Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    30580





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu292/2020/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Hưng Yên
      Ngày ban hành10/07/2020
      Người kýTrần Quốc Toản
      Ngày hiệu lực 01/08/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH HƯNG YÊN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 292/2020/NQ-HĐND

      Hưng Yên, ngày 10 tháng 7 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
      KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

      Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 319/BC-VHXH ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Ban hành Quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí cụ thể như sau:

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định về mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.

      2. Đối tượng áp dụng

      a) Người nộp phí, lệ phí bao gồm tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định.

      b) Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí.

      c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      3. Mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí

      a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

      - Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

      - Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Mức thu:

      Đơn vị tính: Triệu đồng/báo cáo

      Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)

      ≤50

      >50 và ≤100

      >100 và

      >200 và ≤500

      >500

      Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

      5,0

      6,5

      12,0

      14,0

      17,0

      Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

      6,9

      8,5

      15,0

      16,0

      25,0

      Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

      7,5

      9,5

      17,0

      18,0

      25,0

      Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

      7,8

      9,5

      17,0

      18,0

      24,0

      Nhóm 5. Dự án Giao thông

      8,1

      10,0

      18,0

      20,0

      25,0

      Nhóm 6. Dự án Công nghiệp

      8,4

      10,5

      19,0

      20,0

      26,0

      Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

      5,0

      6,0

      10,8

      12,0

      15,6

      Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới.

      Đối với các dự án thuộc hai nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí (sau đây gọi tắt là Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ).

      b) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường

      - Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định/thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường.

      - Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Mức thu: 12.000.000đ/báo cáo.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      c) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất

      - Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

      - Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường

      - Mức thu:

      Đơn vị tính: Đồng/ đề án, báo cáo

      TT

      Nội dung

      Mức thu

      1

      Đối với đề án, báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

      400.000

      2

      Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

      1.100.000

      3

      Đối với đế án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

      2.600.000

      4

      Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      5.000.000

      Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

      Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      d) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

      - Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

      - Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường

      - Mức thu: 700.000 đồng/hồ sơ.

      Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      đ) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt

      - Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.

      - Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường

      - Mức thu:

      Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo

      TT

      Nội dung

      Mức thu

      1

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm

      600.000

      2

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      1.800.000

      3

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm

      4.400.000

      4

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm

      8.400.000

      Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

      Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      e) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

      - Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

      - Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường

      - Mức thu:

      Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo

      TT

      Nội dung

      Mức thu

      1

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm

      600.000

      2

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

      1.800.000

      3

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm

      4.400.000

      4

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      8.400.000

      5

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản

      11.600.000

      6

      Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 20.000m3 đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản

      14.600.000

      Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

      Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      g) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

      - Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác sử dụng tài liệu đất đai.

      - Tổ chức thu phí:

      + Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

      + Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;

      + Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

      - Mức thu: 100.000đ/Hồ sơ (không bao gồm chi phí in ấn, phô tô tài liệu).

      - Các đối tượng không phải nộp phí: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      h) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      - Đối tượng nộp phí: Các đối tượng sử dụng đất thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

      - Tổ chức thu phí: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Mức thu:

      Đơn vị tính: Đồng/01 Giấy chứng nhận

      TT

      Nội dung

      Mức thu

      I

      Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

      1

      Hộ gia đình, cá nhân

       

      a

      Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất

       

       

      Các xã, thị trấn

      400.000

      Phường

      450.000

      b

      Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

       

       

      Các xã, thị trấn

      500.000

      Phường

      550.000

      2

      Tổ chức

       

      a

      Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất

      1.000.000

      b

      Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

      1.200.000

      II

      Thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      1

      Hộ gia đình, cá nhân

       

      a

      Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

      200.000

      b

      Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

      250.000

      2

      Tổ chức

       

      a

      Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

      300.000

      b

      Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

      400.000

      III

      Thẩm định hồ sơ đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới giấy chứng nhận

      1

      Hộ gia đình, cá nhân

       

      a

      Thẩm định hồ sơ biến động quyền sử dụng đất

      250.000

      b

      Thẩm định hồ sơ biến động quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

      350.000

      2

      Tổ chức

       

      a

      Thẩm định hồ sơ biến động quyền sử dụng đất

      800.000

      b

      Thẩm định hồ sơ biến động quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

      1.000.000

      - Các đối tượng không phải nộp phí: Người sử dụng đất là trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      i) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

      - Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

      - Tổ chức thu phí: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Mức thu: 30.000đ/01 lần/01 thửa đất

      - Các đối tượng không phải nộp phí: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với các mạng; Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng; Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      k) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

      - Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

      - Tổ chức thu phí: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Mức thu:

      Đơn vị tính: Đồng/ 01 Giấy chứng nhận

      TT

      Nội dung

      Mức thu

      1

      Đăng ký biện pháp bảo đảm

      80.000

      2

      Đăng ký văn bản thông báo về xử lý tài sản bảo đảm

      70.000

      3

      Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký

      60.000

      4

      Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm

      20.000

      - Các đối tượng không phải nộp phí:

      + Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;

      + Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/52015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      l) Phí thư viện

      - Đối tượng nộp phí: Cá nhân có nhu cầu đọc, mượn tài liệu tại Thư viện tỉnh.

      - Tổ chức thu phí: Thư viện tỉnh Hưng Yên

      - Mức thu: 20.000đ/thẻ/năm;

      - Các đối tượng được miễn nộp: Người cao tuổi; Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

      - Các đối tượng được giảm 50% mức phí:

      + Trẻ em;

      + Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

      + Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “ Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”, bao gồm:

      + Người có công với cách mạng: Cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ ''tiền khởi nghĩa''; thân nhân liệt sĩ; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh và người có công;

      + Người thuộc diện chính sách xã hội: Người tàn tật, người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội.

      Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg chỉ cần có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.

      Trường hợp người thuộc từ hai trường hợp nêu trên thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      m) Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng

      - Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, phải nộp phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.

      - Tổ chức thu phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      - Mức thu:

      + Bình tuyển, công nhận lần đầu: 2.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.

      + Bình tuyển, công nhận lại: 1.400.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.

      - Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Quản lý và sử dụng: Tổ chức thu phí được để lại 80% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.

      4. Mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí

      a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

      - Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận đã cấp (gồm cả trường hợp cấp giấy chứng nhận lần đầu và cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp và không bao gồm trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm).

      - Tổ chức thu lệ phí: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Mức thu:

      TT

      Nội dung thu

      Đơn vị tính

      Cá nhân, hộ gia đình

      Tổ chức

      Các phường

      Khu vực khác

      1

      Cấp giấy chứng nhận lần đầu

      a

      Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

      Đồng/giấy

      25.000

      10.000

      100.000

      b

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

      100.000

      50.000

      500.000

      2

      Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận

      a

      Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

      Đồng/lần

      20.000

      10.000

      50.000

      b

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

      50.000

      25.000

      50.000

      3

      Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

      Đồng/văn bản

      15.000

      5.000

      30.000

      - Các đối tượng miễn nộp lệ phí

      + Trẻ em, người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;

      + Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện các thủ tục chuyển đổi giấy tờ ở những nơi sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021.

      b) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

      - Đối tượng nộp lệ phí: Người đến làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh.

      - Tổ chức thu lệ phí: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

      - Mức thu:

      + Cấp mới giấy phép lao động: 600.000đ/01 giấy phép;

      + Cấp lại giấy phép lao động: 450.000đ/01 giấy phép.

      c) Lệ phí đăng ký kinh doanh

      - Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, tổ chức khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).

      - Tổ chức thu lệ phí:

      + Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết và thu lệ phí các thủ tục hành chính đối với hợp tác xã là Quỹ tín dụng nhân dân và Liên hiệp hợp tác xã;

      + UBND huyện, thị xã, thành phố giải quyết và thu lệ phí đối với các cá nhân, tổ chức (trừ hợp tác xã là Quỹ tín dụng nhân dân và Liên hiệp hợp tác xã).

      - Mức thu:

      Đơn vị tính: Đồng

      TT

      Nội dung

      Mức thu

      1

      Cấp mới Giấy chứng nhận

      50.000đ/01 lần cấp

      2

      Cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận

      30.000đ/ 01 lần cấp

      3

      Cấp bản sao Giấy chứng nhận

      2.000đ/ 01 bản cấp

      d) Lệ phí đăng ký cư trú

      - Đối tượng nộp lệ phí: Là người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

      - Tổ chức thu lệ phí:

      + Công an xã, phường, thị trấn;

      + Công an thị xã Mỹ Hào;

      + Công an thành phố Hưng Yên.

      - Mức thu:

      TT

      Nội dung

      Mức thu

      Tại các phường thuộc thành phố

      Tại các khu vực khác

      1

      Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

      15.000đ/lần đăng ký

      7.500đ/lần đăng ký

      2

      Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân

      20.000đ/lần cấp

      10.000đ/lần cấp

      3

      Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

      10.000đ/lần cấp

      5.000đ/lần cấp

      4

      Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)

      8.000đ/lần đính chính

      4.000đ/lần đính chính

      5

      Gia hạn tạm trú

      8.000đ/lần gia hạn

      4.000đ/lần gia hạn

      - Các đối tượng được miễn nộp:

      + Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;

      + Người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú được miễn nộp lệ phí khi thực hiện các thủ tục chuyển đổi giấy tờ ở những nơi sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết số

      653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021.

      đ) Lệ phí hộ tịch

      - Đối tượng nộp lệ phí: Là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

      - Tổ chức thu lệ phí:

      + Ủy ban nhân dân cấp xã;

      + Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      - Mức thu:

      + Mức thu lệ phí tại Ủy ban nhân dân cấp xã

      Đơn vị tính: Đồng

      TT

      Nội dung

      Mức thu

      1

      Khai sinh

       

      a

      Đăng ký khai sinh

      Miễn thu

      b

      Đăng ký khai sinh không đúng hạn (Áp dụng đối với trường hợp thực hiện đăng ký khai sinh sau 60 ngày kể từ ngày trẻ em được sinh ra)

      5.000

      c

      Đăng ký lại khai sinh, đăng kí khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân

      5.000

      2

      Kết hôn

       

      a

      Đăng ký kết hôn

      Miễn thu

      b

      Đăng ký lại kết hôn

      30.000

      3

      Khai tử

       

      a

      Đăng ký khai tử

      Miễn thu

      b

      Đăng ký khai tử không đúng hạn (Áp dụng đối với trường hợp thực hiện đăng ký khai tử sau 15 ngày kể từ ngày có người chết)

      5.000

      c

      Đăng ký lại khai tử

      5.000

      4

      Nhận cha, mẹ, con

      15.000

      5

      Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch

      15.000

      6

      Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

      15.000/bản

      7

      Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác; ghi vào Sổ hộ tịch

      5.000

       

      việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

       

      8

      Giám hộ

       

      a

      Đăng ký giám hộ

      Miễn thu

      b

      Chấm dứt, thay đổi giám hộ

      Miễn thu

      + Mức thu lệ phí tại Ủy ban nhân dân cấp huyện

      Đơn vị tính: Đồng

      TT

      Nội dung

      Mức thu

      1

      Khai sinh

       

      a

      Đăng ký khai sinh

      75.000

      b

      Đăng ký lại khai sinh, đăng kí khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân

      75.000

      2

      Khai tử

       

      a

      Đăng ký khai tử

      75.000

      b

      Đăng ký lại khai tử

      50.000

      3

      Kết hôn

       

      a

      Đăng ký kết hôn

      1.500.000

      b

      Đăng ký lại kết hôn

      1.500.000

      4

      Đăng ký nhận cha, mẹ, con

      1.500.000

      5

      Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; xác định lại dân tộc

      25.000

      6

      Giám hộ

       

      a

      Đăng ký giám hộ

      50.000

      b

      Chấm dứt, thay đổi giám hộ

      50.000

      7

      Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

      50.000

      8

      Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

      50.000

      - Các đối tượng được miễn nộp

      + Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người cao tuổi.

      + Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

      e) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

      - Đối tượng nộp lệ phí: Là cá nhân, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng (GPXD) theo quy định của pháp luật.

      - Tổ chức thu lệ phí: Sở Xây dựng; Ban Quản lý các khu công nghiệp; UBND cấp huyện

      - Mức thu:

      Đơn vị tính: Đồng/01 giấy phép

      TT

      Nội dung

      Mức thu

      1

      Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD)

      75.000

      2

      Giấy phép xây dựng đối với công trình khác (không phải nhà ở riêng lẻ) (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD)

      150.000

      3

      Gia hạn giấy phép xây dựng

      15.000

      g) Tổ chức thu, nộp lệ phí: Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo quy định hiện hành; nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

      2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

      3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 86/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 136/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí và Nghị quyết số 211/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

      Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVI, Kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.

       

       

      CHỦ TỊCH


      Trần Quốc Toản

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu292/2020/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Hưng Yên
                                Ngày ban hành10/07/2020
                                Người kýTrần Quốc Toản
                                Ngày hiệu lực 01/08/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Chỉ thị 05/2006/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
                                                    • Công văn số 4180/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc trả lời vướng mắc tại Hội nghị đối thoại về thuế và hải quan
                                                    • Quyết định 16/2005/QĐ-BTC điều chỉnh Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                    • Quyết định 287/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ
                                                    • Công văn 46/CV/SGD-ĐT-SNV hướng dẫn công tác chuyển vùng của giáo viên do Sở Giáo dục và Đào tạo – Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu ban hành
                                                    • Công văn số 3393 TCT/NV6 ngày 19/09/2003 của Tổng cục thuế về việc thuế suất thuế GTGT mặt hàng bảng, pa-nen, vỏ tủ điều khiển điện
                                                    • Quyết định 759/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo kỹ thuật viên Hình ảnh Y học do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
                                                    • Quyết định 9091/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch dạy và học linh hoạt năm học 2021-2022 trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Long An ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ