      9. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ.

      Thực hiện chi theo các đề tài được phê duyệt.

      10. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp kinh tế.

      a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.

      b) Phân bổ theo nghiệp vụ chuyên môn: Thực hiện theo cơ chế đặc thù mà TW và Tỉnh đã qui định cho từng loại hình ngành nghề.

      c) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.

      d) Kinh phí sự nghiệp Giao thông được tính theo định mức cho Km Tỉnh quản lý (Trừ số Km đã phân cấp cho huyện) như sau:

      - Định mức duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.

      ĐVT: Triệu đồng/Km

      TT

      Loại đường, vùng

      Định mức phân bổ

      1

      Đường bộ miền xuôi

      15

      2

      Đường bộ miền núi

      20

      3

      Đường sông

      10

      - Sửa chữa định kỳ hàng năm bình quân thực hiện 25% số km đường tỉnh quản lý hiện có, định mức chi 80 triệu đồng/km .

      11. Định mức chi sự nghiệp môi trường.

      Thực hiện chi theo chương trình dự án được cấp có thẩm quyền quyết định.

      12. Định mức phân bổ An ninh.

      Hỗ trợ theo các nội dung qui định tại Nghị định 10/2004/NĐ - CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và theo khả năng ngân sách địa phương.

      13. Định mức phân bổ quốc phòng.

      Hỗ trợ theo các nội dung qui định tại Nghị định 10/2004/NĐ - CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và theo khả năng ngân sách địa phương.

      14. Dự phòng ngân sách.

      Mức phân bổ dự phòng ngân sách tỉnh bằng mức giao của Chính phủ trừ đi số giao cho ngân sách cấp huyện, xã.

      II. Cấp huyện, thị xã, thành phố.

      1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (Định mức chi tiêu)

      1.1. Phân bổ theo biên chế.

      ĐVT: Triệu/biên chế/năm

      Nhóm cơ quan

      Đồng bằng

      Thành phố

      Thị xã, Núi thấp

      Núi cao

      1. Quản lý nhà nước

      33

      35

      34

      36

      2. Mặt trận và các Đoàn thể

      36

      38

      37

      39

      3. Huyện, Thị, Thành uỷ

      39

      41

      40

      42

      1.2. Bổ sung để đảm bảo các hoạt động đặc thù:

      a/ Bổ sung cho huyện để tạo nguồn phân bổ chi cho nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện, các ban chỉ đạo … . Mức phân bổ cứng là 350 triệu đồng/huyện/năm cộng thêm mỗi xã 5.000.000đồng/năm, nhưng tối đa không quá 500.000.000 đồng/huyện/năm.

      b) Bổ sung cho các huyện mua báo chi bộ nông thôn theo mức 700.000 đồng/chi bộ/năm.

      c) Các huyện có tổ chức tôn giáo, các nhiệm vụ đặc thù thì được hỗ trợ theo chế độ qui định.

      d) Kinh phí mua sắm mới, sửa chữa nâng cấp trụ sở làm việc thực hiện theo dự án được duyệt.

      2. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp Giáo dục.

      ĐVT: 1000đ/HS/năm

      Khối học, vùng

      Định mức phân bổ

      1. Khối Mầm non

       

      Thành phố, Thị xã

      600

      Đồng bằng

      700

      Núi thấp

      800

      Núi cao

      1.000

      2. Tiểu học

       

      Thành phố, Thị xã

      1.006

      Đồng bằng

      1.210

      Núi thấp

      1.596

      Núi cao

      1.991

      3. Trung học cơ sở

       

      Thành phố, Thị xã

      1.262

      Đồng bằng

      1.348

      Núi thấp

      1.658

      Núi cao

      1.972

      Khi thực hiện định mức trên:

      a) Đối với khối Mầm non là định mức phân bổ nguồn để huyện thực hiện chính sách tiền lương cho giáo viên biên chế và hỗ trợ tiền công cho giáo viên ngoài biên chế.

      b) Đối với khối giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở phân bổ để đảm bảo chi chế độ tối đa là 90% và chi nghiệp vụ tối thiểu là 10% (không bao gồm học phí). Nếu định mức học sinh chưa đạt tỷ lệ trên thì được bổ sung để đạt tỷ lệ 90% –10%.

      c) Đối với trường đặc thù (trường THCS Dân tộc nội trú huyện) được bổ sung các chế độ do TW và tỉnh ban hành như: Chế độ học bổng học sinh, chế độ trang cấp cho học sinh trường nội trú, chế độ phụ cấp ưu đãi (phần chênh lệch giữa mức hưởng chung của cấp học với mức hưởng đối với trường chuyên biệt)...

      d) Chi sự nghiệp chung:

      Phân bổ cho đơn vị huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các hoạt động sự nghiệp của ngành như: Bồi dưỡng giáo viên thường xuyên và định kỳ; Thi học sinh giỏi cấp huyện; chi khen thưởng, tổng kết năm học, kỷ niệm ngày nhà giáo Việt nam ... theo mức như sau:

      + Thành phố, thị xã, đồng bằng có số trường trực thuộc dưới 50 trường: Mức 300 triệu đồng/ huyện; Từ 50 trường trở lên mức: 350 triệu đồng/huyện.

      + Vùng núi thấp có số trường trực thuộc dưới 50 trường: Mức 350 triệu đồng/ huyện; từ 50 trường trở lên mức: 400 triệu đồng/huyện;

      + Vùng núi cao có số trường trực thuộc dưới 50 trường: Mức 400 triệu đồng/ huyện; từ 50 trường trở lên mức: 450 triệu đồng/huyện.

      e) Bổ sung các mục tiêu cho những địa phương có đối tượng thực hiện chính sách theo Nghị quyết 37-NQ/ TW ngày 01/7/2004; Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 củ Bộ Chính trị.

      i) Bổ sung kinh phí cho các huyện thực hiện Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.

      g) Hỗ trợ Giáo viên trường THCS Bán công theo qui định của Tỉnh.

      h) Bổ sung kinh phí cho các huyện thực hiện Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, CBQL giáo dục công tác ở trường chuyên biệt ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.

      3. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp Đào tạo.

      3.1. Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện.

      - Phân bổ theo biên chế: 30 triệu đồng/ biên chế/năm

      - Phân bổ theo số xã:

      ĐVT: 1.000đ/xã/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố, Thị xã

      7.000

      Đồng bằng

      7.500

      Núi thấp

      8.000

      Núi cao

      9.000

      3.2. Sự nghiệp Giáo dục Thường xuyên và Dạy nghề huyện:

      a) Bổ túc văn hoá (Định mức theo biên chế ):

      Đơn vị: 1000đ/Biên chế/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố, Thị xã

      26.000

      Đồng bằng

      27.000

      Núi thấp

      28.000

      Núi cao

      30.000

      b) Định mức theo xã (dạy nghề):

      ĐVT: 1.000đ/xã/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố, Thị xã

      7.000

      Đồng bằng

      7.500

      Núi thấp

      8.000

      Núi cao

      9.000

      4. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp y tế xã.

      ĐVT: 1.000 đ/ trạm/ năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố, Thị xã

      85.000

      Đồng bằng

      90.000

      Núi thấp

      100.000

      Núi cao

      105.000

      5. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp phát thanh truyền hình.

      ĐVT: 1000 đồng/huyện/ năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố, Thị xã

      260.000

      Đồng bằng

      270.000

      Núi thấp

      290.000

      Núi cao

      320.000

      * Các huyện có trạm phát lại được bổ sung: 60 triệu đồng/trạm/năm.

      6. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp Văn hoá thông tin.

      ĐVT: đồng/ người/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố, Thị xã

      3.000

      Đồng bằng

      3.200

      Núi thấp

      4.000

      Núi cao

      5.500

      - Mức phân bổ chi theo dân số tối thiểu là 250 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.

      - Những huyện có đội thông tin lưu động được bổ sung 70 triệu đồng/năm.

      7. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp thể dục thể thao.

      ĐVT: đồng/người/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố, Thị xã

      500

      Đồng bằng

      600

      Núi thấp

      650

      Núi cao

      700

      Mức phân bổ chi theo dân số tối thiểu là 80 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.

      8. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp đảm bảo xã hội.

      ĐVT: đồng/người/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố, Thị xã

      8.000

      Đồng bằng

      9.800

      Núi thấp

      10.000

      Núi cao

      10.300

      Định mức trên phân bổ để huyện có nguồn ngân sách thực hiện các chế độ cho đối tượng 07; TNXP; Trẻ em mồ côi; người cao tuổi, thăm viếng mộ liệt sỹ....

      * Qùa ngày lễ, tết cho các đối tượng chính sách theo quy định của Chính phủ thì được bổ sung theo mức qui định và số đối tượng thực tế được hưởng.

      9. Định mức phân bổ chi Quốc phòng.

      ĐVT: đồng/người/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      T.phố, Thị xã, Đồng bằng

      2.000

      Núi thấp

      2.500

      Núi cao

      4.000

      Mức phân bổ theo tiêu chí dân số tối thiểu là 200 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt mức trên được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.

      * Chi quản lý đường biên:

      Các huyện có đường biên giới bổ sung 5 triệu đồng/km; Các huyện có bờ biển được bổ sung kinh phí 3 triệu đồng/ Km.

      10. Định mức phân bổ chi An ninh.

      ĐVT: đồng/người/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      T.phố, Thị xã

      600

      Đồng bằng

      500

      Núi thấp

      1.000

      Núi cao

      1.200

      Mức phân bổ theo tiêu chí dân số tối thiểu là 100 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.

      11. Định mức phân bổ Chi sự nghiệp kinh tế.

      Định mức phân bổ: 70 triệu đồng/ xã/ năm

      Mức phân bổ như trên để tạo nguồn cho huyện phân bổ cho các lĩnh vực: Sự nghiệp Nông- Lâm nghiệp, Thuỷ sản, Giao thông, Thuỷ lợi, Công nghiệp, Xây dựng, du lịch...

      * Bổ sung cho các huyện được Tỉnh phân cấp quản lý đường giao thông:

      ĐVT: 1000 đồng/Km

      TT

      Loại đường

      Định mức phân bổ

      1

      Đường bộ miền xuôi

      15.000

      2

      Đường bộ miền núi

      20.000

      12. Định mức phân bổ chi Chi sự nghiệp hoạt động môi trường.

      - Đô thị loại II:                                        20 tỷ đồng.

      - Đô thị loại IV:                                       5 tỷ đồng.

      - Phân bổ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      13. Chi khác ngân sách.

      Chi khác ngân sách bằng số thu khác ngân sách huyện, mức tối thiểu 60 triệu/huyện/năm.

      14. Dự phòng ngân sách.

      Mức chi 3% trên tổng chi thường xuyên ngân sách huyện.

      III. Cấp xã, phường, thị trấn.

      Định mức này làm cơ sở phân bổ ngân sách cho cấp huyện để HĐND huyện phân bổ chi tiết cho từng xã theo thẩm quyền qui định.

      1. Định mức chi quản lý hành chính.

      ĐVT: 1.000đ/ xã /năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Đồng bằng, Thị xã, Tphố

      410.000

      Núi thấp

      430.000

      Núi cao

      460.000

      Định mức trên bao gồm: Chi chế độ cán bộ công chức; Cán bộ không chuyên trách, phụ cấp đại biểu HĐND; Họp HĐND và các hoạt động tại cụm dân cư, tuyên truyền pháp luật… vv.

      * Kinh phí hoạt động chi bộ Đảng nông thôn theo QĐ 84 tính theo số đảng viên thực tế và chế độ qui định.

      * Các xã có đường biên giới được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã để thực hiện nhiệm vụ đặc thù (đảm bảo an ninh biên giới, trực điện thoại, xăng, xe máy, tiếp bạn Lào …)

      2. Định mức phân bổ Chi sự nghiệp giáo dục.

      Định mức phân bổ: 20 triệu đồng/xã/năm.

      Định mức phân bổ trên để: Hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng; chi cho các hoạt động nhà trẻ, mẫu giáo do xã quản lý.

      3. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp phát thanh

      ĐVT: 1.000đ/đài/xã/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      T.phố, Thị xã

      5.000

      Đồng bằng

      6.000

      Núi thấp

      9.000

      Núi cao

      11.000

      4. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp Văn hoá thông tin.

      ĐVT: 1.000đ/ xã /năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      T.phố, Thị xã

      4.000

      Đồng bằng

      5.000

      Núi thấp

      6.000

      Núi cao

      8.000

      5. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp thể dục thể thao.

      ĐVT: 1.000đ/xã /năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      T.phố, Thị xã

      5.000

      Các vùng còn lại

      3.000

      6. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp đảm bảo xã hội.

      ĐVT: đồng/người/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      T.phố, Thị xã

      500

      Đồng bằng

      500

      Núi thấp

      1.000

      Núi cao

      1.200

      * Bổ sung kinh phí theo đối tượng thực tế theo mức Chính phủ quy định cho việc đảm bảo chế độ trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1991 của HĐBT và Quyết định 130 – CP ngày 20/6/1975 của HĐCP.

      7. Định mức phân bổ chi An ninh.

      ĐVT: đồng/người/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố,thị xã, Đồng bằng

      500

      Núi thấp

      800

      Núi cao

      1.000

      - Bổ sung chi chế độ Công an viên theo chế độ chính sách hiện hành.

      8. Định mức phân bổ chi Quốc phòng.

      ĐVT: đồng/người/năm

      Vùng

      Định mức phân bổ

      Thành phố,thị xã, Đ.bằng

      800

      Núi thấp

      1.200

      Núi cao

      1.500

      9. Định mức phân bổ chi Chi sự nghiệp kinh tế.

      Định mức phân bổ: 10 triệu đồng/ xã/năm. Mức phân bổ này bao gồm cả chính sách trợ cấp khuyến nông viên cơ sở ( tối đa 4.000.000 đồng/xã miền núi; tối đa 3.000.000 đồng/xã miền xuôi)

      10. Dự phòng ngân sách.

      Mức phân bổ là 3% trên tổng chi thường xuyên ngân sách xã.

      Điều 2. Giao UBND tỉnh Thanh Hóa căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả với HĐND tỉnh./.

      Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 27/12/2006./.

       

       

      Nơi nhận:
      - VPQH,VPCP,VPCTN;
      - Bộ Tư pháp;
      - TT/TU,UBND tỉnh;
      - ĐBQH,ĐBHĐND tỉnh;
      - Các Sở, ban, ngành;
      - MTTQ và các đoàn thể;
      - TT/HĐND, UBNDhuyện,TX,TP;
      - VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh.

      CHỦ TỊCH

      Phạm Văn Tích

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu54/2006/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                                Ngày ban hành27/12/2006
                                Người kýPhạm Văn Tích
                                Ngày hiệu lực 06/01/2007
                                Tình trạng Đã hủy

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Giang
                                                      • Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
                                                      • Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định 34/2020/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
                                                      • Quyết định 2756/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
                                                      • Công văn 81426/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với dự án xây dựng khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành Bộ tiêu chí thẩm định chương trình, tài liệu giáo dục địa phương bậc trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Chương trình giáo dục phổ thông
                                                      • Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ