Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    20695





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu40/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Nghệ An
      Ngày ban hành13/12/2020
      Người kýNguyễn Xuân Sơn
      Ngày hiệu lực 13/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH NGHỆ AN

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 40/NQ-HĐND

      Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
      KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

      Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/NQ-QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;

      Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

      Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

      Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Nghệ An;

      Căn cứ Công văn số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021;

      Theo Tờ trình số 8408/TTr-UBND ngày 27/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo tiếp thu giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Về kế hoạch đầu tư công năm 2021

      1. Nguyên tắc chung

      a) Thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2021-2025 và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2021; phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2021 với định hướng cơ cấu lại đầu tư công đến năm 2025;

      b) Thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước; các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước; Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự toán NSNN năm 2021;

      c) Việc phân bổ vốn phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị quyết số 129/2020/NQ-QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

      d) Kế hoạch đầu tư công năm 2021 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn NSNN theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư.

      2. Nguyên tắc, tiêu chí cụ thể

      Việc bố trí vốn ngân sách Nhà nước năm 2021 phải đảm bảo nguyên tắc chung tại mục Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này và thứ tự ưu tiên như sau:

      a) Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật đầu tư công;

      b) Bố trí vốn để thu hồi số vốn ứng trước nguồn NSTW theo mức vốn thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó có toàn bộ số vốn đã ứng trước nguồn NSTW dự kiến thu trong kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thu hồi;

      c) Bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành của các dự án đã có trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025;

      d) Bố trí đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo tiến độ thực hiện dự án và theo các quyết định được phê duyệt;

      đ) Bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành trong năm 2021 để phát huy hiệu quả đầu tư; bố trí vốn cho các dự án đã quá thời gian quy định của giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 để hoàn thành, hạn chế tối đa các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2022-2025;

      e) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 theo tiến độ;

      g) Bố trí vốn cho nhiệm vụ quy hoạch và chuẩn bị đầu tư;

      h) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31/12/2020 theo quy định tại Nghị quyết số 129/2020/NQ-QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội;

      i) Mức vốn bố trí của từng dự án đảm bảo theo cơ cấu nguồn vốn đã được xác định của cấp có thẩm quyền;

      k) Đối với vốn nước ngoài: Ưu tiên bố trí dự án kết thúc hiệp định trong năm 2021 không có khả năng gia hạn hiệp định; dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2021; dự án mới đã ký hiệp định; dự án chuẩn bị ký Hiệp định trong năm 2020 và có khả năng giải ngân trong năm 2021. Mức vốn bố trí bảo đảm theo tiến độ đã ký kết với nhà tài trợ, khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, tiến độ giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu tư và tiến độ thực hiện dự án;

      l) Sau khi bố trí hết kế hoạch 2021 tất cả các nguồn vốn, đối với các dự án đã bố trí quá thời gian so với quy định nhưng vẫn còn thiếu vốn, giao các huyện, thành phố, thị xã; các đơn vị tập trung bố trí vốn ngân sách huyện, xã hoặc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án hoặc rà soát, xác định điểm dừng kỹ thuật phù hợp, đảm bảo hoàn thành đưa hạng mục của dự án vào sử dụng, phát huy hiệu quả phần vốn đầu tư.

      3. Nguồn vốn kế hoạch đầu tư công năm 2021

      a) Nguồn ngân sách Trung ương: 2.166.065 triệu đồng, bao gồm:

      - Nguồn ngân sách trung ương vốn trong nước: 1.534.715 triệu đồng. Đầu tư các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết số 973/2020/NQ-QH14 là 1.534.715 triệu đồng, trong đó: Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững: 470.000 triệu đồng; Thu hồi các khoản vốn ứng trước: 202.286 triệu đồng.

      - Vốn nước ngoài: 631.350 triệu đồng.

      b) Nguồn cân đối ngân sách địa phương: 4.343.880 triệu đồng, gồm:

      - Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 1.276.880 triệu đồng;

      - Nguồn thu sử dụng đất: 3.000.000 triệu đồng (Trung ương giao 2.350.000 triệu đồng, ngân sách tỉnh giao bổ sung: 650.000 triệu đồng). Trong đó: ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp: 1.527.500 triệu đồng; phần ngân sách tỉnh hưởng bố trí giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, bố trí vốn các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài: 1.292.500 triệu đồng, đưa vào đầu tư công tập trung: 180.000 triệu đồng;

      - Nguồn thu xổ số kiến thiết: 24.000 triệu đồng;

      - Bội chi ngân sách địa phương: 43.000 triệu đồng.

      Tổng nguồn vốn đưa vào đầu tư công tập trung năm 2021 là 1.480.880 triệu đồng.

      4. Phương án phân bổ

      a) Nguồn Ngân sách Trung ương: 2.166.065 triệu đồng

      Thống nhất thông qua phương án theo Công văn số 7384/UBND-KT ngày 23/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. Khi có quyết định giao Kế hoạch 2021 của Thủ tướng Chính phủ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh phương án đảm bảo theo đúng quy định và giao chi tiết kế hoạch 2021 cho các chủ đầu tư để triển khai thực hiện. Trường hợp quyết định giao kế hoạch năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ có thay đổi so với phương án dự kiến theo Công văn số 7384/UBND-KT ngày 23/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đầu tư công năm 2019 làm căn cứ để triển khai thực hiện.

      b) Nguồn cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung: 1.480.880 triệu đồng

      (Chi tiết tại biểu phụ lục số 1 kèm theo)

      c) Nguồn thu sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng bố trí cho vốn giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, lãi vay: 1.292.500 triệu đồng và nguồn bội chi ngân sách địa phương: 43.000 triệu đồng.

      (Giao chi tiết trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2021)

      d) Nguồn thu sử dụng đất phân cấp ngân sách huyện, xã trực tiếp phân bổ: 1.527.500 triệu đồng

      Giao Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ cấu chi giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ (trừ nghiên cứu khoa học công nghệ), trả nợ, đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA mà các địa phương đã cam kết, các dự án thuộc chương trình mục tiêu, trái phiếu chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia (nông thôn mới, giảm nghèo bền vững) trên địa bàn huyện, xã để đảm bảo cơ cấu Trung ương giao.

      (Chi tiết tại biểu phụ lục số 2 kèm theo)

      Điều 2. Thu hồi và bố trí lại chỉ tiêu vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài sang năm 2020 và Kế hoạch đầu tư công năm 2020

      1. Thu hồi vốn của 71 dự án không giải ngân hết chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 kéo dài sang năm 2020 với số vốn thu hồi là 26.740 triệu đồng.

      2. Thu hồi vốn của 10 dự án không giải ngân hết chỉ tiêu kế hoạch năm 2020 với số vốn thu hồi là 27.882,76 triệu đồng.

      3. Phân bổ số vốn đã thu hồi và bố trí cho 09 dự án với số vốn 54.622,76 triệu đồng.

      (Chi tiết tại biểu phụ lục số 3, 4 và 5 kèm theo)

      Điều 3. Các giải pháp triển khai thực hiện

      1. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật Đầu tư công năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn Luật. Tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn NSNN, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải:

      a) Tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện tốt Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan;

      b) Trong việc phân bổ vốn cho từng dự án cụ thể phải thực hiện theo đúng thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Bảo đảm bố trí đủ vốn để hoàn thành dự án theo tiến độ đã được quy định tại quyết định đầu tư dự án và quy định tại Luật Đầu tư công;

      c) Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, thực hiện đấu thầu qua mạng theo quy định; tăng cường quản lý dự án, quản lý chất lượng và quyết toán dự án hoàn thành. Kiểm soát chặt chẽ quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn NSNN; hạn chế tối đa việc điều chỉnh dự án, điều chỉnh tổng mức đầu tư trong quá trình thực hiện, chỉ điều chỉnh dự án theo quy định của Luật Đầu tư công;

      d) Tiếp tục cơ cấu lại vốn ngân sách nhà nước; ưu tiên bố trí sử dụng vốn ngân sách nhà nước để hoàn thành và triển khai thực hiện các dự án lớn, các dự án hạ tầng quan trọng của tỉnh. Tập trung xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với khả năng cân đối vốn và đảm bảo theo quy định của pháp luật. Trong đó, chỉ đạo các cấp, các ngành (nhất là huyện, xã) rà soát tình hình nợ đọng của các dự án đầu tư; xây dựng phương án xử lý nợ đọng cụ thể từng dự án, từng địa phương.

      2. Tổ chức theo dõi, đôn đốc (chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, nhà thầu) đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân dự án. Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong triển khai kế hoạch đầu tư công, bảo đảm giải ngân hết 100% kế hoạch vốn đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, hạn chế việc phải điều chuyển, cắt giảm kế hoạch, ảnh hưởng đến tổng thể kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh.

      3. Huy động tối đa các nguồn vốn (nguồn tăng thu, kết dư ngân sách địa phương năm 2020, 2021,...) để bổ sung kế hoạch 2021 nhằm hoàn thành kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025.

      4. Mở rộng các hình thức đầu tư, tiếp tục rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư. Đồng thời, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công cộng, đặc biệt trong các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn; huy động nguồn lực đất đai và tài nguyên cho đầu tư phát triển.

      5. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành và các địa phương trong triển khai thực hiện. Chú trọng công tác theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công và thực hiện các chương trình, dự án đầu tư cụ thể. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công định kỳ hoặc đột xuất theo chế độ báo cáo quy định; trong đó, phải đánh giá kết quả thực hiện, những tồn tại, hạn chế và đề xuất kiến nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc.

      Điều 4. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

      a) Căn cứ vào danh mục và mức vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này để giao chi tiết cho các đơn vị triển khai thực hiện kịp thời. Đối với khoản phân bổ sau (quy hoạch, chuẩn bị đầu tư), giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất;

      b) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2021 gắn với kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm;

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết này.

      Điều 5. Hiệu lực thi hành

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (để b/c);
      - TT T
      ỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      - Chủ tịc
      h, các PCT UBND tỉnh;
      - UBMTT
      Q tỉnh;
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Các đại biểu
      HĐND tỉnh;
      - Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân d
      ân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
      - Các sở, ban,
      ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
      - HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
      - Tr
      ung tâm Công báo tỉnh;
      - Website: http://dbndnghean.vn;

      - Lưu: VT.

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Xuân Sơn

       

      PHỤ LỤC SỐ 1:

      KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 2021 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
      (Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

      Đơn vị: Triệu đồng

      TT

      Danh mục dự án

      Chủ đầu tư

      Quyết định đầu tư

      Kế hoạch năm 2021

      Ghi chú

      Số quyết định

      TMĐT

      Tổng tất cả các nguồn vốn

      Trong đó: NS tỉnh

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

       

      Tổng cộng

       

       

      24.025.770

      7.820.085

      1.480.880

       

      I

      Quốc phòng

       

       

      40.000

      20.000

      10.000

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

       

       

      40.000

      20.000

      10.000

       

      1

      Trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Nghệ An/Quân khu 4

      Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

      1924/QĐ-TM 4/12/2018

      40.000

      20.000

      10.000

       

      II

      An ninh và trật tự, an toàn xã hội

       

       

      215.316

      89.852

      22.898

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

       

       

      50.000

      26.000

      8.298

       

      1

      Trụ sở làm việc Đội cảnh sát chữa cháy và cứu nạn cứu hộ số 4 Phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ An

      Công an tỉnh Nghệ An

      1854 08/5/2018; 4717 23/10/2018

      50.000

      26.000

      8.298

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

       

       

      165.316

      63.852

      14.600

       

      1

      Trụ sở làm việc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An

      Công an tỉnh Nghệ An

      253/QĐ-H41-H45 30/10/2015 PDDA

      129.674

      38.902

      10.000

       

      2

      Trụ sở làm việc phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Nghệ An

      Công an tỉnh Nghệ An

      5065/QĐ-UBND-XD ngày 31/10/2015; 3227/QĐ-UBND 19/8/2019

      35.642

      24.950

      4.600

       

      III

      Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

       

       

      8.269

      5.317

      917

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

       

       

      8.269

      5.317

      917

       

      1

      Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học và xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Nam Đàn 2, huyện Nam Đàn.

      Trường THPT Nam Đàn 2

      5010-23/10/2017

      8.269

      5.317

      917

       

      V

      Y tế, dân số và gia đình

       

       

      506.352

      290.247

      37.239

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

       

       

      22.709

      21.879

      939

       

      1

      Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên

      Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên

      2384-2/6/2014, 315-31/12/2018

      18.770

      18.770

      759

       

      2

      Trạm Y tế Lĩnh Sơn

      UBND xã Lĩnh Sơn

      2295 ngày 30/5/2017, 462 ngày 31/12/2019

      3.939

      3.109

      180

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

       

       

      483.643

      268.368

      36.300

       

      1

      Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải cho các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ, Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương, bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu và Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, thuộc dự án tăng cường hệ thống y tế tỉnh Nghệ An sử dụng vốn ODA của CHLB Đức

      Sở Y tế

      6331 30/12/2015; 5367 25/12/2019

      52.881

      10.585

      1.300

      Đối ứng ODA

      2

      Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân - Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

      Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

      2511-06/6/2014; 823 20/3/2020

      430.762

      257.783

      35.000

      Dự án chọn điểm dừng kỹ thuật.

      VI

      Văn hóa, thông tin

       

       

      492.991

      289.764

      57.172

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

       

       

      5.828

      5.828

      598

       

      1

      Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô Viết Nghệ Tĩnh

      Sở văn hóa và thể thao

      79/QĐ-STC ngày 26/4/2017

      5.828

      5.828

      598

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

       

       

      39.100

      31.087

      12.700

       

      1

      Khu di tích Phùng Chí Kiên

      UBND huyện Diễn Châu

      4850/QĐ-UBND.CNXD ngày 18/10/2010

      25.000

      16.987

      8.500

       

      2

      Sân lễ hội và bãi đậu xe Đền Cuông tại xã Diễn An, huyện Diễn Châu

      Sở Văn hóa và Thể thao

      QĐ 5024/QĐ-UBND ngày 23/10/2010; Quyết định số 864/QĐ.UBND-CNXD ngày 23/3/2011

      14.100

      14.100

      4.200

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

       

       

      448.063

      252.849

      43.874

       

      1

      Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh

      UBND huyện Hưng Nguyên

      5286- 11/11/2015; 834 20/3/2020

      326.307

      209.922

      34.000

       

      2

      Xây dựng Tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu và Công viên trung tâm tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1)

      UBND huyện Yên Thành

      4374 02/11/2012

      104.232,00

      25.403

      7.403

       

      3

      Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu

      UBND huyện Quỳnh Lưu

      3954 04/9/2015

      17.524

      17.524

      2.471

       

      VIII

      Thể dục, thể thao

       

       

      42.734

      42.734

      14.670

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

       

       

      19.551

      19.551

      670

       

      1

      Xây dựng nâng cấp và mở rộng sân vận động thành phố Vinh

      Sở Văn hóa và Thể thao

      251/QĐ-UBND ngày 17/01/2017

      19.551

      19.551

      670

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

       

       

      23.183

      23.183

      14.000

       

      1

      Cải tạo, nâng cấp mặt sân cỏ, hệ thống đèn chiếu sáng và một số hạng mục Sân vận động Vinh

      Sở Văn hóa và Thể thao

      1955/QĐ-UBND ngày 19/6/2020

      23.183

      23.183

      14.000

       

      IX

      Bảo vệ môi trường

       

       

      176.139

      27.334

      7.000

       

      IX.2

      Tài nguyên

       

       

      176.139

      27.334

      7.000

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau năm 2021

       

       

      176.139

      27.334

      7.000

       

      1

      Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Nghệ An

      Sở Tài nguyên và Môi Trường

      1518 17/4/2017

      176.139

      27.334

      7.000

      Đối ứng ODA

      X

      Các hoạt động kinh tế

       

       

      22.409.034

      6.958.093

      1.299.679

       

      X.1

      Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

       

       

      8.277.839

      1.332.369

      269.504

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

       

       

      1.015.738

      230.317

      19.950

       

      1

      Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung (Tiểu dự án phát triển nông thôn tổng hợp Hưng Trung -Nghi Kiều, gói thầu số 02 phân đoạn km9+628.2-km 14+282,59 và chợ nghi công nam)

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Số 2787/QĐ-BNN-HTQT ngày 15/7/2015

      415.237

      20.527

      270

      Đối ứng ODA

      2

      Xây dựng trạm bơm N8-8a Vách Nam, xã Diễn Quảng, huyện Diễn Châu

      UBND xã Diễn Quảng

      389/QĐ-STC 26/11/2016 (QT)

      9.988

      9.988

      1.680

       

      3

      Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch Vạn, huyện Diễn Châu giai đoạn 2

      UBND huyện Diễn Châu

      1448/QĐ.UBND-NN, ngày 04/5/2011; 2112/QĐ.UBND 27/5/2015 (QT)

      138.918

      58.918

      16.000

       

      4

      Dự án quản lý rủi ro thiên tai (VN-Haz) WB5

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      1370 11/6/2012; 2169 03/6/2016 (BNN)

      451.595

      140.884

      2.000

      Đối ứng ODA

      -

      Tiểu dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ Sông Dền - Vách Bắc, huyện Yên Thành

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      1225 01/4/2014; 5279 28/10/2019

      48.197

      16.420

      1.000

       

      -

      Đường cứu hộ, cứu nạn huyện Hưng Nguyên (gồm các xã Hưng Lam, Hưng Nhân, Hưng Xuân) (Gói thầu số 02: phần xây lắp công trình trên tuyến đường xã Hưng Nhân)

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      3190 21/8/2012; 3755 16/8/2017

      26.289

      9.067

      1.000

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

       

       

      889.900

      345.448

      75.408

       

      1

      Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cầu Bần, huyện Hưng Nguyên

      Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An

      4813 30/10/2018

      13.983

      12.000

      2.000

       

      2

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Nghĩa Hưng, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà.

      UBND thị xã Thái Hòa

      1658 8/5/13

      5.429

      5.279

      1.500

       

      3

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc.

      Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An.

      4729 16/10/13

      13.100

      11.025

      1.025

       

      4

      Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ Bàu Gia - Mà Tổ.

      Công ty TNHH1TV Thủy lơi Bắc Nghệ An

      1663 08/5/13

      4.873

      3.700

      500

       

      5

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa Ông, xã Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn

      Công ty TNHH Thủy lợi Nam

      2512; 13/6/2017

      43.000

      36.000

      8.500

       

      6

      Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

      UBND huyện Anh Sơn

      5564 23/10/14

      10.304

      10.304

      1.270

       

      7

      Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu

      UBND xã Diễn Tháp

      2877 1/8/2012

      22.267

      6.700

      2.400

       

      8

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương.

      UBND huyện Đô Lương.

      4758 17/10/13

      14.521

      14.245

      2.730

       

      9

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương

      UBND huyện Đô Lương

      4901 02/10/14

      11.506

      11.506

      2.500

       

      10

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương

      UBND huyện Đô Lương

      7340 25/12/14

      7.698

      7.698

      600

       

      11

      Xây dựng trạm bom Cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

      UBND xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

      5913 31/10/2014

      7.175

      6.675

      2.000

       

      12

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn

      UBND huyện Nam Đàn

      5066; 08/10/14

      9.702

      8.202

      630

       

      13

      Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lò Ngói, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.

      UBND xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.

      2739 24/7/12

      6.925

      6.925

      420

       

      14

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp.

      UBND huyện Quỳ Hợp.

      997 17/3/15

      5.711

      5.711

      241

       

      15

      Dự án di dân khẩn cấp vùng thiên tai sạt lở đất xã Châu Tiến và xã Liên hợp huyện Quỳ Hợp

      UBND huyện Quỳ Hợp

      2297/QĐ-UBND; 21/6/2011

      36.347

      25.605

      9.700

      Để thực hiện dự án giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 3

      16

      Xây dựng Trạm bơm cồn Ngang và Trạm bơm kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

      UBND xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

      4567 ngày 27/10/11

      14.698

      14.498

      1.270

       

      17

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà.

      UBND thị xã Thái Hòa

      5134 18/12/12

      11.480

      11.480

      1.950

       

      18

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hóc Choạc, xã Tiến Thành, huyện Yên Thành.

      UBND xã Tiến Thành, huyện Yên Thành

      421 17/02/12

      11.191

      11.191

      415

       

      19

      Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Tân Sơn, huyện Đô Lương

      UBND huyện Đô Lương

      ngày 4679 15/10/15

      11.315

      8.315

      1.130

       

      20

      Xây dựng kè chống sạt lở bờ hữu sông Lam, đoạn thị trấn Hòa Bình, huyện Tương Dương

      UBND huyện Tương Dương

      2410 02/6/14

      67.343

      58.000

      15.000

       

      21

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Quán Đồn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương

      UBND huyện Đô Lương

      2019 08/6/12

      19.971

      19.971

      5.530

       

      22

      Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Hóc Mét, xã Tân Sơn, huyện Quỳnh Lưu

      UBND huyện Quỳnh Lưu

      785/QĐ-UBND ngày 12/5/2014

      14.998

      14.298

      2.500

       

      23

      Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An (WB8)

      Sở Nông nghiệp & PTNT

      4638 09/11/15 (Bộ NN&PTNT)

      517.240

      26.997

      11.197

      Đối ứng ODA

      24

      Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

      UBND huyện Anh Sơn

      4492 07/10/13; 48 ngày 10/4/2020

      9.123

      9.123

      400

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

       

       

      6.372.202

      756.604

      174.146

       

      1

      Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An

      Sở NN&PTNT

      1929 14/8/12

      5.204.000

      371.000

      40.000

      Đối ứng ODA

      2

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu.

      UBND huyện Diễn Châu

      4743 17/10/13

      23.712

      23.712

      500

       

      3

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

      UBND huyện Tân Kỳ

      4847 22/10/13

      9.749

      9.749

      1.000

       

      4

      Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê Tả Lam từ k18-k25+546,5, huyện Thanh Chương (Gói thầu số 10); Gói thầu số 5B (từ Km0+00 đến Km2+00 thuộc tuyến đê Nam Trung)

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      1584/QĐ-UBND.NN, 02/5/2013; 741/QĐ.UBND, 17/3/2011

      179.072

      18.100

      13.100

      Đối ứng NSTW

      5

      Dự án xây dựng mẫu các khu định cư làng chài trên sông Lam huyện Thanh Chương

      Chi cục PTNT

      6379; 02/12/09 5415; 12/12/11; 801; 3/3/16

      86.067

      13.367

      5.600

       

      6

      Xây dựng hệ thống cấp nước biển nuôi tôm công nghiệp theo quy chuẩn Việt Gap tại xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu

      UBND huyện Quỳnh Lưu

      67/QĐ-HĐND 26/10/15; 5345 ngày 31/10/16

      60.000

      15.000

      15.000

      Đối ứng NSTW

      7

      Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An

      Sở Nông nghiệp & PTNT

      1545QĐ-UBND 09/5/2019

      308.268

      83.224

      6.500

      Đối ứng ODA

      8

      Nâng cấp hệ thống tiêu thoát 10 sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành

      UBND huyện Yên Thành

      2219 22/5/14

      65.908

      65.908

      15.583

       

      9

      Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét, sạt lở đất và vùng ĐBKK xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương.

      UBND huyện Tương Dương

      268; 20/01/2012

      4845 31/10/2018

      66.949

      24.997

      10.116

       

      10

      Di dời 33 hộ dân ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét và sạt lở đất nguy hiểm tại xã Thông Thụ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An

      UBND huyện Quế Phong

      5157 13/12/2019

      14.970

      7.485

      4.485

       

      11

      Nâng cấp tuyến đê sông Mơ, đoạn qua các xã Tiến Thủy, Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Đôi, Quỳnh Yên, huyện Quỳnh Lưu (giai đoạn 1)

      UBND huyện Quỳnh Lưu

      97/QĐ-HĐND 30/10/2015 CTĐT; 3927/QĐ-UBND ngày 15/8/16

      80.000

      15.000

      15.000

      Đối ứng NSTW

      12

      Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua các xã Cát Văn, Thanh Tiên, Thanh Lĩnh, Võ Liệt, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An

      UBND huyện Thanh Chương

      115/QĐ-HĐND ngày 30/10/15; 1294/QĐ-UBND 30/3/16; 4893 ngày 18/10/17

      80.000

      29.062

      19.062

       

      13

      Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để phát triển sản xuất các vùng nguyên liệu ở huyện Anh Sơn tỉnh Nghệ An

      UBND huyện Anh Sơn

      1350/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

      66.000

      20.000

      6.700

       

      14

      Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Hiếu, đoạn qua thị trấn Tân Lạc và xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

      UBND huyện Quỳ Châu

      08/QĐ-HĐND ngày 02/3/2016; 5049 ngày 25/10/2017

      80.000

      20.000

      20.000

       

      15

      Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã Châu tiến, huyện Quỳ Hợp

      UBND huyện Quỳ Hợp

      4756; 25/10/2018; 1949/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

      47.507

      40.000

      1.500

       

      X.2

      Công nghiệp

       

       

      12.529

      430

      430

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

       

       

      12.529

      430

      430

       

      1

      Một số tuyến điện chiếu sáng thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương

      UBND huyện Thanh Chương

      4231 12/10/2011 127/QĐ-STC 18/4/2018

      12.529

      430

      430

      Đối ứng NSTW, thanh toán nợ đọng XDCB.

      X.3

      Giao thông

       

       

      10.777.397

      3.918.122

      788.979

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

       

       

      1.003.960

      686.516

      21.254

       

      1

      Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn

      Sở Giao thông Vận tải

      1920 01/6/2012

      43.238

      40.238

      1.277

       

      2

      Cầu treo Bãi Ổi, huyện Con Cuông

      Sở Giao thông Vận tải

      2605 13/7/2012

      32.826

      32.826

      467

       

      3

      Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ Sơn

      Sở Giao thông Vận tải

      4330 18/10/2011

      20.816

      20.816

      2.666

       

      4

      Đại lộ Vinh- Cửa Lò

      Sở Giao thông Vận tải

      1456 2/5/2012

      619.588

      439.588

      7.000

       

      5

      Đường giao thông từ QL 1A cầu Cấm đi Nghi Hưng, Nghi Đồng, Nghi Phương - TL 534, huyện Nghi Lộc

      UBND huyện Nghi Lộc

      4515 10/9/2008

      34.324

      27.976

      4.497

       

      6

      Cầu treo bản Lườm xã Yên Thắng

      UBND Huyện Tương Dương

      266/QĐ.STC-TCĐT 5/11/2018 (QT)

      14.964

      12.360

      3.100

       

      7

      Tuyến đường tránh lũ và cứu hộ, cứu nạn cho các xã Diễn Trung, Diễn An, Diễn Phú, Diễn Lộc và Diễn Lợi (GĐ 1)

      UBND huyện Diễn Châu

      5760/QĐ-UBND 30/11/2010; QĐ 2673/QĐ-UBND ngày 10/6/2016

      163.124

      42.712

      247

       

      8

      Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn

      UBND huyện Nghĩa Đàn

      1441 11/4/2014

      75.080

      70.000

      2.000

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

       

       

      981.542

      580.712

      96.301

       

      1

      Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương

      UBND huyện Đô Lương

      5087 31/10/2013

      31.186

      24.377

      5.000

       

      2

      Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn, huyện Đô Lương

      UBND huyện Đô Lương

      2313 29/5/2009

      45.134

      25.567

      3.417

       

      3

      Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên

      UBND huyện Hưng Nguyên

      3964 27/9/2011

      74.121

      54.675

      2.000

       

      4

      Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn

      UBND huyện Nghĩa Đàn

      3340 18/7/2014

      25.000

      25.000

      2.000

       

      5

      Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới huyện Nghĩa Đàn ( Dự án 5) (gói số 2, số 3)

      UBND huyện Nghĩa Đàn

      4618 14/9/2009

      3897 01/10/2019

      33.214

      13.652

      3.000

       

      6

      Đường GT từ xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương

      UBND huyện Nghi Lộc

      5815 29/10/2014

      20.920

      10.000

      1.300

       

      7

      Đường GT trung tâm nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1)

      UBND thị trấn Quán Hành

      5029 30/10/2013

      48.588

      12.375

      1.175

       

      8

      Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp

      UBND huyện Quỳ Hợp

      4207 12/10/2011

      41.340

      31.470

      3.800

       

      9

      Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà

      UBND Thị xã Thái Hòa

      4810 30/10/2008

      144 13/01/2014

      114.465

      18.528

      8.800

       

      10

      Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

      UBND huyện Tân Kỳ

      2599 24/6/2013; 4481-QT 30/10/2019

      36.369

      23.801

      4.100

       

      11

      Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

      UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

      4814 21/10/2013

      39.550

      35.000

      3.500

       

      12

      Đường giao thông tuyến Bệnh viện - Hợp Thành, huyện Yên Thành

      UBND huyện Yên Thành

      5081 27/10/2010

      52.576

      10.000

      2.000

       

      13

      Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn

      UBND huyện Nghĩa Đàn

      5065 25/10/2017

      24.717

      21.000

      1.000

       

      14

      Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn

      UBND huyện Kỳ Sơn

      4408 21/10/2011

      75.680

      65.498

      12.500

       

      15

      Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa

      UBND thị xã Thái Hòa

      5241 30/10/2010

      146.183

      50.000

      5.000

       

      16

      Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

      UBND huyện Quỳ Châu

      5135 30/10/2017

      20.000

      20.000

      5.500

       

      17

      Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

      UBND huyện Quỳ Châu

      5136 30/10/2017

      20.000

      20.000

      2.400

       

      18

      Đường giao thông nông thôn huyện Quế Phong

      UBND huyện Quế Phong

      192 18/01/2008

      54.916

      43.682

      15.859

       

      19

      Đường Nhân Tài - Già Giang

      UBND huyện Anh Sơn

      2674/QĐ-UBND 10/6/2016

      62.587

      62.587

      7.450

       

      20

      Đường giao thông từ bản Bình 1 đi bản Trung Khạng, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu

      UBND huyện Quỳ Châu

      4640 18/10/2018

      14.996

      13.500

      6.500

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

       

       

      8.791.895

      2.650.894

      671.424

       

      1

      Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 1)

      Sở Giao thông Vận tải

      1962 13/5/2017

      1.411.000

      311.000

      100.000

       

      2

      Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km 76 - Km83+500)

      Sở Giao thông Vận tải

      4429 29/10/2019

      521.000

      260.844

      100.000

       

      3

      Đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền

      Sở Giao thông Vận tải

      5945 31/10/2014

      3880 11/8/2016

      1.025.129

      391.833

      95.000

       

      4

      Dự án đầu tư xây dựng cầu Cửa Hội bắc qua sông Lam, tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh

      Bộ Giao thông vận tải

      1664 06/8/2018

      950.000

      250.000

      30.000

      Bố trí phần NS tỉnh Nghệ An

      5

      Tuyến đường số 1, khu đô thị Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An

      UBND thị xã Hoàng Mai

      5127 31/10/13; 5620 22/11/10

      355.228

      45.000

      30.000

       

      6

      Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi An, thành phố Vinh

      UBND xã Nghi Ân, thành phố Vinh

      5055 31/10/2015;

      722 02/3/2018

      12.928

      4.000

      2.000

       

      7

      Đường giao thông từ xã Mậu Đức đi xã Thạch Ngàn, huyện Con Cuông

      UBND huyện Con Cuông

      1894 23/5/2008

      3702 13/9/2011

      52.628

      36.840

      4.000

       

      8

      Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

      UBND thị trấn Hưng Nguyên

      3815 29/8/2013

      28.551

      21.951

      4.000

       

      9

      Đường giao thông từ QL 46 đến xã Nam Anh, huyện Nam Đàn (giai đoạn 1)

      UBND huyện Nam Đàn

      4405 21/10/2011

      57.439

      57.439

      3.000

       

      10

      Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      UBND huyện Quỳ Hợp

      5111 27/10/2017

      35.000

      31.500

      8.050

       

      11

      Đường giao thông vành đai phía Bắc, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

      UBND huyện Nam Đàn

      QĐ phê duyệt số 1701/QĐ-UBND ngày 20/4/2016

      219.963

      50.000

      11.031

       

      12

      Tuyến đường nối Khu di tích gốc - Chùa Chí Linh đến Khu tâm linh - lễ hội, thuộc Khu du lịch sinh thái và tâm linh Rú Gám, huyện Yên Thành

      UBND huyện Yên Thành

      4373 08/9/2014

      108.360

      4.600

      4.600

      Đối ứng NSTW (giai đoạn 1 TMĐT 68.795 triệu đồng)

      13

      Tuyến đường ngang N8 thuộc dự án Xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1)

      UBND thị xã Thái Hòa

      5264 30/10/2010

      4414 03/10/2018

      78.291

      11.787

      3.787

       

      14

      Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu dự án tỉnh Nghệ An

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

      2094/QĐ-UBND 2/5/2018

      1.198.630

      130.277

      40.000

      Đối ứng ODA (GPMB)

      15

      Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương

      Sở Giao thông vận tải

      622/QĐ-BGTVT 02/3/2016

      298.190

      9.470

      1.500

      Đối ứng ODA

      16

      Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông (bố trí giai đoạn 1)

      UBND huyện Con Cuông

      5883 30/10/2014

      118.214

      60.000

      4.000

       

      17

      Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương

      UBND huyện Đô Lương

      5187/QĐ-UBND.CN 30/10/2010 1124/QĐ-UBND ngày 10/4/2020

      64.072

      37.101

      8.000

       

      18

      Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

      UBND huyện Tân Kỳ

      5512 21/11/2013

      37.140

      18.570

      6.500

       

      19

      Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu

      UBND huyện Diễn Châu

      4410 10/9/2014

      98.910

      69.237

      13.000

       

      20

      Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn

      UBND thị xã Hoàng Mai

      5144 31/10/2013

      84.768

      20.000

      3.528

       

      21

      Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng Mai (giai đoạn 1)

      UBND thị xã Hoàng Mai

      4201 26/9/2008;

      5126 31/10/13; 3652 17/8/2018

      194.225

      89.214

      9.000

       

      22

      Đường giao thông từ thị trấn Con Cuông đi xã Bình Chuẩn, huyện Con Cuông

      UBND huyện Con Cuông

      64 7/01/2013

      215.292

      30.000

      11.222

       

      23

      Đường giao thông nối từ Quốc lộ 1 A (Quỳnh Hậu) đi Quỳnh Đôi nối đường du lịch sinh thái biển Quỳnh Bảng

      UBND huyện Quỳnh Lưu

      5462 10/11/2010

      266.038

      9.000

      6.000

       

      24

      Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

      UBND huyện Nghĩa Đàn

      5297 26/12/07

      68.160

      21.160

      18.600

       

      25

      Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

      UBND huyện Tân Kỳ

      3454 08/8/2013

      42.740

      34.192

      2.000

       

      26

      Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành

      UBND huyện Yên Thành

      4215 12/10/2011

      1201 31/3/2014

      152 14/01/2015

      106.578

      76.578

      1.000

       

      27

      Đường giao thông vào khu xử lý rác thải thị xã Thái Hoà

      UBND thị xã Thái Hòa

      4852 31/10/2008

      72.219

      39.129

      10.000

       

      28

      Tuyến đường trục dọc D3 thuộc dự án xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa

      UBND thị xã Thái Hòa

      5102 ngày 28/10/2010

      45.256

      31.679

      10.752

       

      29

      Đường cứu hộ, cứu nạn từ bờ tả sông Sở xã Phú Thành đi dọc kênh Vách Bắc đến sông Bàu Chèn, xã Liên Thành, huyện Yên Thành

      UBND huyện Yên Thành

      5965 10/12/2010

      241 15/01/2016

      213.492

      40.000

      35.000

      Đối ứng NSTW

      30

      Nâng cấp tuyến đường giao thông Châu Bình-Châu Thuận- Châu Hội- Châu Nga, huyện Quỳ Châu

      UBND huyện Quỳ Châu

      5324/QĐ-UBND 31/10/2016 PDDA

      120.000

      15.084

      3.710

       

      31

      Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL 15 (gđ1)

      UBND huyện Yên Thành

      3919 10/10/2012

      44.059

      30.841

      1.144

       

      32

      Nâng cấp đường giao thông tuyến Thị trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1: Km 0+00 - Km 4+442, trừ cầu Yên Định)

      UBND huyện Yên Thành

      4174 19/9/2013

      64.812

      45.368

      1.000

       

      33

      Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (Đoạn N4-1 và đường vào nhà thờ Phan Cảnh Quang)

      UBND huyện Yên Thành

      5266 30/10/2010

      162.738

      80.000

      10.000

       

      34

      Tuyến đường số 1 thị tứ Quỳnh Thạch, xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu

      UBND xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu

      5120 27/10/2017

      19.845

      15.000

      5.000

       

      35

      Xây dựng cầu Diễn Kim, huyện Diễn Châu

      UBND huyện Diễn Châu

      12/NQ-HĐND ngày 14/5/2020

      2079/QĐ-UBND ngày 29/6/2020

      125.000

      81.000

      25.000

       

      36

      Cầu Thanh Nam qua sông Lam, huyện Con Cuông

      UBND huyện Con Cuông

      13/NQ-HĐND ngày 14/5/2020, 2538/QĐ-UBND ngày 30/7/2020

      166.000

      121.200

      25.000

       

      37

      Đường từ thị trấn Tân Kỳ đi xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ

      UBND huyện Tân Kỳ

      1613 20/4/2010; 1684 18/5/2011; 839-22/3/12

      110.000

      70.000

      25.000

      Đối ứng NSTW, có thanh toán nợ đọng XDCB

      X.4

      Khu công nghiệp và khu kinh tế

       

       

      1.479.978

      618.660

      65.999

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

       

       

      14.518

      12.887

      400

       

      1

      Đường giao thông vào Cụm công nghiệp Nghĩa Hoàn, huyện Tân Kỳ

      UBND huyện Tân Kỳ

      5274 ngày 24/12/2012 và 2781 ngày 01/7/2015

      14.518

      12.887

      400

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

       

       

      1.465.460

      605.773

      65.599

       

      1

      Tuyến đường D4 trong KKT Đông Nam Nghệ An (Hạng mục tuyến đường kết nối đường D4 với Cảng xăng dầu DKC)

      Ban quản lý KKT Đông Nam

      số 517/QĐ-UBND ngày 22/02/2019

      847.595

      434.662

      50.000

       

      2

      Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh.

      UBND thành phố Vinh

      3030 ngày 17/7/2013

      64.926

      41.111

      2.000

       

      3

      Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành

      UBND huyện Yên Thành

      4899 ngày 24/10/2013

      46.619

      20.000

      8.500

       

      3

      Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu công nghiệp Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2)

      UBND thị xã Hoàng Mai

      5352 ngày 08/12/2011 va 1976 ngày 02/6/2011

      506.320

      110.000

      5.099

       

      X.6

      Cấp nước, thoát nước

       

       

      206.011

      130.276

      15.953

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

       

       

      168.468

      108.119

      12.696

       

      1

      Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã Hưng Đông, thành phố Vinh

      UBND xã Hưng Đông, thành phố Vinh

      5128 31/10/2013; 2439 23/7/2020

      36.739

      24.622

      196

       

      2

      Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1

      UBND thị xã Cửa Lò

      4411 03/10/2013

      131.729

      83.497

      12.500

      Đối ứng ODA

       

      Công trình dự kiến hoàn sau năm 2021

       

       

      37.543

      22.157

      3.257

       

      1

      Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò

      UBND thị xã Cửa Lò

      1428 7/4/2010; 5001 29/10/2013 của UBND tỉnh; 2817 29/9/2016 của UBND thị xã Cửa Lò (gói số 4)

      37.543

      22.157

      3.257

       

      X.8

      Du lịch

       

       

      278.947

      36.638

      2.000

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

       

       

      278.947

      36.638

      2.000

       

      1

      Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2", tiểu dự án tỉnh Nghệ An

      Sở Du lịch

      4776 QĐ-UBND 26/10/2018

      278.947

      36.638

      2.000

      Đối ứng ODA

      X.12

      Quy hoạch

       

       

      132.235

      132.235

      74.172

       

       

      Công trình khởi công mới

       

       

      132.235

      132.235

      74.172

       

      1

      Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

      1179/QĐ-TTg ngày 4/8/2020

      3808/QĐ-UBND ngày 29/10/2020

      72.235

      72.235

      40.000

       

      2

      Vốn chuẩn bị đầu tư và quy hoạch khác (Phân bổ sau)

       

       

      60.000

      60.000

      34.172

       

      X.13

      Công trình công cộng tại các đô thị

       

       

      1.244.098

      789.363

      82.642

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

       

       

      52.435

      40.917

      9.135

       

      1

      Khu tái định cư các hộ dân sống gần Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

      UBND huyện Nghi Lộc

      1179 13/4/2012

      37.539

      34.417

      8.217

       

      2

      Đường ngang số 19 từ đường Bình Minh đến đường trục dọc số III, thị xã Cửa Lò

      UBND thị xã Cửa Lò

      572 02/3/2012

      14.896

      6.500

      918

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

       

       

      1.191.663

      748.446

      73.507

       

      1

      Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1)

      UBND thành phố Vinh

      5118 27/10/2017

      419.414

      220.000

      25.000

       

      2

      Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu

      BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An

      3865/QĐ.UBND 31/8/2010

      2437 07/6/2017

      378.807

      378.807

      30.000

       

      3

      Hệ thống Kênh tiêu thoát nước Nghi Kim - Nghi Vạn, thành phố Vinh (giai đoạn 1)

      UBND thành phố Vinh

      803 20/3/2012

      49.289

      14.000

      2.000

       

      4

      Xây dựng đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven sông Lam đến đê Môi trường (giai đoạn 1)

      UBND xã Hưng Hòa, thành phố Vinh

      5119 27/10/2017

      80.136

      60.000

      8.507

       

      5

      Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh.

      BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An

      5496 21/10/2014

      264.017

      75.639

      8.000

       

      XI

      Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập...

       

       

      134.935

      96.744

      31.305

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

       

       

      21.250

      16.670

      2.933

       

      1

      Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế 01 cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Đô Lương

      UBND huyện Đô Lương

      2138 14/6/2011

      5.200

      2.600

      863

       

      2

      Trụ sở làm việc huyện ủy Tương Dương

      Huyện ủy Tương Dương

      5879 30/10/2014

      12.330

      11.270

      1.270

       

      3

      Trụ sở UBND xã Tam Thái, Tương Dương

      UBND huyện Tương Dương

      5507; 20/11/2013

      3.720

      2.800

      800

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

       

       

      85.185

      51.574

      16.722

       

      1

      Xây dựng trụ sở làm việc Trung tâm giống cây trồng Nghệ An.

      Trung tâm giống cây trồng Nghệ An

      4224 3/9/14

      5.715

      5.715

      715

       

      2

      Trụ sở Đảng ủy, HDND-UBND xã Hưng Yên Nam

      UBND xã Hưng Yên Nam

      313 31/10/2016

      5.226

      4.000

      2.000

       

      3

      Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn

      Huyện ủy Kỳ Sơn

      5344 31/10/2016

      8.461

      8.461

      861

       

      4

      Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn

      UBND huyện Kỳ Sơn

      1932 12/5/2017

      4.503

      4.503

      1.764

       

      5

      Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn

      UBND huyện Kỳ Sơn

      374 17/10/2017

      4.957

      4.957

      2.444

       

      6

      Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Tây Sơn, huyện Kỳ Sơn

      UBND huyện Kỳ Sơn

      366 17/10/2017

      4.990

      4.990

      2.490

       

      7

      Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Huồi Tụ

      UBND huyện Kỳ Sơn

      627 31/10/2019

      6.350

      6.000

      3.500

       

      8

      Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Nghệ An

      Tỉnh đoàn Nghệ An

      585/QĐ-TTg 6/4/2016; 248-QĐ/TWDTN-VP 04/6/2019

      44.983

      12.948

      2.948

       

       

      Công trình dự kiến hoàn thành sau năm 2021

       

       

      28.500

      28.500

      11.650

       

      1

      Xây dựng trụ sở Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An

      Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An

      5278 28/10/2016

      28.500

      28.500

      11.650

       

       

      PHỤ LỤC SỐ 2:

      KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN, XÃ
      (Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

      Đơn vị: Triệu đồng

      TT

      Đơn vị

      Thu sử dụng đất năm 2021

      Phần ngân sách huyện xã trực tiếp phân bổ

      Tổng số

      Trong đó

      Giáo dục - dạy nghề

      Khoa học công nghệ

      1

      2

      3

      4

      5

      6

       

      Tổng cộng

      3.000.000

      1.527.500

      563.057

      56.088

      1

      TP. Vinh

      950.000

      505.000

      188.223

      18.710

      2

      Hưng Nguyên

      90.000

      58.500

      21.445

      2.148

      3

      Nam Đàn

      135.000

      135.000

      49.489

      4.957

      4

      Nghi Lộc

      150.000

      97.500

      35.742

      3.580

      5

      Diễn Châu

      135.000

      79.000

      28.960

      2.901

      6

      Quỳnh Lưu

      220.000

      143.000

      52.422

      5.394

      7

      Yên Thành

      150.000

      97.500

      35.742

      3.580

      8

      Đô Lương

      130.000

      84.500

      30.976

      3.103

      9

      Thanh Chương

      55.000

      35.750

      13.105

      1.313

      10

      Anh Sơn

      12.000

      7.800

      2.859

      286

      11

      Tân Kỳ

      20.000

      13.000

      4.766

      477

      12

      Nghĩa Đàn

      50.000

      32.500

      11.914

      1.193

      13

      Quỳ Hợp

      3.000

      1.950

      715

       

      14

      Quỳ Châu

      3.000

      1.950

      715

       

      15

      Quế Phong

      2.000

      1.300

      477

       

      16

      Con Cuông

      2.000

      1.300

      477

       

      17

      Tương Dương

      2.000

      1.300

      477

       

      18

      Kỳ Sơn

      1.000

      650

      238

       

      19

      Thị xã Cửa Lò

      125.000

      87.500

      32.076

      3.213

      20

      Thị xã Thái Hòa

      45.000

      31.500

      11.547

      1.157

      21

      Thị xã Hoàng Mai

      120.000

      111.000

      40.691

      4.076

       

      PHỤ LỤC SỐ 3:

      DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẮT GIẢM, THU HỒI CHỈ TIÊU VỐN TẠI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI SANG NĂM 2020
      (Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

      Đơn vị: Triệu đồng

      TT

      Danh mục công trình

      Chủ đầu tư

      Kế hoạch năm 2019 kéo dài sang năm 2020

      Số vốn thu hồi (cắt giảm)

      Ghi chú

      Kế hoạch vốn

      Giải ngân KH đến 15/11/2020

      KH còn lại chưa giải ngân

       

      Tổng số

      26.800,000000

      60,000000

      26.740,000000

      26.740,000000

       

       

      Nguồn ngân sách địa phương

       

       

       

       

       

      I

      Quyết định số 5599/QD-UBND ngày 21/12/2018 giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 và được UBND cho phép kéo dài sang năm 2020 tại Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30/3/2020

      1.900,000000

      60,000000

      1.840,000000

      1.840,000000

       

      1

      Đường giao thông đô thị theo đường tàu cũ, phường Trung Đô, thành phố Vinh

      UBND phường Trung Đô, thành phố Vinh

      1.900,000000

      60,000000

      1.840,000000

      1.840,000000

       

      II

      Nghị quyết số 26/NQ-HDND ngày 12/12/2019 (Quyết định số 5299/QD-UBND ngày 20/12/2019)

      24.900,000000

      0,000000

      24.900,000000

      24.900,000000

       

       

      Nguồn chuẩn bị đầu tư và Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo Nghị định 57/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ tại Quyết định số 5599/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh cho phép kéo dài sang năm 2020

       

       

       

       

       

       

      Khối ngành kinh tế

       

       

       

       

       

       

      1

      Xây dựng cống điều tiết kết hợp cầu giao thông vào vùng bãi sản xuất xã Hưng Xá, huyện Hưng Nguyên

      UBND xã Hưng Xá

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      2

      Xây dựng đê và cống ngăn lũ, tiêu úng Hói Quai, huyện Đô Lương

      UBND huyện Đô Lương

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      3

      Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu

      Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      4

      Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Xuân, Diễn Kỳ huyện Diễn Châu

      UBND huyện Diễn Châu

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      5

      Nâng cấp mở rộng tuyến đường từ đường Vinh nối Cửa Lò đến đường ĐT 535 qua trung tâm xã Nghi Xuân huyện Nghi Lộc

      UBND huyện Nghi Lộc

      150,000000

      0,000000

      150,000000

      150,000000

       

      6

      Xây dựng hồ chứa nước khe Lại, xã Mậu Đức, huyện Con Cuông

      UBND huyện Con Cuông

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      7

      Sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ

      Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ

      400,000000

      0,000000

      400,000000

      400,000000

       

      8

      Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh tưới chính hồ chứa nước Vực Mấu

      Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An

      400,000000

      0,000000

      400,000000

      400,000000

       

      9

      Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước và hệ thống kênh tưới huyện Anh Sơn

      UBND huyện Anh Sơn

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      10

      Sửa chữa, nâng cấp cống Bara Nghi Khánh

      Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      11

      Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước, kênh tưới và hạ tầng sản xuất cánh đồng lớn, liên kết sản xuất lúa giống huyện Yên Thành

      UBND huyện Yên Thành

      400,000000

      0,000000

      400,000000

      400,000000

       

      12

      Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu và trạm bơm Thọ Sơn thuộc hệ thống Thủy lợi Nam Nghệ An

      Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An

      400,000000

      0,000000

      400,000000

      400,000000

       

      13

      Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu chính xã Diễn Thịnh, Diễn Trung, Diễn An, huyện Diễn Châu

      UBND huyện Diễn Châu

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      14

      Sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc

      Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      15

      Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu xã Thanh Liên và Phong Thịnh, huyện Thanh Chương

      UBND huyện Thanh Chương

      400,000000

      0,000000

      400,000000

      400,000000

       

      16

      Sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ

      Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ

      400,000000

      0,000000

      400,000000

      400,000000

       

      17

      Sửa chữa, nâng cấp đập Bù Chải, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

      UBND huyện Tân Kỳ

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      18

      Xây dựng trạm bơm Làng Lầm, xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn

      UBND huyện Nghĩa Đàn

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      19

      Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Luxambua và tuyến kênh cấp 1, kênh nhánh sau trạm bơm xã Nghi Hưng, huyện Nghi Lộc

      UBND xã Nghi Hưng, huyện Nghi Lộc

      100,000000

      0,000000

      100,000000

      100,000000

       

      20

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Tương

      Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      21

      Sửa chữa, nâng cấp đập Bàu Gia B và đập phụ 4, hồ chứa nước Bàu Gia - Mả Tổ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu

      Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

      150,000000

      0,000000

      150,000000

      150,000000

       

      22

      Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm tưới tiêu Thanh Phong và tuyến đê bao sông Khe Cái, xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên

      Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      23

      Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu nước Rào Trường đoạn qua các xã Nghi Trung, Nghi Thịnh, Nghi Xá huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

      UBND huyện Nghi Lộc

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      24

      Xây dựng tuyến đường Hưng Hòa - Hưng Lộc - Nghi Đức - Nghi An - Nghi Trường - Nghi Xá - Nghi Thiết - Nghi Quang (đoạn qua địa bàn huyện Nghi Lộc)

      UBND huyện Nghi Lộc

      300,000000

      0,000000

      300,000000

      300,000000

       

      25

      Đường giao thông từ Ngã 3 Động Dâu, xã Thành Sơn đi Trung tâm xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An

      UBND huyện Anh Sơn

      200,000000

      0,000000

      200.000000

      200,000000

       

      26

      Đường giao thông từ xã Lĩnh Sơn, huyện Anh Sơn đi xã Thanh Nho, huyện Thanh Chương

      UBND huyện Anh Sơn

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      27

      Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông liên xã Diễn Thắng - Diễn An

      UBND huyện Diễn Châu

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      28

      Đường giao thông từ Văn Sơn, huyện Đô Lương đi Thanh Phong, huyện Thanh Chương

      UBND huyện Đô Lương

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      29

      Nâng cấp cải tạo đường giao thông liên xã Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng, huyện Diễn Châu

      UBND huyện Diễn Châu

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      30

      Đường từ xóm 2 đi xóm 6 Nghi Thuận (đoạn qua nhà thờ xứ Bình Thuận xã Nghi Thuận), huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

      UBND huyện Nghi Lộc

      100,000000

      0,000000

      100,000000

      100,000000

       

      31

      Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường giao thông nối Quốc lộ 1A đi trung tâm xã Quỳnh Trang và hồ Vực Mấu, thị xã Hoàng Mai

      UBND thị xã Hoàng Mai

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      32

      Xây dựng 3 tuyến đường du lịch biển Quỳnh Nghĩa huyện Quỳnh Lưu

      UBND huyện Quỳnh Lưu

      300,000000

      0,000000

      300,000000

      300,000000

       

      33

      Cầu vượt lũ Khe xiêm qua đường giao thông liên xã Hưng- Đồng đoạn qua xã Nghi Hưng

      UBND huyện Nghi Lộc

      100,000000

      0,000000

      100,000000

      100,000000

       

      34

      Xây dựng cầu trên tuyến đường huyện từ Nghi Mỹ đi xã Nghi Công huyện Nghi Lộc

      UBND huyện Nghi Lộc

      100,000000

      0,000000

      100,000000

      100,000000

       

      35

      Đường Nghi Lâm-Nghi Kiều nối xã Đại Sơn, Đô Lương (đoạn từ cầu Làng Trung đi Đại Sơn, huyện Đô Lương)

      UBND huyện Nghi Lộc

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      36

      Đường giao thông Tam Hợp- Hạnh Lâm, đoạn từ Làng yên xã Môn Sơn, huyện Con Cuông đi xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn và xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương (đoạn từ xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn đi xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương)

      UBND huyện Anh Sơn

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      37

      Sữa chữa, nâng cấp các tuyến đường do UBND huyện Diễn Châu làm chủ đầu tư (Đường giao thông liên xã Diễn Trường - Diễn Hoàng; Đường giao thông liên xã Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Mỹ, Diễn Hải; Đường 205 đoạn QL 48 - Diễn Đoài)

      UBND huyện Diễn Châu

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      38

      Xây dựng tuyến đường bao phía Tây, thành phố Vinh (Đoạn từ đường Nguyễn Hiền đến đường Đặng Thai Mai)

      UBND thành phố Vinh

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      39

      Đường giao thông dọc kênh chính từ xã Tăng Thành đi xã Liên Thành, huyện Yên Thành

      UBND huyện Yên Thành

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      40

      Đường giao thông từ quốc lộ 46 đến chùa Đại Tuệ, xã Nam Anh, huyện Nam Đàn

      UBND huyện Nam Đàn

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      41

      Dự án đường nối QL.48 (Nghệ An) - QL.45 (Thanh Hóa)

      Sở Giao thông vận tải

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      42

      Dự án xây dựng đường tránh thị trấn Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

      Sở Giao thông vận tải

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      43

      Dự án xây dựng cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6+00 trên tuyến ĐT537C, tỉnh Nghệ An

      Sở Giao thông vận tải

      500,000000

      0.000000

      500,000000

      500,000000

       

      44

      Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ khu di tích lịch sử Quốc Gia Phan Đăng Lưu xã Hoa Thành đến tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

      UBND huyện Yên Thành

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      45

      Xây dựng nâng cấp tuyến đường du lịch từ QL 7A đến khu du lịch sinh thái Phà Lài và nối đường đi khu du lịch Thác Kèm, huyện Con Cuông

      UBND huyện Con Cuông

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      46

      Dự án Nâng cấp tuyến đường vào vùng nguyên liệu của dự án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn

      UBND huyện Nghĩa Đàn

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      47

      Nâng cấp đường giao thông vùng nguyên liệu cho dự án chế biến gỗ tại Nghệ An

      UBND huyện Yên Thành

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

       

      Khối ngành xã hội

       

       

       

       

       

       

      48

      Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp - giai đoạn 2

      UBND huyện Quỳ Hợp

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      49

      Xây dựng, mới nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ Trường chính trị tỉnh Nghệ An

      Trường chính trị tỉnh

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      50

      Cải tạo, nâng cấp một số hạng mục và xây dựng mới nhà học bộ môn Trường THPT Hà Huy Tập, TP Vinh

      Trường THPT Hà Huy Tập

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      51

      Xây dựng nhà xưởng thực hành 2 tầng khoa cắt gọt kim loại và công nghệ Hàn, Trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc

      Trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      52

      Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trường THPT Tương Dương 2, huyện Tương Dương

      Trường THPT Tương Dương 2

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      53

      Dự án nhà học bộ môn 3 tầng 9 phòng Trường THPT Diễn Châu 4

      Trường THPT Diễn Châu 4

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      54

      Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh

      Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      55

      Xây dựng cơ sở vật chất Trường Đại học Y khoa Vinh cơ sở 2 (giai đoạn 2)

      Trường Đại học Y khoa Vinh

      1.000,000000

      0,000000

      1.000,000000

      1.000,000000

       

      56

      Hệ thống bãi xử lý rác thải thị trấn Anh Sơn và các vùng phụ cận, huyện Anh Sơn

      UBND huyện Anh Sơn

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      57

      Hộ thống điện chiếu sáng trung tâm thị trấn huyện Nghĩa Đàn (Tuyến đi trung tâm xã Nghĩa Hội và tuyến nối đường Hồ Chí Minh)

      UBND huyện Nghĩa Đàn

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      58

      Cầu vượt đường sắt Bắc Nam và đường QL1A tại nút giao đường N5

      Ban Quản lý KKT Đông Nam

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      59

      Cầu vượt đường sắt Bắc Nam tại nút giao đường N2

      Ban Quản lý KKT Đông Nam

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      60

      Kênh thoát nước phía Nam khu kinh tế Đông Nam.

      Ban Quản lý KKT Đông Nam

      500,000000

      0,000000

      500,000000

      500,000000

       

      61

      Trụ sở làm việc cơ quan HĐND & UBND huyện Anh Sơn

      UBND huyện Anh Sơn

      200,000000

      0,000000

      200,000000

      200,000000

       

      62

      Trụ sở làm việc đội cảnh sát CC&CNCH số 3 phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ An (thị xã Thái Hòa)

      Công an tỉnh

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      63

      Đường giao thông cơ động vào sở chỉ huy diễn tập KVPT tỉnh Nghệ An

      Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

      300,000

      0,000

      300,000

      300,000000

       

      64

      Mua sắm thiết bị đo lường và thử nghiệm phục vụ công tác chuyên môn của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An

      Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      65

      Xây dựng khoa Y dược học cổ truyền + vật lý trị liệu; khoa phẫu thuật gây mê hồi sức, khoa chẩn đoán hình ảnh; khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và kho lưu trữ Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương

      Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      66

      Chương trình Đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

      Sở Y tế Nghệ An

      2.000,000000

      0,000000

      2.000,000000

      2.000,000000

       

      67

      Xây mới nhà điều trị và một số hạng mục phụ trợ Trung tâm y tế huyện Tân Kỳ

      Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      68

      Xây dựng khoa nội, khoa nhi và 3 chuyên khoa, khoa sản, khoa truyền nhiễm, nhà cấp cứu nhà khoa dược, hội trường và kho lưu trữ, hệ thống xử lý nước thải, đường dây và trạm biến áp và cải tạo một số hạng mục bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

      bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      69

      Dự án đầu tư xây dựng mới và nâng cấp; xây mới Khoa Lao kháng đa thuốc; cải tạo, nâng cấp Nhà khoa HSCC&CĐ, Khoa Ngoại lồng ngực, gây mê hồi sức; Khoa khám bệnh, nhà chờ cũ thành Khoa Đông Y- phục hồi chức năng và giảng đường sinh viên thực tập, Bệnh viện Phổi Nghệ An

      Bệnh viện Phổi Nghệ An

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

      70

      Xây dựng mới nhà điều trị 7 tầng và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện y học cổ truyền Nghệ An

      Bệnh viện y học cổ truyền Nghệ An

      250,000000

      0,000000

      250,000000

      250,000000

       

       

      PHỤ LỤC SỐ 4:

      DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẮT GIẢM, THU HỒI CHỈ TIÊU VỐN TẠI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
      (Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

      Đơn vị: Triệu đồng

      TT

      Danh mục công trình

      Chủ đầu tư

      Kế hoạch năm 2020

      Số vốn thu hồi (cắt giảm)

      Ghi chú

      Kế hoạch vốn

      Giải ngân KH đến 15/11/2020

      KH còn lại chưa giải ngân

       

      Tổng số

       

      55.890,000000

      15.402,513840

      40.487,486160

      27.882,761160

       

       

      Nghị quyết số 26/NQ-HDND ngày 12/12/2019 (Quyết định số 5299/QĐ-UBND ngày 20/12/2019)

       

       

       

       

       

       

      Nguồn ngân sách địa phương

       

       

       

       

       

      1

      Nâng cấp, sửa chữa đường vào Khu tái định cư xã Quỳnh Lộc, thị xã Hoàng Mai phục vụ công tác GPMB khu CN Đông Hồi

      UBND xã Quỳnh Lộc, Thị xã Hoàng Mai

      3.785,000000

      1.328,477000

      2.456,523000

      2.456,523000

       

      2

      Bãi xử lý rác thải thị trấn Thanh Chương

      UBND huyện Thanh Chương

      4.905,000000

      1.478,877000

      3.426,123000

      1.100,000000

       

      3

      Xây dựng ô chôn lấp số 2A và 2B Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

      Cty TNHH MTV Môi trường & công trình đô thị NA

      2.500,000000

       

      2.500,000000

      1.800,000000

       

      4

      Đường giao thông liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc

      UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

      4.976,000000

      3.351,360000

      1.624,640000

      825,000000

       

      5

      Đường giao thông ĐT534-Nghi Văn- Hồ Xuân Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

      UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

      5.000,000000

      1.850,000000

      3.150,000000

      2.350,000000

       

      6

      Đường giao thông Hòa Thái, Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven sông lam đến đập Hòa Thái

      UBND xã Hưng Hòa, thành phố Vinh

      25.000,000000

      7.021,038000

      17.978,962000

      10.000,000000

       

      7

      Bệnh viện chấn thương chỉnh hình Nghệ An (giai đoạn 1)

      Bệnh viện chấn thương chỉnh hình Nghệ An

      1.000,000000

      372,761840

      627,238160

      627,238160

       

      8

      Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Đô Lương

      Trung tâm y tế huyện Đô Lương

      1.300,000000

      0,000000

      1.300,000000

      1.300,000000

       

      9

      Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc và nhà khám chữa bệnh của Trung tâm chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2)

      Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An (nay là Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Nghệ An)

      2.624,000000

      0,000000

      2.624,000000

      2.624,000000

       

      10

      Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu

      UBND huyện Quỳnh Lưu

      4.800,000000

      0,000000

      4.800,000000

      4.800,000000

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC SỐ 5:

      DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN TỪ NGUỒN THU HỒI CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI SANG NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
      (Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

      Đơn vị: Triệu đồng

      TT

      Danh mục công trình

      Chủ đầu tư

      Tổng mức đầu tư

      Đã bố trí vốn đến 2020

      Kế hoạch trung hạn 2016-2020

      Kế hoạch năm 2020

      Bổ sung kế hoạch trung hạn 2016-2020

      Kế hoạch trung hạn 2016-2020 sau điều chỉnh kế hoạch 2020

      Chỉ tiêu kế hoạch vốn bổ sung

      Trong đó

      Ghi chú

      Tổng tất cả các nguồn vốn

      Trong đó: NS tỉnh

      Tổng số

      Trong đó: NS tỉnh

      Kế hoạch vốn

      Giải ngân KH đến 15/11/2020

      KH còn lại chưa giải ngân

      Vốn kế hoạch 2019 kéo dài sang năm 2020

      Vốn kế hoạch năm 2020

       

      Tổng số

       

       

       

       

       

      87.010,000

      15.000.000

      14.900.000

      100,000

      54.622,761160

      141.632,761160

      54.622,761160

      26.740,000000

      27.882,761160

       

       

      Nguồn ngân sách địa phương

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Đường nối từ QL1A đến cảng Đông Hồi

      Sở Giao thông vận tải

      229.982

      229.982

      225.595,0

      225.595,0

      4.000.000

       

       

       

      4.387,000000

      8.387,000000

      4.387,000000

      4.387,000000

       

      Dự án bố trí thanh toán nợ

      2

      Đại lộ Vinh - Cửa Lò

      Sở Giao thông vận tải

      619.588

      439.588

      591.000,0

      411.000,0

      17.000,000

      5.000,000

      5.000,000

      0,000

      12.231,000000

      29.231,000000

      12.231,000000

      7.231,000000

      5.000,000000

      Dự án bố trí thanh toán nợ

      3

      Tuyến đường số 3 khu đô thị Hoàng Mai (giai đoạn 1)

      UBND thị xã Hoàng Mai

      194.225

      89.214

      10.000,0

      10.000,0

      25.000,000

      2.000,000

      2.000,000

      0,000

      2.456,523000

      27..456,523000

      2.456.523000

       

      2.456,523000

      Dự án có tiến độ tốt, đã giải ngân hết 100% KH, cần bổ sung vốn để tiếp tục thực hiện phát huy hiệu quả

      4

      Đường từ Trung tâm huyện Thanh Chương đi vào tái định cư thủy điện Bán Vẽ, huyện Thanh Chương

      UBND huyện Thanh Chương

      205.000

      1.100

      171.943,0

       

       

       

       

       

      1.100,000000

      1.100,000000

      1.100,000000

       

      1.100,000000

      Bố trí đối ứng NSTW; Dự có KH trung hạn NSTW là 85 tỷ đồng, KH 2020 là 18,603 tỷ đồng, đã GN đạt 100%;

      5

      Đường giao thông vào vùng nguyên liệu chè của Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương

      Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An

      39.026

      23.740

      15.900,0

      15.900,0

      15.000,000

      5.000,000

      4.900,000

      100,000

      7.840,000000

      22.840,000000

      7.840,000000

      1.840,000000

      6.000,000000

      Dự án có tiến độ giải ngân tốt, cần bổ sung vốn để tiếp tục thực hiện phát huy hiệu quả

      6

      Đường giao thông vào khu vực rừng sản xuất xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc

      UBND huyện Nghi Lộc

      41.925

      8.000

      26.682,0

      4.400,0

       

       

       

       

      3.175,000000

      3.175,000000

      3.175,000000

       

      3.175.000000

      Bố trí đối ứng NSTW; Dự án có KH trung hạn NSTW bố trí 13.882 triệu đồng

      7

      Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành

      UBND huyên Yên Thành

      106.578

      76.578

      81.925,0

      56.160,0

      15.000,000

      3.000,000

      3.000,000

      0.000

      12.833,238160

      12.833,238160

      12.833,238160

      7.482,000000

      5.351,238160

      Dự án bức xúc, có tiến độ giải ngân tốt

      8

      Dự án Đường giao thông phát triển kinh tế khu vực miền Tây Nghệ An, đoạn từ trung tâm huyện Nghĩa Đàn nối đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1)

      UBND huyện Nghĩa Đàn

      250.000

      80.000

      25.000,0

       

       

       

       

       

      5.800,000000

      5.800,000000

      5.800,000000

      5.800,000000

       

      Bố trí đối ứng NSTW; Đây là dự án có tỉnh kết nối vùng Tây Bắc Nghệ An; Dự án có KH trung hạn NSTW là 50 tỷ đồng.

      9

      Đường giao thông Quỳnh Lâm - Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu

      UBND huyện Quỳnh Lưu

      69.616

      59.224

      61.318

      54.424

      11.010.000

      0,000

      0,000

      0,000

      4.800,000000

      15.810,000000

      4.800,000000

       

      4.800,000000

      Công trình bức xúc, có nhu cầu bổ sung vốn đẩy nhanh tiến độ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu40/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Nghệ An
                                Ngày ban hành13/12/2020
                                Người kýNguyễn Xuân Sơn
                                Ngày hiệu lực 13/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2856/BNG-LPQT năm 2021 về đánh giá tình hình thực hiện Thông tư 13/2018/TT-BTC về kinh phí công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế do Bộ Ngoại giao ban hành
                                                      • Công văn 1983/VPCP-NN năm 2021 về xem xét, ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định 155/2016/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 25/TTg-NN năm 2021 về xử lý chênh lệch giá trị đất nông nghiệp nơi đi và nơi đến thuộc dự án tái định cư thủy điện Hủa Na, tỉnh Nghệ An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 3454/HQHCM-TXNK năm 2020 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu và phân loại mặt hàng “Máy tăm nước” do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn 5961/TCHQ-GSQL năm 2020 về rà soát, kiểm tra các tờ khai hàng hóa nhập khẩu được đưa hàng về bảo quản do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 892/QĐ-BHXH năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
                                                      • Công văn 24666/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt trong khu phi thuế quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Công văn 504/BXD-VLXD năm 2020 về thực hiện Nghị định 85/2019/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ