Số hiệu | 40/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Thành phố Cần Thơ |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Người ký | Phạm Văn Hiểu |
Ngày hiệu lực | 08/12/2023 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
HỘI ĐỒNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 40/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 08 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 594/NQ-UBTVQH15 ngày 12
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn hoạt động giám sát của
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 643/TTr-HĐND ngày 03 tháng 12
năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua kế hoạch
tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ
khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Kỳ họp thường lệ giữa năm tổ chức vào
tháng 7; kỳ họp thường lệ cuối năm tổ chức vào tháng 12 năm 2024. Hội đồng nhân
dân thành phố sẽ thảo luận và quyết định các nội dung sau:
a) Thông qua các báo cáo, thông báo: (kèm theo
Phụ lục Ia, Phụ lục Ib)
Ngoài ra, trong năm nếu phát sinh các báo cáo ngoài
danh mục được nêu tại Phụ lục Ia, Phụ lục Ib theo đề nghị của Ủy ban nhân dân
thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các Ban của Hội đồng
nhân dân thành phố, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố để trình Hội đồng nhân
dân thành phố thì Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với các cơ quan liên
quan điều chỉnh, bổ sung các báo cáo trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân thành
phố.
b) Thông qua các Nghị quyết:
Các nghị quyết theo Chương trình xây dựng nghị quyết
toàn khóa của Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 (chi
tiết theo Phụ lục IIa, Phụ lục IIb).
Ngoài ra, nếu phát sinh các nghị quyết ngoài danh mục
được nêu tại Phụ lục IIa, Phụ lục IIb thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
thành phố, theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố thì Thường trực Hội
đồng nhân dân thành phố phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan điều chỉnh, bổ
sung theo quy định.
c) Báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân
dân thành phố:
- Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế;
- Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách;
- Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội;
- Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị.
2. Hội đồng nhân dân thành phố có thể họp
chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất khi Thường trực Hội
đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố hoặc ít nhất một phần ba tổng
số đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố yêu cầu. Thời gian cụ thể sẽ do Thường
trực Hội đồng nhân dân thành phố sắp xếp, quyết định đảm bảo việc triệu tập kỳ
họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất chậm nhất là
7 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp theo luật định.
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố nghiên cứu, đề
xuất nội dung chương trình của các kỳ họp thường lệ theo kế hoạch nêu trên và
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện
kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được
giao chủ động chuẩn bị các nội dung trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét,
quyết định theo thẩm quyền tại các kỳ họp thường lệ trong năm 2024.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
có Thông báo về hoạt động của Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố tham gia xây dựng chính quyền và các đề xuất, kiến nghị với Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân những vấn đề cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế
- xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thành phố tại các kỳ họp thường lệ của
Hội đồng nhân dân thành phố trong năm 2024.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH Phạm Văn Hiểu |
CÁC BÁO CÁO, THÔNG BÁO THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ
GIỮA NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
I. | BÁO CÁO CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
1 | Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm và |
2 | Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát |
3 | Báo cáo việc giải quyết một số công việc giữa 2 kỳ |
4 | Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri. |
5 | Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các kiến |
II. | BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng |
2 | Báo cáo kết quả thực hiện Chủ đề năm 6 tháng đầu |
3 | Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử |
4 | Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách 6 tháng đầu |
5 | Báo cáo công tác xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm |
6 | Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng |
7 | Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ công |
8 | Báo cáo công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu |
9 | Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng |
10 | Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 |
11 | Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 |
12 | Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm |
13 | Báo cáo về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của |
III. | THÔNG BÁO CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM |
| Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
IV. | BÁO CÁO CỦA CÁC CƠ QUAN TƯ PHÁP THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 |
2 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng |
3 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 |
V. | BÁO CÁO CỦA CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
1 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 |
2 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 |
3 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng |
4 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 |
VI. | BÁO CÁO CỦA CÁC SỞ NGÀNH |
| Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số |
CÁC BÁO CÁO, THÔNG BÁO THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ
CUỐI NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
I. | BÁO CÁO CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
1 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ |
2 | Báo cáo việc giải quyết một số công việc giữa 2 kỳ |
3 | Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri. |
4 | Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các kiến |
II. | BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng |
2 | Báo cáo kết quả thực hiện Chủ đề năm 2024. |
3 | Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách năm 2024 và |
4 | Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến kiến nghị của cử |
5 | Báo cáo công tác xây dựng cơ bản năm 2024 và các |
6 | Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng |
7 | Báo cáo công tác năm 2024 và nhiệm vụ công tác |
8 | Báo cáo công tác cải cách hành chính năm 2024 và |
9 | Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng năm 2024 |
10 | Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm |
11 | Báo cáo công tác năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của |
12 | Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm |
13 | Báo cáo về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của |
III. | THÔNG BÁO CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM |
| Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
IV. | BÁO CÁO CỦA CÁC CƠ QUAN TƯ PHÁP THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của |
2 | Báo cáo hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của |
3 | Báo cáo hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của |
V. | BÁO CÁO CỦA CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
1 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ |
2 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ |
3 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ |
4 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ |
VI. | BÁO CÁO CỦA CÁC SỞ NGÀNH |
| Báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết của Hội đồng |
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT TRÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN DÂN THÀNH
PHỐ TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ GIỮA NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT | Tên dự thảo nghị | Cơ quan chủ trì |
1 | Nghị quyết về kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - | Sở Kế hoạch và Đầu |
2 | Nghị quyết về giao chi tiết, điều chỉnh Kế hoạch | |
3 | Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số (Thực hiện Chương trình số 24-CTr/TU của Thành | |
4 | Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu | |
5 | Nghị quyết về việc phê duyệt chủ trương, điều chỉnh | |
6 | Nghị quyết về quy định mức thu phí, lệ phí trên địa (Thực hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc | Sở Tài chính |
7 | Nghị quyết quy định nội dung và mức chi thực hiện | |
8 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết về việc | |
9 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết về việc | |
10 | Nghị quyết của HĐND thành phố quy định mức hỗ trợ | |
11 | Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND | Sở Xây dựng |
12 | Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 33/2005/NQ-HĐND | |
13 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số | |
14 | Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 28/2003/NQ-HĐND | Sở Giao thông vận |
15 | Nghị quyết về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng (Thực hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc | Sở Tài nguyên và |
16 | Nghị quyết về việc thông qua danh mục bổ sung các | |
17 | Nghị quyết ban hành một số cơ chế chính sách về hỗ (Thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU của Thành | Sở Nông nghiệp và |
18 | Nghị quyết quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ | |
19 | Nghị quyết về mức hỗ trợ cán bộ, công chức, viên (Thực hiện Nghị quyết số 59-NQ/TW của Bộ Chính | Sở Nội vụ |
20 | Nghị quyết về mức học phí đối với cơ sở giáo dục | Sở Giáo dục và Đào |
21 | Nghị quyết về cơ chế, chính sách về giáo dục (Thực hiện Đề án số 09-ĐA/TU của Thành ủy). | |
22 | Nghị quyết về mức thu các khoản thu dịch vụ phục | |
23 | Nghị quyết về ban hành một số cơ chế, chính sách (Thực hiện Đề án số 08-ĐA/TU của Thành ủy). | Sở Y tế |
24 | Nghị quyết quy định mức chi tổ chức các giải thể (Thực hiện Đề án số 10-ĐA/TU của Thành ủy). | Sở Văn hóa, Thể |
25 | Nghị quyết của HĐND thành phố quy định mức hỗ trợ | Sở Lao động - |
26 | Nghị quyết quy định chuẩn nghèo đa chiều thành phố | |
27 | Nghị quyết về chương trình giám sát năm 2025 của | Văn Phòng Đoàn |
28 | Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ |
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT TRÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TẠI
KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CUỐI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT | Tên dự thảo nghị | Cơ quan chủ trì |
1 | Nghị quyết về kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế | Sở Kế hoạch và Đầu |
2 | Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án | |
3 | Nghị quyết về việc phê duyệt chủ trương, điều chỉnh | |
4 | Nghị quyết về việc giao, cho ý kiến kế hoạch vốn đầu | |
5 | Nghị quyết về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách | Sở Tài chính |
6 | Nghị quyết về quyết định dự toán thu ngân sách | |
7 | Nghị quyết về việc phân bổ dự toán ngân sách năm | |
8 | Nghị quyết thông qua Đồ án điều chỉnh tổng thể | Sở Xây dựng |
9 | Nghị quyết về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng (Thực hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc | Sở Tài nguyên và |
10 | Nghị quyết về việc thông qua danh mục các dự án cần | |
11 | Nghị quyết về việc thông qua bảng giá đất định kỳ | |
12 | Nghị quyết quy định mức chi của các nhiệm vụ, nội | Sở Nông nghiệp và |
13 | Nghị quyết thông qua Danh mục dịch vụ sự nghiệp | |
14 | Nghị quyết quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ | |
15 | Nghị quyết về tổ chức Mô hình phân cấp chính quyền | Sở Nội vụ
|
16 | Nghị quyết ban hành chế độ, chính sách cho lực lượng | |
17 | Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, | |
18 | Nghị quyết giao biên chế công chức trong cơ quan, | |
19 | Nghị quyết phê duyệt số lượng người làm việc hưởng | |
20 | Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch (Thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU của thành ủy). | Sở Văn hóa, Thể thao |
21 | Nghị quyết về đặt tên, đổi tên đường và công | |
22 | Nghị quyết về chính sách hỗ trợ, khuyến khích đào | |
23 | Nghị quyết về công tác trẻ em. | Sở Lao động - |
24 | Nghị quyết Thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp | Văn phòng Đoàn |
25 | Nghị quyết chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 40/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Thành phố Cần Thơ |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Người ký | Phạm Văn Hiểu |
Ngày hiệu lực | 08/12/2023 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.