Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    30047





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu30/2020/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Cao Bằng
      Ngày ban hành17/07/2020
      Người kýĐàm Viết Hà
      Ngày hiệu lực 27/07/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH CAO BẰNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 30/2020/NQ-HĐND

      Cao Bằng, ngày 17 tháng 7 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ; MỨC BỒI DƯỠNG, SỐ LƯỢNG NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
      KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 13

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;

      Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;

      Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

      Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc;

      Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

      Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Thú y;

      Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;

      Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;

      Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Xét Tờ trình số 1466/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở xóm, tổ dân phố (sau đây gọi chung là xóm); mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, như sau:

      1. Chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

      a) Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (Phụ lục I kèm theo).

      b) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

      Cấp xã loại I: Bố trí tối đa 09 người.

      Cấp xã loại II: Bố trí tối đa 08 người.

      Cấp xã loại III: Bố trí tối đa 07 người.

      2. Chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm

      a) Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm (Phụ lục II kèm theo).

      b) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xóm: Tối đa 03 người/xóm.

      3. Mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm

      a) Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của xóm (Phụ lục III kèm theo).

      b) Số lượng người tham gia công việc của xóm:

      Xóm loại 1: Bố trí tối đa 4 người.

      Xóm loại 2, loại 3: Bố trí tối đa 3 người.

      4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm, nhóm chức danh kiêm nhiệm và chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế

      a) Mức phụ cấp kiêm nhiệm

      Cán bộ, công chức cấp xã: Kiêm nhiệm không quá 01 chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đó. Phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

      Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: Ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách, được kiêm nhiệm tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 70% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất.

      Những người hoạt động không chuyên trách ở xóm: Ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách được kiêm nhiệm tối đa 01 chức danh và 01 công việc khác của xóm. Kiêm nhiệm 01 chức danh hoặc 01 công việc được hưởng 60% mức phụ cấp của chức danh hoặc mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 01 chức danh và 01 công việc khác được hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh hoặc mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp, mức bồi dưỡng cao nhất.

      Những người trực tiếp tham gia công việc của xóm: Ngoài mức bồi dưỡng của công việc phụ trách, được kiêm nhiệm tối đa 02 công việc khác của xóm. Kiêm nhiệm 01 công việc được hưởng 60% mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 công việc khác được hưởng 100% mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm có mức bồi dưỡng cao nhất.

      b) Nhóm chức danh, công việc kiêm nhiệm

      Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể nhóm các chức danh hoặc công việc kiêm nhiệm, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, giới thiệu bầu cử các chức danh không chuyên trách, người trực tiếp tham gia công việc của xóm nhằm đảm bảo thống nhất về công tác tổ chức trong phạm vi toàn tỉnh.

      Tùy theo điều kiện thực tế, cụ thể của từng đơn vị, bố trí các chức danh hoặc công việc kiêm nhiệm cho phù hợp nhưng không vượt quá số lượng quy định theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã và phân loại xóm. Khuyến khích những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm; người tham gia công việc của xóm có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.

      c) Chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế

      Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (quỹ hưu trí và tử tuất) và bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.

      5. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

      Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2020./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Bộ Tài chính;
      - Bộ Nội vụ;
      - Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
      - Thường trực Tỉnh uỷ;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - Ủy ban nhân dân tỉnh;
      - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Các đại biểu HĐND tỉnh;
      - Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
      - Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
      - Lãnh đạo và Chuyên viên VP HĐND tỉnh;
      - Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
      - Lưu: VT.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Đàm Viết Hà

       

      PHỤ LỤC I

      CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

      Đơn vị tính: theo mức lương cơ sở

      STT

      Chức danh

      Mức phụ cấp hằng tháng

      1

      Phó Trưởng công an (ở xã, thị trấn) hoặc Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường)

      Phó Trưởng công an

      1,0

      Trưởng ban Bảo vệ dân phố

      0,5

      2

      Phó Chỉ huy trưởng quân sự

      1,0

      3

      Chủ tịch Hội người cao tuổi

      0,8

      4

      Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

      0,8

      5

      Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc

      0,8

      6

      Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

      0,8

      7

      Phó Chủ tịch Hội Nông dân

      0,8

      8

      Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

      0,8

      9

      Phó Bí thư Đoàn thanh niên

      0,8

      10

      Phụ trách Văn phòng Đảng ủy

      0,8

      11

      Phụ trách công tác tổ chức, kiểm tra Đảng

      0,8

      12

      Phụ trách Tuyên giáo dân vận

      0,8

      13

      Phụ trách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình

      0,8

      14

      Nhân viên thú y, khuyến nông

      0,8

      * Ghi chú:

      Phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh hiện nay thực hiện theo 02 Quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng, cụ thể: Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 16/4/2007 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã; Quyết định số 1732/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã do điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị định số 183/2007/NĐ-CP./.

       

      PHỤ LỤC II

      CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

      Đơn vị tính: theo mức lương cơ sở

      STT

      Chức danh người hoạt động không chuyên trách

      Mức phụ cấp hằng tháng

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      1

      Bí thư chi bộ

      1,1

      1,0

      0,9

      2

      Trưởng xóm, Tổ trưởng tổ dân phố

      1,1

      1,0

      0,9

      3

      Trưởng ban Công tác Mặt trận

      0,7

      0,6

      0,5

      * Ghi chú:

      Phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hiện nay thực hiện theo 03 Quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng, cụ thể: Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 2184/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn huyện Thông Nông và Quyết định số 207/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng./.

       

      PHỤ LỤC III

      MỨC BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA XÓM, TỔ DÂN PHỐ
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

      Đơn vị tính: theo mức lương cơ sở

      STT

      Người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố

      Mức bồi dưỡng hằng tháng

       

       

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

       

      Công an viên (ở xã, thị trấn)

      0,7

      0,6

      0,5

      1

      Tổ trưởng Bảo vệ dân phố (ở phường)

      0,35

       

      Tổ viên Bảo vệ dân phố (ở phường)

      0,3

      2

      Thôn đội trưởng

      0,62

      3

      Nhân viên y tế kiêm cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số KHHGĐ ở các xóm đặc biệt khó khăn

      0,54

      Nhân viên y tế kiêm cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số KHHGĐ ở các xóm còn lại

      0,34

      4

      Chi hội trưởng Hội Phụ nữ

      0,1

      5

      Chi hội trưởng Hội Nông dân

      0,1

      6

      Chi hội trưởng Hội Cựu Chiến binh

      0,1

      7

      Bí thư chi đoàn

      0,1

      * Ghi chú:

      Phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hiện nay thực hiện theo 03 Quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng, cụ thể: Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng: Quyết định số 2184/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn huyện Thông Nông và Quyết định số 207/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu30/2020/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Cao Bằng
                                Ngày ban hành17/07/2020
                                Người kýĐàm Viết Hà
                                Ngày hiệu lực 27/07/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 1085/TCT-QLN năm 2021 về gia hạn nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định 34/2020/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
                                                      • Quyết định 2756/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
                                                      • Công văn 81426/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với dự án xây dựng khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Quyết định 1204/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục và quy trình thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Thông tư 01/2020/TT-BNG về Lãnh sự danh dự nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ