Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 508/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21413





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu508/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Kiên Giang
      Ngày ban hành08/12/2020
      Người kýMai Văn Huỳnh
      Ngày hiệu lực 08/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH KIÊN GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 508/NQ-HĐND

      Kiên Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA IX,
      KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

      Xét Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Thống nhất dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu - chi ngân sách địa phương năm 2021

      1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 11.560.000 triệu đồng, bao gồm:

      a) Thu nội địa: 11.410.000 triệu đồng.

      b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 150.000 triệu đồng.

      2. Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng: 15.412.770 triệu đồng, bao gồm:

      a) Thu được hưởng theo phân cấp: 10.771.010 triệu đồng.

      b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.641.760 triệu đồng, trong đó:

      - Bổ sung cân đối ổn định: 3.088.049 triệu đồng.

      - Bổ sung có mục tiêu: 1.553.711 triệu đồng.

      3. Tổng chi ngân sách địa phương

      Tổng dự toán chi ngân sách địa phương là 15.461.570 triệu đồng, bao gồm:

      a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 13.907.859 triệu đồng.

      b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 1.553.711 triệu đồng.

      4. Bội chi ngân sách địa phương: 48.800 triệu đồng, vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ để bù đắp.

      5. Tổng số nợ gốc của ngân sách địa phương phải trả năm là 25.700 triệu đồng, được bố trí từ nguồn vay lại của Chính phủ: 74.500 triệu đồng.

      (Kèm theo Phụ lục I, II, III, IV)

      Điều 2. Một số biện pháp chủ yếu tổ chức thực hiện tài chính ngân sách năm 2021

      1. Đẩy mạnh phát triển một số ngành, lĩnh vực có mức độ sẵn sàng cao, có tiềm năng và lợi thế làm động lực cho tăng trưởng theo tinh thần bắt kịp, tiến cùng và vượt lên ở một số lĩnh vực. Cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp với trọng tâm phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, phát triển nông nghiệp xanh thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Đẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ dựa trên những lĩnh vực có lợi thế, có hàm lượng tri thức, công nghệ và giá trị gia tăng cao.

      2. Cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, nhất là về thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát huy các kết quả đạt được trong các lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước. Cải cách công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, góp phần cắt giảm thời gian, chi phí và tăng tính công khai, minh bạch.

      3. Tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, gian lận thuế, lợi dụng chính sách hoàn thuế. Căn cứ tình hình thực tế, xem xét việc tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí để giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn do đại dịch Covid-19, khôi phục sản xuất kinh doanh.

      4. Quản lý chặt chẽ chi ngân sách nhà nước ngay từ khâu lập dự toán đến tổ chức thực hiện. Thực hiện nghiêm các quy định về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thực sự cấp thiết, các khoản kinh phí tổ chức hội nghị, công tác phí trong và ngoài nước, mua sắm trang thiết bị đắt tiền. Ưu tiên dành nguồn thực hiện các chính sách an sinh xã hội, đảm bảo các nhiệm vụ về an ninh - quốc phòng, các dịch vụ quan trọng thiết yếu.

      Rà soát các vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công. Việc xây dựng, phân bổ và giao kế hoạch vốn phù hợp với khả năng thực hiện của từng nguồn vốn, từng dự án cùng từng đơn vị, địa phương. Quản lý chặt chẽ, tránh thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đầu tư công.

      5. Tiếp tục triển khai lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ. Các ngành, các địa phương khẩn trương chuẩn bị đầy đủ các điều kiện làm cơ sở để giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập, cũng như khẩn trương xây dựng các quy định về tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quản lý. Tăng cường cơ chế giao dự toán kinh phí cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ. Có lộ trình đẩy mạnh cơ chế đấu thầu, đặt hàng phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công và khả năng cân đối ngân sách nhà nước. Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa đối với các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện.

      6. Thực hiện dành nguồn cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 19 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII), theo đó ngoài cơ chế tạo nguồn đã thực hiện thì dành 70% đối với tăng thu thực hiện so dự toán năm 2019 của ngân sách địa phương để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2020 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025. Dành 50% phần ngân sách nhà nước giảm chi thường xuyên trong lĩnh vực hành chính (do thực hiện tinh giản biên chế và đổi mới, sắp xếp lại bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn) và các đơn vị sự nghiệp công lập (do thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập) bổ sung vào nguồn cải cách tiền lương để thực hiện chi trả tiền lương tăng thêm do tăng mức lương cơ sở.

      7. Trường hợp thu ngân sách địa phương dự kiến giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao, các địa phương phải chủ động sử dụng các nguồn lực theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 122/2020/QH14 và nguồn cải cách tiền lương còn dư để xử lý cân đối ngân sách địa phương; trường hợp sau khi sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp không bảo đảm bù đắp số giảm thu, phải thực hiện sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi đã bố trí dự toán năm 2021 sang năm sau.

      8. Cho phép sử dụng số giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập do tinh giảm biên chế và sắp xếp lại tổ chức theo nguyên tắc: dành 50% bổ sung vào nguồn cải cách tiền lương trong lĩnh vực hành chính và các lĩnh vực có đơn vị sự nghiệp; phần còn lại thực hiện chi trả các chính sách an sinh xã hội và tăng chi cho nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất của lĩnh vực tương ứng. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chi cho từng nội dung theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

      2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi bốn thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
      - Bộ Tài chính;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - UBND t
      ỉnh;
      - Ủy ban MTTQVN t
      ỉnh;
      - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
      - TT. HĐND cấp huyện;
      -
      UBND cấp huyện;
      - Lãnh đạo VP, các phòng và chuyên viên;
      - Lưu: VT,
      lnchau.

      CHỦ TỊCH

      Mai Văn Huỳnh

       

      PHỤ LỤC I

      CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
      (K
      èm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

      Đơn vị tính: triệu đồng

      STT

      NỘI DUNG

      SỐ TIỀN

      A

      B

      1

      A

      TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

      11.560.000

      1

      Thu nội địa

      11.410.000

      2

      Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

      150.000

      B

      TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      15.412.770

      I

      THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

      10.771.010

      II

      THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

      4.641.760

      1

      Thu bổ sung cân đối ngân sách

      3.088.049

      2

      Thu bổ sung có mục tiêu

      1.553.711

      C

      TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      15.461.570

      I

      TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      13.907.859

      1

      Chi đầu tư phát triển

      3.978.390

      2

      Chi thường xuyên

      9.421.539

      3

      Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

      1.040

      4

      Dự phòng ngân sách

      270.475

      5

      Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

      5.700

      6

      Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

      230.715

      II

      CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

      1.553.711

      1

      Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

      1.553.711

      2

      Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

       

      D

      BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      (48.800)

      Đ

      TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      74.500

      E

      TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      25.700

       

      PHỤ LỤC II

      DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

      Đơn vị tính: triệu đồng

      STT

      NỘI DUNG

      DỰ TOÁN NĂM 2021

      Trung ương giao

      Hội đồng nhân dân giao

      Bao gồm

      Ngân sách Trung ương hưởng

      Ngân sách địa phương hưởng

      Trong đó

      Ngân sách tỉnh

      Ngân sách cấp huyện và cấp xã

      1

      2

      3

      4=5+6

      5

      6=7+8

      7

      8

       

      TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (I+II)

      11.224.700

      11.560.000

      788.990

      10.771.010

      8.490.800

      2.280.210

      I

      THU NỘI ĐỊA

      11.074.700

      11.410.000

      638.990

      10.771.010

      8.490.800

      2.280.210

       

      Trong đó: Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết và ghi thu tiền cho thuê đất

      8.164.700

      8.500.000

      638.990

      7.471.010

      5.970.800

      1.500.210

      1

      Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương

      465.000

      465.000

       

      465.000

      465.000

       

      -

      Thuế trị giá gia tăng

       

      380.000

       

      380.000

      380.000

       

      -

      Thuế thu nhập doanh nghiệp

       

      48.000

       

      48.000

      48.000

       

      -

      Thuế tài nguyên

       

      37.000

       

      37.000

      37.000

       

      2

      Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

      200.000

      200.000

       

      200.000

      200.000

       

      -

      Thuế trị giá gia tăng

       

      115.250

       

      115.250

      115.250

       

      -

      Thuế thu nhập doanh nghiệp

       

      54.700

       

      54.700

      54.700

       

      -

      Thuế tài nguyên

       

      30.050

       

      30.050

      30.050

       

      3

      Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

      300.000

      300.000

       

      300.000

      300.000

       

      -

      Thuế trị giá gia tăng

       

      181.000

       

      181.000

      181.000

       

      -

      Thuế thu nhập doanh nghiệp

       

      107.400

       

      107.400

      107.400

       

      -

      Thuế tiêu thụ đặc biệt

       

      600

       

      600

      600

       

      -

      Thuế tài nguyên

       

      11.000

       

      11.000

      11.000

       

      4

      Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

      3.500.000

      3.600.000

      -

      3.600.000

      2.613.050

      986.950

      -

      Thuế trị giá gia tăng

       

      1.675.250

       

      1.675.250

      771.300

      853.950

      -

      Thuế thu nhập doanh nghiệp

       

      818.000

       

      818.000

      685.000

      133.000

      -

      Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

       

      1.070.400

       

      1.070.400

      1.020.400

       

      -

      Thuế tài nguyên

       

      36.350

       

      36.350

      36.350

       

      5

      Lệ phí trước bạ

      370.000

      370.000

       

      370.000

      40.500

      329.500

      6

      Thuế thu nhập cá nhân

      840.000

      840.000

       

      840.000

      840.000

       

      7

      Thu phí và lệ phí

      168.700

      168.700

      66.700

      102.000

      55.660

      46.340

      -

      - Phí, lệ phí Trung ương

      66.700

      66.700

      66.700

      -

       

       

      -

      - Phí, lệ phí địa phương

      102.000

      102.000

       

      102.000

      55.660

      46.340

      8

      Thuế bảo vệ môi trường

      780.000

      780.000

      489.800

      290.200

      290.200

      -

      9

      Thu tiền sử dụng đất

      1.300.000

      1.300 000

       

      1.300.000

      520.000

      780.000

      10

      Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

      1.200.000

      1.435.300

       

      1.435.300

      1.435.300

       

      11

      Thu khác

      280.000

      280.000

      76.280

      203.720

      67.300

      136.420

      12

      Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

      40.000

      40.000

      6.210

      33.790

      33.790

      -

      13

      Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

      20.000

      20.000

       

      20.000

      20.000

       

      14

      Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

      1.610.000

      1.610.000

       

      1.610.000

      1.610.000

       

      15

      Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      1.000

      1.000

       

      1.000

       

      1.000

      II

      THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

      150.000

      150.000

      150.000

      -

      -

      -

      1

      Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

      42.000

      42.000

      42.000

      -

       

       

      2

      Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

      108.000

      108.000

      108.000

      -

       

       

       

      PHỤ LỤC III

      DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
      (K
      èm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

      Đơn vị tính: triệu đồng

      STT

      CHỈ TIÊU

      DỰ TOÁN NĂM 2021

      Trung ương giao

      Hội đồng nhân dân giao

      Bao gồm

      Cấp tỉnh

      Cấp huyện, cấp xã

      1

      2

      3

      4=5+6

      5

      6

       

      TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B)

      15.126.270

      15.461.570

      8.393.374

      7.068.196

      A

      CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      13.572.559

      13.907.859

      6.839.663

      7.068.196

      I

      CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

      3.978.390

      3.978.390

      3.198.390

      780.000

      1

      Vốn trong nước

      1.019.590

      1.019.590

      1.019.590

      -

       

      Trong đó: - Chi đầu tư từ nguồn vay lại để trả nợ gốc

      25.700

      25.700

      25.700

      -

       

      - Chi bồi thường giải phóng mặt bằng từ nguồn thu tiền cho thuê đất

      390.000

      390.000

      390.000

       

      2

      Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

      1.300.000

      1.300.000

      520.000

      780.000

      3

      Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

      1.610.000

      1.610.000

      1.610.000

      -

      4

      Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

      48.800

      48.800

      48.800

      -

      II

      CHI THƯỜNG XUYÊN

      9.263.259

      9.421.539

      3.237.594

      6.183.946

      1

      Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

      3.594.787

      3.716.905

      892.162

      2.824.743

      2

      Chi sự nghiệp y tế

       

      1.050.468

      582.675

      467.792

      3

      Chi quản lý hành chính, nhà nước, Đảng, đoàn thể

       

      1.687.180

      444.187

      1.242.992

      4

      Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh - truyền hình

       

      132.094

      61.648

      70.446

      5

      Chi đảm bảo xã hội

       

      362.854

      29.821

      333.034

      6

      Chi quốc phòng - an ninh

       

      263.716

      162.477

      101.239

      7

      Chi khoa học và công nghệ

      34.538

      45.860

      45.860

      -

      8

      Chi sự nghiệp kinh tế

       

      1.712.622

      863.871

      848.751

      9

      Chi sự nghiệp môi trường

       

      261.972

      14.193

      247.779

      10

      Chi khác ngân sách

       

      187.868

      140.699

      47.169

      III

      CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

      5.700

      5.700

      5.700

      -

      IV

      CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

      1.040

      1.040

      1.040

      -

      V

      DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

      270.475

      270.475

      166.224

      104.251

      VI

      CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

      53.695

      230.715

      230.715

      -

      B

      CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

      1.553.711

      1.553.711

      1.553.711

      -

       

      Trong đó: - Vốn đầu tư phát triển

      1.220.549

      1.220.549

      1.220.549

       

       

      - Vốn sự nghiệp

      333.162

      333.162

      333.162

       

      I

      CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

      -

      -

      -

      -

      II

      CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

      1.553.711

      1.553.711

      1.553.711

      -

      1

      Vốn đầu tư

      1.220.549

      1.220.549

      1.220.549

      -

      a)

      Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước

      215.289

      215.289

      215.289

      -

      b)

      Đầu tư dự án từ nguồn vốn trong nước

      1.005.260

      1.005.260

      1.005.260

      -

      2

      Vốn sự nghiệp (bổ sung các chế độ, chính sách)

      333.162

      333.162

      333.162

       

      a)

      Vốn ngoài nước

      3.740

      3.740

      3.740

      -

      b)

      Vốn trong nước

      329.422

      329.422

      329.422

      -

      C

      CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

       

       

       

       

      I

      TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC SỬ DỤNG

      15.077.470

      15.412.770

      13.132.560

      7.068.196

      1

      Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

      10.435.710

      10.771.010

      8.490.800

      2.280.210

      2

      Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

      4.641.760

      4.641.760

      4.641.760

      4.787.986

      a)

      Thu bổ sung cân đối

      3.088.049

      3.088.049

      3.088.049

      2.994.630

      b)

      Thu bổ sung có mục tiêu

      1.553.711

      1.553.711

      1.553.711

      1.793.356

      II

      TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      15.126.270

      15.461.570

      8.393.374

      7.068.196

      III

      BỘI THU (BỘI CHI) NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      (48.800)

      (48.800)

       

      -

      *

      CHI TRẢ NỢ GỐC

      25.700

      25.700

      25.700

       

       

      Trong đó

       

       

       

       

      -

      Từ nguồn vay lại của Chính phủ (vay để trả nợ gốc)

      25.700

      25.700

      25.700

       

      -

      Từ nguồn bội thu ngân sách địa phương

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC IV

      BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

      Đơn vị tính: triệu đồng

      Stt

      Nội dung

      Số tiền

      A

      B

      1

      A

      THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      15.412.770

      B

      CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      15.461.570

      C

      BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      (48.800)

      D

      HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH

      3.231.303

      Đ

      KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

       

      I

      TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM

      115.303

       

      Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

      3,6%

      1

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

      69.001

      2

      Vay Ngân hàng Phát triển

      46.301

      II

      TRẢ NỢ GỐC VAY TRONG NĂM

      25.700

      1

      Theo nguồn vốn vay

      25.700

      -

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

      18.888

      -

      Vốn khác

      6.812

      2

      Theo nguồn trả nợ

      25.700

      -

      Từ nguồn vay để trả nợ gốc

      25.700

      -

      Bội thu ngân sách địa phương

       

      III

      TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM

      74.500

      1

      Theo mục đích vay

      74.500

      -

      Vay để bù đắp bội chi

      48.800

      -

      Vay để trả nợ gốc

      25.700

      2

      Theo nguồn vay

      74.500

      -

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

      74.500

      -

      Vốn trong nước khác

       

      IV

      TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM

      164.103

       

      Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

      5,1%

      1

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

      124.613

      2

      Vay Ngân hàng Phát triển

      39.489

      V

      TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

      5.700

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu508/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Kiên Giang
                                Ngày ban hành08/12/2020
                                Người kýMai Văn Huỳnh
                                Ngày hiệu lực 08/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về khung mức thù lao dịch thuật, phiên dịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên
                                                      • Thông báo 183/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tây Ninh do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 6260/BXD-QLN năm 2020 trả lời văn bản ngày 24/11/2020 của Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam về đề nghị hướng dẫn hoạt động cho thuê phần diện tích văn phòng không sử dụng hết do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Công văn 7065/TCHQ-TXNK năm 2020 về khai bổ sung, hoàn thuế mặt hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Kế hoạch 1691/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 49/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
                                                      • Hướng dẫn 23/HD-VKSTC năm 2020 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
                                                      • Công văn 2917/BGTVT-VT năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 15/CT-TTg do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ