Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    20720





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu46/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Lai Châu
      Ngày ban hành13/12/2020
      Người kýGiàng Páo Mỷ
      Ngày hiệu lực 13/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH LAI CHÂU

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 46/NQ-HĐND

      Lai Châu, ngày 13 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
      KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm.

      Xét Tờ trình số 2722/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo số 437/BC-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 452/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 như sau:

      I. Tổng quyết toán thu ngân sách địa phương: 10.504.681.845.314 đồng

      (Đã triệt tiêu thu trợ cấp của ngân sách cấp dưới, không bao gồm ngân sách Trung ương hưởng 373.745.401.817 đồng), trong đó:

      1. Thu NSNN trên địa bàn:

      2.207.613.555.371 đồng;

      - Ngân sách Trung ương hưởng:

      300.189.401.817 đồng;

      - Ngân sách địa phương hưởng:

      1.907.424.153.554 đồng;

      + Ngân sách tỉnh hưởng:

      1.395.802.428.417 đồng;

      + Ngân sách huyện, thành phố hưởng:

      503.325.922.690 đồng;

      + Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng:

      8.295.802.447 đồng.

      2. Thu kết dư ngân sách:

      299.484.396.547 đồng:

      - Ngân sách tỉnh:

      14.565.982.894 đồng;

      - Ngân sách huyện, thành phố:

      250.140.548.716 đồng;

      - Ngân sách xã, phường, thị trấn:

      34.777.864.937 đồng;

      3. Thu chuyển nguồn:

      2.010.054.211.139 đồng:

      - Ngân sách tỉnh:

      1.502.883.790.033 đồng;

      - Ngân sách huyện, thành phố:

      448.324.948.231 đồng;

      - Ngân sách xã, phường, thị trấn:

      58.845.472.875 đồng.

      4. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:

      6.112.737.401.108 đồng;

      - Bổ sung cân đối:

      4.196.747.000.000 đồng;

      - Bổ sung có mục tiêu:

      1.915.990.401.108 đồng;

      5. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên:

      246.033.348.966 đồng;

      - Ngân sách Trung ương hưởng:

      73.556.000.000 đồng;

      - Ngân sách địa phương hưởng:

      172.477.348.966 đồng.

      6. Thu vay của ngân sách nhà nước:

      2.504.334.000 đồng;

      II. Quyết toán chi ngân sách địa phương:

      10.218.811.711.472 đồng;

      1. Chi cân đối ngân sách:

      6.505.196.370.212 đồng:

      - Chi đầu tư phát triển:

      861.488.115.552 đồng;

      - Chi thường xuyên:

      5.627.107.132.205 đồng;

      - Chi trả nợ lãi vay theo quy định:

      216.900.062 đồng;

      - Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

      1.000.000.000 đồng;

      - Chi nguồn đóng góp, ủng hộ:

      15.384.222.393 đồng;

      2. Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: 1.745.260.463.716 đồng.

      - Chương trình Mục tiêu quốc gia:

      654.836.619.221 đồng.

      - Chương trình mục tiêu:

      1.090.423.844.495 đồng;

      3. Chi chuyển nguồn:

      1.624.643.094.578 đồng;

      - Ngân sách tỉnh:

      1.112.548.896.277 đồng;

      - Ngân sách huyện, thành phố:

      454.564.279.145 đồng;

      - Ngân sách xã, phường, thị trấn:

      57.529.919.156 đồng.

      4. Chi nộp ngân sách cấp trên:

      246.033.348.966 đồng;

      5. Chi trả nợ gốc:

      97.678.434.000 đồng;

      (Có biểu phụ lục chi tiết từ số 01 đến số 09 kèm theo)

      III. Kết dư ngân sách địa phương 2019:

      285.870.133.842 đồng;

      1. Kết dư ngân sách tỉnh:

      29.803.589.365 đồng;

      2. Kết dư ngân sách huyện, thành phố:

      222.400.581.965 đồng;

      3. Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn:

      33.665.962.512 đồng.

      Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

      1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

      2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Điều 3. Hiệu lực thi hành

      Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
      - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Tài chính;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành, đoàn thể
      tỉnh;
      - Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
      - Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT.

      CHỦ TỊCH

      Giàng Páo Mỷ

       

      Biểu số 01 (Mẫu biểu số 48 NĐ 31/2017/NĐ-CP)

      QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

      (Kèm theo Nghị quyết số: 46/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Lai Châu)

      Đơn vị tính: Đồng

      STT

      Nội dung

      Dự toán

      Quyết toán

      So sánh (%)

      Tuyệt đối

      Tương đối

      A

      TỔNG NGUỒN THU NSĐP

      7.883.230.000.000

      10.504.681.845.314

      2.621.451.845.314

      133,3%

      1

      Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

      1.956.860.000.000

      1.890.091.868.161

      -66.768.131.839

      96,6%

       

      - Thu NSĐP hưởng 100%

      1.790.950.000.000

      1.577.482.085.117

      -213.467.914.883

       

       

      - Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

      165.910.000.000

      312.609.783.044

      146.699.783.044

       

      2

      Các khoản huy động, đóng góp, các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách

       

      17.332.285.393

      17.332.285.393

       

      3

      Thu kết dư

       

      299.484.396.547

      299.484.396.547

       

      4

      Thu chuyển nguồn năm trước

       

      2.010.054.211.139

      2.010.054.211.139

       

      5

      Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

      5.926.370.000.000

      6.112.737.401.108

      186.367.401.108

      103,1%

       

      - Bổ sung cân đối

      4.196.747.000.000

      4.196.747.000.000

       

      100,0%

       

      - Bổ sung mục tiêu

      1.729.623.000.000

      1.915.990.401.108

      186.367.401.108

      110,8%

      6

      Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

       

      172.477.348.966

      172.477.348.966

       

      7

      Thu vay

       

      2.504.334.000

      2.504.334.000

       

      B

      TỔNG CHI NSĐP

      7.883.230.000.000

      10.218.811.711.472

      2.335.581.711.472

      129,6%

      I

      Tổng chi cân đối NSĐP

      6.318.476.000.000

      6.505.196.370.212

      186.720.370.212

      103,0%

      1

      Chi đầu tư phát triển

      754.820.000.000

      861.488.115.552

      106.668.115.552

      114,1%

      2

      Chi thường xuyên

      5.249.589.000.000

      5.627.107.132.205

      377.518.132.205

      107,2%

      3

      Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

      200.000.000

      216.900.062

      16.900.062

      108,5%

      4

      Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

      1.000.000.000

      1.000.000.000

       

      100,0%

      5

      Chi nguồn đóng góp, ủng hộ

       

      15.384.222.393

      15.384.222.393

       

      6

      Chi dự phòng ngân sách

      129.645.000.000

       

      -129.645.000.000

       

      7

      Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

      183.222.000.000

       

      -183.222.000.000

       

      II

      Chi các chương trình mục tiêu

      1.477.054.000.000

      1.745.260.463.716

      268.206.463.716

      118,2%

      1

      Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

      728.946.000.000

      654.836.619.221

      -74.109.380.779

      89,8%

      2

      Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

      748.108.000.000

      1.090.423.844.495

      342.315.844.495

      145,8%

      III

      Chi chuyển nguồn sang năm sau

       

      1.624.643.094.578

      1.624.643.094.578

       

      IV

      Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

      5.926.370.000.000

      5.197.115.842.232

      -729.254.157.768

       

      V

      Chi nộp ngân sách cấp trên

       

      246.033.348.966

      246.033.348.966

       

      C

      CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

      87.700.000.000

      97.678.434.000

      9.978.434.000

      111,4%

      D

      KẾT DƯ NSĐP

       

      285.870.133.842

      285.870.133.842

       

      E

      TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

      10.000.000.000

      2.504.334.000

      -7.495.666.000

      25,0%

      F

      TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP

      105.884.000.000

      88.409.900.000

      -17.474.100.000

      83,5%

       

      Biểu số 02 (Mẫu biểu số 50 NĐ 31/2017/NĐ-CP)

      QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

      (Kèm theo Nghị quyết số: 46/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Lai Châu)

      Đơn vị tính: Đồng

      STT

      Nội dung

      Dự toán

      Quyết toán

      So sánh (%)

      Tổng thu NSNN

      Thu NS ĐP

      Tổng thu NSNN

      Thu NSĐP

      Tổng thu NSNN

      Thu NSĐP

       

      TỔNG NGUỒN THU NSNN

      8.076.370.000.000

      7.883.230.000.000

      10.878.427.247.131

      10.504.681.845.314

      134,7%

      133,3%

      A

      TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

      2.150.000.000.000

      1.956.860.000.000

      2.207.613.555.371

      1.907.424.153.554

      102,7%

      97,5%

      I

      Thu nội địa

      2.110.500.000.000

      1.956.860.000.000

      2.148.565.144.367

      1.890.091.868.161

      101,8%

      96,6%

      1

      Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

      1.200.000.000.000

      1.200.000.000.000

      977.016.967.136

      976.822.609.764

      81,4%

      81,4%

      2

      Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

      6.000.000.000

      6.000.000.000

      8.653.884.056

      8.653.884.056

      144,2%

      144,2%

      3

      Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

      2.000.000.000

      2.000.000.000

      3.517.948.658

      3.517.948.658

      175,9%

      175,9%

      4

      Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

      260.000.000.000

      260.000.000.000

      350.181.381.379

      350.181.338.016

      134,7%

      134,7%

      5

      Lệ phí trước bạ

      54.000.000.000

      54.000.000.000

      51.414.941.242

      51.414.941.242

      95,2%

      95,2%

      6

      Thuế thu nhập cá nhân

      26.000.000.000

      26.000.000.000

      25.577.823.402

      25.577.823.402

      98,4%

      98,4%

      7

      Thuế bảo vệ môi trường

      130.000.000.000

      48.360.000.000

      130.000.000.400

      48.360.000.088

      100,0%

      100,0%

      8

      Phí, lệ phí (Đã bao gồm thu học phí là khoản thu quản lý qua ngân sách)

      59.550.000.000

      57.550.000.000

      41.096.640.009

      37.798.873.662

      69,0%

      65,7%

      9

      Tiền sử dụng đất

      206.900.000.000

      206.900.000.000

      190.979.968.268

      190.979.968.268

      92,3%

      92,3%

      10

      Thu tiền thuê đất, mặt nước

      9.350.000.000

      9.350.000.000

      28.234.133.932

      28.234.133.932

      302,0%

      302,0%

      11

      Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

       

       

      255.767.675

      255.767.675

       

       

      12

      Thu khác ngân sách

      40.000.000.000

      33.000.000.000

      74.446.953.151

      62.358.113.919

      186,1%

      189,0%

      13

      Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

      90.000.000.000

      27.000.000.000

      234.522.084.268

      73.269.814.688

      260,6%

      271,4%

      14

      Thu tại xã (Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác)

      700.000.000

      700.000.000

      297.077.000

      297.077.000

      42,4%

      42,4%

      15

      Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

      26.000.000.000

      26.000.000.000

      28.896.207.808

      28.896.207.808

      111,1%

      111,1%

      16

      Thu hồi vốn, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN

       

       

      3.473.365.983

      3.473.365.983

       

       

      II

      Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

      39.500.000.000

       

      41.716.125.611

       

      105,6%

       

      III

      Các khoản huy động, đóng góp

       

       

      17.332.285.393

      17.332.285.393

       

       

      B

      THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

       

       

      299.484.396.547

      299.484.396.547

       

       

      C

      THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

       

       

      2.010.054.211.139

      2.010.054.211.139

       

       

      D

      THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

      5.926.370.000.000

      5.926.370.000.000

      6.112.737.401.108

      6.112.737.401.108

      103,1%

      103,1%

      E

      THU TỪ NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NỘP LÊN

       

       

      246.033.348.966

      172.477.348.966

       

       

      F

      VAY CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      10.000.000.000

      10.000.000.000

      2.504.334.000

      2.504.334.000

      25,0%

      25,0%

       

      Biểu số 03 (Mẫu biểu số 51 NĐ 31/2017/NĐ-CP)

      QUYẾT TOÁN CHI NS ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

      (Kèm theo Nghị quyết số: 46/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Lai Châu)

      Đơn vị tính: Đồng

      STT

      Nội dung

      Dự toán

      Quyết toán

      So sánh (%)

       

      TỔNG CHI NSĐP

      7.883.230.000.000

      10.218.811.711.472

      129,6%

      A

      CHI CÂN ĐỐI NSĐP

      6.318.476.000.000

      6.505.196.370.212

      103,0%

      I

      Chi đầu tư phát triển

      754.820.000.000

      861.488.115.552

      114,1%

      1

      Chi đầu tư cho các dự án

      547.920.000.000

      723.541.084.268

      132%

       

      Trong đó chia theo lĩnh vực

       

       

       

      -

      Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

      128.450.184.000

      184.316.771.054

      143%

      -

      Chi khoa học và công nghệ

      14.435.124.000

      3.615.777.000

      25%

       

      Trong đó chia theo nguồn vốn

       

       

       

      -

      Chi XDCB tập trung (vốn trong nước)

      521.920.000.000

      698.318.459.268

      134%

      -

      Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

      26.000.000.000

      25.222.625.000

      97%

      2

      Chi đầu tư phát triển khác

      206.900.000.000

      137.947.031.284

      67%

      II

      Chi thường xuyên

      5.249.589.000.000

      5.627.107.132.205

      107,2%

       

      Trong đó:

       

       

       

      -

      Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo

      2.348.235.000.000

      2.375.772.280.713

      101%

      -

      Chi khoa học và công nghệ

      10.500.000.000

      5.241.564.900

      50%

      Ill

      Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

      200.000.000

      216.900.062

      108%

      IV

      Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

      1.000.000.000

      1.000.000.000

      100%

      V

      Dự phòng ngân sách

      129.645.000.000

       

       

      VI

      Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

      183.222.000.000

       

       

      V

      Chi bổ sung ngân sách cấp dưới

       

      5.197.115.842.232

       

      VI

      Chi nguồn đóng góp, ủng hộ

       

      15.384.222.393

       

      B

      CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

      1.477.054.000.000

      1.745.260.463.716

       

      I

      Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

      728.946.000.000

      654.836.619.221

      90%

      1

      Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

      494.696.000.000

      448.300.619.553

      91%

      2

      Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

      234.250.000.000

      206.535.999.668

      88%

      II

      Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

      748.108.000.000

      1.090.423.844.495

      145,8%

      1

      Vốn sự nghiệp

      250.538.000.000

      192.653.126.514

      76,9%

      1.1

      Chi chương trình mục tiêu của Trung ương

      88.377.000.000

      112.312.938.948

      127,1%

      -

      CTMT giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

      3.976.000.000

      3.971.770.000

      99,9%

      -

      CTMT phát triển hệ hệ thống trợ giúp xã hội

      7.731.000.000

      7.646.224.000

      98,9%

      -

      CTMT y tế - dân số

      7.560.000.000

      7.223.055.560

      95,5%

      -

      CTMT phát triển văn hóa

      1.690.000.000

      1.673.803.000

      99,0%

      -

      CTMT đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy, chữa cháy, phòng chống tội phạm về ma túy

      1.820.000.000

      1.820.000.000

      100,0%

      -

      CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững

      27.100.000.000

      1.772.823.578

      6,5%

      -

      CTMT tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai ổn định đời sống dân cư

      1.500.000.000

      1.498.843.000

      99,9%

      -

      CTMT công nghệ thông tin

      1.500.000.000

      2.057.344.070

      137,2%

      -

      CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số

      35.100.000.000

      83.550.635.740

      238,0%

      -

      CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

      400.000.000

      1.098.440.000

      274,6%

      1.2

      Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ khác

      162.161.000.000

      80.340.187.566

      49,5%

       

      Trong đó

       

       

       

      -

      Chi Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc Màng, La Hủ, Cống theo Quyết định 1672/QĐ-TTg

      23.170.000.000

      21.064.907.152

      90,9%

      -

      KP thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ PTKT-XH vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 (QĐ 2085/QĐ-TTg)

      2.714.000.000

      3.995.820.000

      147,2%

      -

      Kinh phí thực hiện đề án hỗ trợ, phát triển KT-XH các dân tộc Lự, Si La theo Quyết định 2086/QĐ-TTg

      9.521.000.000

      8.848.049.000

      92,9%

      -

      Bổ sung và đồng thu hồi kinh phí đã tạm ứng ngân sách tỉnh để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (năm 2012 và

       

      4.650.000.000

       

      -

      Bổ sung kinh phí thực hiện lễ hội ném còn

       

      8.570.985.200

       

      -

      Nguồn dự phòng ngân sách Trung ương (Khắc phục hậu quả mưa lũ)

       

      7.550.217.000

       

      -

      Nguồn dự phòng ngân sách tỉnh (Khắc phục hậu quả mưa lũ 2018)

       

      7.540.327.609

       

      -

      Tăng thu NS tỉnh, huyện thực hiện chương trình Nông thôn mới

       

      16.290.825.623

       

      -

      Tăng thu ngân sách tỉnh

       

      1.829.055.982

       

      2

      Vốn Đầu tư XDCB

      497.570.000.000

      897.770.717.981

      180,43%

      2.1

      Vốn trong nước

      422.070.000.000

      837.322.178.403

      198,38%

      2.2

      Bằng nguồn vốn ngoài nước

      75.500.000.000

      60.448.539.578

      80,06%

      C

      CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

       

      1.624.643.094.578

       

      D

      CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

       

      246.033.348.966

       

      E

      CHI TRẢ NỢ GỐC

      87.700.000.000

      97.678.434.000

      111,4%

       

      Biểu số 04 (Mẫu biểu số 52 NĐ 31/2017/NĐ-CP)

      QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

      (Kèm theo Nghị quyết số: 46/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Lai Châu)

      Đơn vị tính: Đồng

      STT

      Nội dung

      Dự toán

      Quyết toán

      So sánh (%)

      Tuyệt đối

      Tương đối (%)

      A

      B

      1

      2

      3=2-1

      4=2/1

       

      TỔNG CHI NSĐP

      7.466.450.000.000

      9.153.850.562.139

      1.687.400.562.139

      122,6%

      A

      CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

      3.436.972.000.000

      4.418.475.000.000

      981.503.000.000

      128,6%

      B

      CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

      2.464.884.000.000

      2.452.159.009.203

      -12.724.990.797

      99,5%

      I

      Chi đầu tư phát triển

      465.353.000.000

      565.198.568.965

      99.845.568.965

      121,5%

      1

      Chi đầu tư cho các dự án

      465.353.000.000

      565.198.568.965

      99.845.568.965

      121,5%

      II

      Chi thường xuyên

      1.727.913.000.000

      1.879.411.254.783

      151.498.254.783

      108,8%

      1

      Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo

      294.539.000.000

      314.547.185.457

      20.008.185.457

      106,8%

      2

      Chi khoa học và công nghệ

      10.500.000.000

      5.241.564.900

      -5.258.435.100

      49,9%

      3

      Chi quốc phòng

      54.540.000.000

      66.210.711.000

      11.670.711.000

      121,4%

      4

      Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

      31.831.000.000

      35.774.278.000

      3.943.278.000

      112,4%

      5

      Chi y tế, dân số và gia đình

      693.878.000.000

      733.126.428.732

      39.248.428.732

      105,7%

      6

      Chi văn hóa thông tin

      16.188.000.000

      17.671.004.371

      1.483.004.371

      109,2%

      7

      Chi phát thanh truyền hình, thông tấn

      19.776.000.000

      19.395.000.000

      -381.000.000

      98,1%

      8

      Chi thể dục, thể thao

      7.051.000.000

      6.592.783.876

      -458.216.124

      93,5%

      9

      Chi bảo vệ môi trường

       

      7.210.084.495

      7.210.084.495

       

      10

      Chi hoạt động kinh tế

      202.953.000.000

      266.235.535.511

      63.282.535.511

      131,2%

      11

      Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

      337.727.000.000

      348.378.864.351

      10.651.864.351

      103,2%

      12

      Chi đảm bảo xã hội

      21.102.000.000

      22.862.143.090

      1.760.143.090

      108,3%

      13

      Chi thường xuyên khác

      37.828.000.000

      36.165.671.000

      -1.662.329.000

      95,6%

      III

      Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

      200.000.000

      216.900.062

      16.900.062

      108,5%

      IV

      Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

      1.000.000.000

      1.000.000.000

       

      100,0%

      V

      Chi nguồn đóng góp, ủng hộ

       

      6.332.285.393

      6.332.285.393

       

      VI

      Dự phòng ngân sách

      87.196.000.000

       

       

       

      VII

      Chênh lệch tăng thu giữa dự toán TW giao với dự toán địa phương giao chưa bố trí nhiệm vụ chi, để thực hiện cải cách tiền lương

      183.222.000.000

       

       

       

      C

      CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

       

      73.556.000.000

       

       

      D

      CHI TRẢ NỢ GỐC

      87.700.000.000

      97.678.434.000

      9.978.434.000

      111,4%

      E

      CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, MTQG

      1.476.894.000.000

      999.433.222.659

      -477.460.777.341

      67,7%

      F

      CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

       

      1.112.548.896.277

       

       

       

      Biểu số 05 (Mẫu biểu số 53 NĐ 31/2017/NĐ-CP)

      QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019

      (Kèm theo Nghị quyết số: 46/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Lai Châu)

      Đơn vị tính: Đồng

      STT

      Nội dung

      Dự toán

      Bao gồm

      Quyết toán

      Bao gồm

      So sánh (%)

      Ngân sách cấp tỉnh

      Ngân sách cấp huyện

      Ngân sách cấp tỉnh

      Ngân sách cấp huyện

      Ngân sách ĐP

      Ngân sách cấp tỉnh

      Ngân sách cấp huyện

      A

      B

      1=2+3

      2

      3

      4=5+6

      5

      6

      7=4/1

      8=5/2

      9=6/3

       

      TỔNG CHI NSĐP

      7.883.230.000.000

      4.029.478.000.000

      3.853.752.000.000

      10.218.811.711.472

      9.153.850.562.139

      6.262.076.991.565

      129,6%

      227,2%

      162,5%

      A

      CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      6.318.476.000.000

      2.464.884.000.000

      3.853.592.000.000

      6.505.196.370.212

      2.452.159.009.203

      4.053.037.361.009

      103,0%

      99,5%

      105,2%

      I

      Chi đầu tư phát triển

      754.820.000.000

      465.353.000.000

      289.467.000.000

      861.488.115.552

      565.198.568.965

      296.289.546.587

      114,1%

      121,5%

      102,4%

      1

      Chi đầu tư cho các dự án

      547.920.000.000

      403.283.000.000

      144.637.000.000

      723.541.084.268

      565.198.568.965

      158.342.515.303

      132,1%

      140,1%

      109,5%

       

      Trong đó: chia theo lĩnh vực

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

      128.450.184.000

      128.450.184.000

       

      184.316.771.054

      136.640.101.754

      47.676.669.300

      143,5%

      106,4%

       

      -

      Chi khoa học và công nghệ

      14.435.124.000

      14.435.124.000

       

      3.615.777.000

      3.397.772.000

      218.005.000

      25,0%

      23,5%

       

       

      Trong đó: chia theo nguồn vốn

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Chi XDCB tập trung (vốn trong nước)

      521.920.000.000

      377.283.000.000

      144.637.000.000

      698.318.459.268

      539.975.943.965

      158.342.515.303

      133,8%

      143,1%

      109,5%

      -

      Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

      26.000.000.000

      26.000.000.000

       

      25.222.625.000

      25.222.625.000

       

      97,0%

      97,0%

       

      2

      Chi đầu tư phát triển khác

      206.900.000.000

      62.070.000 000

      144.830.000.000

      137.947.031.284

       

      137.947.031.284

       

       

       

      II

      Chi thường xuyên

      5.249.589.000.000

      1.727.913.000.000

      3.521.676.000.000

      5.627.107.132.205

      1.879.411.254.783

      3.747.695.877.422

      107,2%

      108,8%

      106,4%

       

      Trong đó

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

      2.348.235.000.000

      294.539.000.000

      2.053.696.000.000

      2.375.772.280.713

      314.547.185.457

      2.061.225.095.256

      101,2%

      106,8%

      100,4%

      2

      Chi khoa học và công nghệ

      10.500.000.000

      10.500.000.000

       

      5.241.564.900

      5.241.564.900

       

      49,9%

      49,9%

       

      III

      Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

      200.000.000

      200.000.000

       

      216.900.062

      216.900.062

       

      108,5%

      108,5%

       

      IV

      Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

      1.000.000.000

      1.000.000.000

       

      1.000.000.000

      1.000.000.000

       

      100,0%

      100,0%

       

      V

      Dự phòng ngân sách

      129.645.000.000

      87.196.000.000

      42.449.000.000

       

       

       

       

       

       

      VI

      Chi nguồn đóng góp, ủng hộ

       

       

       

      15.384.222.393

      6.332.285.393

      9.051.937.000

       

       

       

      VII

      Chênh lệch tăng thu giữa dự toán địa phương giao chưa bố trí nhiệm vụ chi; để CCTL và Kinh phí tinh giản biên chế để thực hiện CCTL

      183.222.000.000

      183.222.000.000

       

       

       

       

       

       

       

      B

      CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

      1.477.054.000.000

      1.476.894.000.000

      160.000.000

      1.745.260.463.716

      999.433.222.659

      745.827.241.057

      118,2%

      67,7%

      466142%

      I

      Chi các chương trình MTQG

      728.946.000.000

      728.946.000.000

       

      654.836.619.221

      13.848.763.273

      640.987.855.948

      89,8%

      1,9%

       

      1

      Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

      494.696.000.000

      494.696.000.000

       

      448.300.619.553

      12.365.091.573

      435.935.527.980

      90,6%

      2,5%

       

      2

      Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

      234.250.000.000

      234.250.000.000

       

      206.535.999.668

      1.483.671.700

      205.052.327.968

      88,2%

      0,6%

       

      II

      Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

      748.108.000.000

      747.948.000.000

      160.000.000

      1.090.423.844.495

      985.584.459.386

      104.839.385.109

      145,8%

      131,8%

      65524,6%

      1

      Vốn sự nghiệp

      250.538.000.000

      250.378.000.000

      160.000.000

      192.653.126.514

      112.253.099.672

      80.400.026.842

      76,9%

      44,8%

      50250,0%

      1.1

      Chi chương trình mục tiêu của Trung ương

      88.377.000.000

      88.217.000.000

      160.000.000

      112.312.938.948

      109.290.173.370

      3.022.765.578

      127,1%

      123,9%

      1889,2%

      -

      CTMT giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

      3.976.000.000

      3.976.000.000

       

      3.971.770.000

      3.971.770.000

       

      99,9%

      99,9%

       

      -

      CTMT phát triển hệ hệ thống trợ giúp xã hội

      7.731.000.000

      7.731.000.000

       

      7.646.224.000

      7.646.224.000

       

      98,9%

      98,9%

       

      -

      CTMT y tế - dân số

      7.560.000.000

      7.560.000.000

       

      7.223.055.560

      7.223.055.560

       

      95,5%

      95,5%

       

      -

      CTMT phát triển văn hóa

      1.690.000.000

      1.690.000.000

       

      1.673.803.000

      1.673.803.000

       

      99,0%

      99,0%

       

      -

      CTMT đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy, chữa cháy, phòng chống tội phạm về ma túy

      1.820.000.000

      1.660.000.000

      160.000.000

      1.820.000.000

      1.660.000.000

      160.000.000

      100,0%

      100,0%

      100,0%

      -

      CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững

      27.100.000.000

      27.100.000.000

       

      1.772.823.578

      408.901.000

      1.363.922.578

      6,5%

      1,5%

       

      -

      CTMT tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai ổn định đời sống dân cư

      1.500.000.000

      1.500.000.000

       

      1.498.843.000

       

      1.498.843.000

      99,9%

       

       

      -

      CTMT công nghệ thông tin

      1.500.000.000

      1.500.000.000

       

      2.057.344.070

      2.057.344.070

       

      137,2%

      137,2%

       

      -

      CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số

      35.100.000.000

      35.100.000.000

       

      83.550.635.740

      83.550.635.740

       

      238,0%

      238,0%

       

      -

      CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

      400.000.000

      400.000.000

       

      1.098.440.000

      1.098.440.000

       

      274,6%

      274,6%

       

      1.2

      Chi thực hiện một số mục tiêu nhiệm vụ khác

      162.161.000.000

      162.161.000.000

       

      80.340.187.566

      2.962.926.302

      77.377.261.264

      49,5%

      1,8%

       

      -

      Chi Đề án phát triển kinh tế -Xã hội vùng các dân tộc Màng, La Hủ, Cống theo Quyết định 1672/QĐ-TTg

      23.170.000.000

      23.170.000.000

       

      21.064.907.152

      2.962.926.302

      18.101.980.850

      90,9%

      12,8%

       

      -

      KP thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ PTKT-XH vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 (QĐ 2085/QĐ-TTg)

      2.714.000.000

      2.714.000.000

       

      3.995.820.000

       

      3.995.820.000

      147,2%

       

       

      -

      Kinh phí thực hiện đề án hỗ trợ, phát triển KT-XH các dân tộc Lự, Si La theo Quyết định 2086/QĐ-TTg

      9.521.000.000

      9.521.000.000

       

      8.848.049.000

       

      8.848.049.000

      92,9%

       

       

      -

      Bổ sung và đồng thu hồi kinh phí đã tạm ứng ngân sách tỉnh để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (năm 2012 và 2013)

       

       

       

      4.650.000.000

       

      4.650.000.000

       

       

       

      -

      Bổ sung kinh phí thực hiện lễ hội ném còn

       

       

       

      8.570.985.200

       

      8.570.985.200

       

       

       

      -

      Nguồn dự phòng ngân sách Trung ương (Khắc phục hậu quả mưa lũ)

       

       

       

      7.550.217.000

       

      7.550.217.000

       

       

       

      -

      Nguồn dự phòng ngân sách tỉnh (Khắc phục hậu quả mưa lũ 2018)

       

       

       

      7.540.327.609

       

      7.540.327.609

       

       

       

      -

      Tăng thu NS tỉnh, huyện thực hiện chương trình Nông thôn mới

       

       

       

      16.290.825.623

       

      16.290.825.623

       

       

       

      -

      Tăng thu ngân sách tỉnh

       

       

       

      1.829.055.982

       

      1.829.055.982

       

       

       

      2

      Vốn đầu tư XDCB

      497.570.000.000

      497.570.000.000

       

      897.770.717.981

      873.331.359.714

      24.439.358.267

      180,4%

      175,5%

       

      2.1

      Vốn trong nước

      422.070.000.000

      422.070.000.000

       

      837.322.178.403

      812.882.820.136

      24.439.358.267

      198,4%

      192,6%

       

      -

      Tăng thu ngân sách tỉnh

       

       

       

      18.036.675.200

       

      18.036.675.200

       

       

       

      -

      Vốn TPCP

       

       

       

      954.983.600

       

      954.983.600

       

       

       

      -

      Nguồn dự phòng ngân sách tỉnh (Khắc phục hậu quả mưa lũ 2018)

       

       

       

      1.669.835.000

       

      1.669.835.000

       

       

       

      -

      PB chi tiết nguồn vốn tăng thu NS tỉnh và nguồn vốn NSTW năm 2018 chuyển sang 2019 thực hiện dự án LRAM (Dự án LRAMP)

       

       

       

      3.777.864.467

       

      3.777.864.467

       

       

       

      -

      Nguồn vốn phát triển kinh tế vùng

      410.799.000.000

      410.799.000.000

       

      394.380.135.417

      394.380.135.417

       

      96,0%

      96,0%

       

      -

      Nguồn vốn tái cơ cấu nông nghiệp và ổn định thiên tai

      11.271.000.000

      11.271.000.000

       

      21.238.342.000

      21.238.342.000

       

      188,4%

      188,4%

       

      -

      Nguồn dự phòng Ngân sách trung ương

       

       

       

      15.162.437.971

      15.162.437.971

       

       

       

       

      -

      Nguồn trái phiếu chính phủ

       

       

       

      374.784.133.313

      374.784.133.313

       

       

       

       

      -

      Nguồn vốn hỗ trợ chia tách tỉnh, huyện

       

       

       

      8.698.000

      8.698.000

       

       

       

       

      -

      Nguồn vốn mục tiêu quốc gia

       

       

       

      50.760.000

      50.760.000

       

       

       

       

      -

      Nguồn vốn tín dụng

       

       

       

      2.262.840.000

      2.262.840.000

       

       

       

       

      -

      Nguồn vốn hỗ trợ công trình cấp bách của địa phương

       

       

       

      1.471.457.074

      1.471.457.074

       

       

       

       

      -

      Nguồn vốn quản lý bảo vệ biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc

       

       

       

      2.654.016.361

      2.654.016.361

       

       

       

       

      -

      Nguồn vốn ngân sách trung ương khác

       

       

       

      870.000.000

      870.000.000

       

       

       

       

      2.2

      Bằng nguồn vốn ngoài nước

      75.500.000.000

      75.500.000.000

       

      60.448.539.578

      60.448.539.578

       

      80,1%

      80,1%

       

      C

      CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

       

       

       

      1.624.643.094.578

      1.112.548.896.277

      512.094.198.301

       

       

       

      D

      CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

      5.926.370.000.000

      5.926.370.000.000

      3.436.972.000.000

      5.197.115.842.232

      4.418.475.000.000

      778.640.842.232

      87,7%

      74,6%

      22,7%

      E

      CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

       

       

       

      246.033.348.966

      73.556.000.000

      172.477.348.966

       

       

       

      F

      CHI TRẢ NỢ GỐC

      87.700.000.000

      87.700.000.000

       

      97.678.434.000

      97.678.434.000

       

      111,4%

      111,4%

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu46/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Lai Châu
                                Ngày ban hành13/12/2020
                                Người kýGiàng Páo Mỷ
                                Ngày hiệu lực 13/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 236/KH-UBND triển khai chương trình liên kết hợp tác phát triển du lịch giữa thành phố Hồ Chí Minh và 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
                                                      • Công văn 415/TTg-CN năm 2021 về quy hoạch đấu nối Dự án điện mặt trời Thiên Tân 2, tỉnh Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
                                                      • Công văn 3543/HQHCM-GSQL năm 2020 về xin cho phép được hạ bãi và làm thủ tục nhập khẩu cho lô hàng phế liệu giấy do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Thông tư 114/2020/TT-BQP về ban hành 18 quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng
                                                      • Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi, hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước
                                                      • Kế hoạch 85/KH-UBND về công nghệ thông tin thành phố Hà Nội năm 2020
                                                      • Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính cấp xã lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ