Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 193/NQ-HĐND năm 2020 về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    19839





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu193/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
      Ngày ban hành23/12/2020
      Người kýLê Trường Lưu
      Ngày hiệu lực 23/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 193/NQ-HĐND

      Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 13

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

      Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao,

      Căn cứ Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,

      Xét Tờ trình số 11456/TTr-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Nghị quyết thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 13 thông qua ngày 23 tháng 12 năm 2020./.

       

       

      CHỦ TỊCH

      Lê Trường Lưu

       

      QUY ĐỊNH

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh:

      a) Các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng tại địa bàn khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và dưới 20 tỷ đồng đối với các khu vực còn lại; đối với trường hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo;

      b) Giá đất khi nhà nước giao đất tại các Khoản 2 và 4 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;

      2. Đối tượng áp dụng:

      a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số;

      b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      Điều 2. Phân loại nhóm đối tượng áp dụng

      Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 được áp dụng tùy theo nhóm đối tượng khác nhau cụ thể như sau:

      1. Nhóm 1:

      a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

      b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trừ các trường hợp được giao đất theo Khoản 2 và 4 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      2. Nhóm 2:

      a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

      b) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

      c) Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá đất chu kỳ trước xác định theo giá đất quy định tại bảng giá đất;

      d) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

      3. Nhóm 3:

      a) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

      b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

      c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai;

      d) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;

      e) Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá đất chu kỳ trước được xác định theo giá đất cụ thể;

      g) Gia hạn thời gian thuê đất cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất;

      h) Giá đất khi nhà nước giao đất tại các Khoản 2 và 4 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.

      Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất

      TT

      Đường phố, khu vực, Địa bàn

      Hệ số điều chỉnh giá đất

       

       

      Nhóm 1

      Nhóm 2

      Nhóm 3

      I

      Thành phố Huế

       

       

       

      1

      Đường phố loại 1, 2

      1,15

      1,20

      1,20

      2

      Đường phố loại 3

      1,10

      1,15

      1,20

      3

      Đường phố còn lại

      1,05

      1,10

      1,15

      II

      Thị xã Hương Thủy

       

       

       

      1

      Các phường Phú Bài, Thủy Châu, Thủy Lương, Thủy Dương, Thủy Phương

       

       

       

      1.1

      Đường phố loại 1, 2, 3, 4, 5

      1,10

      1,15

      1,20

      2

      Các xã Dương Hòa, Phú Sơn và các thôn: Tân Ba, Võ Xã, Vĩ Dạ của xã Thủy Bằng

      1,00

      1,00

      1,00

      3

      Các xã: Thủy Bằng, Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Tân trừ các thôn: Tân Ba, Võ Xá, Vĩ Dạ của xã Thủy Bằng

      1,05

      1,10

      1,15

      III

      Thị xã Hương Trà

       

       

       

      1

      Đường phố tại các phường

       

       

       

      1.1

      Đường phố loại 1, 2

      1,20

      1,30

      1,40

      1.2

      Đường phố loại 3, 4

      1,15

      1,25

      1,30

      1.3

      Các tuyến đường còn lại

      1,10

      1,15

      1,20

      3

      Xã Hương Vinh

      1,15

      1,25

      1,30

      4

      Các xã còn lại

      1,10

      1,15

      1,20

      IV

      Huyện Quảng Điền

       

       

       

      1

      Khu vực Thị trấn Sịa

       

       

       

      1.1

      Các tuyến đường loại 1, 2, 3 và các tuyến đường còn lại

      1,05

      1,10

      1,10

      2

      Khu vực nông thôn

       

       

       

      2.1

      Các xã trên địa bàn huyện

      1,05

      1,10

      1,10

      V

      Huyện Phú Vang

       

       

       

      1

      Thị trấn Thuận An

       

       

       

      1.1

      Đường phố loại 1, 2

      1,05

      1,10

      1,20

      1.2

      Đường phố còn lại

      1,00

      1,05

      1,10

      2

      Thị trấn Phú Đa

       

       

       

      2.1

      Đường phố loại 1, 2

      1,05

      1,05

      1,10

      2.2

      Đường phố loại 3, 4 và các đường phố còn lại

      1,00

      1,00

      1,05

      3

      Khu vực nông thôn

       

       

       

      3.1

      Xã Phú Thượng

      1,10

      1,20

      1,30

      3.2

      Các xã: Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Thuận, Vinh Thanh

      1,05

      1,10

      1,20

      3.3

      Các xã còn lại

      1,00

      1,05

      1,10

      VI

      Huyện Phong Điền

       

       

       

      1

      Thị trấn Phong Điền

       

       

       

      1.1

      Đường phố loại 1, 2

      1,15

      1,20

      1,30

      1.2

      Đường phố loại 3, 4 và các đường phố còn lại

      1,10

      1,15

      1,25

      2

      Khu vực nông thôn

       

       

       

      2.1

      Các xã: Phong An, Phong Hiền, Điền Lộc

       

       

       

      2.1.1

      Tuyến Tỉnh lộ 11A, Tỉnh lộ 11B, Tỉnh lộ 11C, đường tránh chợ An Lỗ đi Tỉnh lộ 11C, Quốc lộ 49B

      1,10

      1,15

      1,25

      2.1.2

      Khu vực còn lại

      1,05

      1,10

      1,20

      2.2

      Các xã: Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Mỹ, Phong Thu, Phong Hòa, Phong Bình, Phong Chương, Điền Môn, Điền Hương, Điền Lộc, Điền Hòa, Điền Hải, Phong Hải.

      1,05

      1,10

      1,20

      3

      Tuyến Quốc lộ 1A qua các xã: Phong An, Phong Hiền, Phong Thu

      1,15

      1,20

      1,30

      VII

      Huyện Phú Lộc

       

       

       

      1

      Thị trấn Phú Lộc và Thị trấn Lăng Cô

       

       

       

      1.1

      Đường phố loại 1, 2

      1,15

      1,20

      1,20

      1.2

      Đường phố còn lại

      1,10

      1,15

      1,15

      2

      Khu vực nông thôn

       

       

       

      2.1

      Các xã Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An, Vinh Hưng

       

       

       

      2.1.1

      Khu vực 1, 2 tuyến Tỉnh lộ 14B (đoạn từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ Mới và tuyến Quốc lộ 49B (tại xã Vinh Hưng)

      1,15

      1,20

      1,20

      2.1.2

      Tuyến Tỉnh lộ 14B: (Đoạn từ trường Thế Hệ Mới đến giáp ranh giới xã Lộc Bổn và từ ranh xã Lộc Bổn đến giáp ranh xã Xuân Lộc) và Khu vực còn lại

      1,10

      1,15

      1,15

      2.3

      Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa, Xuân Lộc, Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Vinh Hiền, Giang Hải, Vinh Mỹ

       

       

       

      2.3.1

      Khu vực 1, 2

      1,10

      1,15

      1,15

      2.3.2

      Khu vực còn lại

      1,05

      1,10

      1,10

      2.4

      Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua các xã

      1,15

      1,20

      1,20

      2.5

      Đối với tuyến Quốc lộ 49B qua các xã (trừ xã Vinh Hưng), tuyến Tỉnh lộ 14B qua xã Xuân Lộc: đoạn 1 (từ ranh giới xã Lộc Bổn đến Km 9+421m đến ranh giới xã Hương Phú); đoạn 2 (từ Km 9+421m đến Km 10+652m (đường cong cũ)), Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã Lộc Thủy - Lộc Tiến - Lộc Vĩnh, Đường ven biển Cảnh Dương (từ nhà ông Kỳ đến Hết đường bê tông ra biển), Đường ven biển Cảnh Dương (từ đường ven sông Thừa Lưu đến đường Cảng Chân Mây)

      1,10

      1,15

      1,15

      2.6

      Đối với Tỉnh lộ 21 đoạn qua các xã Vinh Hiền, Giang Hải, Vinh Mỹ, Vinh Hưng

      1,05

      1,10

      1,10

      VIII

      Huyện Nam Đông

       

       

       

      1

      Đường phố thuộc Thị trấn Khe Tre

      1,05

      1,10

      1,15

      2

      Các xã

      1,00

      1,05

      1,10

      IX

      Huyện A Lưới

       

       

       

      1

      Thị trấn A Lưới

       

       

       

      1.1

      Đường phố loại 1, 2, 3

      1,05

      1,10

      1,15

      1.2

      Các đường phố còn lại

      1,00

      1,05

      1,10

      2

      Các xã: A Ngo, Sơn Thủy

      1,05

      1,10

      1,15

      3

      Các xã còn lại

      1,00

      1,05

      1,10

      Điều 4. Đối với đất tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới trong khu vực đô thị

      Việc xác định hệ số điều chỉnh giá đất dựa trên cơ sở tương đương giữa giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới và giá đất ở đô thị quy định tại Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) của Ủy ban nhân dân tỉnh để xác định loại đường tương ứng.

      Trường hợp giá đất ở tại khu quy hoạch, khu đô thị mới có giá đất ở tương ứng với 2 loại đường phố, thì xác định hệ số điều chỉnh theo loại đường phố thấp hơn.

      Điều 5. Đối với khu đất, thửa đất bị hạn chế chiều cao, mật độ xây dựng, hạn chế về mặt quy hoạch

      Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết đảm bảo Hệ số điều chỉnh giá đất không được thấp hơn hệ số 1,0.

      Điều 6. Đối với trường hợp xác định giá đất khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng tại địa bàn khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và dưới 20 tỷ đồng đối với các khu vực còn lại; giá khởi điểm để đấu giá quyền thuê đất trả tiền thuê hàng năm

      Mức giá khởi điểm bán đấu giá được xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất thực tế đối với từng trường hợp cụ thể tại thời điểm bán đấu giá nhưng không thấp hơn hệ số điều chỉnh giá đất của nhóm 3 Điều 3 quy định này.

      Điều 7. Hệ số điều chỉnh đối với các đối tượng thuộc được giao đất theo Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ

      Áp dụng hệ số theo nhóm 3 Điều 3 quy định này cộng (+) thêm 0,05.

      Các nội dung khác về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các quy định hiện hành./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu193/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
                                Ngày ban hành23/12/2020
                                Người kýLê Trường Lưu
                                Ngày hiệu lực 23/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Công văn 1447/KTKĐCLGD-KT năm 2015 về tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông năm 2016 do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
                                                      • Kết luận 86/KL-TTrB năm 2016 về thanh tra an toàn thực phẩm, mỹ phẩm, chất lượng thuốc, quản lý chất thải y tế và hành nghề y tư nhân tại Sở Y tế Hà Nội do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 6410/VPCP-CN năm 2021 về rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị quyết 66/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 24/KH-BCTNCT thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi năm 2016 do Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ một số điều của quy định kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
                                                      • Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
                                                      • Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ