Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21178





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu37/2020/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Hà Giang
      Ngày ban hành09/12/2020
      Người kýThào Hồng Sơn
      Ngày hiệu lực 01/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH HÀ GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 37/2020/NQ-HĐND

      Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH HÀ GIANG

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
      KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

      Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

      Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 41/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh:

      Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang để làm căn cứ lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm.

      2. Đối tượng áp dụng:

      a) Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vi sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.

      b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

      Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025

      1. Nguyên tắc chung về phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước:

      a) Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

      b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho UBND các huyện, thành phố.

      c) Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển của tỉnh tại Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, Kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm, các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và xã hội.

      d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước trong kế hoạch tài chính 5 năm, bảo đảm các cân đối và an toàn nợ công. Đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công, tính toán hợp lý cơ cấu nguồn lực ngân sách Trung ương và địa phương, bảo đảm ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo; tăng cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đẩy mạnh việc thu hút các nguồn vốn xã hội để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng.

      đ) Phân bổ vốn đầu tư tập trung; không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng thời hạn trên, Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương.

      e) Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng, cấp bách, chương trình, dự án kết nối, có tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu...

      g) Ưu tiên phân bổ vốn cho các vùng miền núi, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, đồng bộ với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, miền trong tỉnh.

      2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 được thực hiện như sau:

      a) Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có).

      b) Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước (nếu còn).

      c) Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.

      d) Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.

      đ) Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.

      e) Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

      3. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

      4. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương đối với các huyện, thành phố:

      a) Tiêu chí dân số:

      - Tiêu chí dân số trung bình tính là số liệu công bố theo Niên giám Thống kê năm 2019. Điểm về dân số trung bình: huyện/thành phố có dân số trung bình 500.000 người được 10 điểm.

      - Tiêu chí số người dân tộc thiểu số là số liệu công bố theo Niên giám Thống kê năm 2019. Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số là cứ 100.000 người dân tộc thiểu số được 0,5 điểm.

      b) Tiêu chí về trình độ phát triển bao gồm 02 tiêu chí:

      - Tỷ lệ hộ nghèo để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Sở Lao động, Thương binh và Xã hộ. Điểm của tiêu chí hộ nghèo: cứ 1% hộ nghèo được 0,1 điểm.

      - Số thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất và xổ số kiến thiết) để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dự toán thu ngân sách năm 2020 do Chủ tịch UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2528/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh. Điểm về số thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất và xổ số kiến thiết): huyện/thành phố có số thu từ 0 đến 30 tỷ đồng được 1 điểm; trên 30 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,5 điểm; trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính 0,3 điểm; trên 200 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm, số thu lẻ trên 5 tỷ đồng được làm tròn thành 10 tỷ đồng.

      c) Tiêu chí diện tích bao gồm diện tích đất tự nhiên, tỷ lệ che phủ rừng. Cụ thể:

      - Diện tích đất tự nhiên để tính toán điểm cho các địa phương là số liệu công bố theo Niên giám Thống kê năm 2019 (Trường hợp điều chỉnh địa giới hành chính, UBND tỉnh thống nhất Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh tiêu chí theo quy định). Điểm của diện tích đất tự nhiên: cứ 100 km2, được tính 0,5 điểm (trên 50 km2, được làm tròn thành 100 km2).

      - Tỷ lệ che phủ rừng để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của UBND tỉnh tại Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 02/3/2020. Điểm của tỷ lệ che phủ rừng: Đến 10% được tính 0,5 điểm; trên 10% đến 50% được tính 01 điểm; trên 50% trở lên được tính 02 điểm.

      d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện:

      - Tiếu chí cấp xã/phường/thị trấn: căn cứ để tính toán điểm cho các địa phương là số liệu các xã/phường/thị trấn tính đến tháng 10/2020. Điểm của Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã/phường/thị trấn là mỗi đơn vị hành chính cấp xã/phường/thị trấn của huyện/thành phố được tính 0,5 điểm.

      e) Tiêu chí bổ sung:

      - Tiêu chí xã biên giới: căn cứ để tính toán điểm cho các địa phương là số liệu các xã biên giới tính đến tháng 10/2020. Điểm của tiêu chí xã biên giới là mỗi xã biên giới được tính 0,5 điểm.

      - Tiêu chí xã khu vực III (xã 135): căn cứ để tính toán điểm cho các địa phương là số liệu các xã khu vực III theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020. Điểm của Tiêu chí xã khu vực III là mỗi xã khu vực III được tính 0,5 điểm.

      - Tiêu chí cấp đô thị: cấp đô thị là trung tâm hành chính huyện, thành phố (thời điểm xác định cấp đô thị được xác định theo ngày ban hành Nghị quyết hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền tính đến trước ngày 31/12/2020. Trường hợp cấp đô thị được nâng lên, UBND tỉnh thống nhất Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh tiêu chí theo quy định). Điểm của Tiêu chí cấp đô thị: mỗi đô thị loại 3 được tính 3 điểm, mỗi đô thị loại 4 được tính 2 điểm, mỗi đô thị loại 5 được tính 1 điểm.

      g) Tiêu chí đặc thù:

      - Điểm của tiêu chí thành phố được tính 10 điểm.

      (phụ lục tính điểm theo tiêu chí, định mức phân bổ kèm theo)

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      1. Căn cứ nguồn ngân sách trung ương giao cân đối ngân sách địa phương của kế hoạch trung hạn và hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ cho các công trình và vốn phân cấp cho các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định vào kỳ họp cuối năm.

      2. Hội đồng nhân dân cấp huyện, thành phố căn cứ vào nguồn vốn được tỉnh phân bổ, xem xét quyết định phân bổ cho các công trình, dự án thuộc cấp mình quản lý vào kỳ họp cuối năm.

      3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII. Kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Bãi bỏ Nghị quyết số 200/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ngày 10 tháng 12 năm 2015 ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Ban công tác đại biểu, UBTVQH;
      - Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính;
      - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
      - TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh khóa XIV;
      - Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
      - Các sở, ban, ngành; tổ chức CT - XH cấp tỉnh;
      - TTr HĐND, UBND các huyện, thành phố;
      - Báo Hà Giang; Đài PT - TH tỉnh;
      - Trung tâm Thông tin - Công báo;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT, HĐND (1b).

      CHỦ TỊCH

      Thào Hồng Sơn

       

      PHỤ LỤC

      TÍNH ĐIỂM THEO TIÊU CHÍ CỦA TỪNG HUYỆN, THÀNH PHỐ
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Tên tiêu chí

      Tổng cộng (toàn tỉnh)

      Thành phố Hà Giang

      Bắc Quang

      Quảng Bình

      Vị Xuyên

      Bắc Mê

      Hoàng Su Phì

      Xín Mần

      Quản Bạ

      Yên Minh

      Đồng Văn

      Mèo Vạc

      Ghi chú

       

      Tổng điểm phân bổ vốn (I+II+III)

      Số điểm

      356

      28

      31

      25

      43

      29

      37

      32

      27

      32

      35

      37

       

      I

      Các tiêu chí chung

      Số điểm

      247

      15

      27

      20

      32

      23

      23

      21

      18

      21

      21

      26

       

      1

      Dân số

      Số điểm

      21

      1,2

      2,8

      1,5

      2,7

      1,4

      1,7

      1,7

      1,3

      2,5

      2,1

      2,2

       

      Dân số trung bình

      SL (người)

      864.963

      56.119

      119.395

      62.246

      112.273

      55.380

      67.432

      68.686

      54.114

      99.108

      83.148

      87.062

       

      Số điểm

      17,3

      1,1

      2,4

      1,2

      2,2

      1,1

      1,3

      1,4

      1.1

      2,0

      1,7

      1,7

       

      Số người DTTS

      SL (người)

      758.216

      22.404

      88.214

      57.163

      93.983

      53.044

      64.455

      66.205

      51.474

      95.691

      81.152

      84.431

       

      Số điểm

      3,8

      0,1

      0,4

      0,3

      0,5

      0,3

      0,3

      0,3

      0,3

      0,5

      0,4

      0,4

       

      2

      Trình độ phát triển

      Số điểm

      71

      6,6

      5,1

      4,7

      8,2

      9,3

      4,7

      5,8

      5,4

      4,8

      5,8

      10,7

       

      Tỷ lệ hộ nghèo

      SL (%)

      26,7

      0,36

      6,42

      17,00

      19,36

      29,89

      36,57

      38,00

      33,52

      37,86

      48,25

      43,66

       

      Số điếm

      31

      0,04

      0,64

      1,70

      1,94

      2,99

      3,66

      3,80

      3,35

      3,79

      4,83

      4,37

       

      Thu NSNN

      SL (tỷ đồng)

      975,722

      171,530

      97,802

      69,690

      156,304

      156,624

      25,438

      46,236

      50,357

      24,233

      16,046

      161,462

       

      Số điểm

      40,0

      6,6

      4,5

      3,0

      6,3

      6,3

      1,0

      2,0

      2,0

      1,0

      1,0

      6,3

       

      3

      Tiêu chí diện tích

      Số điểm

      59

      2,7

      7,5

      6,0

      9,4

      6,3

      5,2

      4,9

      4,7

      4,9

      3,3

      3,9

       

      Diện tích đất tự nhiên

      SL (Km2)

      7.929,483

      133,459

      1.105,644

      791,783

      1.478,409

      856,065

      632,381

      587,022

      542,238

      776,588

      451,712

      574,182

       

      Số điểm

      40

      0,7

      5,5

      4,0

      7,4

      4,3

      3,2

      2,9

      2,7

      3,9

      2,3

      2,9

       

      Tỷ lệ che phủ rừng

      %

      58

      69,9

      66,3

      68,6

      70,3

      62,0

      53,5

      51,7

      60,0

      39,3

      40,6

      35,2

       

      Số điểm

      19

      2,0

      2,0

      2,0

      2,0

      2,0

      2,0

      2,0

      2,0

      1,0

      1,0

      1,0

       

      4

      Số đơn vị hành chính cấp xã

      SL (xã)

      193

      8

      23

      15

      24

      13

      24

      18

      13

      18

      19

      18

       

      Số điểm

      97

      4,0

      11,5

      7,5

      12,0

      6,5

      12,0

      9,0

      6,5

      9,0

      9,5

      9,0

       

      II

      Tiêu chí bổ sung

      Số điểm

      99

      3

      5

      5

      11

      6

      14

      11

      10

      11

      14

      11

       

      1

      Số xã biên giới

      SL (xã)

      34

      0

      0

      0

      5

      0

      4

      4

      5

      4

      9

      3

       

      Số điểm

      17

       

       

       

      2,5

       

      2,0

      2,0

      2,5

      2,0

      4,5

      1,5

       

      2

      Số xã 135

      SL (xã)

      134

      0

      3

      8

      15

      9

      22

      15

      12

      16

      17

      17

       

      Số điểm

      67

       

      1,5

      4,0

      7,5

      4,5

      11,0

      7,5

      6,0

      8,0

      8,5

      8,5

       

      3

      Cấp đô thị

      Số điểm

      15

      3

      3

      1

      1

      1

      1

      1

      1

      1

      1

      1

       

      Đô thị loại 3

      Số điểm

      3

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đô thị loại 4

      Số điểm

      2

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đô thị loại 5

      Số điểm

      10

       

      1

      1

      1

      1

      1

      1

      1

      1

      1

      1

       

      III

      Tiêu chí đặc thù

      Số điểm

      10

      10

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

       

      4

      Thành phố

      Số điểm

      10

      10

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Vốn 01 điểm tiêu chí =

      Tổng vốn phân cấp năm

      * Số vốn của một huyện/thành phố

      = Số vốn 01 điểm tiêu chí

      x Tổng số điểm tiêu chí của huyện/thành phố

      Tổng số điểm toàn tỉnh

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu37/2020/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Hà Giang
                                Ngày ban hành09/12/2020
                                Người kýThào Hồng Sơn
                                Ngày hiệu lực 01/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng ban hành
                                                      • Công văn 417/TCT-KK năm 2015 về khôi phục mã số thuế của Doanh nghiệp tư nhân do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Công văn 278/BTNMT-ĐCKS năm 2021 về cung cấp Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường
                                                      • Công văn 1044/GSQL-TH năm 2016 kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
                                                      • Thông báo 01/2021/TB-LPQT hiệu lực Thỏa thuận giữa Việt Nam – Lào về Quy chế tài chính và quản lý sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Lào
                                                      • Kế hoạch 2241/KH-UBND năm 2016 cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Trị trong hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
                                                      • Công văn 77563/CT-TTHT năm 2020 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp hộ nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ