Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21271





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu50/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
      Ngày ban hành09/12/2020
      Người kýHoàng Thu Trang
      Ngày hiệu lực 09/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH BẮC KẠN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 50/NQ-HĐND

      Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BẮC KẠN

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
       KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 18

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;

      Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025;

      Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2021 - 2025;

      Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh 05 năm 2021 - 2025;

      Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo Thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Quyết định kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bắc Kạn với những nội dung chủ yếu như sau:

      1. Mục tiêu tổng quát

      Huy động và quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh. Tiếp tục cơ cấu lại thu, chi ngân sách Nhà nước với phương châm thắt chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với cải cách hành chính; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; đảm bảo quốc phòng, an ninh. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính, kiểm soát bội chi ngân sách nhà nước và nợ công.

      2. Mục tiêu cụ thể

      a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

      Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025 là 4.562 tỷ đồng, tăng 41,2% so với giai đoạn 2016 - 2020, trong đó:

      - Thu nội địa: 4.512 tỷ đồng, tăng 41,3% so với giai đoạn 2016 - 2020;

      - Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 50 tỷ đồng tăng 37,6% so với giai đoạn 2016 - 2020.

      b) Thu ngân sách địa phương

      Tổng thu ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 30.470 tỷ đồng, trong đó:

      - Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp giai đoạn 2021 - 2025 là 3.962 tỷ đồng, tăng 42,9% so với giai đoạn 2016 - 2020.

      - Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 là 26.474 tỷ đồng, tăng 20,7% so với giai đoạn trước.

      - Các khoản thu khác (thu chuyển nguồn từ năm trước sang): 37,987 tỷ đồng.

      c) Chi ngân sách địa phương

      Tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025: 30.490,335 tỷ đồng, tăng 24,4% so với giai đoạn 2016 - 2020, trong đó:

      - Chi đầu tư phát triển là 11.074 tỷ đồng.

      - Chi thường xuyên là 18.928 tỷ đồng.

      - Chi trả nợ lãi là 21,78 tỷ đồng.

      Tổng chi ngân sách địa phương chưa bao gồm chi Chương trình mục tiêu quốc gia; các Chương trình này sẽ được bổ sung khi Trung ương thông báo vốn giai đoạn 2021 - 2025 cho tỉnh.

      d) Bội chi, vay và trả nợ vay của ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

      - Bội chi ngân sách là 19,804 tỷ đồng.

      - Tổng số vay của ngân sách địa phương là 162,723 tỷ đồng.

      - Tổng số trả nợ gốc là 142,919 tỷ đồng.

      (Có biểu chi tiết kèm theo)

      3. Giải pháp thực hiện

      a) Giải pháp về thu ngân sách Nhà nước

      Đẩy mạnh phát triển công nghiệp nhất là công nghiệp chế biến, tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp, thương mại dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tăng cường các giải pháp thu hút đầu tư, chú trọng phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, khu dân cư. Quản lý, theo dõi chặt chẽ các nguồn thu ngân sách Nhà nước, không bỏ sót nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, hộ kinh doanh; rà soát, kiểm tra, hạn chế thấp nhất tình trạng nợ thuế, giảm dần số tiền và số đơn vị nợ thuế hằng năm, nhất là thuế khai thác khoáng sản và thuế xây dựng cơ bản.

      - Có biện pháp quản lý đối với các hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ điện tử; các khoản thu liên quan đến đất đai như thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các khoản thu từ phí, lệ phí,... đảm bảo chặt chẽ, chống thất thu ngân sách Nhà nước.

      - Nâng cao tính chủ động và tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức ngành thuế trong công tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp quản lý nguồn thu ngân sách trên địa bàn, kịp thời đề xuất tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác thu ngân sách Nhà nước. Phấn đầu hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách trên địa bàn và thu cân đối ngân sách hằng năm.

      b) Giải pháp về chi ngân sách nhà nước

      - Thực hiện nghiêm Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và các Luật có liên quan về quản lý tài sản, quản lý kinh phí của Nhà nước. Xây dựng cơ cấu chi ngân sách hợp lý, tăng dần tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi ngân sách.

      - Phê duyệt chủ trương đầu tư đảm bảo sát, đúng định hướng phát triển của tỉnh tránh dàn trải gây lãng phí ngân sách Nhà nước. Tập trung bố trí vốn cho các dự án trọng tâm, trọng điểm sớm hoàn thành đưa vào sử dụng nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển. Nâng cao năng lực quản lý dự án của các chủ đầu tư để triển khai thực hiện các dự án đảm bảo đúng tiến độ, kịp thời giải ngân các nguồn vốn, sử dụng hết nguồn vốn được giao.

      - Tiếp tục thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên để tạo nguồn vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn mới. Quản lý chi ngân sách chặt chẽ, đúng mục đích, có hiệu quả và tiết kiệm, chủ động từ khâu lập, thẩm định và phân bổ dự toán. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách Nhà nước.

      - Phát huy nội lực, tính chủ động trong thực hiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách của các đơn vị, địa phương, hạn chế tình trạng cung cấp, bổ sung kinh phí phát sinh ngoài dự toán, từng bước thực hiện quản lý chi ngân sách Nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ. Tiếp tục sắp xếp tinh giản bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước đối với khu vực sự nghiệp công.

      - Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí, kết hợp hướng dẫn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ đối với cán bộ làm công tác kế toán, tài chính các cấp. Tiếp tục thanh tra công tác quản lý tài chính tại các đơn vị sử dụng ngân sách đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả, thực hiện nghiêm túc các kết luận của Thanh tra và Kiểm toán Nhà nước.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020./.

       

       

      PHÓ CHỦ TỊCH

      Hoàng Thu Trang

       

      KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021 - 2025

      (Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

      Đơn vị: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Kế hoạch giai đoạn 2016-2020

      Thực hiện giai đoạn 2016-2020

      Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

      Tổng giai đoạn

      2016

      2017

      2018

      2019

      Ước 2020

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      A

      TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH

      0

      55.137.304

      9.171.766

      10.044.521

      11.041.384

      12.050.052

      12.829.581

      75.000.000

      B

      TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

      3.146.000

      3.230.986

      595.108

      581.493

      643.986

      710.439

      699.960

      4.562.000

       

      Tốc độ tăng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (%)

      34

      59,6

      23,4

      -2,3

      10,7

      10,3

      -1,5

      41,2

       

      Tỷ lệ thu ngân sách Nhà nước so với GRDP (%)

      0

      5,9

      6,5

      5,8

      5,8

      5,9

      5,5

      6,1

       

      Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)

      0

      4,3

      4,4

      4,1

      4,5

      4,2

      4,2

      4,5

      I

      Thu nội địa

      3.106.000

      3.194.647

      592.911

      579.449

      642.240

      695.087

      684.960

      4.512.000

       

      Tốc độ tăng thu (%)

       

      52,9

      33,2

      -2,3

      10,8

      8,2

      -1,5

      41,2

       

      Tỷ trọng trong tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (%)

       

      98,9

      99,6

      99,6

      99,7

      97,8

      97,9

      98,9

       

      Trong đó: Thu tiền sử dụng đất

      353.000

      473.329

      68.776

      97.819

      85.646

      101.688

      119.400

      505.000

       

      Thu xổ số kiến thiết

      72.000

      71.576

      13.030

      13.055

      15.001

      15.390

      15.100

      83.000

      II

      Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

      40.000

      36.338

      2.197

      2.044

      1.746

      15.351

      15.000

      50.000

       

      Tốc độ tăng thu (%)

       

      -66,3

      -94,1

      -7,0

      -14,6

      779,2

      -2,3

      37,6

       

      Tỷ trọng trong tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (%)

      1,3

      1,1

      0,4

      0,4

      0,3

      2,2

      2,1

      1,1

      C

      TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I+II+III)

      23.395.965

      29.599.489

      4.578.156

      5.156.916

      6.194.909

      6.446.922

      7.222.586

      30.473.531

       

      Tốc độ tăng thu ngân sách địa phương (%)

       

       

      -0,1

      12,6

      20,1

      4,1

      12,0

      3,0

       

      Tỷ lệ thu ngân sách địa phương so với GRDP (%)

       

      53,7

      49,9

      51,3

      56,1

      53,5

      56,3

      40,6

      I

      Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

      2.791.118

      2.784.614

      494.916

      513.174

      572.272

      600.142

      604.110

      3.961.600

       

      Tốc độ tăng (%)

       

      42,0

      16,1

      3,7

      11,5

      4,9

      0,7

      42,3

       

      Tỷ trọng trong tổng thu ngân sách địa phương (%)

      11,9

      11,3

      12,8

      11,3

      11,0

      11,9

      10,0

      13,0

      II

      Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

      20.570.462

      21.950.802

      3.361.411

      4.020.618

      4.644.171

      4.461.470

      5.463.132

      26.473.944

       

      Tốc độ tăng (%)

       

      36,3

      -1,2

      19,6

      15,5

      -3,9

      22,5

      20,6

       

      Tỷ trọng trong tổng thu ngân sách địa phương (%)

      88,1

      88,7

      87,2

      88,7

      89,0

      88,1

      90,0

      87,0

       

      Thu bổ sung cân đối ngân sách

      12.870.065

      12.870.065

      1.492.057

      2.802.252

      2.802.252

      2.858.252

      2.915.252

      15.459.310

       

      Thu bổ sung thực hiên cải cách tiền lương

      1.274.702

      1.274.702

      629.079

       

      114.536

      194.592

      336.495

      1.706.113

       

      Thu bổ sung có mục tiêu

      6.425.695

      7.806.035

      1.240.275

      1.218.366

      1.727.383

      1.408.626

      2.211.385

      9.308.520

      III

      Các khoản thu khác (thu chuyển nguồn năm trước sang, thu kết dư ngân sách, thu ngân sách cấp dưới nộp lên,...)

      34.385

      4.864.073

      721.829

      623.124

      978.466

      1.385.310

      1.155.344

      37.987

      D

      TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      23.332.315

      24.512.988

      4.020.058

      4.067.582

      4.860.496

      5.258.274

      6.306.578

      30.493.335

       

      Tốc độ tăng chi ngân sách địa phương (%)

       

      21,2

      -1,4

      1,2

      19,5

      8,2

      19,9

      24,4

       

      Tỷ lệ chi ngân sách địa phương so với DRDP (%)

       

      44,5

      43,8

      40,5

      44,0

      43,6

      49,2

      40,7

       

      Trong đó

       

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Chi đầu tư phát triển

      7.017.434

      7.414.933

      1.020.797

      986.183

      1.381.066

      1.599.675

      2.427.272

      11.074.033

       

      Tốc độ tăng (%)

       

      102,1

      -2,1

      -3,4

      40,0

      15,8

      51,7

      49,3

       

      Tỷ trọng trong tổng chi ngân sách địa phương (%)

      30,1

      30,2

      25,4

      24,2

      28,4

      30,4

      38,5

       

      II

      Chi thường xuyên

      15.945.360

      16.721.957

      2.884.195

      3.042.899

      3.380.263

      3.538.294

      3.876.306

      18.928.231

       

      Tốc độ tăng (%)

       

      29,3

      -0,3

      5,5

      11,1

      4,7

      9,6

      13,2

       

      Tỷ trọng trong tổng chi ngân sách địa phương (%)

      68,3

      68,2

      71,7

      74,8

      69,5

      67,3

      61,5

       

      III

      Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

      3.708

      4.535

       

      1.735

      376

      424

      2.000

      21.780

       

      Tốc độ tăng (%)

       

       

       

       

      -78,3

      12,8

      371,7

      480,3

       

      Tỷ trọng trong tổng chi ngân sách địa phương (%)

       

      0,019

       

      0,043

      0,008

      0,008

      0,032

      0,071

      IV

      Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

       

      -

       

       

       

       

       

       

      E

      BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      231.990

      249.961

       

      154.006

      26.089

      19.466

      50.400

      19.804

      F

      TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

       

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Hạn mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương

       

      601.317

      140.685

      102.635

      114.455

      118.812

      124.730

      792.320

      II

      Mức dư nợ đầu kỳ (năm)

       

       

      197.002

      241.711

      87.705

      61.616

      42.150

      92.550

       

      Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

       

       

      140,0

      235,5

      76,6

      51,9

      33,8

      11,7

       

      Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)

       

       

      2,1

      2,4

      0,8

      0,5

      0,3

      0,1

      III

      Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)

       

      297.806

      61.402

      157.700

      36.700

      33.304

      8.700

      142.919

      -

      Từ nguồn vay để trả nợ gốc

       

      36.843

       

      3.694

      10.611

      13.838

      8.700

      127.781

      -

      Từ nguồi bội thu ngân sách địa phương; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh

       

      260.963

      61.402

      154.006

      26.089

      19.466

       

      15.138

      IV

      Tổng mức vay trong kỳ (năm)

       

      193.354

      106.111

      3.694

      10.611

      13.838

      59.100

      162.723

      -

      Vay để bù đắp bội chi

       

      50.400

       

       

       

       

      50.400

      34.942

      -

      Vay để trả nợ gốc

       

      42.954

      6.111

      3.694

      10.611

      13.838

      8.700

      127.781

      -

      Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước

       

      100.000

      100.000

       

       

       

       

       

      V

      Mức dư nợ cuối kỳ (năm)

       

       

      241.711

      87.705

      61.616

      42.150

      92.550

      112.354

       

      Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

       

       

      171,8

      85,5

      53,8

      35,5

      74,2

      14,2

       

      Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)

       

       

      2,6

      0,9

      0,6

      0,3

      0,7

      0,1

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu50/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
                                Ngày ban hành09/12/2020
                                Người kýHoàng Thu Trang
                                Ngày hiệu lực 09/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
                                                      • Công văn 8124/BGTVT-CYT năm 2021 về áp dụng biện pháp phòng, chống dịch đối với người về từ khu vực có dịch COVID-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Công văn 482/BYT-DP năm 2021 về tăng cường công tác phòng, chống tác hại của rượu, bia do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Văn bản hợp nhất 37/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Phí và lệ phí do Văn phòng Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2021
                                                      • Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 10 năm thi hành Luật Lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
                                                      • Công văn 1341/SGDĐT-VP năm 2020 về phương án cho học sinh, học viên đi học trở lại do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ