Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND phê duyệt Bảng giá đất kỳ 2015 – 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    297685





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu33/2014/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
      Ngày ban hành25/12/2014
      Người kýNguyễn Đức Thanh
      Ngày hiệu lực 26/12/2014
      Tình trạng Hết hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH NINH THUẬN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 33/2014/NQ-HĐND

      Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 25 tháng 12 năm 2014

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
      KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 12

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

      Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

      Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

      Sau khi xem xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (kèm theo bảng giá các loại đất).

      Trong trường hợp giá đất có sự biến động tại các khu vực có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định giá đất.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; thay thế Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.

       

       

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Đức Thanh

       

       

             BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

       

       (kèm theo Nghị quyết số 33/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

      A. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP 

      I. Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị trí

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      1

      35.000

      28.000

      18.000

      2

      28.000

      22.000

      14.000

      3

      22.000

      18.000

      11.000

      4

      18.000

      14.000

      9.000

      II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị trí

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      1

      40.000

      32.000

      18.000

      2

      32.000

      26.000

      14.000

      3

      26.000

      20.000

      11.000

      4

      20.000

      16.000

      9.000

      III. Bảng giá đất rừng sản xuất

       Đơn vị tính: đồng/m2

      Khu vực

      Giá đất

      Xã đồng bằng

      9.000

      Xã trung du

      7.000

      Xãmiền núi

      5.000

      IV. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị trí

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      1

      40.000

      25.000

      14.000

      2

      30.000

      18.000

      12.000

      3

      22.000

      15.000

      10.000

      4

      18.000

      10.000

      8.000

      V. Bảng giá đất làm muối

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị trí

      Giá đất

      1

      52.000

      2

      44.000

      3

      34.000

      VI. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị (bao gồm tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn):

      1. Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

      - Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là 70.000 đồng/m2.

      - Tại địa bàn các thị trấn là 55.000 đồng/m2.

      2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

      - Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là 80.000 đồng/m2.

      - Tại địa bàn các thị trấn là 60.000 đồng/m2.

      3. Giá đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và giá đất làm muối áp dụng theo quy định tại mục III, IV và V phần A.

      4. Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn chỉ áp dụng đối với khu vực đất hai bên Quốc lộ 27 đến giáp sông Ông và kênh Tây, các khu vực còn lại áp dụng theo quy định giá đất tại mục I, II, III, IV và V phần A.

      VII. Phụ lục kèm theo giá đất nông nghiệp

      1. Vị trí đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:

      - Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

      - Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

      - Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

      - Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.

      2. Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.

      3. Đối với các thửa đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy sản ven biển thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.

      4. Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.

      5. Vị trí đất làm muối

      - Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;

      - Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;

      - Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.

      B. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

      I. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại nông thôn

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      Khu vực đất

      Vị trí

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      1. HUYỆN NINH HẢI

       

       

       

       

       

       

      1.1. Xã Tri Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

      150

      100

      80

      60

      44

      40

      - Thôn Tân An

      135

      75

      53

      48

      44

      40

      - Thôn Khánh Tường

      77

      65

      53

      48

      44

      40

      1.2. Xã Tân Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Gò Đền, Thủy Lợi

      125

      89

      73

      52

      46

      42

      - Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

      73

      63

      55

      50

      46

      42

      1.3. Xã Nhơn Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước, Khánh Tân

      90

      75

      66

      60

      55

      50

      - Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

      105

      90

      75

      60

      55

      50

      1.4. Xã Thanh Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Mỹ Phong

      102

      84

      72

      64

      58

      52

      - Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2

      120

      102

      84

      64

      58

      52

      - Thôn Mỹ Hiệp

      90

      78

      72

      64

      58

      52

      1.5. Xã Xuân Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hoà

      132

      79

      66

      53

      48

      44

      - Thôn Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

      84

      60

      53

      48

      44

      40

      1.6. Xã Hộ Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

      170

      130

      110

      80

      60

      50

      - Thôn Lương Cách, Đá Bắn

      140

      120

      100

      80

      60

      50

      1.7. Xã Phương Hải

      105

      95

      85

      75

      70

      65

      1.8. Xã Vĩnh Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Vĩnh Hy

      150

      125

      110

      100

      95

      80

      - Thôn Thái An

      125

      105

      95

      85

      80

      70

      - Thôn Mỹ Hoà

      105

      90

      80

      72

      66

      60

      - Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

      47

      37

      33

      27

      20

      25

      2. HUYỆN THUẬN BẮC

       

       

       

       

       

       

      2.1. Xã Bắc Phong

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Gò Sạn, Ba Tháp

      150

      85

      70

      48

      44

      40

      - Thôn Mỹ Nhơn

      85

      70

      53

      48

      44

      40

      2.2. Xã Bắc Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me và Xóm Bằng 2

      55

      47

      43

      39

      35

      32

      - Thôn Xóm Bằng

      36

      33

      31

      29

      27

      25

      2.3. Xã Lợi Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt

      120

      85

      70

      48

      44

      40

      - Các thôn còn lại

      70

      50

      43

      39

      35

      32

      2.4. Xã Công Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hiệp Kiết

      120

      85

      70

      48

      44

      40

      - Thôn Hiệp Thành

      85

      70

      55

      48

      44

      40

      - Các thôn còn lại

      70

      50

      43

      39

      35

      32

      2.5. Xã Phước Kháng

      36

      33

      31

      29

      27

      25

      2.6. Xã Phước Chiến

      37

      33

      31

      29

      27

      25

      3. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

       

       

       

       

       

      3.1. Xã Phước Sơn

      200

      180

      150

      120

      90

      60

      3.2. Xã Phước Thuận

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Thuận Hoà, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hoà

      220

      180

      150

      95

      70

      50

      - Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

      200

      150

      120

      100

      70

      50

      3.3. Xã Phước Hậu

      350

      200

      100

      70

      50

      40

      3.4. Xã Phước Thái

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hoà, Như Ngọc

      157

      80

      60

      48

      44

      40

      - Thôn Đá Trắng

      65

      55

      47

      42

      38

      35

      - Thôn Tà Dương

      47

      37

      33

      29

      27

      25

      3.5. Xã Phước Hữu

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

      90

      70

      60

      48

      44

      40

      - Thôn Hữu Đức

      108

      72

      63

      48

      44

      40

      - Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

      200

      72

      62

      48

      44

      40

      - Thôn Hậu Sanh

      70

      62

      58

      48

      44

      40

      3.6. Xã An Hải

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

      480

      280

      180

      156

      144

      115

      - Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

      280

      240

      160

      120

      95

      60

      - Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh

      140

      125

      75

      65

      60

      55

      3.7. Xã Phước Hải

      80

      70

      65

      55

      45

      40

      3.8. Xã Phước Vinh

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Phước An 1, Phước An 2

      120

      100

      70

      60

      45

      40

      - Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2

      57

      47

      37

      33

      30

      25

      4. HUYỆN THUẬN NAM

       

       

       

       

       

       

      4.1. Xã Phước Nam

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

      130

      99

      77

      55

      48

      44

      - Thôn Phước Lập, Tam Lang

      57

      50

      46

      42

      38

      35

      4.2. Xã Phước Ninh

      57

      50

      46

      42

      38

      35

      4.3. Xã Phước Dinh

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

      350

      280

      210

      140

      112

      50

      - Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

      150

      120

      90

      60

      45

      40

      4.4. Xã Cà Ná

      420

      335

      250

      180

      120

      60

      4.5. Xã Phước Diêm

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

      330

      260

      190

      150

      95

      48

      - Thôn Thương Diêm 1 và 2

      180

      80

      60

      48

      44

      40

      4.6. Xã Phước Minh

      144

      120

      96

      72

      53

      48

      4.7. Xã Phước Hà

      47

      37

      35

      29

      27

      25

      4.8. Xã Nhị Hà

      55

      45

      40

      32

      27

      25

      5. HUYỆN NINH SƠN

       

       

       

       

       

       

      5.1. Xã Nhơn Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

      155

      130

      100

      75

      60

      48

      - Thôn Lương Cang 1, 2

      95

      85

      70

      55

      48

      44

      - Các thôn còn lại

      84

      73

      63

      52

      46

      42

      5.2. Xã Mỹ Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Phú Thạnh

      120

      100

      80

      60

      50

      32

      - Thôn Tân Mỹ

      80

      60

      43

      39

      35

      32

      - Thôn Mỹ Hiệp

      80

      60

      50

      40

      35

      32

      - Thôn Phú Thủy

      120

      80

      60

      40

      35

      32

      - Thôn Phú Thuận

      80

      60

      50

      40

      35

      32

      - Thôn Nha Húi

      80

      50

      43

      39

      35

      32

      5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

      Bảng giá tại mục VI

      155

      115

      95

      75

      60

      5.4. Xã Lương Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Trà Giang 1

      90

      70

      60

      50

      40

      35

      - Thôn Trà Giang 2, 3 và 4

      120

      90

      70

      50

      40

      35

      - Thôn Trà Giang 4

      126

      95

      74

      53

      42

      37

      - Thôn Tân Lập 1

      80

      68

      56

      45

      40

      34

      - Thôn Tân Lập 2

      80

      60

      50

      45

      40

      35

      5.5. Xã Lâm Sơn

       

       

       

       

       

       

      - Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý

      100

      80

      70

      60

      55

      52

      - Thôn Tân Bình, Tập Lá

      52

      47

      43

      39

      35

      32

      - Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

      52

      47

      43

      39

      35

      32

      5.6. Xã Hoà Sơn

      120

      60

      45

      33

      30

      27

      5.7. Xã Ma Nới

      39

      35

      31

      29

      27

      25

      VI. HUYỆN BÁC ÁI

       

       

       

       

       

       

      Các xã trong huyện

      36

      33

      31

      29

      27

      25

      II. Bảng giá đất ở (thổ cư) trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

        Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      Khu vực đất

      Vị trí

      1

      2

      3

      1. Xã Thành Hải

       

       

       

      - Thôn Cà Đú

      330

      260

      200

      - Thôn Công Thành, Thành Ý

      220

      205

      180

      - Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

      550

      440

      330

      2. Phường Văn Hải

       

       

       

      - Khu phố 1, 2, 3, 4

      600

      450

      350

      - Khu phố 5, 6

      250

      190

      180

      - Khu phố 7

      600

      480

      360

      3. Phường Mỹ Bình

       

       

       

      - Khu phố 1, 2, 4, 5, 6

      800

      700

      550

      - Khu phố 3

      660

      550

      400

      - Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

      800

      700

       

      4. Phường Mỹ Hải

       

       

       

      - Khu phố 1

      700

      560

      420

      - Khu phố 2, 3

      500

      430

      320

      - Khu phố 4

      450

      370

      290

      - Khu phố 5

      450

      370

      290

      5. Phường Đông Hải (trừ thôn Phú Thọ)

      460

      330

      280

      - Thôn Phú Thọ

      200

      190

      180

      6. Phường Mỹ Đông

       

       

       

      - Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An)

      550

      450

      330

      - Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

      300

      250

      180

      - Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

      200

      170

      140

      - Đất Mới (khu phố 9)

      500

      400

      300

      7. Phường Tấn Tài

       

       

       

      - Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

      400

      350

      300

      8. Phường Đô Vinh

       

       

       

      - Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

      550

      440

      330

      - Xóm Dừa (khu phố 7)

      200

      190

      180

      9. Phường Bảo An

       

       

       

      - Thôn Xóm Lở (khu phố 1, trừ khu tái định cư)

      330

      270

      200

       

       

       

       

       

      III. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại các thị trấn

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      THỊ TRẤN

      Vị trí

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      1. Thị trấn Phước Dân

       

       

       

       

       

       

      - Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14

      360

      310

      260

      160

      140

      110

      - Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15

      280

      220

      180

      120

      80

      60

      2. Thị trấn Khánh Hải

      420

      315

      220

      132

      82

      66

      3. Thị trấn Tân Sơn

      231

      150

      100

      70

      65

      55

      IV. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      KHU VỰC ĐẤT

      Giá đất

      1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

       

      1.1. Tuyến Quốc lộ 1A: từ ranh giới huyện Ninh Hải - ngã ba Tân Hội

      1.600

      1.2. Tuyến Quốc lộ 27

       

      - Đoạn từ giáp trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

       570

      1.3. Phường Đông Hải

       

      - Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ

      1.050

      1.4. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

      520

      1.5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

      400

      1.6. Đường vào Trung tâm Giống thủy sản

      400

      2. HUYỆN NINH HẢI

       

      2.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

      560

      - Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

      400

      - Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

      280

      - Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

      215

      2.2. Đường Yên Ninh và đoạn đường từ ngã ba bưu điện huyện đến cầu Tri Thủy

       

      - Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

      1.900

      - Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ - ngã ba Bưu điện huyện

      1.650

      - Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

      1.320

      2.3. Cầu Tri Thủy - Cầu Ninh Chữ

       

      - Từ giáp cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

      400

      - Giáp ngã ba đi Tân An - cổng thôn Tân An

      175

      - Giáp cổng thôn Tân An - ngã ba cầu Ninh Chữ

      300

      2.4. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải

       

      - Từ giáp trụ sở Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải - Đồn biên phòng 412

      750

      - Đường kè lạch Tri Thủy (từ cầu Tri Thủy - Đồn biên phòng 412)

      750

      - Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn - hết địa phận thị trấn Khánh Hải

      600

      - Đoạn ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ - cổng khách sạn

      800

      - Đường nối từ đường Yên Ninh - khách sạn Ninh Chữ

      1.300

      - Đường nối từ đường Yên Ninh - chùa Trùng Khánh

      750

      - Từ ngã ba Dư Khánh - đường 704 đến cầu Tri Thủy

      1.320

      - Từ cây Da qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô

      720

      - Từ Trường Cao đẳng Sư phạm - qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô

      480

      - Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm - ngã ba Lò Vôi

      400

      - Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

      840

      - Đường nối đường Trường Chinh - chùa Trùng Khánh

      400

      - Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) - đường Trường Chinh

      1.100

      - Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm số 42 đường Yên Ninh

      1.200

      - Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

      600

      - Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

      500

      2.5. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải - Cà Đú

       

      - Từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi

      860

      - Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - cột mốc 364 (ranh giới 3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải)

      440

      - Đoạn giáp cột mốc 364-đến địa phận thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

      300

      2.6. Đường tỉnh 702

       

       - Từ ngã tư Ninh Chữ - hết trụ sở UBND huyện Ninh Hải

      1.320

       - Từ giáp trụ sở UBND huyện Ninh Hải đến hết ngã ba cầu Ninh Chữ

      750

       - Từ giáp ngã ba cầu Ninh Chữ đến cổng chùa Pháp Hải

      300

       - Giáp cổng chùa Pháp Hải - ngã ba thôn Khánh Tường

      150

      - Giáp ngã ba thôn Khánh Tường - cầu mương thoát muối Đầm Vua

      100

      - Giáp cầu mương thoát muối Đầm Vua - dốc Truông Mỹ Tân

      200

       - Đoạn giáp dốc Truông Mỹ Tân - hết thôn Thái An

      150

       - Đoạn giáp thôn Thái An đến ngã ba Vĩnh Hy

      125

      - Đường Vĩnh Hy - Đi Bình Tiên (từ ngã ba Vĩnh Hy đến hết địa phận huyện Ninh Hải)

      150

      2.7. Tuyến Đường Kiền Kiền - Ngã Tư Mỹ Tân - Cảng cá Mỹ Tân

       

      - Từ giáp xã Bắc Sơn - tràn cống Khánh Nhơn

      50

      - Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân

      144

      - Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702) - Cảng cá Mỹ Tân

      150

      2.8. Các tuyến đường khác

       

      - Từ giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Khánh Nhơn)

      120

      - Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 1)

      145

      - Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 2)

      100

      - Giáp đường 702 - đường Mỹ Hiệp

      100

      - Giáp đường 702 - Đường kè Mỹ Tân

      120

      - Từ tràn Ngâm - Đồn Biên phòng - lăng Mỹ Tân (các lô tiếp giáp cảng cá)

      120

       - Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

      265

      - Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

      150

      - Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

      260

      - Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phước Nhơn

      70

      - Tuyến Tỉnh lộ 705: từ giáp Quốc lộ 1A - giáp thôn An Hoà

      200

      - Từ giáp cổng thôn An Hoà - giáp tuyến đường sắt

      120

      - Đường nối Tỉnh lộ 705 - đình thôn An Xuân

      150

      - Giáp đình thôn An Xuân - suối Màn Màn

      130

      - Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

      120

      3. HUYỆN THUẬN BẮC

       

      3.1. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

      240

      - Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận

      280

      3.2. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

       

      - Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

      100

      - Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

      75

      - Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng

      60

      3.3. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

      550

      3.4. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

       

      - Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

      150

      - Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

      90

      - Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

      48

      3.5. Tỉnh lộ 706

       

      - Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

      100

      - Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

      60

      - Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

      80

      - Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

      80

      - Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

      60

      - Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai

      75

      3.6. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

       

      - Đường D1c, D2a

      170

      - Đường N4a, N4d, N4e

      160

      - Đường D1, D2, N5, D1b, N3a1, N3a, 4d, đường nhánh D1, đường nhánh 4d

      355

      - Các lô đất có hai mặt tiền đường quy hoạch gồm: N5-D1, D1-đường nhánh D1, D1-4d, 4d-đường nhánh 4d, N3a1-D1b, D1b-N3, D2-N3a1

      430

      - Đường D1a, N3, N4b, N4c

      170

      3.7. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa

       

      Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy

      100

      3.8. Đường Hiệp Kiết - Bình Tiên đi hết địa phận Ninh Thuận

      200

      3.9. Đường ven biển Bình Tiên - hết địa phận huyện Thuận Bắc

      300

      4. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

      4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình)

      1.200

      4.2. Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - ngã ba Long Bình

      1.250

      - Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi

      1.150

      - Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

      1.200

      - Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

      400

      4.3. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu

       

      - Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

      750

      - Giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

      550

      - Cầu Mông Nhuận - Phước Thái - Phước Hữu - đường sắt

      350

      4.4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

      840

      4.5. Các đường thuộc thị trấn Phước Dân

       

      - Đường trung tâm thị trấn Phước Dân

      720

      - Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

      360

      - Đường từ Quốc lộ 1A - cầu Mỹ Nghiệp

      432

      - Từ giáp cầu Mỹ Nghiệp - giáp thôn Mỹ Nghiệp

      280

      - Đường vào trường Nguyễn Huệ

      432

      4.6. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

      250

      4.7. Đường tỉnh 703

       

      - Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

      550

      - Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

      350

      - Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

      350

      4.8. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

      250

      4.9. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

       

      - Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12→19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

      400

      - Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi

      200

      4.10. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

       

      - Đường gom của khu tái định cư và đường vào Bệnh viện Ninh Phước, lô số: 01→17, 31→40, 52.

      280

      - Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè, lô số: 18→30, 53→57, 75

      220

      - Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè, lô số: 41→51, 64→69, 70→74.

      180

      - Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè, lô số: 58→63.

      120

      4.11. Đường Phước Thái - Liên Sơn (giáp ngã ba Chất Thường và Hoài Nhơn - Liên Sơn)

       250 

      4.12. Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam

      320

      4.13. Đường nối đầu tuyến An Long - Thành Tín đến cầu Tuấn Tú

      320

      4.14. Đường ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh (đoạn qua xã An Hải)

      276

      5. HUYỆN THUẬN NAM

       

      5.1.Tuyến Quốc lộ 1A

       

      - Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam

      300

      - Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

      200

      - Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

      350

      - Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420

      400

      - Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

      550

      5.2. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ)

      400

      6. HUYỆN NINH SƠN

       

      6.1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

       

      - Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng

      520

      - Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa

      460

      - Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

      383

      - Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

      315

      - Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố

      354

      - Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

      150

      - Giáp Nhà thờ Đồng Mé - cầu Dũ Dĩ

      270

      - Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

      100

      - Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

      150

      - Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hoà Sơn

      150

      - Giáp ngã ba Hoà Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

      192

      - Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà thờ Hạnh Trí

      630

      - Giáp nhà thờ Hạnh Trí - cầu Suối Môn

      1.080

      - Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

      1.085

      - Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B - số nhà 66)

      1.165

      - Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A - số nhà 586)

      1430

      - Giáp Trường Tân Sơn A - hết địa phận thị trấn Tân Sơn

      850

      - Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) - hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796)

      977

      - Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

       

      + Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

      386

      + Giáp kênh N3 - Suối 40

      253

      + Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

      190

      - Giáp xã Lương Sơn - Trường Tiểu học Lập Lá

      264

      - Giáp Trường Tiểu học Lập Lá - cây xăng Hiệp Thành Phát

      240

      - Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát - cầu Sông Pha

      273

      - Giáp cầu Sông Pha - kênh Bình Phú

      420

      - Giáp kênh Bình Phú - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

      330

      6.2. Quốc lộ 27B

       

      - Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình

      924

      - Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) - cầu Ninh Bình (số nhà 60)

      1.062

      - Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

      630

      6.3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

      840

      6.4. Các tuyến khác

       

      - Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

      381

      - Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay  

      237

      - Giáp Quốc lộ 27 - đường liên xã

      150

      - Giáp đường liên xã - giáp cổng thôn Mỹ Hiệp

      100

      - Từ thôn Mỹ Hiệp - hết địa phận xã Mỹ Sơn

      80

      - Đường bêtông Thạch Hà - Suối Mây

      95

      - Đường bêtông Triệu Phong - Chơ Vơ

      95

      - Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tân Lập (đường Lê Lai)

      287

      - Giáp Quốc lộ 27B - Trạm bơm nước (đường Lê Hồng Phong)

      345

       - Đường từ huyện đội - giáp cầu Bản (đường Nguyễn Huệ)

      575

      - Giáp Quốc lộ 27 - Công an huyện (đường Phan Đình Giót)

      725

      - Các đường giáp Quốc lộ 27 - đường nội thị Công an, Huyện đội (gồm các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng)

      495

      - Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

      120

      - Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

      130

      - Giáp Thôn Lâm Quý - Cổng Thôn Gòn 1

      100

      - Đường Lâm Sơn - Phước Hoà (đoạn giáp QL 27 - hết khu dân cư hiện hữu)

      100

      - Giáp Quốc lộ 27 - đường nối Quốc lộ 27B đến trạm bơm (gồm các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện)

      402

      - Các lô đất tiếp giáp chợ đầu mối Tân Sơn (gồm các đường Nguyễn Tiệm, đường Phan Đình Giót)

      735

      - Đất ở hai bên đường đi Phước Hoà (xã Lương Sơn)

      120

      7. HUYỆN BÁC ÁI

       

      7.1. Quốc lộ 27B

       

      - Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

      144

      - Giáp dốc Mã Tiền - cầu Suối Đá (nhập đoạn)

      70

      - Giáp cầu Suối Đá - hết địa phận xã Phước Tiến

      40

      - Đoạn từ xã Phước Thắng - ngã ba đi Phước Chính

      70

      - Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

      80

      - Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)

      120

      - Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

      25

      - Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

      30

      - Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

      25

      7.2. Các đường trung tâm huyện

       

      - Đường trung tâm huyện

      150

      - Đường 14m thuộc trung tâm huyện

      90

      - Đường 13m thuộc trung tâm huyện

      90

      - Đường 11m thuộc trung tâm huyện

      70

      - Đường 7m thuộc trung tâm huyện

      65

      - Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B

      50

      - Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc

      40

      7.3. Các trục đường khác

       

      - Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

      30

      - Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính)

      50

      - Đường từ giáp cầu Song Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ

      40

      - Đường trung tâm xã Phước Chính

      35

      - Đường từ xã Phước Hoà - xã Phước Bình

      30

      - Đường trung tâm xã Phước Tân (cách trụ sở xã bán kính 500m)

      30

      - Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung

      30

      - Đường trung tâm xã Phước Hoà

      30

      - Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung

      30

      - Đường trung tâm xã Phước Hoà

      30

      V. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      STT

      TÊN ĐƯỜNG PHỐ

      Loại đường phố

      Giá đất

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đường Thống Nhất

      I

       

      - Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

       

      3.500

      - Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

       

      4.300

      - Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

       

      5.000

      - Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp

       

      8.040

      - Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung

       

      7.200

      - Đoạn từ ngã tư Quang Trung - đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

       

      8.640

      - Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1

       

      8.400

      - Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

       

      2.250

      - Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27)

       

      1.000

      - Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố

       

      1.620

      - Đường phía Bắc chợ Phan Rang

      II

      3.500

      - Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)

      II

      3.500

      2

       

       

       

       

      Đường 16 tháng 4

      I

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

       

      6.960

      - Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

       

      4.500

      - Đoạn giáp trục D3 - trục D7

       

      3.200

      - Đoạn giáp trục D7 - hết đường

       

      5.400

      3

       

       

       

      Đường Nguyễn Du

      I

       

      - Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

       

      3.000

      - Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

       

      2.200

      - Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

       

      1.800

      4

       

       

       

      Đường Ngô Gia Tự

      I

       

      - Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

       

      4.200

      - Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4

       

      5.280

      - Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

       

      6.600

      5

       

       

      Đường Ngô Quyền

      II

       

      - Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

       

      2.100

      - Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

       

      1.800

      6

      Đường Phan Đình Phùng

      II

      2.640

      7

      Đường Trần Bình Trọng

      II

      2.000

      8

       

       

      Đường Lê Lợi

      II

       

      - Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định

      II

      2.400

      - Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự

      II

      3.000

      9

      Đường Trần Nhân Tông

      II

      4.500

      10

       

       

      Đường Quang Trung

      II

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

       

      3.900

      - Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

       

      4.200

      11

      Đường Trần Phú

      II

      3.960

      12

       

       

      Đường Lê Hồng Phong

      II

       

      - Từ nhà số 1 - nhà số 17

       

      6.200

      - Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

       

      4.800

      13

       

       

       

       

       

       

      Đường 21 tháng 8

      II

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

       

      3.960

      - Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

       

      3.000

      - Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

       

      2.500

      - Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

       

      2.800

      - Đoạn giáp đường sắt - chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái)

       

      2.400

      - Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) - hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện)

       

      1.400

      14

       

       

       

      Đường Yên Ninh

      II

       

      - Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

       

      2.500

      - Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng

       

      2.000

      - Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

       

      1.800

      15

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4 

       

       

      - Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

       

       

      + Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

      II

      2.500

      + Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

      II

      3.000

      + Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

      II

      2.800

      + Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

      II

      2.800

      + Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

      II

      3.000

      + Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam)

      II

      3.600

      + Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc)

      II

      2.760

      + Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

      II

      2.300

      + Đường Nguyễn Công Trứ

      II

      2.400

      + Đường Bùi Thị Xuân

      II

      2.640

      - Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

       

       

      + Đường Đông Sơn (11m)

      II

      1.200

      + Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m)

      II

      1.000

      + Đường Trần Huy Liệu (N7 - 11m)

      II

      1.000

      + Đường Phan Chu Trinh (B18)

      III

      1.000

      + Đường Phan Kế Bính

      III

      900

      + Đường Phan Văn Lân

      III

      900

      + Đường Phạm Văn Hai (13m)

      III

      900

      + Đường Nguyễn Chí Thanh

      III

       

      Đoạn đầu (N2 - 11m)

       

      1.000

      Đoạn cuối (N2 - 7m)

       

      840

      + Đường Mạc Đỉnh Chi

      III

       

      Đoạn đầu (N8 - 11m)

       

      1.080

      Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

       

      900

      + Đường Mạc Thị Bưởi (12m)

      III

      1.000

      + Đường B2 (hai đoạn), B3, N1 (7m)

      III

      960

      + Đường B13 (7m)

      III

      960

      + Đường B14 (7m)

      III

      960

      + Đường B16 (7m)

      III

      960

      + Đường B17 (7m)

      III

      800

      + Đường Phan Văn Trị (11m)

      III

      1.000

      + Đường Triệu Quang Phục (11m)

      III

      1.320

      + Đường Võ Văn Tần (11m)

      III

      1.000

      + Đường Trần Kỷ (11m)

      III

      1.000

      + Đường Lê Lai (11m)

      III

      1.200

      + Đường Chu Văn An (B5 - 11m)

      III

      1.200

      + Đường Bà Huyện Thanh Quan (B8 - 11m)

      III

      1.200

      + Đường Nguyễn Biểu (11m)

      III

      1.000

      + N6 (6m)

      III

      960

      + Đường B7, B10 (11m)

      IV

      800

      + Đường B6, N9 (7m)

      IV

      650

      + Đường N5 (7m)

      IV

      600

      16

       

       

      Đường Cao Thắng

      III

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

       

      1.500

      - Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

       

      1.440

      17

       

       

      Đường Trần Hưng Đạo

      III

       

      - Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

       

      1.500

      - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

       

      1.000

      18

       

       

      Đường Hùng Vương

      III

       

      - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

       

      2.280

      - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

       

      1.500

      19

      Đường Nguyễn Thái Học

      III

      1.200

      20

      Đường Phạm Hồng Thái

      III

      1.200

      21

      Đường Yersin

      III

      1.500

      22

      Đường Võ Thị Sáu

      III

      1.980

      23

       

       

       

      Đường Hải Thượng Lãn Ông

      III

       

      - Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

       

      4.680

      - Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

       

      2.340

      - Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

       

      2.220

      - Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường vào cảng cá Đông Hải (đường Bạch Đằng)

       

      1.200

      24

      Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)

      III

      1.440

      25

      Đường Lý Thường Kiệt

      III

      1.800

      26

      Đường Nguyễn Đình Chiểu

      III

      1.500

      27

      Đường Nguyễn Trãi (từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

      III

      1.900

      28

      Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự)

      III

      1.900

      29

      Đường Hồ Xuân Hương

      III

      2.700

      30

      Đường Đoàn Thị Điểm

      III

      4.800

      31

      Đường Trần Quang Diệu

      III

      2.400

      32

      Đường Hoàng Diệu

      III

      1.900

      33

      Đường Hoàng Hoa Thám

      III

      1.680

      34

      Đường Cao Bá Quát

      III

      1.500

      35

      Đường Nguyễn Văn Trỗi

      III

      1.900

      36

      Đường Nguyễn Văn Cừ

      III

      2.607

      37

      Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)

      III

      1.400

      38

       

       

      Đường Minh Mạng

      III

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

       

      1.440

      - Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

       

      1.080

      39

       

       

      Đường Lê Duẩn

      III

       

      - Từ nút giao Tân Hội -mương Cát

       

      2.400

      - Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

       

      3.000

      40

       

       

      Đường bên trong công viên Bến xe Nam

      IV

       

      - Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

       

      1.800

      - Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

       

      1.200

      41

      Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

      IV

      2.400

      42

      Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

      IV

      1.800

      43

      Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giápmương Ông Cố)

      IV

      850

      44

      Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)

      IV

      660

      45

      Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

      II

      2.400

      46

       

       

       

       

      Hẻm đường 21 tháng 8

       

       

      - Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

      IV

      600

      - Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

      IV

      720

      - Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

      IV

      600

      - Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

      IV

      600

      47

      Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

      IV

      260

      48

      Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

      IV

      480

      49

      Tỉnh lộ 703 (Nam cầu móng đoạn thuộc thành phố)

      IV

      800

      50

       

       

       

      Hẻm đường Bác Ái

      IV

       

      - Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

       

       420

      - Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

       

       480

      - Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

       

      480

      51

      Đường Phù Đổng

      IV

      800

      52

      Đường Trần Thi

      IV

      600

      53

      Đường Trần Nhật Duật

      IV

      250

      54

      Đường Yết Kiêu

      IV

      500

      55

      Đường Dã Tượng

      IV

      500

      56

      Đường Phạm Ngũ Lão

      IV

      400

      57

      Đường Hồng Bàng

      IV

      1.200

      58

      Đường Lê Đình Chinh

      IV

      660

      59

       

       

      Đường Trường Chinh

      IV

       

      - Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

       

      1.500

      - Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận phường Văn Hải

       

      720

      60

       

      Đường Nguyễn Thị Minh Khai

      IV

       

      - Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường (tuyến mới)

       

      2.482

      Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải)

      IV

      1.080

      61

      Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

      IV

      1.080

      62

      Đường Lương Thế Vinh

      IV

      530

      63

      Đường Hà Huy Tập

      IV

      636

      64

      Đường Hàm Nghi

      IV

      900

      65

      Đường Đào Duy Từ

      IV

      800

      66

      Đường Nguyễn Khuyến

      IV

      900

      67

      Đường Trương Định

      IV

      1.080

      68

      Đường Huỳnh Thúc Kháng

      IV

      1.080

      69

      Đường Lê Đại Hành

      IV

      1.080

      70

      Đường Tô Hiến Thành

      IV

      900

      71

      Đường Pinăng Tắc

      IV

      900

      72

      Đường Lương Văn Can

      IV

      900

      73

      Đường Duy Tân

      IV

      600

      74

       

       

      Đường Đổng Dậu

      IV

       

      - Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

       

      780

      - Đoạn thuộc xã Thành Hải

       

      450

      75

      Đường Trần Quang Khải

      IV

      650

      76

      Đường Ngô Thì Nhậm

      IV

      700

      77

       

       

      Đường Trần Cao Vân

      IV

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

       

       720

      - Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

       

      500

      78

      Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân –Minh Mạng)

      IV

      600

      79

      Đường Nguyễn Cư Trinh

      IV

      600

      80

       

       

      Đường Bác Ái

      IV

       

      - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

       

      1.000

      - Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

       

       790

      81

      Đường Tự Đức 

      IV

      1.800

      82

      Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long

      IV

      400

      83

       

       

      Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

      IV

       

      - Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

       

       860

      - Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

       

      420

      84

       

       

      Khu tái định cư Nam cầumóng

      IV

       

      - Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho

       

       800

      - Đường nội bộ bên trong

       

      636

      85

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Khu dân cư Phước Mỹ 1

       

       

      - Đường D1, D2

      IV

      1.200

      - Đường D3

      IV

       

      + Từ đầu đường - trục D5

       

      1.800

      + Giáp trục D5 - hết đường

       

      1.600

      - Đường D4, D5

      IV

      1.800

      - Đường D6

      IV

      2.400

      - Đường D7

      IV

      1.200

      - Đường N1

      IV

      700

      - Đường N2, N4, N5

      IV

      700

      - Đường N3

      IV

      600

      - Đường N6

      IV

      1.000

      - Đường N7, N8, N9, N11

      IV

      720

      - Đường N10, N12, N13

      IV

      700

      86

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Khu dân cư Mương Cát

       

       

      - Đường Hà Huy Giáp (D1)

      IV

      2.400

      - Đường Trần Quốc Thảo (D2)

      IV

      2.000

      - Đường Dương Quảng Hàm (D3)

      IV

      1.500

      - Đường Huỳnh Tấn Phát (D4)

      IV

      2.200

      - Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

      IV

      1.800

      - Đường Đinh Công Tráng (D6)

      IV

      1.850

      - Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

      IV

      1.300

      - Đường N3

      IV

      1.000

      - Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

      IV

      1.000

      - Đường Phan Thanh Giản (N5 - N6)

      IV

      1.800

      - Đường Trần Thị Thảo (N7)

      IV

      1.300

      - Đường Phạm Hùng (N8)

      IV

      1.300

      - Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

      IV

      750

      - Đường Võ Văn Tần (N11)

      IV

      1.500

      - Đường N12

      IV

      800

      - Đường N13

      IV

      700

      - Đường N14

      IV

      550

      - Đường N15

      IV

      1.000

      - Đường Trần Ca (N16)

      IV

      1.000

      - Đường Dương Đình Nghệ (N18)

      IV

      1.600

      87

       

       

       

       

       

       

       

      Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

       

       

      - Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

      IV

      1.200

      - Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

      IV

      530

      - Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông)

      IV

      480

      - Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba)

      IV

      600

      - Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh)

      IV

      480

      - Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh -Trường tiểu học Đông Hải)

      IV

      480

      - Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ; từ giáp đường Bùi Thị Xuân - giáp đường Nguyễn Văn Cừ

      IV

      600

      88

       

       

       

      Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông)

      IV

      2.200

      - Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)

      IV

      1.000

      - Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)

      IV

      1.800

      - Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến)

      IV

      2.880

      89

      Đường xung quanh hồ điều hoà Kinh Dinh

      II

      3.000

      VI. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại các khu quy hoạch dân cư

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      TÊN KHU QUY HOẠCH

      Giá đất

      1.1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

       

      Các lô số: A1, A13, E1, E13

      1.200

      Các lô số: A2→A12, E2→E12

      420

      Các lô số: A26, E14

      365

      Các lô số: B1, B15, G16, G30, A14, E26

      360

      Các lô số: C16, C30, F1, F15

      280

      Các lô số: B2→B14, G17→G29, D1, D7, D15, H7, H15, H21

      275

      Các lô số: C17→C29, F2→F14, H1, D21

      250

      Các lô số: D2→D6, D8→D14, H8→H14, H16→H20

      240

      Các lô số: B16, B30, C1, C15, F16, F30, G1, G15

      210

      Các lô số: D16→D20, H2→H6, A15→A25, E15→E25

      200

      Các lô số: B17→B29, C2→C14, D22→D28, F17→F29, G2→G14, H22→H28

      190

      1.2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

       

      Lô số: A1, A16

      1.200

      Các lô số: A2→A15

      1.200

      Các lô số: A19, A32, B1, C1, D6, D16, E1

      365

      Các lô số: B14, C14, D1, D21, E13

      350

      Các lô số: A17→A18, A31, B2→B13, C2→C13, D2→D5, D7→D15, D17→D20, E2→E12, E26, G1, G13, H1, H11, H17

      280

      Các lô số: B15, B28, C15, C28

      250

      Các lô số: E16, E24→E25, F1, F13, F16, F24, G2→G12, G16, G26, H2→H10, H12→H16, H28

      240

      Các lô số: A20→A30, B16→B27, C16→C27, D22→D30

      210

      Các lô số: E14→E15, E17→E23, F2→F12, F14→F15, F17→F23, F25→F26, G14→G15, G17→G25, H18→H27

      190

      1.3. Khu tái định cư Yên Ninh

       

      Các lô: F1→F18

      1.400

      Các lô: F33→F36

      650

      Các lô: F19→F22

      570

      Các lô: F23→F32

      520

      1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

       

      Khu C

       

      C1, C8 (13m)

      400

      C2 - C7 (13m)

      340

      C25 (11m)

      320

      C26 (7m)

      280

      C9 - C24 (11m)

      270

      C27 - C42 (7m)

      240

      Khu F

       

      F1 (7m)

      280

      F10, F11, F22 (7m)

      245

      F2 - F9 (7m)

      240

      F12 - F21 (7m)

      200

      1.5. Khu dân cư xóm Lở

       

      1.1 Lô đất giao tái định cư số: 12, 13, 131

      180

      1.2 Lô đất giao theo nhu cầu đất ở:

       

      - Các lô số: 44→59, 110→130, 136→138

      385

      - Các lô số: 60, 109

      460

      - Các lô số: 6→9, 40→43, 91→94

      320

      - Các lô số: 5, 39, 90

      380

      - Các lô số: 1→3, 14→23, 37→38, 95→108, 132→135, 139, 140

      260

      - Lô số 4

      310

      1.6. Khu quy hoạch Trung tâm Thông tin tín hiệu đường sắt Tháp Chàm

       

      Các lô: 1→18, 10→11

      290

      Các lô: 9

      180

      Các lô: 12

      510

      1.7. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố PR-TC

       

      Các lô đất nằm mặt tiền đường Phan Đăng Lưu

      1.050

      Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D, D2 và N2

      840

      Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục N, N1 và D1

      672

      Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1

       

      1.8. Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận

       

      Lô số 01

      1.320

      Các lô số 02→19

      1.200

      Các lô số 20→39

      1.440

      Lô số 40

      1.560

      1.9. Khu dân cư Hồ điều hoà Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      Các lô số 1→3, 6, 7, 10→14, 16→19

      3.000

      Các lô số 4, 5, 8, 9, 15, 20

      3.300

      Các lô số 21→23

      2.700

      1.10. Khu tái định cư nhà máy xử lý nước thải

       

      - Đường D (27m)

       

      A8: lô 29 đến lô 32

      1.000

      A8: lô 28

      1.100

      A9: lô số 4 đến số 12

      1.000

      A1: lô số 30 đến 50

      1.000

      A1: lô số 29

      1.100

      A2: lô số 6 đến 37

      1.000

      A2: lô số 5, 38

      1.100

      - Đường D1 (12m)

       

      A7: từ lố 18 đến 31

      700

      A7: lô 17 và 32

      765

      A8: lô số 24 đến 34

      700

      A9: lô số 14 đến 19

      700

      A9: lô số 13 và 20

      765

      A1: từ lô số 2 đến lô số 5

      700

      A1: lô số 1 và 6

      765

      A2: từ lô số 2 đến lô số 4

      700

      A2: lô số 1

      765

      - Đường D4 (12m)

       

      A4: từ lô số 33 đến lô số 42

      700

      A3: từ lô số 7 đến lô số 21

      700

      A1: từ lô số 25 đến lô số 28

      700

      A1: lô 26

      765

      A2: từ lô số 39 đến lô số 41

      700

      A2: lô 42

      765

      - Đường D5 (12m)

       

      A3: từ lô số 26 đến lô số 42

      700

      - Đường D6 (12m)

       

      A5: từ lô số 23 đến lô số 26

      700

      A5: lô số 22 và 27

      765

      A4: từ lô số 23 đến lô số 26

      700

      A4: lô số 22 và 27

      765

      A3: từ lô số 23 đến lô số 26

      700

      A2: lô số 22 và 27

      765

      - Đường D7 (12m)

       

      A8: từ lô số 18 đến lô số 22

      700

      A8: lô số 17 và 23

      765

      - Đường D8 (12m)

       

      A1: từ lô số 7 đến lô số 25

      700

      A3: từ lô số 2 đến lô số 5

      700

      A3: lô số 1 và 6

      765

      A4: từ lô số 2 đến lô số 5

      700

      A4: lô số 1 và 6

      765

      A5: từ lô số 2 đến lô số 5

      700

      A5: lô số 1 và 6

      765

      - Đường D9 (12m)

       

      A2: từ lô số 43 đến lô số 68

      700

      A9: từ lô số 21 đến lô số 31

      700

      - Đường Ngô Đức Kế

       

      A7: từ lô số 2 đến lô số 15

      925

      A7: lô số 1 và 16

      1.015

      A8: từ lô số 1đến lô số 16

      925

      A9: lô số 2,3, 33 và 34

      925

      A9: lô số 1 và 32

      1.015

      1.11. Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm

       

      - Đường D1, đường N2

      900

      - Lô 2 mặt tiền đường D1

      1.080

      - Đường N1

      720

      - Đường N3

      630

      - Lô 2 mặt tiền đường N3

      693

      - Đường N4

      540

      1.12. Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải

       

      - Mặt đường Nguyễn Văn Cừ

       

      + Từ lô số 1 đến lô số 13

      2.607

      + Từ lô số 14 và 15

      981

      - Đường D4

       

      + Từ lô số 17 đến lô 69

      2.482

      + Lô 16

      410

      - Đường N1 (từ lô 70 đến 86)

      2.127

       - Các đường còn lại:

       

      + Từ lô 87 đến 106, từ 109 đến 128, từ 131 đến 140, từ 142 đến 150 và từ 152 đến 164

      1.723

      + Lô 107, 108, 129, 130, 141 và 151

      1.950

      1.13. Khu tái định cư bệnh viện tỉnh

       

      Các lô số 41 đến 49

      1.320

      Lô 50

      1.448

      Các lố số 01 đến số 03, 52 đến 74, 79, 101, 120

      1.125

      Các lố số 4, 51, 75

      1.330

      Các lố số từ số 05 đến số 11, 98 đến 100, 102 đến 109

      1.105

      Lô số 141, 79 và 137

      1.154

      Các lô số 138 đến 140, 142 đến 148, 76 đến 78

      1.052

      Lô số 124

      1.095

      Các lô số 80 đến 96, 121 đến 123, 125 đến 126, 184 đến 190

      998

      1.14. Khu dân cư thuộc dự án di dân vùng sạt lở thôn Sơn Hải

       

      Lô 67 và lô 68 (Trục Đ5), từ lô số 50 đến lô 60 (Trục Đ6) và từ lô 41 đến lô 49 (Trục Đ7).

      280

      2. HUYỆN NINH HẢI

       

      2.1. Khu tái định cư Khánh Hội, huyện Ninh Hải

       

      Các lô số A1, A5, B21, B25, C41, C44, D59, D68, F91

      310

      Các lô số A2→A4, B22→B24, C42→C43, D62→D67, F92

      250

      Các lô số A15, C51, E69, E72, F98, G105, G115

      280

      Các lô số A16→A20, C45→C50, E70→E71, F95→F97, G116→G119

      230

      Các lô số A11, B31, B35, C52, E82, F101, I150, G109

      250

      Các lô số A12→A14, B32→B34, E83→E90, F99→F100, I151→I153, G106→G108

      210

      Các lô số E81, G114

      215

      Các lô số A6→A10, B26→B30, B36→B40, C53→C58, E73→E80, F102→F104, G110→G113

      180

      2.2. Khu tái định cư Cầu Ninh Chữ, huyện Ninh Hải

       

      Đường D1, D8b

      1.694

      Các tuyến còn lại trong Khu quy hoạch

      1.271

      Các lô đất có 2 mặt tiền giá đất nhân hệ số 1,1

       

      2.3. Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, huyện Ninh Hải.

       

      - Trục đường D1:

       

      + Từ lô số A1 đến lô số A7; từ lô số B2 đến lô số B5; từ lô số C2 đến lô số C7 và lô số C9

      855

      - Trục đường N2:

       

      + Từ lô số A9 đến lô số A13

       770

      - Trục đường D2:

       

      + Từ lô số B8 đến lô số B12; từ lô số D2 đến lô số D14; lô số A15 và lô số A16

      770

      - Trục đường N1:

       

      + Từ lô số E1 đến lô số E6

      684

      - Các lô đất có 2 mặt tiền:

       

      + Lô số A8, B1, B6, C1, C8

      941

      + Lô số A14, B7, B13, D1, F1

      846

      3. HUYỆN NINH PHƯỚC

       

      3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước

       

      Các lô đất tiếp giáp với trục đường liên xã (trục A1_A4)

      250

      Các lô đất tiếp giáp với trục đường còn lại trong khu quy hoạch

      200

      Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,2

       

      3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)

      405

      3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải

      Bảng giá tại mục I phần B

      3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước

      Các lô A1→A14; B1→B4; E1→E6; F1→F6

      300

      Các lô B5→B8; E7→E12; F9→F14; D1→D15; D29; C1→C16.

      270

      Các lô D16→D28; F7→F8

      240

      Các lô đất có 02 mặt tiền nhân thêm hệ số 1,2 giá lô đất trên cùng trục đường

       

      4. HUYỆN NINH SƠN

       

      4.1. Khu dân cư Trường tiểu học Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn

      400

      4.2. Khu dân cư Ao sau Quản lý thị trường, huyện Ninh Sơn

       

      Các lô mặt tiền (06 lô, tiếp giáp đường Lê Hồng Phong)

      507

      Các lô sau mặt tiền 10 lô, vị trí 1 thị trấn Tân Sơn

      427

      4.3. Khu dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, huyện Ninh Sơn

       

      Các lô mặt tiền (10 lô, tiếp giáp đường Lê Hồng Phong)

      524

      Các lô sau mặt tiền 12 lô, vị trí 1 thị trấn Tân Sơn

      444

      4.4. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn

       

      Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16m)

      97

      Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

      88

      Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1

       

      4.5. Khu tái định cư xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn

       

      Các lô đất mặt tiền đường D2 (10m)

      100

      Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

      90

      Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1

       

      4.6. Khu dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn

       

      (1) Các lô mặt tiền gồm: Khu A (các lô số: 16, 26, 28), Khu C (lô số 02)

      220

      (2) Các lô sau mặt tiền gồm: Khu A (các lô số 01→09), Khu B (Các lô số 01→21), Khu C (các lô số: 20, 24, 28), Khu D (các lô số: 01, 08, 18, 21, 22, 24, 27 và 28), Khu E (các lô số: 16, 18→21, 23→31), Khu F (lô số 11 và 12)

      100

      5. HUYỆN THUẬN BẮC

       

      5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong huyện Thuận Bắc

       

      Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, N2, D4, N1, D5

      260

      Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1;N2, N2;D5, N2;D4, N2;D3, D4;N1, N1;D5

      310

      - Trục đường D1

       

      + Lô số A4 đến lô số A9.

      260

      + Lô số A3 và lô số A10 (có 02 mặt tiền).

      310

      5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

       

      - Khu đất TM6 (15 lô đất):

       

      + Trục đường D2

       

      . Từ lô số 2 đến lô số 14

      360

      . Lô số 1 và lô số 15 ( lô có 02 mặt tiền).

      432

      - Khu đất TM7 (26 lô đất):

       

      + Trục đường N4a

       

      . Lô số 1 và lô số 2.

      360

      + Trục đường D2

       

      . Lô số 4 đến lô số 25.

      360

      . Lô số 3 và lô số 26 (lô có 02 mặt tiền).

      432

      6. HUYỆN THUẬN NAM

       

      6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam

       

      Các lô số 110, 112→114, 117→119, 121→125, 137

      90

      Các lô số 30→33, 38→43, 46→50, 111, 115, 116, 120, 126

      100

      Các lô số 29, 44, 45, 56→59

      110

      Các lô số 35, 36

      120

      Các lô số 34, 37

      130

      6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

       

      Khu A2

       

      Các lô số 02→18

      231

      Các lô số 01, 19

      252

      Các lô số 21→37

      273

      Các lô số 20, 38

      300

      Khu A3

       

      Các lô số 02→32

      252

      Các lô số 01, 33

      300

      Các lô số 35→65

      294

      Các lô số 34, 66

      323

      Khu A4

       

      Các lô số 02→32

      294

      Các lô số 01, 33

      323

      Các lô số 35→65

      252

      Các lô số 34, 66

      300

      Khu A7

       

      Các lô số 02→17

      231

      Các lô số 01, 18

      252

      Các lô số 20→35

      273

      Các lô số 19, 36

      300

      Khu A9

       

      Các lô số 02→21

      252

      Các lô số 01, 22

      277

      Các lô số 24→43

      231

      Các lô số 23, 44

      254

      Khu A1 (bổ sung)

       

      - Các lô từ lô số 25 đến lô số 45.

      231

      - Các lô từ lô số 24 và lô số 46.

      252

      - Các lô đất tiếp giáp trục đường 26:

       

      + Từ lô số 2 đến lô số 22.

      254

      + Lô số 1 và lô số 23.

      277

      VII. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị: bằng 80% giá đất ở (thổ cư) liền kề.

      VIII. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại các đô thị: bằng 60% giá đất ở (thổ cư) liền kề.

      IX. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      Tên cảng cá

      Giá đất

       1. Cảng cá Khánh Hội

      550

       2. Cảng cá Cà Ná

      600

      X. Phụ lục

      1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường phố chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (mục V phần B).

      2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

      - Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

      - Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

      - Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

      3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

      4. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)

      Loại đường phố chính

      Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

      Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

      Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

      I

      35

      35

      35

      II

      40

      40

      40

      III

      50

      50

      50

      IV

      55

      55

      55

      5. Mỗi đường hẻm tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:

      5.1. Tiêu chuẩn phân loại hẻm

      Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

      Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

      từ 6m

      trở lên

      4m đến

      dưới 6m

      3m đến

      dưới 4m

      2m đến

      dưới 3m

      dưới 2m

      Dưới 50 mét

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      Loại 4

      Loại 5

      Từ 50m - dưới 100m

      Loại 2

      Loại 3

      Loại 4

      Loại 5

      Loại 6

      100 mét trở lên

      Loại 3

      Loại 4

      Loại 5

      Loại 6

      Loại 7

      5.2. Giá đất của từng loại hẻm như sau:

      - Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định tại điểm 4 mục X phần B;

      - Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;

      - Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;

      - Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;

      - Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;

      - Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;

      - Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.

      6. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 180.000 đồng/m2.

      7. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại mục V (giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) thì xác định theo phụ lục tại mục X nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

      8. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 tại mục XII (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

      XI. Phụ lục 1: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp

      Loại xã

      TP Phan Rang - Tháp Chàm

      Huyện Ninh Phước

      Huyện Thuận Nam

      Huyện Ninh Hải

      Huyện Thuận Bắc

      Huyện Ninh Sơn

      Huyện Bác Ái

       

      1. Xã đồng bằng

      Tất cả các phường, xã

      1. thị trấn Phước Dân

      1. xã Phước Nam

      (trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang)

      1. thị trấn Khánh Hải

      1. xã Bắc Phong

      1. xã Nhơn Sơn

       

       

      2. xã An Hải

      2. xã Hộ Hải

       

       

       

      3. xã Phước Hải

      3. xã Tân Hải

       

      4. xã Phước Hữu

      2. xã Phước Dinh

      4. xã Xuân Hải

       

      5. xã Phước Hậu

      3. xã Phước Diêm

      5. xã Tri Hải

       

      6. xã Phước Thuận

      4. xã Phước Minh

      (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ)

      6. xã Nhơn Hải

       

      7. xã Phước Sơn

      7. xã Thanh Hải

       

      8. xã Phước Vinh

      (thôn Phước An 1, Phước An 2)

      8. xã Phương Hải

       

      5. xã Cà Ná

      9. xã Vĩnh Hải

      (thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy)

       

      6. xã Phước Ninh

       

      9. xã Phước Thái

      (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)

       

       

       

       

      2. Xã trung du

       

      1. xã Phước Thái

      (thôn Đá Trắng)

      1. xã Phước Nam

      (thôn Phước Lập và thôn Tam Lang)

       

      1. xã Công Hải

      (thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết, Giác Lan, Suối Giếng và Bình Tiên)

      1. thị trấn Tân Sơn

       

       

      2. xã Mỹ Sơn

       

       

      2. xã Lợi Hải

      3. xã Quảng Sơn

       

      3. xã Bắc Sơn

      (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2)

      4. xã Lương Sơn

       

       

      5. xã Lâm Sơn

       

       

       

      3. Xã miền núi

       

      1. xã Phước Thái

      (thôn Tà Dương)

      1. xã Nhị Hà

      1. xã Vĩnh Hải

      (thôn Cầu Gãy, Đá Hang)

      1. xã Công Hải

      (các thôn còn lại)

      1. xã Hoà Sơn

      Các xã trong huyện

       

      2. xã Phước Hà

      2. xã Ma Nới

       

      2. xã Phước Vinh

      (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

       

      2. xã Phước Kháng

       

       

       

      3. xã Phước Chiến

       

      4. xã Bắc Sơn

      (thôn Xóm Bằng 1)

       

      XII. Phụ lục 2

      1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:

      Vị trí

      Căn cứ để phân vị trí

      1

      Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã

      2

      Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố

      3

      Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố

      4

      Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố

      5

      Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lơn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)

      6

      Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

      * Đường liên xã: các tuyến đường chưa được xác định giá trong Bảng số 10 Quy định này nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

      2. Riêng đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở như sau:

      - Vị trí đất ở tại xã thuộc thành phố, đất ở ven đô thị:

      + Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

      + Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

      + Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;

      - Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

      + Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

      + Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

      3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (mục IV phần B) thì không xác định giá theo vị trí tại mục I, II và III phần B.

      4. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:

      - Vị trí 1: cách đường giao thông chính đến 500 mét;

      - Vị trí 2: cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;

      - Vị trí 3: cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.

      5. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.

      XIII. Phụ lục 3: Xác định giá đất cho những thửa đất ở thuộc các trường hợp đặc biệt

      1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Nghị quyết này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

      2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.

      3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

      4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

      5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

      6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu33/2014/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
                                Ngày ban hành25/12/2014
                                Người kýNguyễn Đức Thanh
                                Ngày hiệu lực 26/12/2014
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                    • Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND về bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                              • Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất kỳ 2015-2019 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Đang xử lý

                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Đang xử lý






                                                .

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Kế hoạch 4828/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                                                • Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
                                                • Chỉ thị 3/CT-UBND năm 2021 về nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
                                                • Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về công tác xây dựng, ban hành; tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát; hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 do tỉnh Cà Mau ban hành
                                                • Công văn 3362/HQHCM-GSQL năm 2020 về thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                • Quyết định 483/QĐ-UBDT năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nội dung bản thảo sổ tay hỏi đáp chính sách pháp luật về giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
                                                • Quyết định 957/QĐ-UBND-HC năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp hu
                                                • Nghị quyết 926/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về điều động, bổ nhiệm Phó Trưởng Ban Công tác đại biểu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ