Số hiệu | 23/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 10/07/2020 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 10/07/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
TỔNG | CỘNG |
Số: | Hà |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE GẮN MÁY
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia
tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành
lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 đã được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống
thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt
động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng
giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để
tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản
là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh
nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn Thành phố
Hà Nội”;
Căn cứ vào công văn số 0911/07/CV-YMVN ngày 09/11/2007 của Công ty TNHH YAMAHA MOTOR
Việt Nam về việc thông báo giá bán xe;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Bảng giá
tối thiểu các loại xe gắn máy tại Quyết định số 23023/QĐ-CT ngày 21/11/2005 của
Cục Thuế Thành phố Hà Nội như sau:
(Đơn
vị: Triệu đồng)
STT | Loại | Giá |
| PHẦN II |
|
| CÁC |
|
| CHƯƠNG |
|
| C. |
|
1 | Mio Classico 23C1 (Phanh đĩa, | 20,0 |
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu Lệ phí trước bạ, đối với các
doanh nghiệp kinh doanh bán xe gắn máy thấp hơn giá quy định của hãng sản xuất
thì việc ấn định thuế GTGT, TNDN qua giá bán được áp dụng từ ngày 01/11/2007
theo thông báo của hãng sản xuất và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Phòng Tổng hợp
Nghiệp vụ Dự toán, Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn
phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. Phi Vân Tuấn |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 23/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 10/07/2020 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 10/07/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.