Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    30557





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu20/2020/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Thái Bình
      Ngày ban hành11/07/2020
      Người kýĐàm Văn Vượng
      Ngày hiệu lực 11/07/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH THÁI BÌNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 20/2020/NQ-HĐND

      Thái Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NHỮNG ĐỐI TƯỢNG KHÁC HƯỞNG PHỤ CẤP THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
      KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;

      Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

      Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

      Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;

      Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;

      Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 20/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

      Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

      Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.

      Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phê duyệt số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp công tác ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình; bãi bỏ Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ngưng hiệu lực thi hành của Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp công tác ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình; bãi bỏ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thực hiện tạm thời mức phụ cấp tăng thêm đối với Bí thư chi bộ đồng thời là Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố; bãi bỏ điểm 2, điểm 3 khoản 1 và điểm 2, điểm 3 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách đối với Công an xã theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ; bãi bỏ Phụ lục kèm theo của Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án mô hình tổ chức và chế độ chính sách của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trong tỉnh Thái Bình; bãi bỏ điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1 mục III Điều 1 Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, Phó Chỉ huy Ban chỉ huy Quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thôn đội trưởng theo Luật Dân quân tự vệ./

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Bộ Nội vụ;
      - Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
      - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
      - Các Ban HĐND tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Bảo hiểm xã hội tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
      - Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
      - Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
      - Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Công Thông tin điện tử Thái Bình;
      - Lưu VTVP.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Đàm Văn Vượng

       

      QUY ĐỊNH

      SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NHỮNG ĐỐI TƯỢNG KHÁC HƯỞNG PHỤ CẤP THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị quyết này quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã).

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

      2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.

      3. Những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

      Chương II

      NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ

      Điều 3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

      1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

      a) Đối với đơn vị hành chính xã loại 1 bố trí không quá 09 người; đơn vị hành chính phường, thị trấn loại 1 bố trí không quá 08 người.

      b) Đối với đơn vị hành chính xã loại II, loại III bố trí không quá 08 người; đơn vị hành chính phường, thị trấn loại II, loại III bố trí không quá 07 người.

      2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có không quá 15 chức danh, gồm:

      a) Phó Trưởng ban Tuyên giáo trực tiếp làm Báo cáo viên;

      b) Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng;

      c) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

      d) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

      đ) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (ở nơi có hoạt động nông, lâm, ngư; diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân);

      e) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;

      g) Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

      h) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

      i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

      k) Văn phòng Đảng ủy;

      l) Tạp vụ;

      m) Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự (Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại I, xã biên giới ven biển được bố trí không quá hai người; đơn vị hành chính cấp xã còn lại được bố trí một người);

      n) Trưởng ban Chăn nuôi thú y;

      o) Trưởng Đài truyền thanh;

      p) Nhân viên Đài truyền thanh.

      Điều 4. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

      1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố: Mỗi thôn, tổ dân phố bố trí không quá 02 người.

      2. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

      a) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có 03 chức danh, gồm: Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư chi bộ tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, Trưởng Ban công tác Mặt trận tổ dân phố (do Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư chi bộ tổ dân phố kiêm nhiệm).

      b) Không quy định chức danh Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố bố trí theo quy định tại Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình, được hưởng bồi dưỡng hằng tháng theo hệ số lương cơ sở như sau: 0,75 đối với thôn, tổ dân phố loại I; 0,7 đối với thôn, tổ dân phố loại II; 0,65 đối với thôn, tổ dân phố loại III.

      Điều 2. Quy định chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

      1. Mức phụ cấp hằng tháng

      Mức phụ cấp hằng tháng của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được hưởng theo hệ số lương cơ sở và theo loại đơn vị hành chính cấp xã; loại thôn, tổ dân phố, cụ thể:

      TT

      Chức danh

      Hệ số phụ cấp hằng tháng

      Loại I

      Loại II

      Loại III

      I

      Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

       

       

       

      1

      Phó Trưởng ban Tuyên giáo trực tiếp làm Báo cáo viên

      0,91

      0,88

      0,84

      2

      Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng

      0,91

      0,88

      0,84

      3

      Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

      0,81

      0,78

      0,74

      4

      Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

      0,81

      0,73

      0,74

      5

      Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (ở nơi có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân)

      0,81

      0,78

      0,74

      6

      Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

      0,81

      0,78

      0,74

      7

      Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

      0,81

      0,78

      0,74

      8

      Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

      0,81

      0,78

      0,74

      9

      Chủ tịch Hội Người cao tuổi

      0,91

      0,88

      0,84

      10

      Văn phòng Đảng ủy

      0,91

      0,88

      0,84

      11

      Tạp vụ

      0,86

      0,83

      0,79

      12

      Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự

      1,00

      1,00

      1,00

      13

      Trưởng ban Chăn nuôi - thú y

      1,00

      1,00

      1,00

      14

      Trưởng Đài truyền thanh

      1,00

      1,00

      1,00

      15

      Nhân viên Đài truyền thanh

      0,86

      0,86

      0,86

      II

      Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:

       

       

       

      1

      Bí thư chi bộ thôn; Bí thư chi bộ tổ dân phố; Trưởng thôn; Tổ trưởng tổ dân phố

      1,1

      1,05

      1,00

      2

      Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố

      0,72

      0,68

      0,64

      2. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

      a) Người kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và chức danh đối tượng khác hưởng phụ cấp theo pháp luật chuyên ngành ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm tối đa không quá 02 chức danh và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% hệ số lương cơ sở của mỗi chức danh kiêm nhiệm.

      b) Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.

      3. Chế độ bảo hiểm xã hội

      a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội

      b) Trường hợp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Nghị quyết số 52/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nghỉ công tác do sắp xếp, bố trí lại, nếu có nguyện vọng đóng bảo hiểm xã hội thì được hỗ trợ kinh phí truy thu đóng bảo hiểm xã hội cho thời gian đã công tác theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

      c) Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố không thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      4. Chế độ bảo hiểm y tế,

      Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% mức lương cơ sở theo quy định của pháp luật hiện hành.

      5. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng.

      Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ đang đảm nhiệm, chế độ đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định hiện hành.

      6. Chế độ mai táng phí.

      Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (trừ những trường hợp đã được hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của pháp luật) nếu từ trần khi đang đảm nhiệm chức danh không chuyên trách thì người lo mai táng được trợ cấp mai táng bằng hệ số 5,0 mức lương cơ sở tại tháng mà người hoạt động không chuyên trách từ trần.

      7. Chế độ, chính sách khác.

      Chế độ, chính sách khác của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật chuyên ngành.

      Chương III

      NHỮNG ĐỐI TƯỢNG KHÁC HƯỞNG PHỤ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC Ở CẤP XÃ, Ở THÔN TỔ DÂN PHỐ

      Điều 6. Quy định số lượng, chức danh những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành.

      1. Công an viên thường trực (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy): Mỗi xã có 01 Tổ Công an viên thường trực luân phiên được bố trí không quá 03 người.

      2. Công an viên thôn.

      a) Mỗi thôn được bố trí một Công an viên.

      b) Đối với thôn loại I và thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an công nhận xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự được bố trí thêm 01 Công an viên.

      3. Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Thành viên Tổ bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn).

      Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Thành viên Tổ Bảo vệ dân phố được bố trí theo quy định tại Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Mô hình tổ chức và chế độ chính sách của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trong tỉnh Thái Bình.

      4. Thôn đội trưởng.

      Mỗi thôn được bố trí một Thôn đội trưởng (do Trưởng thôn kiêm nhiệm). Trường hợp Trưởng thôn không đủ điều kiện, tiêu chuẩn kiêm nhiệm Thôn đội trưởng thì không bố trí kiêm nhiệm.

      5. Nhân viên y tế thôn.

      Nhân viên y tế thôn được bố trí theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

      Điều 7. Quy định chế độ, chính sách đối với những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành.

      1. Mức phụ cấp hằng tháng .

      Stt

      Chức danh

      Hệ số phụ cấp

      1

      Công an viên thường trực

      1,1

      2

      Công an viên thôn

      1,00

      3

      Trưởng ban Bảo vệ dân phố

      0,9

      4

      Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố

      0,8

      5

      Thành viên Tổ bảo vệ dân phố:

       

      - Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố

      0,7

      - Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố

      0,6

      - Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố

      0,5

      6

      Thôn đội trưởng

      0,5

      7

      Nhân viên y tế thôn

      0,3

      2. Chế độ bảo hiểm y tế

      Những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% mức lương cơ sở theo quy định của pháp luật hiện hành.

      3. Chế độ, chính sách khác.

      Chế độ, chính sách khác của những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật chuyên ngành./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu20/2020/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Thái Bình
                                Ngày ban hành11/07/2020
                                Người kýĐàm Văn Vượng
                                Ngày hiệu lực 11/07/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
                                                      • Quyết định 477/QĐ-BXD năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
                                                      • Thông báo 519/TB-BCĐ năm 2021 hướng dẫn xét nghiệm COVID-19 cho người lái xe do Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh Hải Dương ban hành
                                                      • Nghị quyết 1123/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về phê chuẩn kết quả bầu Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 2716/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép hình chữ H do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
                                                      • Công văn 3146/TCT-CS năm 2020 về trả lời kiến nghị về hướng dẫn áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Công văn 6526/QLD-CL năm 2020 về đình chỉ lưu hành thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ