Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND về tiêu chí, định mức chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh, giai đoạn 2007 – 2010 và quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn của tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 7 ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    595763





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu17/2006/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Bình Định
      Ngày ban hành12/10/2006
      Người kýNguyễn Xuân Dương
      Ngày hiệu lực 22/10/2006
      Tình trạng Đã hủy


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH ĐỊNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số: 17/2006/NQ-HĐND

      Quy Nhơn, ngày 12 tháng 10 năm 2006

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ BAN HÀNH CÁC TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ TẬP TRUNG CỦA TỈNH, GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 VÀ QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN CỦA TỈNH

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
      KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
      Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
      Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
      Sau khi xem xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 09/10/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí định mức chi đầu tư phát triển giai đoạn 2007-2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Nhất trí thông qua việc Ban hành các tiêu chí, định mức chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010 và quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn tỉnh (có quy định chi tiết kèm theo).

      Điều 2. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

      Điều 3. Thường trực HĐND, các ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 7 thông qua./.

       

       

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Xuân Dương

       

      TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ TẬP TRUNG CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2007-2010 VÀ QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGUỒN VỐN CỦA TỈNH
      (Kèm theo Nghị quyết số 17/2006/NQ-HĐND ngày 12/10/2006 của HĐND tỉnh)

      I. TIÊU CHÍ TÍNH ĐIỂM PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ 2007-2010:

      1. Nguyên tắc chung:

      - Thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, cân đối ngân sách Nhà nước theo các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2007, là cơ sở để xác định số bổ sung cân đối của ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố được ổn định trong 4 năm của giai đoạn 2007 - 2010;

      - Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế của cả tỉnh, với việc ưu tiên hỗ trợ các vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh;

      - Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển

      2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với khối tỉnh:

      Căn cứ mức vốn đầu tư Chính phủ giao cho tỉnh Bình Định và ổn định từ năm 2007-2010, phân bổ 60% vốn từ ngân sách tỉnh đầu tư tập trung (không bao gồm nguồn trái phiếu Chính phủ, nguồn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn thu từ cấp quyền sử dụng đất, thu bổ sung từ ngân sách tỉnh, vốn xổ số kiến thiết) để đầu tư cho công trình của tỉnh quản lý cho các mục tiêu sau:

      - Đối ứng các dự án ODA

      - Trả nợ kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, hạ tầng thuỷ sản và làng nghề do ngân sách tỉnh vay.

      - Hỗ trợ đầu tư theo chính sách của tỉnh.

      - Bố trí quy hoạch và chuẩn bị đầu tư các công trình do tỉnh quản lý.

      - Thanh toán nợ khối lượng hoàn thành các công trình do các ngành của tỉnh làm chủ đầu tư.

      - Bố trí các công trình chuyển tiếp.

      - Bố trí các công trình khởi công mới có đầy đủ thủ tục.

      3. Phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với các huyện, thành phố:

      Tổng vốn đầu tư phân bổ cho các huyện, thành phố 40% vốn từ ngân sách tỉnh đầu tư tập trung (năm 2005 chiếm 16,3%, năm 2006 chiếm 19,6%) để đầu tư các công trình do huyện, thành phố quản lý cho các mục tiêu sau:

      - Đối ứng các dự án ODA (nếu có dự án)

      - Trả nợ kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, hạ tầng thuỷ sản và làng nghề do huyện vay (nếu có).

      - Bố trí quy hoạch và chuẩn bị đầu tư các công trình do huyện, thành phố quản lý.

      - Thanh toán nợ khối lượng hoàn thành các công trình do huyện, thành phố quản lý.

      - Bố trí các công trình chuyển tiếp.

      - Bố trí các công trình khởi công mới có đầy đủ thủ tục theo quy định.

      Việc bố trí vốn đầu tư các công trình của huyện, thành phố phải đảm bảo yêu cầu không quá 2 năm đối với nhóm C. Đối với các công trình có vốn đối ứng của huyện, thành phố nếu địa phương không bố trí đầy đủ theo cam kết, ngân sách tỉnh sẽ trừ vào số vốn đầu tư đã cân đối cho huyện, thành phố.

      4. Các tiêu chí:

      Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ “v/v ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách”, HĐND tỉnh thống nhất các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư theo 5 nhóm tiêu chí chủ yếu như sau:

      Tiêu chí dân số:

      - Số dân của huyện, thành phố.

      - Số người dân tộc thiểu số.

      Tiêu chí trình độ phát triển:

      - Tỷ lệ hộ nghèo.

      - Thu ngân sách (không bao gồm tiền cấp quyền sử dụng đất).

      - Tỷ lệ điều tiết ngân sách địa phương về ngân sách tỉnh (nếu có).

      Tiêu chí iện tích tự nhiên:

      Tiêu chí đơn vị hành chính:

      - Số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

      - Số xã vùng cao, hải đảo.

      - Số xã miền núi, bãi ngang.

      Tiêu chí bổ sung:

      - Thành phố.

      - Thị xã.

      - Thị trấn huyện lỵ miền núi.

      - Thị trấn huyện lỵ đồng bằng, trung du

      - Thị trấn

      5. Phương pháp xác định điểm của các tiêu chí:

      5.1. Tiêu chí dân số:

      Bao gồm tổng dân số của huyện, thành phố và số người dân tộc thiểu số (căn cứ vào số dân cuối năm 2005 do Cục Thống kê công bố), cụ thể như sau:

      5.1.1. Điểm tiêu chí dân số chung:

      Cứ 100.000 người dân tính 4 điểm.

      Riêng các địa phương có số dân dưới 3 vạn người được tính là 3 điểm.

      5.1.2. Điểm tiêu chí dân tộc thiểu số:

      Cứ 500 người dân tộc thiểu số được tính 0,1 điểm.

      5.2. Tiêu chí trình độ phát triển:

      Bao gồm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo, thu ngân sách (không bao gồm thu về đất) và tỷ lệ điều tiết ngân sách của các huyện, thành phố.

      5.2.1. Điểm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:

      Số hộ đói nghèo do Sở Lao động Thương binh và Xã hội công bố vào cuối năm 2005.

      Huyện, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo đói dưới 10% (theo chuẩn mới) sẽ không tính điểm.

      Cứ 10% hộ đói nghèo sẽ được tính 01 điểm và cứ tăng thêm 01% thì được tính thêm 0,1 điểm.

      5.2.2. Điểm tiêu chí thu ngân sách:

      Số thu ngân sách của từng huyện, thành phố được xác định căn cứ số liệu giao kế hoạch năm 2006 (không bao gồm các khoản thu từ đất).

      a) Số thu ngân sách từ 2 tỷ đồng trở xuống được tính 1 điểm.

      b) Nếu thu ngân sách trên 2 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng. Ngoài số điểm được hưởng ở mục a thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm, được tính thêm 0,1 điểm.

      c) Nếu thu ngân sách trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng. Ngoài số điểm được hưởng ở mục b thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm, được tính thêm 0,15 điểm.

      d) Nếu thu trên 20 tỷ đồng trở lên. Ngoài số điểm được hưởng ở mục c thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,2 điểm. Riêng đối với thành phố Quy Nhơn thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,15 điểm.

      5.2.3. Điểm tiêu chí điều tiết ngân sách địa phương về ngân sách tỉnh:

      Số điều tiết lấy số kế hoạch năm 2006 làm căn cứ tính toán cho cả 4 năm, không tính số điều tiết các năm sau.

      - Dưới 1% được đầu tư lại 100% số thu điều tiết về ngân sách tỉnh.

      - Từ 1% trở lên, cứ 1% tăng thêm, được tính thêm 1 điểm.

      5.3. Tiêu chí diện tích tự nhiên:

      Số điểm của tiêu chí diện tích tự nhiên được tính như sau:

      - Từ 300 km2 trở xuống được tính 3 điểm.

      - Từ 300 km2 trở lên, cứ 10 km2 được tính thêm 0,1 điểm.

      5.4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn:

      Cứ 01 xã, phường, thị trấn được tính 0,4 điểm.

      Cứ 01 xã vùng cao, hải đảo được tính thêm 0,3 điểm.

      Cứ 01 xã miền núi, bãi ngang được tính thêm 0,2 điểm.

      5.5. Tiêu chí bổ sung:

      - Thành phố: 8 điểm.

      - Thị xã: 6 điểm.

      - Thị trấn huyện lỵ miền núi: 4 điểm.

      - Thị trấn huyện lỵ đồng bằng, trung du: 3 điểm

      - Thị trấn: 2 điểm.

      6. Xác định vốn đầu tư trong cân đối của các huyện, thành phố:

      Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của 11 huyện, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo công thức sau:

      Gọi: VĐT là tổng vốn đầu tư giao cho các huyện, thành phố.

      Đ là tổng điểm của 11 huyện, thành phố

      Đn là tổng điểm của một đơn vị huyện, thành phố

      Vn là vốn phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thành phố ứng với Đn

      Vốn phân bổ cho 1 đơn vị địa phương được tính theo công thức:

      II. QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGUỒN VỐN CỦA TỈNH:

      1. Nguyên tắc chung:

      + Những công trình khởi công mới được hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh theo quy định dưới đây phải có Công văn của UBND tỉnh đồng ý về chủ trương và quyết định tỷ lệ % vốn hỗ trợ trên giá trị xây lắp công trình (không hỗ trợ chi phí kiến thiết cơ bản khác và chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng) trước khi Chủ tịch UBND các huyện, thành phố ban hành quyết định đầu tư theo phân cấp hiện hành.

      + Các công trình hoàn thành, chuyển tiếp trong danh mục Kế hoạch ĐTPT năm 2006 do UBND tỉnh quyết định đầu tư (các huyện, thành phố làm chủ đầu tư) nếu thuộc lĩnh vực và quy mô được hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh thì ngân sách tỉnh tiếp tục bố trí theo đúng quy định này. Phần còn lại giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố ưu tiên bố trí vốn trong nguồn vốn được giao.

      Nếu phát sinh một số công trình hoàn thành, chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước đã quy định theo dự án được duyệt có tỷ lệ hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh trước đây so với quy định mới vượt quá 500 triệu đồng sẽ được ngân sách tỉnh xem xét hỗ trợ bổ sung.

      + Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục vốn hỗ trợ các công trình cho huyện, thành phố hằng năm.

      2. Quy định hỗ trợ như sau :

      2.1. Các công trình thuỷ lợi: (không tính kiên cố hoá kênh mương)

      + Đối với các huyện miền núi: Những công trình có tổng mức vốn xây lắp theo tổng dự toán được duyệt dưới 1 tỷ đồng do ngân sách huyện tự cân đối (kể cả lồng ghép vốn từ các chương trình mục tiêu). Những công trình có tổng mức vốn xây lắp theo tổng dự toán được duyệt từ 1 tỷ đồng trở lên, ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% cho phần vượt từ 1 tỷ đồng trở lên.

      + Đối với các huyện trung du:

      - Huyện Hoài Ân: Những công trình có tổng mức vốn xây lắp theo tổng dự toán được duyệt dưới 1,5 tỷ đồng do ngân sách huyện tự cân đối (kể cả lồng ghép vốn từ các chương trình mục tiêu). Những công trình có tổng mức vốn xây lắp theo tổng dự toán được duyệt từ 1,5 tỷ đồng trở lên, ngân sách tỉnh hỗ trợ 80% cho phần vượt từ 1,5 tỷ đồng trở lên.

      - Huyện Tây Sơn: Những công trình có tổng mức vốn xây lắp theo tổng dự toán được duyệt dưới 2 tỷ đồng trở xuống do ngân sách huyện tự cân đối (kể cả lồng ghép vốn từ các chương trình mục tiêu). Những công trình có tổng mức vốn xây lắp theo tổng dự toán được duyệt từ 2 tỷ đồng trở lên, ngân sách tỉnh hỗ trợ 75% cho phần vượt từ 2 tỷ đồng trở lên.

      + Đối với các huyện còn lại và thành phố Quy Nhơn: Những công trình có tổng mức vốn xây lắp theo tổng dự toán được duyệt dưới 2,5 tỷ đồng do ngân sách huyện, thành phố tự cân đối (kể cả lồng ghép vốn từ các chương trình mục tiêu). Những công trình có tổng mức vốn xây lắp theo tổng dự toán được duyệt từ 2,5 tỷ đồng trở lên, ngân sách tỉnh hỗ trợ 60% cho phần vượt từ 2,5 tỷ đồng trở lên.

      2.2. Các công trình giao thông:

      Các công trình đường:

      Các tuyến đường Tỉnh lộ (không phân biệt cấp quản lý), các tuyến đường đến trung tâm các xã chưa có đường ô tô do ngân sách tỉnh đầu tư 100% vốn đầu tư được duyệt. Các tuyến đường liên huyện được ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tiêu chí hỗ trợ bằng xi măng 120tấn/km đối với xã đồng bằng, 150tấn/km đối với xã miền núi, vùng cao.

      Các công trình cầu:

      Các cầu trên tuyến tỉnh lộ ngân sách tỉnh đầu tư 100%, các cầu nằm trên tuyến liên huyện có tổng mức vốn xây lắp theo tổng dự toán được duyệt dưới 1 tỷ đồng do các huyện, thành phố tự cân đối (kể cả lồng ghép vốn từ các chương trình mục tiêu), những công trình có tổng mức vốn xây lắp theo tổng dự toán được duyệt từ 1 tỷ đồng trở lên ở các huyện miền núi được ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, huyện Hoài Ân hỗ trợ 60%, các huyện còn lại và thành phố Quy Nhơn hỗ trợ 50 % cho phần vượt từ 1 tỷ đồng trở lên.

      2.3. Các công trình thuộc ngành Giáo dục

      Các công trình xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa lớn thuộc trường phổ thông trung học do ngân sách tỉnh bố trí 100 % vốn đầu tư.

      Các công trình xây dựng mới thuộc trường trung học cơ sở, tiểu học có quy mô từ 5 phòng học trở lên được ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí xây lắp ở các huyện miền núi 100%, huyện Hoài Ân hỗ trợ 80%, các huyện còn lại hỗ trợ 70 % và thành phố Quy Nhơn hỗ trợ 60 % cho giá trị xây lắp của phần vượt từ 5 phòng học trở lên.

      Các công trình xây dựng mới có quy mô dưới 5 phòng học, các trường mầm non, các công trình sửa chữa do các huyện, thành phố tự bố trí.

      2.4. Các công trình Y tế, Văn hoá, Thể thao:

      Các công trình y tế, ngân sách tỉnh đầu tư 100% (trừ trạm xá xã, phường, thị trấn do huyện thành phố đầu tư)

      Các công trình văn hóa, thể thao có giá trị xây lắp được duyệt dưới 500 triệu đồng do huyện, thành phố tự cân đối. Các công trình có giá trị xây lắp được duyệt trên 500 triệu đồng ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ sau:

      + Đối với các huyện miền núi: hỗ trợ 100% cho phần vượt từ 500 triệu đồng trở lên.

      + Đối với các huyện trung du:

      - Huyện Hoài Ân: hỗ trợ 80% cho phần vượt từ 500 triệu đồng trở lên.

      - Huyện Tây Sơn: hỗ trợ 75% cho phần vượt từ 500 triệu đồng trở lên.

      + Đối với các huyện còn lại và thành phố Quy Nhơn: hỗ trợ 50% cho phần vượt từ 500 triệu đồng trở lên.

      2.5. Trụ sở làm việc cấp uỷ, HĐND và UBND cấp huyện, thành phố:

      Chỉ hỗ trợ xây dựng trụ sở mới nhưng tối đa không quá 700 triệu đồng cho một công trình. Việc sữa chữa trụ sở cấp uỷ, HĐND và UBND cấp huyện, xây dựng Nhà làm việc các phòng ban do huyện, thành phố tự cân đối. Đối với các huyện miền núi tùy điều kiện cụ thể, UBND tỉnh quy định riêng.

      2.6. Các trụ sở làm việc cấp uỷ, HĐND và UBND cấp xã, phường, thị trấn:

      Các xã đặc biệt khó khăn hỗ trợ 90% giá trị xây lắp. Các xã, phường, thị trấn còn lại do huyện, thành phố đầu tư.

      2.7. Các công trình do thiên tai gây thiệt hại.

      Các công trình bị thiệt hại do thiên tai, UBND tỉnh sẽ có quyết định hỗ trợ cụ thể nên không thuộc phạm vi hỗ trợ tại quy định này.

      2.8. Các công trình điện:

      - Các công trình điện lưới ở các xã đặc biệt khó khăn (trừ các dự án thuộc ngành điện đầu tư, các công trình thuộc dự án REII) nếu phần xây lắp dưới 500 triệu đồng do ngân sách huyện, thành phố đầu tư, từ 500 triệu đồng trở lên tỉnh hỗ trợ 80% giá trị xây lắp cho phần vượt từ 500 triệu đồng trở lên.

      - Sữa chữa các máy phát điện diezen đã đầu tư và mua máy diezen thay thế do huyện, thành phố đầu tư.

      2.9. Các công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn:

      Thực hiện theo Chương trình mục tiêu Quốc gia về cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.

       

      BẢNG TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHÍ

      TT

      Nội dung tiêu chí

      Điểm

      1

      Dân số

       

      1.1

      Dân số

       

       

      Cứ 100.000 người

      4

       

      Riêng đối với các địa phương có số dân dưới 3 vạn người được tính

      3

      1.2

      Dân tộc thiểu số

       

       

      Cứ 500 người được tính thêm

      0,1

      2

      Phát triển

       

      2.1

      Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn mới)

       

       

      Tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%

      0

       

      Tỷ lệ hộ nghèo là 10%

      1

       

      Tỷ lệ hộ nghèo trên 10%, cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo tăng thêm được tính thêm

      0,1

      2.2

      Thu ngân sách (không bao gồm thu từ cấp quyền sử dụng đất)

       

      a

      Thu ngân sách từ 02 tỷ đồng trở xuống được tính

      1

      b

      Nếu thu trên 2 đến 10 tỷ đồng. Ngoài số điểm được hưởng ở mục a thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm, được tính thêm.

      0,1

      c

      Thu trên 10 đến 20 tỷ đồng. Ngoài số điểm được hưởng ở mục b thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm, được tính thêm

      0,15

      d

      Thu trên 20 tỷ đồng trở lên. Ngoài số điểm được hưởng ở mục c thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm, được tính thêm

      0,2

      e

      Riêng đối với Thành phố Quy Nhơn, nếu thu trên 20 tỷ đồng trở lên Ngoài số điểm được hưởng ở mục c thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm, được tính thêm

      0,15

      2.3

      Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh

       

       

      Tỷ lệ điều tiết dưới 1% được đầu tư lại 100% khoản ngân sách điều tiết về ngân sách tỉnh

      1

       

      Tỷ lệ điều tiết từ 1% trở lên, cứ 1% tăng thêm được tính thêm

      1

      3

      Diện tích tự nhiên

       

       

      Từ 300 km2 trở xuống được tính

      3

       

      Từ trên 300 km2 cứ 10 km2 tăng thêm được tính thêm

      0,1

      4

      Đơn vị hành chính

       

       

      Cứ 1 xã, phường, thị trấn được tính

      0,4

       

      Cứ 01 xã vùng cao, hải đảo được tính thêm

      0,3

       

      Cứ 01 xã miền núi, bãi ngang được tính thêm

      0,2

      5

      Tiêu chí bổ sung

       

       

      - Thành phố

      8

       

      - Thị xã

      6

       

      - Thị trấn huyện lỵ miền núi

      4

       

      - Thị trấn huyện lỵ đồng bằng, trung du

      3

       

      - Thị trấn

      2

       


      ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

      STT

      Địa phương

      Tổng số điểm tiêu chí dân số (1=3+5)

      Chia ra

      Tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển (6=8+10+12)

      Chia ra

      Điểm tiêu chí diện tích (13=15)

      Chia ra

      Tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính (16=18+20+22)

      Chia ra

      Tổng số điểm các tiêu chí bổ sung (23=25+27)

      Chia ra

      Tổng số điểm của Địa phương (28+1+6+13+16+23)

      Dân số

      DTTS

      TLHN

      Thu ngân sách (không kể thu cầp quyền sử dụng đất

      Tỷ lệ điàu tiết về Ngan sách tỉnh

      Diện tích (Km2)

      Điểm

      Đơn vị hành chính

      Xã miền núi, bãi ngang

      Xã vùng cao, hải đảo

      Thị trấn

      Thị trấn,huyện lỵ, đồng bằng, trung du

      Thị trấn,huyện lỵ, miền núi

      Thị xã

      Thành phố trực  thuộc tỉnh

      Số dân (nghìn người)

      Điểm

      Số dân (người)

      Điểm

      Tỷ lệ (%)

      Điểm

      Số thu ngân sách (tỷ đồng

      Điểm

      Tỷ lệ (%)

      Điểm

      Xã, phường, thị trấn

      Điểm

      Xã

      Điểm

      Xã

      Điểm

      Thị trấn

      Điểm

      Thị trấn

      Điểm

      Thị trấn

      Điểm

      Thị xã

      Điểm

      Thành phố

      Điểm

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      16

      17

      18

      19

      20

      21

      22

      23

      24

      25

      26

      27

      28

      29

      30

      31

      32

      33

      34

       

      TỔNG SỐ

      74,56

      1.561,5

      68,33

      31,16

      6,23

      117,70

       

      33,90

      336,70

      57,11

       

      26,69

      61,81

      6.024

      61,81

      76,40

      157

      62,80

      41,00

      8,20

      18

      5,40

      49

      4

      8

      7

      21

      3

      12

       

       

      1

      8

      379,47

      1

      Thành phố Quy Nhơn

      10,54

      263,46

      10,54

       

       

      55,60

      6,80

       

      190,71

      28,91

      26,69

      26,69

      3,00

      284

      3,00

      9,50

      21

      8,40

      4,00

      0,80

      1

      0,30

      8

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      8

      86,64

      2

      Huyện Tây Sơn

      5,77

      137,7

      5,51

      1,31

      0,26

      4,77

      22,46

      2,25

      14,82

      2,52

      0,51

       

      6,88

      688

      6,88

      7,40

      15

      6,00

      4,00

      0,80

      2

      0,60

      3

       

       

      1

      3

       

       

       

       

       

       

      27,82

      3

      Huyện An Nhơn

      7,60

      189,9

      7,60

       

       

      6,68

      10,89

      1,09

      31,45

      5,59

      0,32

       

      3,00

      242

      3,00

      6,00

      15

      6,00

       

       

       

       

      5

      1

      2

      1

      3

       

       

       

       

       

       

      28,28

      4

      Huyện Tuy Pước

      7,47

      186,8

      7,47

       

       

      5,69

      11,28

      1,13

      26,29

      4,56

      0,10

       

      3,00

      217

      3,00

      5,40

      13

      5,20

      1,00

      0,20

       

       

      5

      1

      2

      1

      3

       

       

       

       

       

       

      26,56

      5

      Huyện An Lão

      4,79

      25,6

      3,00

      8,93

      1,79

      7,48

      64,81

      6,48

      1,23

      1,00

      0,41

       

      6,90

      690

      6,90

      5,80

      9

      3,60

      2,00

      0,40

      6

      1,80

      4

       

       

       

       

      1

      4

       

       

       

       

      28,97

      6

      Huyện Phù Mỹ

      7,60

      190,0

      7,60

       

       

      4,65

      23,04

      2,30

      13,68

      2,35

      0,22

       

      5,49

      549

      5,49

      8,80

      19

      7,60

      6,00

      1,20

       

       

      5

      1

      2

      1

      3

       

       

       

       

       

       

      31,54

      7

      Huyện Phù Cát

      7,84

      195,7

      7,83

      69,00

      0,01

      4,95

      20,77

      2,08

      17,12

      2,87

      0,29

       

      6,79

      679

      6,79

      9,20

      18

      7,20

      10,00

      2,00

       

       

      3

       

       

      1

      3

       

       

       

       

       

       

      31,78

      8

      Huyện Vĩnh Thạnh

      4,59

      27,9

      3,00

      7,95

      1,59

      7,99

      69,94

      6,99

      1,61

      1,00

       

       

      7,21

      721

      7,21

      5,70

      9

      3,60

      3,00

      0,60

      5

      1,50

      4

       

       

       

       

      1

      4

       

       

       

       

      29,49

      9

      Huyện Vân Canh

      4,97

      24,8

      3,00

      9,85

      1,97

      7,39

      63,87

      6,39

      1,01

      1,00

       

       

      7,98

      978

      7,98

      4,10

      7

      2,80

      5,00

      1,00

      1

      0,30

      4

       

       

       

       

      1

      4

       

       

       

       

      28,44

      10

      Huyện Hoài Nhơn

      8,93

      223,3

      8,93

       

       

      8,12

      21,48

      2,15

      33,33

      5,97

      0,24

       

      4,13

      413

      4,13

      7,00

      17

      6,80

      1,00

      0,20

       

       

      5

      1

      2

      1

      3

       

       

       

       

       

       

      33,18

      11

      Huyện Hoài Ân

      4,46

      96,3

      3,85

      3,04

      0,61

      4,40

      30,49

      3,05

      5,46

      1,35

      0,18

       

      7,43

      743

      7,43

      7,50

      14

      5,60

      5,00

      1,00

      3

      0,90

      3

       

       

      1

      3

       

       

       

       

       

       

      26,79

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu17/2006/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Bình Định
                                Ngày ban hành12/10/2006
                                Người kýNguyễn Xuân Dương
                                Ngày hiệu lực 22/10/2006
                                Tình trạng Đã hủy

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 4244/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn số 1273/CV-CS PCCC TP(TM) về việc tăng cường các biện pháp phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn số 2352/VPCP-KGVX về phê duyệt bổ sung cơ chế đặc thù triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng Cung thi đấu điền kinh trong nhà do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO 10014:2008 (ISO 10014:2006) về Quản lý chất lượng – Hướng dẫn để thu được các lợi ích kinh tế và tài chính
                                                      • Quyết định 37/2007/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Công văn số 2881/TCT-CS về trả lời kiến nghị tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành.
                                                      • Công văn số 1878/TCHQ-KTTT về việc thanh toán bằng USD tiền mặt trong quá trình xét hoàn thuế (không thu thuế) nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 99/2006/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ