Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 243/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21431





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu243/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Sơn La
      Ngày ban hành08/12/2020
      Người kýNguyễn Thái Hưng
      Ngày hiệu lực 08/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH SƠN LA
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 243/NQ-HĐND

      Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA NĂM 2021

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
      KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 15

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

      Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;

      Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2017/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

      Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 226/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 1286/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021

      1. Thu ngân sách: 13.602.523 triệu đồng.

      1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.100.000 triệu đồng.

      - Thu điều tiết ngân sách Trung ương : 267.184 triệu đồng.

      - Thu ngân sách địa phương được hưởng: 3.832.816 triệu đồng.

      1.2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 9.502.523 triệu đồng.

      2. Chi ngân sách địa phương: 13.576.439 triệu đồng.

      2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 919.820 triệu đồng.

      2.2. Bội chi ngân sách NSĐP: 241.100 triệu đồng.

      2.3. Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi đầu tư: 50.000 triệu đồng.

      2.4. Chi trả nợ lãi tiền vay: 7.200 triệu đồng.

      2.5. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 500.000 triệu đồng.

      2.6. Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT: 57.000 triệu đồng.

      2.7. Chi thường xuyên: 9.587.471 triệu đồng.

      2.8. Dự phòng ngân sách: 231.683 triệu đồng.

      2.9. Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương: 220.303 triệu đồng.

      2.10. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu: 1.756.614 triệu đồng.

      - Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: 1.754.054 triệu đồng.

      - Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: 2.560 triệu đồng.

      (có Biểu Gchi tiết kèm theo)

      3. Giải pháp thực hiện dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2021

      3.1. Thu ngân sách

      - Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết và các khoản thu có tính ổn định), tăng bình quân tối thiểu 9 - 11% so với đánh giá ước thực hiện năm 2020 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn chỉ tiêu Chính phủ, Bộ Tài chính giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.

      Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.

      - Thu ngân sách đảm bảo nguyên tắc: Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản thu mới phát sinh; giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu NSNN trên địa bàn năm 2021. Tiếp thục thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản; nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phát triển đất, tập trung cao cho công tác GPMB tạo quỹ đất sạch, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.

      - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế, kiên quyết xử lý, cưỡng chế, thu hồi nợ thuế theo quy định, giảm nợ đọng thuế, định kỳ công khai các doanh nghiệp nợ thuế. Rà soát khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản tại khu vực sự nghiệp công...) nhằm huy động vốn cho phát triển kinh tế - xã hội.

      - Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động tăng thu lớn, việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 7, Điều 9, Luật NSNN năm 2015; Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của HĐND tỉnh.

      3.2. Chi ngân sách

      - Tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, chủ động, linh hoạt, nhằm ổn định các cân đối của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát; bảo đảm tiến độ giải ngân và nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công và chất lượng công trình; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu hàng hóa, sản phẩm, tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

      - Điều hành quyết liệt, quản lý thu, chi NSNN năm 2021 tích cực, chủ động, chặt chẽ; đúng quy định, chống lãng phí; nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN, theo dõi sát diễn biến tình hình để có giải pháp phù hợp phấn đấu hoàn thành dự toán được giao. Thực hiện rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi thường xuyên; tiết kiệm triệt để ngay từ khâu phân bổ dự toán và trong quá trình thực hiện; cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài, kinh phí mua sắm trang thiết bị đắt tiền; từng bước thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công đối với một số chức danh và địa bàn phù hợp.

      - Tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; đẩy mạnh việc đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính theo Nghị quyết số 19-NQ/TW; đẩy mạnh việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo khối lượng, đơn giá được phê duyệt và nghiệm thu theo kết quả thực hiện nhiệm vụ; rà soát sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết, mở rộng thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng hiện đại gắn với cách mạng công nghiệp lần thứ tư….

      - Bố trí và điều hành dự toán chi đầu tư phát triển trên cơ sở kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được phê duyệt, phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025 và kế hoạch tài chính 5 năm 2021 - 2025. Bố trí chi trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi các khoản nợ đến hạn, quản lý chặt chẽ các khoản vay.

      - Chi thường xuyên trên cơ sở dự toán được bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tỷ lệ tiết kiệm đảm bảo yêu cầu tăng tự chủ, tinh giản biên chế và tạo nguồn cải cách tiền lương, đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao. Khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế nhanh hơn lộ trình để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.

      - Chi thường xuyên ngân sách tỉnh đáp ứng một phần yêu cầu tăng chi cho một số nhiệm vụ quan trọng lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tăng chi một số lĩnh vực (giáo dục đào tạo; khoa học công nghệ); tăng chi đảm bảo một số chính sách an sinh xã hội theo quy định của Chính phủ, Nghị quyết của HĐND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại bố trí tương đương với dự toán ngân sách năm 2020.

      - Đối với các hội đặc thù, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tiếp tục kế thừa việc giao và thực hiện dự toán theo nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế của địa phương theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh.

      - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán; quan tâm thực hiện công tác tự kiểm tra, công tác giám sát cộng đồng của nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.

      - Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 103/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.

      - Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2021 chỉ thực hiện phân bổ và giao kế hoạch vốn cho các dự án, công trình khi đã hoàn thành công tác vay vốn trong năm theo quy định. UBND tỉnh xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi thực hiện.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

       2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
      - Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
      - Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
      - Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
      - Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
      - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
      - Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
      - TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành, đoàn
      thể tỉnh;
      - Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
      - Đảng ủy, HĐND, UBND, MTTQVN các xã, phường, thị trấn;
      - VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
      - Trung tâm: Thông tin, Lưu trữ- Lịch sử tỉnh;
      - Lưu: VT, KTNS, (150b).

      CHỦ TỊCH


      Nguyễn Thái Hưng

       

      Biểu số 01 - Biểu mẫu số 15, Nghị định số 31/NĐ-CP

      CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

      (Kèm theo Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh)

      Đơn vị: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Dự toán năm 2020

      Ước TH năm 2020

      Dự toán năm 2021

      So sánh (%)

      A

      TỔNG NGUỒN THU NSĐP

      14.962.208

      16.767.674

      13.335.339

      79,53

      I

      Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

      4.651.060

      3.985.957

      3.832.816

      96,2

      1

      Thu NSĐP được hưởng 100%

      2.351.060

      2.271.995

      2.025.116

      89,1

      2

      Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

      2.300.000

      1.713.962

      1.807.700

      105,5

      II

      Thu bổ sung từ NSTW

      10.267.528

      10.831.692

      9.502.523

      87,7

      1

      Thu bổ sung cân đối

      6.093.077

      6.850.041

      6.093.077

      88,9

      2

      Thu bổ sung có mục tiêu

      4.174.451

      3.981.651

      3.409.446

      85,6

      III

      Thu từ quỹ dự trữ tài chính

       

       

       

       

      IV

      Thu kết dư

       

      59.434

       

      -

      V

      Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

      43.620

      1.828.451

       

      -

      VI

      Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp

       

      62.140

       

      -

      B

      TỔNG CHI NSĐP

      15.046.408

      15.362.073

      13.576.439

      88,4

      I

      Tổng chi cân đối NSĐP

      12.361.167

      12.226.948

      11.815.777

      96,6

      1

      Chi đầu tư phát triển

      2.064.020

      1.980.725

      1.767.920

      89,3

      2

      Chi thường xuyên

      9.793.082

      10.127.958

      9.587.471

      94,7

      3

      Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

      3.900

      610

      7.200

      1,180,3

      4

      Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

      1.200

      1.200

      1.200

      100,0

      5

      Dự phòng ngân sách

      244.061

       

      231.683

       

      6

      Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

      254.904

      116.455

      220.303

      189,2

      II

      Chi các chương trình mục tiêu

      2.678.651

      3.128.535

      1.756.614

      56,1

      1

      Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

      1.463.983

      1.391.389

      -

      -

      -

      CTMTQG giảm nghèo bền vững

      634.303

      601.516

       

      -

      -

      CTMTQG xây dựng nông thôn mới

      829.680

      789.873

       

      -

      2

      Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

      1.214.668

      1.210.945

      1.756.614

      145,1

      -

      Vốn nước ngoài (đầu tư)

      530.500

      530.500

      349.429

      65,9

      -

      Vốn trong nước (đầu tư)

      561.983

      561.983

      1.404.625

      249,9

      -

      CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ

      12.105

      12.105

       

      -

      -

      CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

      7.827

      7.827

       

      -

      -

      CTMT y tế, dân số

      9.115

      9.115

       

      -

      -

      CTMT phát triển văn hóa

      3.579

      3.579

       

      -

      -

      CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy

      3.370

      3.370

       

      -

      -

      CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững

      46.400

      46.400

       

      -

      -

      CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai

      1.000

      1.000

       

      -

      -

      Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của TTCP chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số

      1.295

      1.295

       

      -

      -

      Kinh phí thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đề án hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số

      2.784

      2.784

       

      -

      -

      CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

      300

      300

       

      -

      -

      CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt khó khăn

      15.000

      15.000

       

      -

      -

      Vốn nước ngoài (sự nghiệp)

      15.910

      12.187

      2.560

      21,0

      -

      CTMT công nghệ thông tin

      3.500

      3.500

       

       

      III

      Chi chuyển nguồn sang năm sau

      -

       

      -

      -

      IV

      Chi nộp trả NSTW

      6.590

      6.590

      4.048

      61,4

      C

      BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP

      84.200

       

      241.100

       

      D

      CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

      34.000

      34.000

      1.374

      4,0

      1

      Từ nguồn vay để trả nợ gốc

      34.000

      34.000

      1.374

       

      2

      Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

       

       

       

      -

      Đ

      TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

      118.200

      118.200

      242.474

      205,1

      1

      Vay để bù đắp bội chi

      84.200

      84.200

      241.100

      -

      2

      Vay để trả nợ gốc

      34.000

      34.000

      1.374

       

       

      Biểu số 02 - Biểu số 16, Nghị định số 31/NĐ-CP

      DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

      (Kèm theo Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh)

      Đơn vị: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Ước thực hiện năm 2020

      Dự toán năm 2021

      So sánh (%)

      Tổng thu NSNN

      Thu NSĐP

      Tổng thu NSNN

      Thu NSĐP

      Tổng thu NSNN

      Thu NSĐP

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5=3/1

      6=4/2

       

      Tổng thu ngân sách nhà nước

      4.452.647

      4.048.097

      4.140.000

      3.832.816

      92,98

      94,68

      I

      Thu nội địa

      4.330.482

      3.985.957

      4.100.000

      3.832.816

      94,68

      96,16

      1

      Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

      1.688.022

      1.688.022

      1.827.700

      1.827.700

      -

      108,27

      -

      Thuế giá trị gia tăng

      636.022

      636.022

      781.700

      781.700

      -

      -

      -

      Thuế thu nhập doanh nghiệp

      27.000

      27.000

      6.000

      6.000

      -

      22,22

      -

       Thuế tiêu thụ đặc biệt

       

       

      -

       

      -

      -

      -

      Thuế tài nguyên

      1.025.000

      1.025.000

      1.040.000

      1.040.000

      101,46

      101,46

      2

      Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

      45.626

      45.626

      50.000

      50.000

      109,59

      109,59

      -

      Thuế giá trị gia tăng

      11.326

      11.326

      22.350

      22.350

      197,33

      197,33

      -

      Thuế thu nhập doanh nghiệp

      8.300

      8.300

      7.650

      7.650

      92,17

      92,17

      -

       Thuế tiêu thụ đặc biệt

       

       

      -

      -

      -

      -

      -

       Thuế tài nguyên

      26.000

      26.000

      20.000

      20.000

      76,92

      76,92

      -

      Thuế môn bài

       

       

       

       

      -

      -

      -

      Thu khác

       

       

       

       

      -

      -

      3

      Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

      6.288

      6.288

      5.000

      5.000

      79,52

      79,52

      -

       Thuế giá trị gia tăng

      1.288

      1.288

      2.000

      2.000

      155,28

      155,28

      -

      Thuế thu nhập doanh nghiệp

      5.000

      5.000

      3.000

      3.000

      60,00

      60,00

      -

      Thuế tiêu thụ đặc biệt

       

       

      -

       

      -

      -

      -

      Thuế tài nguyên

       

       

      -

      -

       

       

      -

      Tiền thuê mặt đất, mặt nước

       

       

       

       

      -

      -

      -

      Thuế môn bài

       

       

       

       

      -

      -

      -

      Thu khác

       

       

       

       

      -

      -

      4

      Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

      731.178

      731.178

      830.000

      830.000

      113,52

      113,52

      -

      Thuế giá trị gia tăng

      393.878

      393.878

      546.200

      546.200

      138,67

      138,67

      -

      Thuế thu nhập doanh nghiệp

      50.000

      50.000

      45.000

      45.000

      90,00

      90,00

      -

      Thuế tiêu thụ đặc biệt

      1.300

      1.300

      800

      800

      61,54

      61,54

      -

      Thuế tài nguyên

      286.000

      286.000

      238.000

      238.000

      83,22

      83,22

      -

      Thuế môn bài

       

       

       

       

      -

      -

      -

      Thu khác

       

       

       

       

      -

      -

      5

      Thuế thu nhập cá nhân

      118.495

      118.495

      115.000

      115.000

      97,05

      97,05

      6

      Thuế bảo vệ môi trường

      252.922

      94.087

      278.000

      105.000

      109,92

      111,60

      7

      Lệ phí trước bạ

      133.967

      133.967

      140.000

      140.000

      104,50

      104,50

      8

      Thu phí, lệ phí

      39.568

      39.568

      57.400

      35.100

      145,07

      88,71

      9

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp

       

       

      -

      -

      -

      -

      10

      Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      1.991

      1.991

      683

      683

      34,30

      34,30

      11

      Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

      73.343

      73.343

      60.000

      60.000

      81,81

      81,81

      12

      Thu tiền sử dụng đất

      850.364

      850.364

      500.000

      500.000

      58,80

      58,80

      13

      Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

       

       

      -

      -

       

       

      14

      Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

      56.812

      56.812

      57.000

      57.000

      100,33

      100,33

      15

      Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

      170.996

      51.299

      27.717

      11.709

      16,21

      22,83

      16

      Thu khác ngân sách

      157.116

      91.123

      150.000

      94.124

      95,47

      103,29

      17

      Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

      1.000

      1.000

      500

      500

      50,00

      50,00

      18

      Thu hồi vốn, thu cổ tức

       

       

       

       

      -

      -

      19

      Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

      2.794

      2.794

      1.000

      1.000

      -

      -

      20

      Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước

       

       

       

       

      -

      -

      II

      Thu từ dầu thô

       

       

       

       

      -

      -

      III

      Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

      60.025

      -

      40.000

      -

      66,64

      -

      1

      Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

       

       

       

       

      -

      -

      2

      Thuế xuất khẩu

       

       

       

       

      -

      -

      3

      Thuế nhập khẩu

      60.025

       

      40.000

      -

      66,64

      -

      4

      Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

       

       

       

       

      -

      -

      5

      Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

       

       

       

       

      -

      -

      6

      Thu khác

       

       

       

       

      -

      -

      IV

      Thu viện trợ

      62.140

      62.140

       

       

      -

      -

       

      Biểu số 03 - Biểu mẫu số 17, Nghị định số 31/NĐ-CP

      DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021

      (Kèm theo Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh)

      Đơn vị: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Dự toán năm 2020

      Dự toán năm 2021

      So sánh

      Tuyệt đối

      Tương đối (%)

       

      TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      15.046.408

      13.576.439

      (1.469.969)

      90,2

      A

      CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      12.361.167

      11.815.777

      (545.390)

      95,6

      I

      Chi đầu tư phát triển

      2.064.020

      1.767.920

      (296.100)

      85,7

      1

      Chi đầu tư cho các dự án

      2.028.520

      1.766.546

      (261.974)

      87,1

      -

      Trong đó: Chia theo nguồn vốn

       

       

      -

      -

      -

      Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

      900.000

      500.000

      (400.000)

      55,6

      -

      Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

      55.000

      57.000

      2.000

      103,6

      -

       Ngân sách tỉnh đối ứng chi đầu tư

      50.000

      50.000

      -

      100,0

      2

      Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

      1.500

       

      (1.500)

      -

      3

      Chi trả nợ vốn gốc vay địa phương vay lại

      34.000

      1.374

      (32.626)

      4,0

      II

      Chi thường xuyên

      9.793.082

      9.587.471

      (205.611)

      97,9

      1

      Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

      4.744.204

      4.677.487

      (66.717)

      98,6

      2

      Chi khoa học và công nghệ

      24.752

      22.840

      (1.912)

      92,3

      III

      Chi trả nợ lãi

      3.900

      7.200

      3.300

      184,6

      IV

      Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

      1.200

      1.200

      -

      100,0

      V

      Dự phòng ngân sách

      244.061

      231.683

      (12.378)

      94,9

      VI

      Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

      254.904

      220.303

      (34.601)

      86,4

      B

      CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

      2.678.651

      1.756.614

      (922.037)

      65,6

      I

      Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

      1.463.983

      -

      (1.463.983)

      -

      1

      Chương trình giảm nghèo bền vững

      634.303

       

      (634.303)

      -

      2

      Chương trình nông thôn mới

      829.680

       

      (829.680)

      -

      II

      Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

      1.214.668

      1.756.614

      541.946

      144,6

      -

      Vốn nước ngoài (đầu tư)

      530.500

      349.429

      (181.071)

      65,9

      -

      Vốn trong nước (đầu tư)

      561.983

      1.404.625

      842.642

      249,9

      -

      Vốn nước ngoài (sự nghiệp)

      15.910

      2.560

      (13.350)

      16,1

      -

      CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ

      12.105

       

      (12.105)

      -

      -

      CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

      7.827

       

      (7.827)

      -

      -

      CTMT y tế, dân số

      9.115

       

      (9.115)

      -

      -

      CTMT phát triển văn hóa

      3.579

       

      (3.579)

      -

      -

      CTMT đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, tội phạm và ma túy

      3.370

       

      (3.370)

      -

      -

      CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững

      46.400

       

      (46.400)

      -

      -

      CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai

      1.000

       

      (1.000)

      -

      -

      Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của TTCP chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số

      1.295

       

      (1.295)

      -

      -

      Kinh phí thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đề án hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số

      2.784

       

      (2.784)

      -

      -

      CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

      300

       

      (300)

      -

      -

      CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt khó khăn

      15.000

       

      (15.000)

      -

      -

      CTMT công nghệ thông tin

      3.500

       

      (3.500)

       

      C

      CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

       

       

      -

       

      D

      NỘP TRẢ NSTW THEO KẾT LUẬN KTNN

      6.590

      4.048

       

      61,4

       

      Biểu số 04 - Biểu mẫu số 18, Nghị định số 31/NĐ-CP

      BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

      (Kèm theo Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh)

      Đơn vị: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Ước thực hiện năm 2020

      Dự toán năm 2021

      So sánh

      A

      THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      16.767.674

      13.335.339

      79,5

      B

      CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      16.851.894

      13.576.439

      80,6

      C

      BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

       

      241.100

       

      D

      HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

      795.800

      658.400

      82,7

      E

      KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

       

       

       

      I

      Tổng dư nợ đầu năm

      53.589

      40.474

      75,5

       

      Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

      6.73

      6.15

      91,3

      1

      Trái phiếu chính quyền địa phương

       

       

       

      2

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

      19.589

      39.100

      199,6

      3

      Vay trong nước khác

      34.000

      1.374

      4,0

      II

      Trả nợ gốc vay trong năm

      34.000

      1.374

      4,0

      1

      Theo nguồn vốn vay

      34.000

      1.374

       

      -

      Trái phiếu chính quyền địa phương

       

       

       

      -

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

       

       

       

      -

      Vốn khác

      34.000

      1.374

      4,0

      2

      Theo nguồn trả nợ

       

      1.374

       

      -

      Từ nguồn vay để trả nợ gốc

       

      1.374

      0,0

      -

      Bội thu NSĐP

       

       

       

      -

      Tăng thu, tiết kiệm chi

      34.000

       

       

      -

      Kết dư ngân sách cấp tỉnh

       

       

       

      III

      Tổng mức vay trong năm

      19.511

      242.474

      1242,8

      1

      Theo mục đích vay

       

      242.474

       

      -

      Vay để bù đắp bội chi

       

      241.100

       

      -

      Vay để trả nợ gốc

       

      1.374

       

      2

      Theo nguồn vay

       

      242.474

       

      -

      Trái phiếu chính quyền địa phương

       

       

       

      -

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

      19.511

      241.100

      1.235,7

      -

      Vốn trong nước khác

       

      1.374

       

      IV

      Tổng dư nợ cuối năm

      39.100

      281.574

      720,1

       

      Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

       

      42.77

       

      1

      Trái phiếu chính quyền địa phương

       

       

       

      2

      Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

      39.100

      280.200

       

      3

      Vốn khác

       

      1.374

       

      G

      TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

      610

      7.200

      1.180,3

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu243/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Sơn La
                                Ngày ban hành08/12/2020
                                Người kýNguyễn Thái Hưng
                                Ngày hiệu lực 08/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 3201/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
                                                      • Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 563/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 do Thành phố Hải Phòng ban hành
                                                      • Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Lở mồm long móng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
                                                      • Công văn 12791/QLD-KD năm 2020 về tăng cường kiểm tra kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất do Cục Quản lý dược ban hành
                                                      • Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị
                                                      • Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về biện pháp thi hành chính sách hỗ trợ thu hút cán bộ, giảng viên mới về công tác lâu dài tại Thanh Hóa theo Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND và 238/2019/NQ-HĐND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ